Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

GIÁO án MI THUẬT 9 hay mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.7 KB, 27 trang )


TUẦN 20: Ngày soạn:
TIẾT 1: Ngày dạy:
Bài 1: SƠ LƯỢC MĨ THUẬT THỜI NGUYỄN
A/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức: Học sinh nắm bắt được vài nét về bối cảnh lịch sử và những thành tựu về mỹ thuật
của thời Nguyễn.
2/ Kỹ năng: Học sinh phân biệt được những đặc điểm của mỹ thuật Việt Nam thông qua từng
giai đoạn lịch sử. Phát triển khả năng phân tích, tích hợp kiến thức của học sinh.
3/ Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, nhận thức đúng đắn về nghệ thuật dân tộc, có thái độ
trân trọng, giữ gìn những giá trị văn hóa của dân tộc.
B/ CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Tranh ảnh về các tác phẩm mỹ thuật thời Nguyễn.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh, bài viết về MT thời Nguyễn.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Ổn định tổ chức: (1
/
) Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh.
2/. Kiểm tra bài cũ: Không
3/. Bài mới:40’
+ Giới thiệu bài:(1
/
) Nghệ thuật là một phần tất yếu của cuộc sống. Trải qua bao thăng
trầm của lịch sử, các triều đại phong kiến ở Việt Nam đã để lại không ít những di tích, công trình
mỹ thuật có giá trị. Để bảo tồn và phát huy những giá trị văn hóa dân tộc đó chúng ta cần phải có
trách nhiệm và biết được đặc điểm, giá trị nghệ thuật để có biện pháp giữ gìn, bảo quản tốt hơn.
Do đó hôm nay thầy cùng các em nghiên cứu bài “Sơ lược về mỹ thuật thời Nguyễn”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS tìm hiểu sơ lược
về bối cảnh lịch sử.


- GV cho học sinh nhắc lại những
kiến thức lịch sử cơ bản về thời
Nguyễn.
- GV gợi ý để học sinh nhớ lại
những công trình MT thời Lê để
liên hệ đến sự nối tiếp liền mạch
của lịch sử và sự phát triển có
tính kế thừa của MT Việt Nam.
- GV chốt lại những sự kiện chính
về bối cảnh lịch sử thời Nguyễn.
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS tìm hiểu về một
số thành tựu của MT thời
Nguyễn.
* Hướng dẫn HS tìm hiểu về
nghệ thuật kiến trúc kinh đô
Huế.
- HS nêu những hiểu biết
của mình về bối cảnh lịch sử
thời Nguyễn.
- HS nhắc lại những công
trình MT thời Lê và quan sát
tác phẩm MT thời Nguyễn
và rút ra nhận xét về sự phát
triển của lịch sử và mỹ thuật.
- Quan sát GV hướng dẫn
bài.
I/. Vài nét về bối cảnh lịch
sử:
- Sau khi thống nhất đất nước,

nhà Nguyễn chọn Huế làm
kinh đô, thiết lập chế độ quân
chủ chuyên quyền, chấm dứt
nạn cát cứ, nội chiến.
- Nhà Nguyễn đề cao tư tưởng
Nho giáo và tiến hành cải cách
nông nghiệp. Nhưng do ít giao
thiệp với bên ngoài nên đất
nước chậm phát triển dẫn đến
nguy cơ mất nước vào tay
Thực dân Pháp.
II/. Một số thành tựu về mỹ
thuật:
1. Kiến trúc kinh đô Huế



- GV cho học sinh quan sát tranh
ảnh về các công trình kiến trúc
kinh đô Huế và cho HS thảo luận
tìm ra những đặc điểm, vẻ đẹp
của các công trình này.
- GV cho các nhóm nêu kết quả
và nhấn mạnh những đặc điểm
chính của kiến trúc kinh thành
Huế.
* Hướng dẫn HS tìm hiểu về
nghệ thuật điêu khắc.
- GV đặt câu hỏi: Điêu khắc
thường quan hệ mật thiết với loại

hình nghệ thuật nào. Được làm từ
những chất liệu gì?
- GV cho học sinh quan sát tranh
ảnh về các tác phẩm điêu khắc và
cho HS thảo luận tìm ra những
đặc điểm, vẻ đẹp của các tác
phẩm này.
- GV cho các nhóm nêu kết quả
và nhấn mạnh những đặc điểm
chính của điêu khắc thời Nguyễn.
* Hướng dẫn HS tìm hiểu về
nghệ thuật đồ họa, hội họa.
- GV cho HS nhắc lại những dòng
tranh dân gian mà mình biết. Và
đặc điểm của tranh dân gian.
- HS quan sát tranh ảnh về
kiến trúc kinh đô Huế.
- Các nhóm thảo luận tìm ra
những đặc điểm và vẻ đẹp
của các công trình này.
- Các nhóm nêu kết quả thảo
luận.
- Học sinh suy nghĩ và trả
lời câu hỏi.
- HS quan sát tranh ảnh về
điêu khắc thời Nguyễn.
- Các nhóm thảo luận tìm ra
những đặc điểm và vẻ đẹp
của các tác phẩm này.
- Các nhóm nêu kết quả thảo

luận.
- HS nêu những hiểu biết
của mình về tranh dân gian
Việt Nam.
- Là quần thể kiến trúc gồm có
Hoàng thành, các cung điện,
lăng tẩm được xây dựng
mang tính quy phạm gắn với
tư tưởng Nho giáo. Bên cạnh
Hoàng thành, Tử cấm thành,
đàn Nam Giao, điện Thái Hòa
còn có các lăng tẩm nổi tiếng
như: Lăng Minh Mạng, Tự
Đức, Khải Định… Kiến trúc
kinh thành Huế mang nét đặc
trưng của kiến trúc thời
Nguyễn vì rất coi trọng yếu tố
thiên nhiên và được UNESCO
công nhận là di sản văn hóa
thế giới.
2. Điêu khắc, đồ họa và hội
họa.
a) Điêu khắc:
- Điêu khắc cung đình Huế
mang tính tượng trưng cao.
Ngoài các con Nghê, cửu đỉnh
đúc bằng đồng rất đẹp còn có
nhiều chạm khắc trên đá,
tượng người, con vật được
chạm trổ rất công phu, tinh tế.

- Điêu khắc Phật giáo hướng
tới khuynh hướng dân gian
làng xã, hiện còn nhiều tượng
lớn như: Tượng Hộ pháp,
Thánh mẫu (chùa Trăm Gian),
Tuyết Sơn (chùa Tây phương),
Tam Thế (Bắc Ninh)…
b) Đồ họa, hội họa:
- Các dòng tranh dân gian
như: Đông Hồ, Hàng Trống,
làng Sình… phát triển mạnh.
Đầu thế kỷ XIX bộ tranh khắc
đồ sộ với tên gọi “Bách khoa



- GV nhấn mạnh những đặc điểm
chính của nghệ thuật đồ họa.
- GV cho học sinh quan sát tranh
ảnh về nghệ thuật đồ họa và hội
họa thời Nguyễn.
- Cho HS nêu nhận xét cụ thể và
phát biểu cảm nhận về các tác
phẩm.
- GV nhấn mạnh về sự ra đời của
trường mỹ thuật Đông Dương đối
với sự phát triển của MT Việt
Nam.
HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn HS tìm hiểu một số

đặc điểm của mỹ thuật thời
Nguyễn.
- GV cho HS nhắc lại đặc điểm
chính của các loại hình nghệ thuật
thời Nguyễn.
- Cho các nhóm thảo luận tìm ra
đặc điểm của MT thời Nguyễn.
- HS quan sát tranh ảnh về
hội họa thời Nguyễn.
- HS nêu nhận xét cụ thể và
phát biểu cảm nghĩ của
mình.
- HS nhắc lại những đặc
điểm chính của các loại hình
nghệ thuật.
- Các nhóm thảo luận tìm ra
đặc điểm của mỹ thuật thời
Nguyễn.
toàn thư văn hóa vật chất của
Việt Nam” ra đời miêu tả chi
tiết về cuộc sống, sinh hoạt xã
hội, các ngành nghề, dụng cụ
lao động của người Việt ở
phía Bắc.
III/. Một số đặc điểm của
MT thời Nguyễn:
- Kiến trúc hài hòa với thiên
nhiên và có sự kết hợp chặt
chẽ với nghệ thuật trang trí.
- Điêu khắc, đồ họa và hội họa

phát triển đa dạng, kế thừa
truyền thống dân tộc và bước
đầu tiếp thu nghệ thuật châu
Âu.
IV/ Đánh giá kết quả học tập(3’)
GV nhận xét và đánh giá tiết học. Tuyên dương các nhóm thảo luận tích cực và các thành viên
hăng hái tham gia phát biểu xây dựng bài.
V/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1
/
)
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà sưu tầm tranh ảnh về mỹ thuật thời Nguyễn.
+ Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài “Tĩnh vật – vẽ hình”. Chuẩn bị vật mẫu: Lọ hoa và
quả. Chì, tẩy, vở bài tập.
TUẦN 21: Ngày soạn:
TIẾT 2: Ngày dạy:



TĨNH VẬT
(Lọ hoa và quả - Vẽ hình)
A/ MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của mẫu và nắm bắt phương pháp vẽ hai vật
mẫu kết hợp.
2/. Kỹ năng: Học nhanh nhẹn trong việc nắm bắt đặc điểm của vật mẫu, quan sát và nhận xét
mẫu tinh tế, thể hiện bài vẽ đúng tỷ lệ, đẹp về bố cục, đường nét mềm mại, nhẹ nhàng.
3/. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, cảm nhận được vẻ đẹp của hoa lá, quả trong bài vẽ
theo mẫu, rèn luyện tính kiên nhẫn, tác phong làm việc khoa học, lôgích.
B/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Vật mẫu, bài vẽ của học sinh năm trước, tranh tĩnh vật của họa sĩ.
Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh tĩnh vật, vật mẫu, chì, tẩy, vở bài tập.

C/ PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, gợi mở, thực hành
D/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I/ Ổn định tổ chức: (1
/
).
II/ Kiểm tra bài cũ: (3
/
)
? Em hãy nêu sơ lược về mĩ thuật thời Nguyễn ?
III/ Bài mới:34’
Giới thiệu bài:(1
/
) Tĩnh vật là một loại tranh tạo cho nguời xem những ấn tượng và những cảm
xúc khác nhau. Để hiểu rõ hơn về thể loại này, hôm nay thầy trò chúng ta cùng nhau nghiên cứu
bài “Tĩnh vật – Tiết 1: Vẽ hình”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét.
- GV cho HS xem tranh tĩnh
vật và ảnh chụp tĩnh vật. Từ đó
phân tích đặc điểm của tranh
vẽ và ảnh chụp tĩnh vật.
- GV sắp xếp vật mẫu ở một số
cách khác nhau và cho học
sinh nhận xét cách xếp mẫu.
- GV cho HS quan sát và nêu
nhận xét cụ thể vật mẫu về:
Hình dáng, vị trí, tỷ lệ, màu
sắc và đậm nhạt.

GV cho HS xếp mẫu ở nhóm
mình.
- HS quan sát tranh vẽ và ảnh
chụp tĩnh vật.
- HS quan sát và nhận xét cách
sắp xếp vật mẫu của GV.
- HS quan sát và nêu nhận xét
chi tiết vật mẫu.
- HS sắp xếp vật mẫu ở nhóm
mình.
I/. Quan sát - nhận xét
+ Hình dáng.
+ Vị trí.
+ Tỷ lệ.
+ Màu sắc.
+ Đậm nhạt.
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS cách vẽ hình.
I/. Cách vẽ



* Hướng dẫn HS cách vẽ khung
hình.
- GV cho HS nhắc lại phương
pháp vẽ theo mẫu.
- GV dựa trên vật mẫu và vẽ
minh họa trên bảng hướng dẫn
HS vẽ khung hình từ bước so
sánh tỷ lệ giữa chiều cao và

ngang của vật mẫu để vẽ khung
hình chung đến vẽ khung hình
riêng của từng vật mẫu.
* Hướng dẫn HS xác định tỷ lệ
và vẽ nét cơ bản.
- GV cho HS nhận xét tỷ lệ các
bộ phận của vật mẫu. GV vẽ
minh họa bước đánh dấu tỷ lệ vào
bài vẽ.
- GV cho HS nhận xét về đường
nét tạo dáng của vật mẫu và vẽ
minh họa các nét cơ bản.
* Hướng dẫn HS vẽ chi tiết.
- GV cho HS quan sát bài vẽ của
HS năm trước và nhận xét về
cách vẽ hình.
- GV hướng dẫn HS quan sát kỹ
vật mẫu và điều chỉnh lại tỷ lệ,
sau đó vẽ hình hoàn chỉnh giống
với vật mẫu.
HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV cho HS xếp mẫu vẽ theo
nhóm.
- Yêu cầu HS quan sát kỹ mẫu và
làm bài theo đúng trình tự như
hướng dẫn.
- HS nhắc lại phương pháp
vẽ theo mẫu.
- Quan sát GV vẽ minh

họa bước vẽ khung hình.
- HS nhận xét về tỷ lệ các
bộ phận của vật mẫu.
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
- HS nhận xét về đường
nét tạo dáng của mẫu.
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
- HS quan sát bài vẽ của
HS năm trước và nhận xét
về cách vẽ hình.
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
- HS làm bài tập theo
nhóm.
- HS sắp xếp mẫu ở nhóm
mình.
- Thảo luận nhóm về cách
vẽ chung ở mẫu vật nhóm
mình.
1. Vẽ khung hình.
2. Xác định tỷ lệ và vẽ nét cơ
bản.

3. Vẽ chi tiết.
III/. Bài tập
Vẽ theo mẫu: Lọ hoa và quả –
Vẽ hình.




- GV quan sát, nhắc nhở và góp ý
cho các bài vẽ của HS.
IV/ Đánh giá kết quả học tập: 6’
- GV chọn một số bài vẽ của học sinh ở nhiều mức độ khác nhau và cho HS nêu nhận xét và
xếp loại theo cảm nhận của mình.
- GV biểu dương những bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho những bài vẽ chưa hoàn chỉnh.
- HS nhận xét và xếp loại bài tập theo cảm nhận của mình.
V/ Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1
/
)
+ Bài tập về nhà:
+ Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài “Tĩnh vật – Vẽ màu”, chuẩn bị vật mẫu giống tiết
trước, chì, tẩy, vở bài tập, màu sắc.
TUẦN 22: Ngày soạn:



TIẾT 3 Ngày dạy:
Bài 3: TĨNH VẬT
(Lọ hoa và quả - Vẽ đậm nhạt)
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: Học sinh biết quan sát, nhận xét từng vật mẫu
2/ Kĩ năng: Biết cách bố cục, dựng hình, và hòa sắc.
3/ Thái độ: Giáo dục tính khéo léo, thẩm mỹ
B/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Các tài liệu liên quan đến vẽ tĩnh vật mầu
Bài vẽ tĩnh vật của học sinh năm trước
Mẫu vẽ: Lọ hoa, quả.

- Học sinh: Chì tẩy, giấy khổ A4
C/ PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, vấn đáp, thuyết trình, luyện tập
D/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
III. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn học quan sát
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh
I-Quan sát nhận xét
+Là tranh vẽ hoa quả
và các đồ vật trong

+Vẽ bằng các chất
liệu như chì, than
màu …
-GV cho học sinh quan sát tranh vẽ của các
họa sỹ
-GV bày mẫu ở các vị trí
?: Mẫu gồm những gì?
?: Các vật mẫu được sắp xếp ntn?
?: Mẫu nằm trong khung hình gì?
?: Tỷ lệ mẫu?
-Học sinh nghe và quan
sát
-Gồm lọ hoa và quả
-Vật ở gần, xa, che
khuất…
-Khung hình CN đứng
-So sánh tìm tỷ lệ của
mẫu

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh
II-Cách vẽ
Theo phương pháp vẽ
theo mẫu
-Vẽ phác khung hình chung của mẫu và
khung hình riêng của lọ và quả
-Ước lượng tìm tỷ lệ vẽ phác hình
-Vẽ chi tiết, sửa và hoàn chỉnh hình
-Vẽ mầu:
+Theo các mảng đậm nhạt
+Chú ý sự tác động của màu khi ở cạnh
nhau.
-Học sinh quan sát hình
vẽ của GV
-Học sinh thực hành
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh



-Nhận xét tinh thần thái độ học tập của học
sinh
-nhận xét một sự bài vẽ đạt yêu cầu
-Bổ xung thiếu sót ở một số bài chưa đạt
IV-Củng cố dặn dò
-Nhận xét giờ học.
-Chuẩn bị bài 4: +Học sinh sưu tầm một số ảnh chụp túi sách.
+Chuẩn bị giấy khổ A4, chì, màu, tẩy, giấy mầu, hồ dán, bìa cứng…
TUẦN 23: Ngày soạn:




TIẾT 4 Ngày dạy:

Bài 4: TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ TÚI XÁCH
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: - Học sinh biết tạo dáng và trang trí ứng dụng cho đồ vật
2/ Kĩ năng: - Biết tạo dáng và trang trí túi sách
3/ Thái độ: Giáo dục lòng ham thích học tập bộ môn
B/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Một số túi sách khác nhau về kiểu dáng
Hình gợi ý tạo dáng
- Học sinh: Chì tẩy, giấy khổ A4
C/ PHƯƠNG PHÁP:Trực quan, vấn đáp, gợi mở
D/ TIẾN TRÌNH
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra: sự chuẩn bị của học sinh
III. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn học quan sát
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
-GV cho học sinh quan sát một
số kiểu túi sách
?: Túi sách gồm những bộ phận
nào?
?: Các chất liệu? Cách trang trí?
-Học sinh quan sát
-Gồm thân, nắp quai túi
-Đa dạng, phong phú
I-Quan sát nhận xét


Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách tạo dáng và trang trí
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
-Vẽ phác khung hình chung của
túi
-Vẽ đường trục dọc, ngang
-Tìm hình quai túi (dài, ngắn cho
phù hợp)
-Tùy theo chất liệu để trang trí.
-Vẽ màu theo ý thích.
-Học sinh quan sát II-Cách tạo dáng và
trang trí
1-Tạo dáng
2-Trang trí
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
III-Thực hành - GV cho học sinh làm bài thực
hành
- Sử dụng các chất liệu: giấy bìa
cứng, lá dừa để đan thành túi
- Đi từng nhóm nhắc nhở, hướng
dẫn cụ thể
Học sinh thực hành trên
khổ giấy A4 và các chất
liệu đã chuẩn bị



Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

-Nhận xét tinh thần thái độ học
tập của học sinh
-nhận xét một sự bài vẽ đạt yêu
cầu
-Bổ xung thiếu sót ở một số bài
chưa đạt
-Học sinh trình bày sản
phẩm
-Tự nhận xét
IV/Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài 5: +Học sinh sưu tầm một số bài vẽ tranh phong cảnh.
+Chuẩn bị giấy khổ A4, chì, màu, tẩy
Tiết 5 bài 5-Vẽ tranh
TUẦN 24: Ngày soạn:
TIẾT 5 Ngày dạy:

Bài 5: Vẽ tranh: ĐỀ TÀI PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG



A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: - Học sinh hiểu thêm về tranh phong cảnh
2/ Kĩ năng: -Biết tạo tìm và chọn cảnh đẹp quê hương
B/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Một số tranh phong cảnh của các họa sỹ và học sinh
Hình gợi ý bố cục tranh
- Học sinh: Chì tẩy, giấy khổ A4,
C/ PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, vấn đáp, luyện tập
D/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra: sự chuẩn bị của học sinh
III. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm chọn đề tài
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
I-Tìm chọn nội dung -GV cho học sinh quan sát tranh
mẫu
+Giới thiệu một số đặc điểm các
vùng miền
+Giới thiệu sự khác biệt giữa
tranh phong cảnh và tranh chân
dung, tranh sinh hoạt…
-Học sinh quan sát
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ tranh phong cảnh
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
-GV treo hình minh hoạ các
bước vẽ
-Hướng dẫn học sinh thể hiện
-Học sinh quan sát II-Cách vẽ:Chọn và cắt
cảnh

Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
-GV cho học sinh làm bài thực
hành
-Sử dụng các chất liệu: giấy bìa
cứng, lá dừa để đan thành túi
-Đi từng nhóm nhắc nhở,
hướng dẫn cụ thể
Học sinh thực hành trên giấy A4

và các chất liệu đã chuẩn bị
III-Thực hành
IV.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Chuẩn bị bài 6: +Học sinh sưu tầm một số tranh khắc gỗ.
+Tư liệu kiến trúc đình làng Việt Nam



TUẦN 25: Ngày soạn:
TIẾT 6 Ngày dạy:

Bài 6: Thường thức mĩ thuật



CHẠM KHẮC GỖ ĐÌNH LÀNG VIỆT NAM
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: -Học sinh hiểu sơ lược về nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam
2/ Kĩ năng: -HS cảm nhận được vẻ đẹp và yêu mến các công trình kiến trúc VHLS của quê
hương
B/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Một số tư liệu liên quan đến kiến trúc Đình làng Việt Nam
- Học sinh: Chì tẩy, giấy khổ A4,
C/ PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, vấn đáp, luyện tập, chia nhóm.
D/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
III.Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu khái quát ĐL VN

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
?: Đình làng có đặc điểm gì,
đình làng để làm gì?: Nêu một
sự đình làng tiêu biểu
GV nhận xét, bổ xung, kết
luận:
-Là thành tựu đặc sắc của nghệ
thuật kiến trúc.
-Vẻ đẹp mộc mạc duyên dáng
-Học sinh nhận câu hỏi thảo luận
theo nhóm
I-Vài nét khái quát
Đình làng để thờ thành
hoàng làng, là nơi tụ họp
giải quyết công việc xã
hội
Hoạt động 2: Tìm hiểu nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
GV treo tranh:
?: Nêu 1 số tác phẩm chạm
khắc gỗ thời Lê.
+Nêu đặc điểm
+Nội dung phản ánh
GVKL: Là dòng nghệ thuật
độc đáo htể hiện c/s muôn
màu
-Câu hỏi thảo luận:
+Vai trò của trang trí trong
KTĐL?
+Nêu 1 số đình làng tại địa

phương?
-Học sinh quan sát
+Khỏe, mộc mạc
+P/ánh c/sống dân dã
+Các nhóm thảo luận trả lời.
II-Nghệ thuật chạm khắc
gỗ đình làng:
-Trang trí gắn liền với
KTĐL.
-Thuộc dòng Ngt dân gian
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đặc điểm của CKG đình làng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung



-Chủ yếu phản ánh sinh hoạt
cuộc sống đời thường của ND
-Nghệ thuật phóng khoáng,
khỏe khoắn bộc lộ tâm hồn của
người sáng tạo ra nó.
-Học sinh nghe
-Học sinh phát biểu
III-Đặc điểm
+Phong phú về đề tài
+Gần gũi với thiên nhiên
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
-Nhận xét tinh thần thái độ học
tập của học sinh
-Động viên biểu dương những

học sinh hăng hái phát biểu xây
dựng bài.
IV/Củng cố dặn dò:
HS về tìm hiểu thực tế tại các đình làng địa phương
-Nhận xét giờ học.
-Chuẩn bị bài 7: +Học sinh sưu tầm một số bài vẽ tranh phong cảnh.
+Chuẩn bị giấy khổ A4, chì, tẩy
Tiết 7 bài 7-Vẽ theo mẫu
TUẦN 26: Ngày soạn:
TIẾT 7 Ngày dạy:




Bài 7: Vẽ theo mẫu
VẼ TƯỢNG CHÂN DUNG
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Học sinh biết quan sát, nhận xét các tỷ lệ ở mẫu
2/ Kĩ năng: Biết cách bố cục, dựng hình,
B/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Các tài liệu liên quan đến vẽ theo mẫu, hướng dẫn dựng hình
Bài vẽ của học sinh năm trước.Mẫu vẽ: Tượng chân dung nam, nữ
- Học sinh: Chì tẩy, giấy khổ A4
C/ PHƯƠNG PHÁP:Trực quan, vấn đáp, thuyết trình, luyện tập
D/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I/ Ổn định tổ chức
II/Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
III/Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn học quan sát
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

-GV bày mẫu
?: Cấu trúc của mẫu?-?: Tỷ lệ
các bộ phận?
+Trên khuôn mặt?
+Phần bệ tượng
-Học sinh quan sát
-So sánh tìm tỷ lệ của mẫu:
tóc, trán, mũi
I-Quan sát nhận xét
+ Tượng là tác phẩm điêu khắc
+Chất liệu: gỗ, đá
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
-GV cho hs quan sát hình
hướng dẫn
-Ước lượng tìm tỷ lệ vẽ phác
hình
+Xác định khung hình: Đầu,
cổ, bệ
-Tìm tỷ lệ các bộ phận: tóc,
trán, mũi, miệng, cằm, hai
mắt
GV nhấn mạnh: Cần vẽ từ bao
quát đến chi tiết
-Học sinh quan sát hình vẽ
của GV
-Học sinh thảo luận
II-Cách vẽ
Theo phương pháp vẽ theo mẫu
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- GV quan sát hướng dẫn: tùy
từng vị trí của học sinh trên
lớp mẫu có những hướng nhìn
khác nhau, hình vẽ khác nhau
Học sinh thực hành III-Thực hành
+Vẽ đúng hướng nhìn của mẫu
+Tìm đường trục dọc



+Phác các nét chính-Vẽ chi
tiết
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
-GV quan sát đặt 1 số bài gần
mẫu
?: Bố cục: hình vẽ đã dệp
trong khổ giấy chưa?
Học sinh tự nhận xét bài vẽ
IV/Củng cố dặn dò:
+Không vẽ tiếp ở nhà, tiết sau vẽ đậm nhạt
-Chuẩn bị bài sau: Bài tập đã vẽ, chì, tẩy, màu
TUẦN 27: Ngày soạn:
TIẾT 8 Ngày dạy:



Bài 7: Vẽ theo mẫu
VẼ TƯỢNG CHÂN DUNG

(Vẽ đậm nhạt)
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: Học sinh biết quan sát, nhận xét tương quan đậm nhạt ở mẫu
2/ Kĩ năng: Biết cách gạch bóng, tạo hình khối.
B/ CHUẨN BỊ:
Mẫu vẽ: Tượng chân dung nam, nữ
Học sinh: Chì tẩy, giấy khổ A4
C/ PHƯƠNG PHÁP:Trực quan, thuyết trình, luyện tập
D/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
III. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn học quan sát
Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh Nội dung
-GV bày mẫu
-Hướng ánh sáng chiếu vào mẫu
-Độ đậm nhạt của mẫu
+Mảng đậm nhất?
+Mảng nhạt nhất?
+Độ đậm nhạt so với nền
-Học sinh quan sát
-So sánh tìm các sắc độ chính
(đậm, nhạt, trung gian)
I-Quan sát nhận xét
Hoạt động 2-3: Hướng dẫn học sinh làm bài
Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh Nội dung
GV yêu cầu HS nhắc lại các bước vẽ
bài vẽ theo mẫu
-GV cho hs quan sát hình hướng dẫn
+Xác định vị trí các mảng đậm nhạt

+Vẽ phác theo khối của mẫu
+Vẽ mảng đạm trước
HS trả lời
+Quan sát tương quan đậm nhạt của
mẫu
+Dùng các nét gạch chì đen để thể
hiện
-Học sinh quan sát hình vẽ
của GV
Thực hành trên khổ A4 (tiếp
II-Cách vẽ
Theo phương pháp vẽ
theo mẫu
III-Thực hành



GV: Yêu cầu HS thực hành theo tiết 6) Vẽ đậm nhạt tượng chân
dung đã vẽ ở tiết học
trước.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh Nội dung
-GV quan sát đặt 1 số bài gần mẫu
GVKL:
Học sinh tự nhận xét bài vẽ,
so sánh tương quan đậm nhạt
IV/Củng cố dặn dò:
-Chuẩn bị bài 9:
+ Vẽ trang trí “Tập phóng tranh ảnh”
+Chuẩn bị giấy khổ A4, chì, tẩy, tranh mẫu đơn giản




TUẦN 28: Ngày soạn:
TIẾT 9 Ngày dạy:
Vẽ trang Trí TẬP PHÓNG TRANH ẢNH
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: Học sinh biết cách phóng tranh ảnh phục vụ sinh hoạt và học tập
2/ Kĩ năng: HS phóng được tranh đơn giản
B/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh ảnh mẫu, bài vẽ của học sinh năm trước
- Học sinh: Chì tẩy, thước kẻ giấy khổ A4
C/ PHƯƠNG PHÁP:Trực quan, vấn đáp, luyện tập
D/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
III. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát
Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh Nội dung
-GV treo tranh
?: Tác dụng của phóng tranh?
?: Có các cách phóng tranh
nào?
-Học sinh quan sát
+Kẻ ô vuông
+Kẻ đường chéo
I-Quan sát nhận xét
Phóng tranh ảnh phục
vụ sinh hoạt và học tập
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ

Hoạt động của giáo Hđ của học sinh viên Nội dung
-GV treo hình minh họa giới
thiệu cách kẻ ô:
-Kẻ ô vuông theo một cạnh của
tranh mẫu, muốn tăng kích
thước tranh phóng thì tăng kích
thước các ô
+Dựa vào các ô để vẽ hình.
-Kẻ các đường chéo trong tranh
mẫu
-Tìm hình đòng dạng với tranh
mẫu
+Đặt tranh mẫu lên góc dưới
bên trái tờ giấy.
+Dùng thước kẻ kéo dài các
đường chéo của tranh
+Đánh dấu các điểm
+Nối các điểm
+Nhìn mẫu chỉnh hình
-Học sinh quan sát hình vẽ của
GV
-Học sinh thảo luận
II-Cách vẽ
+Kẻ ô vuông
+Kẻ đường chéo



Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài
Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh Nội dung

-GV quan sát hướng dẫn:
+Yêu cầu học sinh dùng thước
kẻ và bút chì
+Thực hiện chính xác các đường
kẻ
Học sinh thực hành III-Thực hành
Tự chọn tranh hay ảnh
và phóng to theo ý thích
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh Nội dung
-GV quan sát đặt 1 số bài cạnh
tranh mẫu
Gọi học sinh nhận xét
GV kết luận
Học sinh tự nhận xét bài vẽ
IV. Củng cố dặn dò: +Hoàn thiện ở nhà. Tập phóng tranh ảnh đơn giản
-Chuẩn bị bài 10: +Chuẩn bị giấy khổ A4, chì, tẩy, màu



TUẦN 29: Ngày soạn:
TIẾT 10 Ngày dạy:

Vẽ tranh ĐỀ TÀI LỄ HỘI
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: Trình bày được nội dung ý nghĩa các phong tục của lễ hội nước ta
2/ Kĩ năng: HS biết cách thể hiện và vẽ được tranh
3/ Thái độ: HS thêm yêu quê hương đất nước và những lễ hội truyền thống của dân tộc
B/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tài liệu tham khảo

Bài vẽ của học sinh năm trước
- Học sinh: Chì tẩy, thước kẻ giấy khổ A4
C/ PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, vấn đáp, luyện tập
D/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
III. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm chọn nội dung
Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh Nội dung
-GV treo tranh:
?: Nêu tên các lễ hội trong tranh?
?: Nội dung và hình thức tổ chức?
?: Không khí của các lễ hội trong
tranh
GVKL: ở mỗi vựng miền có các lễ
hội khác nhau mang sắc thái
riêng
-Học sinh quan sát
-Thảo luận, phát biểu
I-Tìm chọn nội dung
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ
Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh Nội dung
-GV treo hình hướng dẫn cách vẽ:
-Có thể vẽ nhiều tranh khác nhau
-Tìm hình ảnh tiêu biểu
-Dự kiến sắp xếp hình mảng (Bố
cục)
-Vẽ hình ảnh chính phụ, các hoạt
động của người
-Vẽ màu:

+Sử dụng đến 5 màu
+Hòa sắc theo gam màu (nóng,
lạnh )
-Học sinh quan sát hình vẽ của
GV
-Học sinh thảo luận
II-Cách vẽ
Theo phương pháp vẽ
tranh



Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài
Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh Nội dung
-GV quan sát hướng dẫn:
+Yêu cầu học sinh dùng bút chì
làm phác thảo
+Hướng dẫn từng nhóm học
sinh
Học sinh thực hành III-Thực hành
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh Nội dung
-GV chọn 1 số bài đặt cạnh nhau
Gọi học sinh nhận xét
?: Hình vẽ, bố cục?
?: Màu sắc?
GV kết luận
Học sinh nhận xét
Học sinh trả lời
IV/Củng cố dặn dò: +Hoàn thiện ở nhà.

- Chuẩn bị bài 11: +Chuẩn bị giấy khổ A4, chì, tẩy, màu




TUẦN 30: Ngày soạn:
TIẾT 11 Ngày dạy:
Vẽ trang trí
TRANG TRÍ HỘI TRƯỜNG
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: Trình bày nội dung ý nghĩa việc trang trí hội trường
2/ Kĩ năng: HS biết cách trang trí hội trường. Làm được phác thảo TT hội trường
3/ Thái độ: HS thêm yêu quê hương đất nước và những lễ hội truyền thống của dân tộc
B/ CHUẨN BỊ:
- Bài vẽ của học sinh năm trước
- Học sinh: Chì tẩy, thước kẻ giấy khổ A4
C/ PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, thuyết trình, luyện tập, chia 4 nhóm
D/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
III. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát
Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh Nội dung
GV giao mỗi nhóm một số bài mẫu
-Yêu cầu các nhóm quan sát và trả
lời các câu hỏi:
?: Hội trường là gì?
?:Trang trí hội trường gồm những
gì?
?: Vì sao lại phải trang trí hội trường

GVKL: Ngày lễ hội cần phải được
trang trí -> Đẹp, long trọng, đáp ứng
nhu cầu của con người
-Học sinh quan sát
-Thảo luận, phát biểu
I-Quan sát nhận xét
Thường là sân khấu có
+Phông, cờ, tượng
Bác,cây cảnh, biểu
trưng, khẩu hiệu
+Có thể trang trí đối
xứng hoặc không đôid
xứng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ
Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh Nội dung
-GV cho học sinh xem một số mẫu
trang trí hội trường
+Cần xác định nội dung ( tên buổi
lễ, hội thảo, )
+ Chuẩn bị chữ và các hình ảnh cần
thiết cho trang trí ( cây cảnh, tượng
bác, biểu trưng )
+Sắp xếp hoàn thiện
-Học sinh quan sát hình vẽ
của GV
-Học sinh thảo luận
II-Cách trang trí




Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh
-GV quan sát hướng dẫn:
+Yêu cầu học sinh dùng bút chì
làm phác thảo
+Hướng dẫn từng nhóm học sinh
Học sinh thực hành III. Thực hành:
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh Nội dung
-GV chọn 1 số bài gọi học sinh
nhận xét
?: Hình vẽ, bố cục?
?: Màu sắc?
GV kết luận
Học sinh nhận xét
Học sinh trả lời
IV. Củng cố dặn dò: +Hoàn thiện ở nhà.
- Chuẩn bị bài 11: +Sưu tầm tranh ảnh về mỹ thuật các dân tộc ít người VN



TUẦN 31: Ngày soạn:
TIẾT 12 Ngày dạy:
Thường thức mỹ thuật
SƠ LƯỢC MỸ THUẬT
CÁC DÂN TỘC ÍT NGƯỜI VIỆT NAM
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: Học sinh hiểu biết sơ lược mỹ thuật các dân tộc ít người Việt Nam
2/ Kĩ năng: HS thấy được sự phong phú đa dạng của nghệ thuật các dân tộc
3/ Thái độ: Có thái độ trân trọng gìn giữ các di sản văn hóa nghệ thuật dân tộc

B/ CHUẨN BỊ:
Sưu tầm một số tác phẩm nghệ thuật DT ít người
Học sinh: Sưu tầm một số tranh ảnh liên quan đén bài học
C/ PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, thuyết trình, chia 4 nhóm
D/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
III. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái quát
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh
GV hỏi:
?: Việt Nam có bao nhiêu dân tộc?
?: Mối quan hệ giữa các dân tộc trong
lịch sử dựng nước, giữ nước?
?: Hãy kể tên 1 số dân tộc?
-Học sinh quan sát
-54 dân tộc
-Kề vai sát cánh đấu tranh
-Tày, ùng,Thái, Bana, Ê đê,
Chăm, khơ me
I-Vài nét khái quát
-Việt Nam có lịch sử PT
lâu đời
-Có 54 dân tộc
-Mỗi cộng đồng dân tộc
có bản sắc riêng
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
đặc điểm mỹ thuật các dân tộc ít người
Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh Nội dung



×