Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
Khoa Dầu Khí
Bộ Mơn: Lọc Hóa Dầu
ĐỀ TÀI:
TỐI ƯU HĨA Q TRÌNH REFORMING
ETANOL ĐỂ SẢN XUẤT H2 SỬ DỤNG XÚC
TÁC Ni/Al2O3 TRÊN PHẦN MỀM HYSYS
HN: 2011
SINH VIÊN THAM GIA ĐỀ TÀI:
Lương Văn Sơn
Ngô Thị Hạnh
Nguyễn Thị Thanh Mai
Giáo Viên Hướng Dẫn:
KS. Đoàn Văn Huấn
MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
Mục đích:
Sản xuất hydro từ etanol một nguồn nguyên liệu biomass
Tối ưu hóa quá trình nhằm thu được tối đa H2 giảm lượng CO2 thốt ra mơi
trường dựa vào mơ phỏng trên phần mềm Hysys
Tổng hợp xúc tác cho phản ứng và nghiên cứu động học của phản ứng trên xúc
tác Ni/Al2O3
Ý nghĩa:
- Sản xuất H2 nhằm thay thế nguồn nhiên liệu hóa thạch đang dần cạn kiệt,
đồng thời giúp giảm ô nhiễm mơi trường do nhiên liệu hóa thạch gây ra.
- Sản xuất H2 là một hướng đi mới, phương pháp này có nhiều ưu điểm hơn
các phương pháp khác nó có tính ứng dụng cao, đơn giản và phù hợp với
điều kiện nguồn nguyên liệu biomass sẵn có như ở Việt Nam.
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Giới thiệu nguồn nhiên liệu H2
Mơ phỏng q trình reforming etanol sản xuất H2
- Mơ phỏng q trình
- Tối ưu hóa q trình
Mơ phỏng phản ứng reforming trên xúc tác Ni/Al2O3
- Nghiên cứu động học của phản ứng
- Tổng hợp xúc tác Ni/Al2O3 (đặc trưng bằng phương
pháp XRay + BET)
- Mô phỏng phản ứng trên Hysys, đánh giá các yếu tố
ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
Kết luận và kiến nghị
CÁC NGUỒN NĂNG LƯỢNG HIỆN NAY
Năng lượng mặt trời
Năng lượng hóa thạch: dầu mỏ, than đá
Năng lượng sinh khối
Hạt nhân
Sơ đồ sản xuất etanol từ sinh khối
Xử lý
nguồn
biomass
Xử lý sơ bộ
Sản xuất
enzim
Thủy phân
xenlulozơ
Etanol
Lên men
glucozơ
Lên men
pentozơ
Thu hồi
etanol
Tận dụng
licnin
Với mục đích làm nhiên liệu, H2 có nhiều ưu điểm hơn
so với nhiên liệu hóa thạch
Là nhiên liệu sạch, gần như khơng
Là nhiên liệu sạch, gần như khơng
phát khí thải. .
phát khí thải
Là nguồn năng lượng có thể tái
Là nguồn năng lượng có thể tái
sinh.
sinh.
Thay thế khí thiên nhiên cung cấp
Thay thế khí thiên nhiên cung cấp
năng lượng cho nhu cầu dân dụng. .
năng lượng cho nhu cầu dân dụng
Làm pin nhiên liệu cho động cơ,
Làm pin nhiên liệu cho động cơ,
chạy rất êm, không gây ồn. .
chạy rất êm, không gây ồn
Ứng dụng của nguồn H2
Cơng nghệ
hóa dầu
Nguồn H2
Luyện kim,
chất bán dẫn
Công nghệ
lọc dầu
Nhiên liệu
cho động cơ
Tại sao lại dùng etanol để sản xuất H2 ?
Dễ reforming hơn hydrocacbon
Tiết kiệm năng lượng và chi phí
Tránh vấn đề ô nhiễm môi trường
Do không cần etanol tinh khiết
nên bỏ qua các công đoạn sấy
khô, chưng cất, hấp phụ .
Do không dùng lưu huỳnh, một xúc tác
độc như trong reforming hydrocacbon và
sử dụng nguồn etanol sinh khối.
Tại sao lại dùng xúc tác Ni/Al2 O3 ?
• Xúc tác có các ưu điểm:
Độ chọn lọc H2 cao
Tạo ra hiệu suất cao, > 90%
Dễ tổng hợp.
MƠ PHỎNG Q TRÌNH SẢN XUẤT H2
TỪ ETANOL
Mơ phỏng q trình reforming etanol sản xuất hydro.
etanol
Air
Water
Sơ đồ khối
Thiết bị
ATR
100oC
Thiết bị
WGS
100oC
Thiết bị
PROX
70oC
Khơng khí
H2(pin nhiên liệu)
Sơ đồ dịng mơ phỏng
Dòng nguyên liệu
Dòng
Dòng 1
Dòng 2
Dòng 3
Đơn vị
Condition
Name
water
Air
etanol
Nhiệt độ
100
100
100
Lưu Lượng
150
550
100
kmol/h
Áp Suất
101.3
101.3
101.3
kPa
C
O
THIẾT LẬP PHẢN ỨNG
Trong thiết bị ATR
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
CH3CH2OH + 3H2O → 6H2 + 2CO2
CH3CH2OH + 3H2O → 4H2 + 2CO
CH3CH2OH + 0.5 O2 → CH3CHO + H2O
CH3CH2OH → C2H4O + H2
CH3CH2OH → C2H4
CH3CH2OH → 0.5 CO2 + 1.5 CH4
CH3CH2OH → CO + CH4 + H2
C2H4O + H2O → 2CO + 3H2
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
CH4 + 2O2 → CO + 2H2
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2
C2H4 + H2 → C2H6
C2H4 → 2C + 2H2
(∆Ho =174kJmol-1)
(∆Ho = 256 kJmol-1)
(∆Ho = -175 kJmol-1)
(∆Ho = 68 kJmol-1)
(∆Ho= 45 kJmol-1)
(∆Ho= -74 kJmol-1)
(∆Ho= 49 kJmol-1)
(∆Ho= 180 kJmol-1)
(∆Ho= -800 kJmol-1)
(∆Ho= -36 kJmol-1)
(∆Ho= -320 kJmol-1)
(∆Ho= -140 kJmol-1)
(∆Ho= -52 kJmol-1)
THIẾT LẬP PHẢN ỨNG
• Trong thiết bị HTS, MTS & LTS (WGS)
CO + H2O ↔ CO2 + H2 (∆Ho= -42 kJmol-1)
• Trong thiết bị PROX (mục đích là giảm nồng độ CO đến
mức cho phép)
CO+O2 ↔ CO2 và O2 + H2 = H2O.
Sơ đồ dịng mơ phỏng
Kết Quả Mơ Phỏng
Kết quả các dịng ra khỏi thiết bị ATR và LTS
Thành phần
Dòng hơi ra khỏi
thiết bị ATR
Dòng hơi ra khỏi
thiết bị LTS
CO
0.033193
0.005956
H2
0.626474
0.658713
TỐI ƯU HĨA Q TRÌNH
Nồng độ của CO và H2 phụ thuộc lưu
lượng dịng khơng khí
Nhiệt độ dịng hơi ra khỏi thiết bị ATR
thay đổi theo lưu lượng mol không khí
TỐI ƯU HĨA Q TRÌNH
Sự thay đổi nồng độ của CO và H2 ở dòng ra
khi thay đổi lưu lượng nước.
Nhiệt độ dòng hơi ra khỏi thiết bị ATR
khi thay đổi lưu lượng dòng nước
TỐI ƯU HĨA Q TRÌNH
Nồng độ CO của dịng hơi ra khỏi thiết bị PROX khi thay đổi lưu lượng dòng PROX air.
TỐI ƯU HĨA Q TRÌNH
Thành phần
Dịng khí ra khỏi
thiết bị ATR
Dịng khí ra khỏi
thiết bị LTS
845 kmol/h
70 kmol/h
CO
0.0337
0.0049
H2
0.6355
0.6644
Nồng độ CO giảm 1.527% ÷ 17.73% và H2 đã
tăng lên 1.44%÷ 0.86% sau khi đã tối ưu
KẾT QUẢ TỐI ƯU
Worksheet/conditions
Name
Nhiệt độ
PROX vap out
126 oC
Áp suất
81.32 KPa
Tốc độ dòng
2601 kgmole/h
Worksheet/composition
Phần mol
H2O
0.003453
CO
0.000005
CO2
0.067303
H2
0.656456
N2
0.267014
O2
0.000014
AcetAldehyde
0.002564
Methane
0.001915
ethylene
0.001276
Động học quá trình reforming etanol trên
xúc tác Ni/Al2O3
Dựa trên cơ chế Eley Rideal.
C2H6O + 3H2O
2CO2 + 6H2 (∆HO=174kJmol-1)
1.Hấp thụ etanol
Lên bề mặt xúc tác
C2H6O + (a) ↔ C2H6O(a)
2.Tương tác giữa etanol
Hấp thụ với vị trí lỗ
Trống liền kề
C2H6O(a) + (a) ↔ CH4O*(a) + CH2*(a)
CH4*(a) + H2O(g) ↔ CO2 + 3H2 + (a).
3.Phản ứng bề mặt
Hấp phụ & giải hấp phụ CH*2(a) + 2H2O(g)
CO2 + 3H3 + (a).
Tổng Hợp Xúc Tác Ni/Al2O3
Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã tổng hợp xúc tác
Ni/Al2O3 dựa trên 2 phương pháp:
- Phương pháp đồng kết tủa (coprecipitation)
Dd Na2CO3
Ni(NO3).6H2O
Al2(NO3)3.9H2O
Dung dịch A
40oC
Khuấy
Sấy khô
Lọc kết tủa
Nung 600oC
Mẫu CP