Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Bộ giáo án lớp 4 năm học 2010 - 2011 - tuần 4 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.52 KB, 26 trang )

TUẦN 4
TUẦN 4
Ngày soạn: 28 / 8 / 2010
Ngày soạn: 28 / 8 / 2010
Ngày dạy: Thứ hai ngày 30 / 8 / 2010
Ngày dạy: Thứ hai ngày 30 / 8 / 2010
TẬP ĐỌC
TẬP ĐỌC
Tiết 7: Một người chính trực
A. MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Tốc độ đọc :75tiếng/ 1 phút. Biết đọc
truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự
chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
- Hiểu nội dung ý nghĩa truyện : Ca ngợi chính trực thanh niêm, tấm lòngvì
dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
B. CHUẨN BỊ.
GV : Tranh minh hoạ trong bài, tranh đền thờ Tô Hiến Thành.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Đọc 1 đoạn truyện: "Người ăn xin"
- Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương ntn?
III- Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài
học: "Chính trực là gì?"
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
+ Cho HS luyện đọc đoạn lần 1 + luyện
phát âm.
+ Cho HS đọc đoạn lần 2 + giảng từ.


+ Cho HS đọc theo cặp.
+ Cho HS đọc toàn bài.
+GV đọc mẫu
b. Tìm hiểu bài.
- Đoạn này kể chuyện gì?
- 3 HS đọc nối tiếp
- Lớp nx
- 3 HS đọc
- HS đọc trong N
2
- 1 →2 H
+ HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành
đối với chuyện lập ngôi vua.
- Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực
của Tô Hiến Thành thể hiện ntn?
- Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc
đút lót để làm sai di chiếu của vua đã
mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái
tử Long Càn lên làm vua.

Nêu ý 1
* Tô Hiến Thành một vị quan thanh
niêm chính trực kiên quyết
- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai
thường xuyên chăm sóc ông?
- Quan tham tri chính sự: Vũ Tán
Đường ngày đêm hầu hạ ông.

Nêu ý 2

* Thái độ kiên định của quan Tô Hiến
Thành
- Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông
đứng đầu triều đình
- Quan giám nghị đại phu: Trần Trung

- Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô
Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá
- Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng tận
tình chăm sóc Tô Hiến Thành còn Trần
Trung Tá thì ngược lại.
- Trong việc tìm người giúp nước sự
chính trực của ông Tô Hiến Thành thể
hiện ntn?
- Cử người tài ba ra giúp nước chứ
không cử người ngày đêm hầu hạ.

Nêu ý 3
* Tô Hiến Thành là người cương trực
thẳng thắn
*Ý nghĩa: MT.
c) Đọc diễn cảm.
+ Cho HS đọc bài
+ Cho HS nhận xét về cách đọc.
- 3 HS đọc nối tiếp
+ Cho HS đọc bài
+ HD đọc diễn cảm đoạn 3
+GV đọc mẫu
- 3 HS đọc nối tiếp
+ Gọi HS đọc diễn cảm đoạn 3

- Cho H thi đọc diễn cảm
- 3→ 4 HS
- Lớp nghe, bình chọn
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Em học được gì ở nhân vật Tô Hiến Thành?
- NX giờ học. VN ôn lại bài.
TOÁN
Tiết 16: So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên
A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh hệ thống hoá1 số hiểu biết ban đầu về:
- Cách so sánh 2 số tự nhiên.
- Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên.
B. CHUẨN BỊ:
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
- Trong hệ TP người ta dùng bao nhiêu chữ số để viết số.
- Khi viết số người ta căn cứ vào đâu?
III- Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1, Giới thiệu bài.
2, Giảng bài
a) So sánh hai số tự nhiên.
- Cho hai số a và b.
- Khi so sánh 2 số a và b có thể xảy ra
những trường hợp nào?
- Để so sánh 2 số tự nhiên người ta căn
cứ vào đâu?
- Xảy ra 3 trường hợp
a > b ; a < b ; a = b

- Căn cứ vào vị trí của số trong dãy số
tự nhiên.
- GV viết lên bảng dãy số: 0, 1, 2, 3, 4,
5, 6, 7, 8, 9
- Hãy so sánh 6 và 7 ; 7 và 8 - Số đứng trước bé hơn số đứng sau 6 <
7 ; số đứng sau lớn hơn số đứng trước 8
>6
- Làm thế nào để biết số lớn hơn, số bé
hơn?
- Căn cứ vào vị trí của số đó trên trục
số.
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
- Trên tia số các số đứng ở vị trí nào là
số lớn? Các số đứng ở vị trí nào là số
nhỏ?
- Số càng xa điểm gốc 0 là số lớn, sổ ở
gần điểm gốc 0 là số nhỏ.
- Nếu 2 số cùng được biểu thị cùng 1
điểm trên trục số thì 2 số đó ntn?
- 2 số đó bằng nhau.
- Với những số lớn có nhiều chữ số ta
làm như thế nào để so sánh được.
- Căn cứ vào các chữ số viết lên số.
- So sánh 2 số 100 & 99 số nào lớn
hơn, số nào bé hơn? Vì sao?
- 100 > 99 vì 100 có nhiều chữ số hơn.
- So sánh 999 với 1000 - 999 < 1000 vì 999 có ít chữ số hơn.
- Nếu 2 số có các chữ số bằng nhau ta
làm như thế nào?
- So sánh từng cặp chữ số ở cùng 1

hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
- Nếu 2 số có tất cả các cặp chữ số
bằng nhau thì 2 số đó như thế nào?
2 số đó bằng nhau.
b) Xếp thứ tự số tự nhiên:
- VD: với các số: 7698 ; 7968 ; 7896;
7869. Hãy xếp theo thứ tự.
+ Từ bé đến lớn 7698 ; 7869; 7896 ; 7968
+ Từ lớn → bé
7968; 7896; 7869; 7698
- Khi xếp các số tự nhiên ta có thể sắp
xếp ntn?
- Ta có thể sắp xếp theo thứ tự từ bé đến
lớn hoặc ngược lại.
3. Luyện tập:
a. Bài số 1.
- HS làm SGK - nêu miệng
- Cho H đọc y/c bài tập 1234 > 999
- Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên 8754 < 87540
b. Bài số 2: - HS làm vở.
- HS đọc yêu cầu. -Viết các số sau theo thứ tự từ bé -lớn
8316; 8136; 8361
→ 8136; 8316; 8361
- Viết xếp các số theo thứ tự từ lớn
→ bé và ngược lại ta làm TN?
c. Bài số 3:
- HS đọc yêu cầu -Viết các số sau theo thứ tự từ lớn -bé
- 1942; 1978; 1952; 1984
- GV đánh giá chung
1984; 1978; 1952; 1942

- HS chữa bài
- Lớp nx.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn so sánh 2 số TN ta làm thế nào?
- NX giờ học.VN xem lại bài.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
ĐẠO ĐỨC
Tiết 3: Vượt khó trong học tập ( Tiết 2)
A. MỤC TIÊU
KT : Giúp H hiểu:
- Cần phải biết khắc phục khó khăn, cố gắng học tốt.
- Khi gặp khó khăn và biết khắc phục, việc học tập sẽ tốt hơn.
-Trước khó khăn phải biết sắp xếp công việc, tìm cách giải quyết.
KN: Biết cách khắc phục một số khó khăn trong học tập.
TĐ: Luôn có ý thức khắc phục khó khăn trong việc học tập của bản thân và giúp đỡ
người khác khắc phục khó khăn.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ghi sẵn 5 tình huống.
- Giấy màu xanh, đỏ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. ổn định tổ chức.s
II. Bài cũ:
Nêu ghi nhớ.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1/ HĐ1: Gương sáng vượt khó:
- Kể 1 số tấm gương vượt khó học tập ở
xung quanh hoặc kể những câu chuyện
về gương sáng học tập mà em biết.
- H kể những gương vượt khó mà em

biết.
3- 4 H
- Lớp nghe nx- bổ sung.
- Khi gặp khó khăn trong học tập các
bạn đã làm gì?
- Các bạn đã khắc phục khó khăn tiếp
tục học tập.
- Thế nào là vượt khó trong học tập? - Là biết khắc phục khó khăn tiếp tục
học tập và phấn đấu đạt kết quả tốt.
- Vượt khó trong học tập giúp ta điều
gì?
- Giúp ta tự tin hơn trong học tập, tiếp
tục học tập, được mọi người yêu quý.
- T kể tên cho H nghe câu chuyện vượt
khó của bạn Lan.
2. Hoạt động 2: Xử lí tình huống:
- T phát phiếu ghi 5 câu hỏi TL. - H thảo luận N2
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- T chốt: Với mỗi k
2
các em có những
cách khắc phục khác nhau nhưng tất cả
đều cố gắng để học tập được duy trì và
đạt kết quả tốt, điều đó rất đáng hoan
nghênh.
- Lớp nhận xét - bổ sung.
3/ Hoạt động 3: Trò chơi "Đúng- sai"
- T phát cho H mỗi em 2 tấm giấy xanh,
đỏ.
- H hoạt động theo lớp.

- T cho H giải thích vì sao? -Đúng thì giơ miếng đỏ.
- Sai thì giơ tấm xanh.
0
0
9
9
* KL: Vượt khó trong học tập là đức
tính rất quý. Mong các em sẽ khắc phục
được mọi khó khăn để học tập tốt hơn.
4/ Hoạt động 4: Thực hành.
- 1 bạn H đang gặp nhiều khó khăn
trong học tập.
- Lớp lên kế hoạch để giúp đỡ.
- T nhận xét H nêu các kế hoạch.
* KL: Trước khó khăn của bạn Nam,
bạn có thể phải nghỉ học, chúng ta cần
giúp bạn bằng nhiều cách khác nhau.
IV. Củng cố - Dặn dò
- Gọi 1 H nhắc lại nghi nhớ.
- Nhận xét giờ học.
- VN chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 28/ 8 / 2010
Ngày dạy: Thứ ba ngày 31 / 8 / 2010
TOÁN
TOÁN
Tiết 17:
Tiết 17:
Luyện tập
Luyện tập
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

- Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92 (với x là số tự
nhiên).
B. CHUẨN BỊ:
- ND bài luyện tập
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
- Muốn so sánh 2 số TN ta làm như thế nào?
III- Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1, Giới thiệu bài.
2, Hướng dẫn HS làm bài tập.
a. B ài 1:
- Yêu cầu của bài tập
+ Số bé nhất có 1 chữ số ; 2 chữ số ;
3 csố
+ Số lớn nhất có 1csố ; 2 csố; 3 csố
b. Bài 2:
- Có bao nhiêu số có 1 chữ số.
- Có bao nhiêu số có 2 chữ số.
- HS làm bảng con
- 1 HS đọc - Lớp đọc thầm
+ 0; 10; 100
+ 9; 99; 999
- Có 10 số có 1 chữ số: 0→9
- Có 90 số có 2 chữ số: 10→99
- HS làm vở
c. Bài 3:
- BT y/c gì?

- Viết số thích hợp vào ô trống ta làm
- Viết chữ số thích hợp vào 
859 67 < 859167
ntn? 609608 < 60960
d. Bài 4:
- Bài y/c gì?
- Tìm số TN x biết x<5
Các số TN bé hơn 5 là: 0; 1; 2; 3; 4
Vậy x là: 0; 1; 2; 3; 4
e. Bài 5:
Tìm số tròn chục x biết:
68 < x < 92
- Số tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92
là: 70; 80; 90
Vậy x là : 70; 80; 90
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách so sánh 2 số TN.
- NX giờ học.
-
VN xem lại bài tập đã làm và chuẩn bị bài sau: Tiết 18.
VN xem lại bài tập đã làm và chuẩn bị bài sau: Tiết 18.
LUYỆN TẬP TỪ VÀ CÂU
Tiết 7: Từ ghép và từ láy
A. MỤC TIÊU:
- Nắm được 2 các chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt. Chép những tiếng có
nghĩa lại với nhau(từ ghép) phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và
vần) giống nhau (từ láy)
- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy
đơn giản, tập đặt câu với các từ đó.
B. CHUẨN BỊ:

- Viết sẵn 2 từ làm mẫu để so sánh 2 kiểu từ: Ngay ngắn, ngay thẳng.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
- Từ phức và từ đơn khác nhau ở điểm nào?
III- Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Phần nhật xét.
- Gọi HS đọc bài.
- Từ nào là từ phức?
- 1 HS đọc y/c lớp đọc thầm.
- HS làm bài tập.
- Từ phức: Truyện cổ, ông cha, thì
thầm, lặng im, chầm chầm, cheo leo, se
sẽ.
→ Trong những từ phức trên từ phức
nào do những tiếng có nghĩa tạo thành.
+ Truyện cổ, ông cha, lặng im.
- Từ phức nào do những tiếng có âm đầu
hoặc vần lặp lại nhau tạo thành.
- Chầm chầm, se sẽ, thì thầm (âm đầu),
cheo leo (âm cuối).
* Có mấy cách chính tạo từ phức?
- Đó là những cách nào?
* HS nêu ghi nhớ.
3. Luyện tập:
a) Bài 1:
- HD HS làm bài.
- HS đọc nội dung y/c bài tập

- Cho HS chữa bài
+ Từ ghép - Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ.
- Dẻo dai, vững chắc, thanh cao.
+ Từ láy
- Từ ghép là những từ ntn? Từ nào là từ
láy.
- Nô nức.
- Mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp.
b) Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 1 HS đọc yêu cầu
Từ ghép: Ngay→
- Ngay thẳng, ngay thật, ngay đưng,
ngay đơ.
Từ phức: Thẳng→
- Thẳng băng, thẳng cánh, thẳng đuột,
thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng
tắp.
Từ láy: + Ngay→
+ Thẳng
+ Thật
- Ngay ngắn
- Thẳng thắn, thẳng thím.
Thật thà.
IV. Củng cố – dặn dò:
- Có mấy cách tạo từ phức? Là những cách nào?
- Nhận xét giờ học.
- VN tìm 5 từ láy, 5 từ ghép chỉ màu sắc
KHOA HỌC
Tiết 7: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
A. MỤC TIÊU:

Sau bài học HS có thể:
- Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên
thay đổi món ăn.
- Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn
chế.
B. CHUẨN BỊ.
GV : - Tranh ảnh và các loại thức ăn.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
- Nêu vai trò của các Vi-ta-min, chất khoáng và chất béo?
III- Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài
2. Giảng bài:
a. HĐ1: Sự cần thiết phải ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay
đổi món.
- Nêu tên một số thức ăn mà em thường
ăn
- HS tự kể.
- Nếu ngày nào cũng ăn một vài món ăn
cố định các em sẽ thấy ntn?
- Tự nêu
- Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cả
các chất dinh dưỡng không?
- Không, 1 loại thức ăn nào dù chứa
nhiều chất dinh dưỡng đến đâu cũng
không thể cung cấp đủ các chất dinh
dưỡng cho nhu cầu của cơ thể.

- Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn
cơm với thịt cá mà không ăn rau, quả?
- Cơ thể không đủ chất dinh dưỡng và
quá trình tiêu hoá không tốt.
* KL: Tại sao phải ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn và thường xuyên thay đổi
món.
- Vài HS nhắc lại
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tháp dinh dưỡng cân đối.
- Cho HS đặt câu hỏi và trả lời.
- GVđánh giá
- HS thảo luận nhóms
- Hãy nói tên nhóm thức ăn.
* KL: Những thức ăn nào cần được ăn
đầy đủ? ăn vừa phải, có mức độ, ăn ít và
hạn chế.
- Vài H nhắc lại
3/ HĐ3: Trò chơi "Đi chợ"
* Mục tiêu: Biết lựa chọn thức ăn cho từng bữa ăn 1 cách phù hợp và có lợi cho
sức khoẻ.
* Cách tiến hành:
- Cho HS viết tên các thức ăn, đồ uống
hàng ngày.
- GVđánh giá
- HS chơi theo nhóm → giới thiệu trước
lớp thức ăn, đồ uống lựa chọn cho từng
bữa.
- Các nhóm khác nx - bình chọn.
IV. Củng cố – Dặn dò
- Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?

- VN thực hiện tốt việc ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
- Nói với bố mẹ về tháp dinh dưỡng.
KỂ CHUYỆN
Tiết 4: Một nhà thơ chân chính
A. MỤC TIÊU:
1, Rèn kn nói:
- Dựa vàơ lời kể của GV và tranh minh hoạ.H trả lời được các câu hỏi về ND
câu chuyện, kể lại được những câu chuyện có thể kể phối hợp với điệu bộ, nét mặt
một cách tự nhiên.
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện (Ca ngợi
nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu
khuất phục cường quyền)
2, Rèn kỹ năng nghe:
- HS chăm chú nghe GV kể chuyện, nhớ chuyện.
- Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể
của bạn.
B. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ viết sẵn y/c 1 (a, b, c, d)
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
- Kể lại 1 câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về lòng nhân hậu.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu câu chuyện.
2. Giáo viên kể chuyện:
- GV kể lần 1 + Kết hợp giải nghĩa từ.
- GV kể lần 2 + Kết hợp giới thiệu.
- HS đọc thầm y/c 1 (a, b, c, d)

3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện.
* Gọi HS đọc y/c 1
- Trước sự bạo ngược của nhà vua dân
chúng phản ứng bằng cách nào?
- Nhà vua làm gì khi biết dân chúng
truyền tụng bài ca lên án mình?
- HS theo dõi và ghi nhớ ND câu
chuyện.
+ HS đọc các câu hỏi a, b, c, d.
- Truyền nhau hát một bài hát lên án
thói hống hách bạo tàn của nhà vua và
phơi bày nỗi thống khổ của ND.
- Nhà vua ra lệnh lùng bắt kỳ được kẻ
sáng tác bài ca phản loạn ấy. Vì không
thể tìm được ai là tác giả bài hát nhà
vua hạ lệnh tống giam tất cả nhà thơ và
nghệ nhân hát rong.
- Trước sự đe doạ của nhà vua thái độ
của mọi người ntn?
- Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt
khuất phục. Họ hát lên những bài ca
tụng nhà vua. Duy chỉ có 1 nhà thơ
trước sau vẫn im lặng.
- Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ? -… vì: Khâm phục, kính trọng lòng
trung thực và khí phách cuả nhà thơ bị
lửa thiêu cháy, nhất định không chịu nói
sai sự thật.
* Cho HS kể chuyện theo nhóm - HS kể N
2

+ trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
- Cho HS kể chuyện - Thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
Lớp nhận xét đặt câu hỏi cho bạn.
- GV cho HS nhận xét, bình chọn những
bạn kể hay, hấp dẫn nhất.
- HS chọn người KC hấp dẫn, hiểu ý
nghĩa câu chuyện nhất.
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại ND bài học.
- Nhận xét giờ học.
- VN kể lại câu chuyện vừa học cho người thân nghe.
- Tìm 1 câu chuyện, được đọc, được nghe về tính trung thực.

Ngày soạn: 31 / 8 / 2010
Ngày soạn: 31 / 8 / 2010
Ngày dạy: Thứ tư ngày 1 / 9 / 2010
Ngày dạy: Thứ tư ngày 1 / 9 / 2010
TẬP ĐỌC
Tiết 8 :Tre việt nam
A. MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc diễn cảm phù hợp với nội dung cảm xúc
(Ca ngợi cây tre VN) và nhịp điệu của các câu thơ,đoạn thơ.
- Cảm và hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Cây tre tượng trưng cho con người
VN. Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người
VN: Giàu tình thương, ngay thẳng, chính trực.
- HTL những câu thơ em thích.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh ảnh về cây tre.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

I. Ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
- Đọc truyện : Một người chính trực.
- Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?
III- Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
- Cho HS quan sát tranh.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu:
a) Luyện đọc.
- Các từ phát âm sai, dễ lẫn (nắng nỏ; khuất
mình; bão bùng; luỹ thành, nòi tre)
- GV cho HS nhận xét từng đoạn + kết hợp giải
nghĩa từ: ( luỹ, thành áo cộc)
- 4 HS đọc nối tiếp - mỗi HS đọc
1 đoạn
- 4 HS đọc lần 2
- HS nêu chú giải
- HS đọc trong nhóm
- 1→2 H đọc cả bài.
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài:
- Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời
của cây tre với người VN?
- Những hình ảnh nào của cây tre gợi lên
những phẩm chất tốt đẹp của người VN.
- HS đọc thầm để trả lời câu hỏi.
- Tre xanh, xanh tự bao giờ
Chuyện ngày xưa đã có bờ tre
xanh

- Tượng trưng cho tính cần cù? - Ở đâu tre cũng xanh tươi
Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu
Rễ siêng không ngại đất nghèo
Tre bao nhiêu dễ bấy nhiêu cần
cù.
- Gợi lên phẩm chất đoàn kết của người VN. - Tay ôm, tay níu tre gần nhau
thêm
Thương nhau tre chẳng ở riêng
* Biết thương yêu, nhường nhịn, đùm bọc, che - Lưng trần phơi nắng phơi sương
chở cho nhau. Có manh áo cộc tre nhường cho
con
- Tượng trưng cho tính ngay thẳng.
* Tre được tả có tính cách như người ngay
thẳng, bất khuất.
- Nòi tre đâu chịu mọc cong
Búp măng non thân tròn của tre
- Tìm những hình ảnh về cây tre và búp măng
non mà em thích.
VD: Có manh áo cộc tre nhường
cho con
Nòi tre đâu chịu mọc cong.
- Bốn dòng thơ cuối bài có ý nghĩa gì?
* Ý nghĩa: MT
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Bài thơ kết lại bằng cách dùng
điệp từ, điệp ngữ (mai sau, xanh)
thể hiện rất đẹp sự kế tiếp liên tục
của các thế hệ - Tre già măng
mọc.
- GV cùng hs nx cách đọc.

- Luyện đọc diễn cảm:Nòi tre …hết.
+ GV đọc mẫu:
+ Thi đọc diễn cảm:
- GV cùng hs nx chung.
- HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Cá nhân, nhóm.
- Cho HS đọc và thi học thuộc lòng. - HS nhẩm và thi HTL khổ, cả
bài.
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Bài thơ muốn ca ngợi gì về con người VN?
- Nhận xét giờ học.
- VN tiếp tục học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau.
TOÁN
Tiết 18: Yến, tạ, tấn
A. MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Bước đầu nhận biết được độ lớn của yến, tạ, tấn. Mối quan hệ giữa yến, tạ,
tấn và ki-lô-gam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng (từ đơn vị lớn ra đơn vị bé).
- Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng.
B. CHUẨN BỊ.
- ND bài học
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
I. Ổn định tổ chức
II. Bài cũ:
- Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu đơn vị đo khối lượng.
a. Giới thiệu đơn vị yến:

- Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã
học.
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng
- ki-lô-gam ; gam
chục ki-lô-gam, người ta còn dùng đơn
vị yến
- Ghi bảng : 1yến = 10kg
- Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu
kg?
- 3→4 H đọc
- 2 yến = 20 kg
3 yến = 30 kg
7 yến = 70 kg
b. Giới thiệu đơn vị tấn, tạ:
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng
trăm kg, hang tấn người ta còn dùng đơn
vị đo như tấn, tạ.
1 tạ = 10 yến
1 tạ = 100 kg
1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000 kg
- HS nhắc lại.
2/ Luyện tập:
a. Bài 1:
- Nhận xét - đánh giá.
- HS làm SGK
- HS nêu miệng
- Con bò cân nặng 2 tạ.
- Con gà cân nặng 2 kg.
- Con voi cân nặng 2 tấn.

b. Bài 2:
BT y/c gì?
-Cho HS làm bảng con.
- Nêu mối quan hệ giữa các đv đo khối
lượng yến, tạ, tấn.
- Cách đổi đơn vị đo khối lượng.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
1 yến = 10 kg
10 kg = 1 yến.
5 yến = 50 kg.
1 yến 7 kg = 17 kg
4 tạ 60 kg = 460 kg
2 tấn 85 kg = 2085 kg
c. Bài 3:
Cho HS nêu y/c của bài tập.
- Hướng dẫn mẫu.
18 yến + 26 yến = 44 yến
648 tạ - 75 tạ = 573 tạ
- HS làm vở.
135 tạ x 4 = 540 tạ
512 tấn : 8 = 64 tấn.
d. Bài 4: Cho HS làm bài vào vở.
- BT cho biết gì?
y/c tìm hiểu.
- Chuyến trước: 3 tấn muối 30 tạ
chuyến sau nhiều hơn 3 tạ ?tạ
Giải
Muốn biết cả 2 chuyến trở được bao
nhiêu muối cần biết gì?
- Chấm – chữa bài

- Chấm – chữa bài
Số muối chuyến sau chở
30 + 3 = 33 (tạ)
Cả 2 chuyến chở
30 + 33 = 63 (tạ)
Đáp số: 63 tạ
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn đổi đơn vị đo KL từ đơn vị lớn ra đơn vị bé ta làm ntn?
- Nhận xét giờ học.
- VN xem lại các bài tập đã học và chuẩn bị bài sau.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 7: Cốt truyện
A. MỤC TIÊU:
-Nắm được thế nào là một cốt truyện với 3 phần cơ bản của cốt truyện (mở
đầu, diễn biến, kết thúc)
-Bước đầu biết vận dụng KT đã họcđể sắp xếp lại các sự việc chính của một
câu chuyện, tạo thành cốt truyện.
B. CHUẨN BỊ:
GV: - Viết sẵn nội dung bài tập 1 (phần luyện tập)
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
- Một bức thư gồm những phần nào? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì?
III- Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét.
a. Bài số 1:
- Tìm những sự việc chính trong truyện
"Dế Mèn bệnh vực kẻ yếu"

+ Sự việc 1:
+ Sự việc 2:
- HS làm vở bài tập - N4
+Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu
khóc trên tảng đá.
+ Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò kể lại tình
cảnh khốn khổ bị bọn Nhện ức hiếp và
đòi ăn thịt.
+ Sự việc 3:
+ Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến
chỗ mai phục của bọn Nhện.
+ Sự việc 4: - Gặp bọn Nhện, Dế Mèn ra oai lên án sự
nhẫn tâm của chúng bắt phá vòng vây
hãm Nhà Trò.
+ Sự việc 5: + Bọn Nhện sợ hãi nghe theo Nhà Trò
được tự do.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày
- GV đánh giá
- Lớp nhận xét - bổ sung
b. Bài số 2: - HS nêu miệng
- Cốt truyện là gì? * Cốt truyện là một chuỗi các sự việc làm
nòng cốt cho sự diễn biến của câu truyện.
c. Bài số 3:
+ Gọi H đọc y/c của BT - HS thảo luận N
2
- Cốt truyện gồm những phần nào? Gồm 3 phần
- Mở đầu
- Diễn biến
- Kết thúc
- Tác dụng của từng phần

+ Mở đầu + Sự việc khơi nguồn cho các sự việc
khác.
+ Diễn biến + Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói
lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của câu
chuyện.
+ Kết quả + Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu
và phần chính.
=> Cốt truyện thường có mấy phần?
Là những phần nào?
3. Ghi nhớ (SGK) - Vài HS nhắc lại
4. Luyện tập:
a. Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c của BT
- Truyện "Cây khế" gồm mấy sự việc
chính?
- HS nêu y/c
- Gồm 6 sự việc chính.
- Cho HS thảo luận cặp:
Thứ tự đúng của truyện
- HS thảo luận N
2
b → d→ a→ c→ e→ g
b. Bài 2:
HD HS kể lại truyện "Cây khế" - 2 H kể lại truyện
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Cốt truyện là gì?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 31 / 9 / 2010
Ngày soạn: 31 / 9 / 2010

Ngày dạy: Thứ năm ngày 2 / 9 / 2010
Ngày dạy: Thứ năm ngày 2 / 9 / 2010
TOÁN
Tiết 19: Bảng đơn vị đo khối lượng
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của Đề-ca-gam, hec-tô-gam quan hệ của
đề-ca-gam và hec-tô-gam với nhau.
- Biết tên gọi, ký hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng
trong bảng đv đo khối lượng.
B. CHUẨN BỊ.
GV : Kẻ sẵn bảng như SGK
C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Nêu mối quan hệ giữa đv đo khối lượng: tấn, tạ, yến và kg.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu đề-ca-gam và héc-tô-gam.
a. Giới thiệu đề-ca-gam.
- Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học.
1kg = ? g
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng
- Tấn, tạ, yến, kg, g.
1kg = 1000g
chục gam người ta dùng đơn vị đề-ca-
gam.
- đề-ca-gam viết tắt: dag.
b. Giới thiệu héc-tô-gam:
- HS đọc lại
10g = 1dag

- Nêu tên các đơn vị đo khối lượng đã
học từ lớn→ bé.
- Để đo đơn vị bé hơn kg và lơn hơn dag
còn có đơn vị héc-tô-gam.
Héc-tô-gam viết tắt: hg.
- Tấn, tạ, yến, kg, dag, g
- HS nhắc lại.
- Kể tên những đơn vị đo khối lượng nào
lớn hơn kg? Bé hơn kg? - HS nêu
- Cho HS nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị
đo khối lượng liền nhau.
- 1 tấn = 10 tạ
1 tạ = 10 yến
1 kg = 10 hg
- Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì
hơn, kém nhau bao nhiêu lần?
1 tấn = ? kg
1 tạ = ? kg
1 kg = ? g
- 2 đơn vị đo KL liền nhau thì hơn kém
nhau 10 lần.
1 tấn = 1000 kg
1 tạ = 100 kg
1 kg = 1000 g
- Cho HS đọc lại bảng đv đo khối lượng
- 2→3 HS thực hiện
2. Luyện tập :
a) Bài 1:
- BT yêu cầu gì?
- Cách đổi đv đo KL từ đv lớn→đv bé

- 2 đv đo KL liền nhau hơn kém nhau?
lần.
- HS làm bài vào vở
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
1 dag = 10g 3kg = 30 hg
8 hg = 80 dag 7kg = 1000g
2kg300g = 2300g 2kg30g = 2030g
b) Bài 2:
- Nêu cách tính có đơn vị đo khối lượng
kèm theo
- Số tự nhiên liền sau
- HS làm miệng
380g + 195g = 575 g
928 dag - 274 dag = 654 dag
452 hg x 3 hg = 1356 hg
768 hg : 6 = 128 hg
c) Bài 3:
- Muốn điền được dấu thích hợp vào chỗ
chấm ta phải làm ntn?
HS làm bài vào vở
5dag = 50 g 8 tấn < 8100 kg
= 50 g = 8000 kg
d) Bài số 4:
BT cho biết gì? y/c tìm gì.
- Muốn viết trọng lượng của cả bánh và
kẹo ta phải làm gì trước.
- HS làm vở
4 gói bánh thì nặng là
150 x 4 = 600 (g)
2 gói kẹo thì nặng là

200 x 2 = 400 (g)
Tổng số bánh và kẹo thì nặng là
600 + 400 = 1000 (g)
1000g = 1kg
Đáp số: 1kg.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo KL?
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn lại bảng đơn vị đo khối lượng và chuẩn bị bài sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 8: Luyện tập về từ ghép và từ láy
A. MỤC TIÊU:
- Bước đầu nắm được mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và
từ láy trong câu, trong bài.
B. CHUẨN BỊ:
GV: - Viết sẵn bài tập 2 và bài tập 3.
HS : Đồ dùng học tập
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ?
- Thế nào là từ láy? Cho ví dụ?
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
a) Bài số 1:
- Gọi HS đọc bài tập
+ Bánh trái


chỉ loại bánh nào?
- HS nêu y/c
- Chỉ chung các loại bánh.
+ Bánh rán? - Loại bánh làm bằng bột gạo nếp thường
cho nhân, rán chín giòn

Từ nào có nghĩa tổng hợp?
- Từ ghép nào có nghĩa phân loại?
- Từ bánh trái.
- Từ bánh rán.

Từ ghép có mấy loại
- Có 2 loại: → Ghép tổng hợp
Ghép phân loại
b) Bài số 2:
- GV cho HS nêu y/c bài tập
* Từ ghép có nghĩa phân loại.
- HS làm bài.
* Xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường ray, máy
bay.
* Từ ghép có nghĩa tổng hợp * Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò
đông, bãi bờ, hình dáng, màu sắc
Thế nào là từ ghép phân loại? Từ
ghép tổng hợp?
c) Bài số 3:
- Bài tập y/c gì? - Xếp các từ láy trong đoạn văn sau vào
nhóm thích hợp.
*Từ láy có 2 tiếng giống nhau âm
đầu
* Nhút nhát

* Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần * Lạt xạt, lao xao
* Từ láy có 2 tiếng giống nhau cả ở
âm đầu và vần
* Rào rào
Thế nào là từ láy?
IV. Củng cố - dặn dò:
- Từ ghép là từ ntn? Có mấy loại?
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà làm các BT ở vở BT và chuẩn bị bài sau.
CHÍNH TẢ (Nhớ - Viết)
Tiết 4: Truyện cổ nước mình
A. MỤC TIÊU:
- Nhớ viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ "Truyện
cổ nước mình”. Tốc độ viết 75 chữ / 15 phút.
- Tiếp tục nâng cao KN viết đúng, (phát âm đúng) các từ có các âm đầu r/d/gi
hoặc có vần ân/âng
B. CHUẨN BỊ.
GV : Viết sẵn nội dung bài 2a.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
Gọi 2 nhóm lên bảng thi viết nhanh tên các con vật bắt đầu bằng ch/tr.
III- Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài
2. HD
2
HS nhớ - viết
- Gọi HS đọc y/c của bài.
- Gọi 1 HS đọc bài thơ.

- Nêu cách trình bày thơ lục bát.
- Cho HS viết bài
- 1 HS đọc
- HS đọc thuộc lòng 1→2 HS
Lớp đọc thầm
- HS nêu cách viết
- HS tự làm bài
3. Luyện tập:
- GV cho HS đọc bài tập
- Nhắc HS khi điền từ hoặc vần cần phối
hợp với nghĩa của câu.
- GV đánh giá.
- HS đọc y/c
- HS làm bài.
- Chữa bài tập - lớp nhận xét
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- NX qua bài viết.
- VN đọc lại những đoạn văn trong bài 2 ghi nhớ để không viết sai chính tả.
ĐỊA LÍ
ĐỊA LÍ
Tiết 4: Hoạt động sản xuất của người dân
ở Hoàng Liên Sơn
A. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS biết:
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người
dân ở Hoàng Liên Sơn.
- Dựa vào tranh ảnh, để tìm ra kiến thức.
- Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất ra phân lân
- Xác lập mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và sinh hoạt sản xuất của con

người ở Hoàng Liên Sơn.
B. CHUẨN BỊ:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh khai thác khoáng sản.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
- Nêu đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục của một số dân tộc
ở Hoàng Liên Sơn?
III- Bài mới:
1, Giới thiệu bài.
2, Giảng bài:
a) HĐ1: Hoạt động trồng trọt trên đất dốc.
+ Các dân tộc ở HLS có nghề gì?
Nghề nào là chính?
- Ruộng bậc thang được làm ở đâu?
- Nghề nông nghiệp; thủ công.
Nghề nông nghiệp là chính
- Ở sườn núi
- Tại sao phải làm ruộng bậc thang? - Giúp cho giữ nước và chống xói mòn.
- Người dân HLS trồng gì trên ruộng
bậc thang?
- Trồng lúa, trồng ngô,
- Kể những nơi có ruộng bậc thang ở
tỉnh em.
- Sa Pa, Bắc hà, Mường khương.
* KL: Người dân HLS thường trồng
lúa ở đâu?
- HS nêu. ( 3→4 HS nhắc lại)
b) HĐ2: Nghề thủ công truyền thống.

+ Cho HS quan sát tranh ảnh - HS thảo luận nhóm 2
- Kể tên 1 số sản phẩm thủ công nổi
tiếng của 1 số dân tộc ở HLS.
- Bàn nghế tre, trúc của người Tày, hàng dệt
thêu của người Thái, người Mường.
- Nhận xét về màu sắc của hàng thổ
cẩm.
- Hoa văn thêu cầu kỳ, màu sắc sặc sỡ.
* KL: Nghề thủ công của người dân
HLS có gì tiêu biểu.
- 3→4 HS nhắc lại
c) HĐ3: Khai thác khoáng sản.
- Cho HS quan sát tranh ảnh. - HS quan sát hình 3
- Kể tên 1 số khoáng sản có ở HLS - Apatít; sắt, quặng thiếc, đồng, chì, kẽm
- Ở vùng núi HLS hiện nay có loại
khoáng sản nào được khai thác
nhiều nhất? - Apatít
- Quặng Apatít dùng để làm gì? - Để làm phân bón
- Cho HS quan sát H3 và nêu quy
trình sản xuất phân lân.
- HS nêu: Quặng khai thác →làm giàu
quặng sản xuất ra phân lân → phân lân
- Ngoài khai thác khoáng sản người
dân miền núi còn khai thác những
gì? - Lâm sản
* KL: Các khoáng sản HLS tập
trung nhiều ở đâu? Có vai trò gì?
- 3→ 4 HS nhắc lại
IV. Củng cố -
Dặn dò:

Dặn dò:
- Người dân ở HLS làm những nghề gì? Nghề gì là nghề chính?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
KHOA HỌC
Tiết 8: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật
và đạm thực vật
A. MỤC TIÊU: Sau bài học HS có thể:
- Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
- Nêu lợi ích của việc ăn cá.
B. CHUẨN BỊ:
GV: - Hình 18, 19 SGK.
HS : Đồ dùng học tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
- Nêu nhóm thức ăn cần ăn đủ; ăn vừa phải; ăn có mức độ; ăn ít, ăn hạn chế.
III. Bài mới:
1, Giới thiệu bài.
2, Giảng bài:
a) Hoạt động 1: Kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
+ Trò chơi:
- GV phổ biến luật chơi, cách chơi
- GV tổ chức cho HS chơi (5')
- GV nhận xét - đánh giá.
- Chia thành 2 nhóm
- HS thi xem tổ nào kể được nhiều món
ăn chứa nhiều chất đạm
- Lớp quan sát, theo dõi.

b) HĐ2: Cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
- Chỉ tên thức ăn chứa đạm động vật và
đạm thực vật
- GV phát phiếu cho HS thảo luận
+ Tại sao không nên chỉ ăn đạm động
vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
- Trong nhóm đạm động vật tại sao
chúng ta nên ăn cá?
+HS thảo luận
- HS nêu tên thức ăn vừa kể ở trò chơi.
- HS thảo luận N4
- Vì mỗi loại đạm chứa những chất bổ
dưỡng ở tỉ lệ khác nhau.
- Vì đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt vừa
giàu chất béo lại có tác dụng phòng
chống bệnh tim mạch.
- Cho các nhóm trình bày. - Các nhóm lần lượt trình bày trước lớp
*KL: Vì sao phải ăn phối hợp đạm ĐV
và đạm TV * HS nêu mục "Bạn cần biết"
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Tại sao cần ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV.
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài, thực hiện tốt các ND bài học.
Ngày soạn: 30 / 9 / 2010
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 2 / 9 / 2010
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 2 / 9 / 2010
TOÁN
Tiết 20: Giây - Thế kỷ
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Làm quen với đơn vị đo thời gian: Giây, thế kỷ.

- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, thế kỷ và năm.
B. CHUẨN BỊ.
GV: Đồng hồ có 3 loại kim.
HS : Đồ dùng học tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
- Kể tên các đơn vị đo khối lượng từ bé → lớn.
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng?
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1, Giới thiệu bài
2, Giảng bài.
a) Giới thiệu về giây:
- Cho HS quan sát đông hồ.
- Khi kim giờ chuyển động được 1
vòng từ số nào đó đến số tiếp liền thì
được thời gian là bao nhiêu?
- Kim phút đi từ 1 vạch đến 1 vạch tiếp
liền được tgian?
- HS quan sát: Kim giờ, phút, giây.
- Được 1 giờ.
- Được 1 phút
- Kim phút đi bao nhiêu vạch thì được
bằng giờ.
- Đi 60 vạch

60 phút
- Vậy 1 giờ = ? phút 1 giờ = 60 phút
- Kim giây đi từ 1 vạch đến 1 vạch tiếp

liền được khoảng tgian là bao nhiêu?
1 giây
- Khoảng thời gian kim giây đi hết 1
vòng trên mặt đồng hồ thì được?
60 giây
- 1 phút = ? giây 1 phút = 60 giây
b) Giới thiệu về thế kỷ:
- Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là
thế kỷ: 1 thế kỷ = 100 năm
- H nhắc lại
- Bắt đầu từ năm thứ 1→100 là Thế kỉ
1 từ năm 101 → 200 thuộc thế kỷ thứ
mấy?
- Từ năm 101 → 200 thuộc thế kỷ thứ 2
- Năm 1975 thuộc thế kỷ nào?
- Năm nay thuộc thế kỷ nào?
- Để ghi tên thế kỷ người ta thường
- Thế kỷ 20
- Thế kỷ 21
- Chữ số La mã
dùng csố nào?
3. Luyện tập:
a) Bài số 1:
Muốn tìm
3
1
phút = ? giây ta làm ntn?
- HS làm vào SGK
3
1

phút = 20 giây
1 phút 8 giây = 68 giây
b) Bài số 2:
- Bác Hồ sinh năm 1890 vào thế kỷ? - Thế kỷ 19 (XIX)
- CM tháng Tám thành công năm 1945
thuộc thế kỷ nào?
- Thế kỷ 20 (XX)
c) Bài số 3:
- Lý Thái Tổ về TLong năm 1010 năm
đó thuộc thế kỷ nào? Bao nhiêu năm?
- Thế kỷ XI
- Đến nay được 995 năm (2005)
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu mối quan hệ giữa giây, phút, thế kỷ và năm?
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 8: Luyện tập xây dựng cốt truyện
A. MỤC TIÊU:
- Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý cho
sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện.
B. CHUẨN BỊ:
GV: - Bảng phụ viết sẵn đề bài để phân tích.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
- Cốt truyện là gì? Gồm có mấy phần?
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của thầy HĐ của trò

1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn XD cốt truyện :
a) Xác định yêu cầu đề bài.
- GV chép đề
- GV gạch chân những từ quan trọng.
b) Lựa chọn chủ để của câu chuyện
- Cho HS đọc gợi ý 1 và 2
- Cho HS nói chủ đề câu chuyện em lựa
chọn.
- HS đọc đề bài
- 2 HS đọc nối tiếp
- HS nêu
c) Thực hành XD cốt truyện
- Cho HS đọc thầm và trả lời các câu
hỏi.
- 1 HS làm mẫu
VD: Người mẹ ốm rất nặng, người con
thương mẹ, chăm sóc mẹ tận tuỵ ngày
đêm
- GV cho HS kể theo N2
- Cho HS thi kể trước lớp.
- HS thực hành kể trong nhóm.
- Lớp nhận xét. Bình chọn bạn kể hay,
hấp dẫn nhất.
- Cho HS viết vào vở vắn tắt cốt truyện
của mình.
- HS viết vở.
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách xây dựng cốt truyện?
- Nhận xét tiết học.

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. Chuẩn bị bài sau.



LỊCH SỬ
LỊCH SỬ
Tiết 4: Nước Âu Lạc
A. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh nêu được:
- Nước Âu Lạc ra đời là sự nối tiếp của nước Văn Lang; Thời gian tồn tại, tên
vua, nơi đóng đô của nước Âu Lạc.
- Những thành tựu của người nước Âu Lạc (chú ý về mặt quân sự).
- Nước Âu Lạc đã đoàn kết chống quân xâm lược Triệu Đà nhưng do mất
cảnh giác nên bị thất bại.
B. Chuẩn bị:
GV:- Lược đồ Bắc bộ và Bắc Trung bộ ngày nay.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
-Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào Và ở khu vực nào trên đất nước ta?
III- Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1, Giới thiệu bài:
2, Giảng bài:
a) HĐ1: Sự ra đời của nước Âu Việt:
* Mục tiêu: HS hiểu nước Âu Lạc ra đời là sự nối tiếp của nước Văn Lang, thời
gian tồn tại, tên vua, nơi đóng đô.
* Cách tiến hành: - HS thảo luận N2.
- Vì sao người Lạc Việt và Âu Việt lại
hợp nhất với nhau thành 1 đất nước.

- Vì họ có chung 1 kẻ thù ngoại xâm.
- Ai là người có công hợp nhất đất nước
của người Lạc Việt và người Âu Việt.
- Là thục phán: An DươngVương.
- Nhà nước của người Lạc Việt và Âu
Việt có tên là gì? Đóng đô ở đâu?
- Là nước Âu Lạc, kinh đô ở vùng Cổ
Loa thuộc huyện Đông Anh Hà Nội
ngày nay.
- Nhà nước tiếp sau nhà nước Văn Lang
là nhà nước nào? Nhà nước này ra đời
vào thời gian nào?
- Là nhà nước Âu Lạc ra đời vào cuối
thế kỷ thứ II TCN
* Kết Luận:
Nước Âu Lạc ra đời vào khoảng thời
gian nào? Đóng đô ở đâu?
- HS nêu lại
b) HĐ2: Những thành tựu của người dân Âu Lạc.
* Mục tiêu: HS hiểu được người Âu Lạc đạt được nhiều thành tựu trong cuộc
sống nhất là về quân sự.
* Cách tiến hành: - HS thảo luận N2
- Người Âu Lạc đã đạt được những
thành tựu gì trong cuộc sống?
+ Về xây dựng: - Người Âu Lạc đã xây dựng được kinh
thành Cổ Loa với kiến trúc ba vòng hình
ốc đặc biệt.
+ Về sản xuất: - Người Âu Lạc sử dụng rộng rãi các
lưỡi cày bằng đồng, biết kỹ thuật bằng
sắt.

+ Về vũ khí: - Chế tạo được loại nỏ một lần bắn được
nhiều mũi tên.
+ Cho H quan sát thành Cổ Loa và nỏ
thần.
+ H quan sát lược đồ.
- Thành Cổ Loa là nơi tấn công và
phòng thủ, là căn cứ của bộ binh, thuỷ
binh, nỏ bắn 1 lần được nhiều mũi tên.
* Kết luận: GV chốt lại ý trên.
c) HĐ3: Nước Âu Lạc và cuộc xâm lược của Triệu Đà.
* Mục tiêu: Nguyên nhân thất bại cuộc xâm lược của quân Triệu Đà.
* Cách tiến hành
- Cho H kể lại cuộc kháng chiến chống
quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân
Âu Lạc.
- 1-2 H kể trước lớp
lớp nx - bổ sung
- Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu
Đà lại thất bại.
- Vì người dân Âu Lạc đoàn kết một
lòng chống giặc ngoại xâm, lại có tướng
chỉ huy giỏi, vũ khí tốt, thành luỹ kiên
cố.
- Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc
rơi vào ách đô hộ của phong kiến
phương Bắc.
- Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh cho con
trai là Trọng Thuỷ sang làm rể An
Dương Vương để điều tra cách bố trí lực
lượng và chia rẽ nội bộ những người

đứng đầu nhà nước.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ:
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + Cbị bài sau.
ÂM NHẠC
ÂM NHẠC
Tiết 4: Học hát bài: Bạn ơi lắng nghe
A. YÊU CẦU:
- Hát đúng và thuộc bài : "Bạn ơi lắng nghe".
- Biết bài: "Bạn ơi lắng nghe" là dân ca của dân tộc Ba-na (Tây Nguyên)
B. CHUẨN BỊ:
GV: Đĩa hát và thanh phách
H : Đồ dùng học tập.
C. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1 nhóm 5 em trinhg bày bài Em yêu hòa bình
III. Bài mới:
1/ Phần mở đầu.
- T mở băng cho H nghe.
2/ Phần hoạt động:
a) Dạy bài hát: Bạn ơi lắng nghe.
- T dạy từng câu.
- T hướng dẫn H hát những chỗ nửa
cung thật chính xác/
- H nghe và hát theo T
-H thực hiện
VD: Hỡi bạn ơi
Tiếng dòng suối

Trôi xuôi
- T nghe sửa giọng cho H
- Cho H ôn lại lời 1→ lời 2
- H thực hiện
- H hát ôn 2→ 3 lượt
- Cả lớp → nhóm →CN
b) Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu
- T hướng dẫn H gõ đệm theo tiết tấu. - H nghe và thực hiện theo T
- HD gõ đệm theo nhịp → phách
- T nghe và sửa cho H
- H thực hiện
c) Tìm hiểu câu chuyện "Tiếng hát
Đào Thị Huệ"
- Vì sao ND ta lập đền thờ người con gái
có giọng hát hay ấy?
- H đọc từng đoạn của câu chuyện
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Cho Lớp hát ôn lại bài hát.
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn lại bài hát .
SINH HOẠT LỚP
Nhận xét trong tuần 4
I. YÊU CẦU:
- HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 4.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. LÊN LỚP:
1. Nhận xét chung:
Ưu điểm:
- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đầy đủ, đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, có ý thức.

- Có ý thức tự quản trong giờ truy bài.
- Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Đầy đủ đồ dùng trước khi đến lớp.
- Học và làm bài tương đối tốt.
- Vệ sinh thân thể + VS lớp học sạch sẽ.
Tồn tại:
- 1 số em chưa có ý thức tự rèn, tự giác trong học tập: Nhung, Quýnh, Lưới
2. Phương hướng:
- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.
- Tiếp tục kiểm tra và kèm HS yếu.
- Rèn chữ cho những học sinh viết xấu.

×