Tải bản đầy đủ (.pdf) (289 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CẦU DẦM SUPER T

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 289 trang )

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. BÙI ĐỨC TÂN
SVTH: TRẦN TÂN TIẾN - 2 - MSSV: CD02099

LỜI CẢM ƠN
?

Sau thời gian học tập tại trường Đại Học Giao Thông Vận Tải Thành Phố Hồ
Chí Minh, với các qui đònh của nhà trường đề ra, em đủ điều kiện để tham gia làm
đồ án tốt nghiệp.
Trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp, em đã được TS. Bùi Đức Tân
hướng dẫn tận tình về kiến thức chuyên môn và cung cấp các tài liệu tham khảo
cần thiết để em có thể hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp này.
Đồ án được hoàn thành với sự cố gắng của bản thân và sự giúp đỡ, chỉ bảo của
giáo viên hướng dẫn. Song do sự hạn chế về trình độ chuyên môn và kinh nghiệm
thực tế của bản thân nên không thể tránh khỏi những sai sót. Rất mong được sự
góp ý, chỉ bảo của các thầy, cô giáo để đồ án được hoàn chỉnh hơn, giúp em hoàn
thiện hơn kiến thức chuyên môn để khỏi bỡ ngỡ trước công việc thực tế sau khi tốt
nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của TS. Bùi Đức Tân cũng
như toàn thể các thầy, cô giáo đã giúp đỡ em trong quá trình học tập tại trường.

Tp.HCM, ngày 27 tháng 05 năm 2007
Sinh viên

Trần Tân Tiến











THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. BÙI ĐỨC TÂN
SVTH: TRẦN TÂN TIẾN - 3 - MSSV: CD02099

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
˜&™























Giáo viên hướng dẫn


TS. Bùi Đức Tân








THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. BÙI ĐỨC TÂN
SVTH: TRẦN TÂN TIẾN - 4 - MSSV: CD02099

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ĐỌC DUYỆT
˜&™
























Giáo viên đọc duyệt






THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S BÙI ĐỨC TÂN
SVTH: TRẦN TÂN TIẾN - 5 - MSSV: CD02099
MỤC LỤC
Trang
Nhiệm vụ đồ án tốt nghiệp 1
Lời cảm ơn 2
Mục lục 5
PHẦN I: SO SÁNH VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CẦU
Chương I: SỐ LIỆU ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
I. Đặc điểm điều kiện tự nhiên 8
II. Khí tượng thủy văn 9
Chương II: GIẢI PHÁP KỸ THUẬT PHƯƠNG ÁN CẦU

I. Khái niệm chung 12
II. Các đònh hướng đối với giải pháp kỹ thuật 12
III. Giải pháp kỹ thuật cơ bản 12
IV. Bảng khái toán kinh phí cho hai phương án nhòp dẫn 13
V. Quy mô – Tiêu chuẩn kó thuật của phương án thiết kế 15
VI. Giải pháp thiết kế 15
PHẦN II: THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÁC BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH CẦU .
Chương I: THIẾT KẾ LAN CAN – LỀ BỘ HÀNH
I. Thiết kế lan can tay vòn 18
II. Thiết kế lề bộ hành 22
Chương II: THIẾT KẾ BẢN MẶT CẦU
I. Cấu tạo và sơ đồ tính bản mặt cầu 31
II. Tính toán nội lực bản kiểu dầm 31
III. Kiểm toán bản mặt cầu 34
Chương III: THIẾT KẾ DẦM SUPER TEE
I. Giới thiệu chung 40
II. Số liệu thiết kế 40
III. Thiết kế cấu tạo 40
IV. Tính toán đặc trưng hình học và hệ số phân bố tải trọng 42
V. Xác đònh nội lực tại các mặt cắt đặc trưng 53
VI. Tổ hợp tải trọng theo các trạng thái giới hạn 70
VII. Tính toán và bố trí cốt thép 79
VIII. Đặc trưng hình học của các mặt cắt dầm 82
IX. Tính toán các mất mát dự ứng suất 87
X. Tính duyệt theo mômen 92
XI. Tính duyệt theo lực cắt và xoắn 110
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S BÙI ĐỨC TÂN
SVTH: TRẦN TÂN TIẾN - 6 - MSSV: CD02099
Chương IV: THIẾT KẾ MỐ CẦU VÀ MÓNG MỐ M1
A. THIẾT KẾ MỐ CẦU 115

I. Số liệu chung 115
II. Số liệu kết cấu phần trên 115
III. Xác đònh các tải trọng tác dụng lên mố 116
IV. Tổ hợp tải trọng 128
V. Phân tích tường cánh 134
VI. Kiểm toán tại các mặt cắt 136
B. THIẾT KẾ MÓNG CỌC KHOAN NHỒI 159
I. Số liệu đòa chất – thủy văn 159
II. Số liệu về móng thiết kế 160
III. Thiết kế móng cọc 161
Chương V: THIẾT KẾ TRỤ CẦU VÀ MÓNG TRỤ T1
A. THIẾT KẾ TRỤ CẦU 181
I. Số liệu chung 181
II. Số liệu thiết kế trụ T1 181
III. Xác đònh các tải trọng tác dụng lên trụ 182
IV. Tổ hợp tải trọng 197
V. Kiểm toán tại các mặt cắt 212
B. THIẾT KẾ MÓNG CỌC KHOAN NHỒI 224
I. Số liệu đòa chất – thủy văn 224
II. Số liệu về móng thiết kế 225
III. Thiết kế móng cọc 226
Chương VI: THIẾT KẾ GỐI CẦU
I. Giới thiệu chung 247
II. Tải trọng tác dụng lên gối cầu 247
III. Tính toán gối cầu 247
Chương VII: THIẾT KẾ BẢN LIÊN TỤC NHIỆT
I. Giới thiệu về bản liên tục nhiệt 251
II. Xác đònh nội lực trong bản liên tục nhiệt 251
III. Tổ hợp nội lực 259
IV. Kiểm toán bản liên tục nhiệt 260

PHẦN III: THIẾT KẾ KỸ THUẬT THI CÔNG CÔNG TRÌNH CẦU
Chương I: THIẾT KẾ KHUNG VÂY CỌC VÁN THÉP
I. Giới thiệu chung 265
II. Thiết kế vòng vây ngăn nước 265
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S BÙI ĐỨC TÂN
SVTH: TRẦN TÂN TIẾN - 7 - MSSV: CD02099
III. Tính chiều dày lớp bê tông bòt đáy thi công trụ T4 267
Chương II: BIỆN PHÁP THI CÔNG CÔNG TRÌNH CẦU
I. Tổ chức thi công 269
II. Biện pháp thi công một số hạng mục chủ yếu 271
III. Trình tự thi công 281
IV. Một số vấn đề cần lưu ý khi thi công 285
V. Tiến độ thi công 286
VI. Thiết bò thi công chủ yếu 286
VII. Tổ chức khai thác 286
TÀI LIỆU THAM KHẢO 287

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. BÙI ĐỨC TÂN
SVTH: TRẦN TÂN TIẾN MSSV: CD02099










PHẦN I:


SO SÁNH VÀ LỰA CHỌN
PHƯƠNG ÁN CẦU


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. BÙI ĐỨC TÂN
SVTH: TRẦN TÂN TIẾN - 8 - MSSV: CD02099
CHƯƠNG I
SỐ LIỆU ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
I. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1. Đòa hình
- Khu vực dự kiến xây dựng cầu là khu vực chuyển tiếp từ vùng đất thấp của châu thổ hạ
lưu lên vùng đồi. Cao độ tăng dần từ +2.00 lên đến +8.50. Nhìn chung đòa hình khu vực xây
dựng công trình tương đối bằng phẳng, cao độ trung bình khoảng +7.00 so với mực nước
biển.
- Việc vận chuyển vật tư, thiết bò thi công tới công trình có thể thực hiện bằng đường bộ
kết hợp với đường sông.
2. Đòa chất
Đòa chất tại khu vực phân lớp khá rõ ràng. Đòa tầng chủ yếu tương ứng với chiều sâu
khoan 10 – 25m bao gồm các lớp như sau :
- Lớp 1(lớp bề mặt): Sét cát, màu xám đen, kết cấu rời rạc. Bề dày lớp 0.4m – 2.5m.
- Lớp 2a: Sét cát, màu xám vàng, trạng thái nửa cứng đến cứng. Bề dày lớp là 6.5m, cao
độ đáy lớp là +2.30. Các chỉ tiêu cơ lý chủ yếu của lớp đất này như sau:
+ Độ ẩm tự nhiên W : 17.2%
+ Hệ số rỗng tự nhiên ε
0
: 0.673
+ Dung trọng tự nhiên γw : 1.90 g/cm
3


+ Chỉ số dẻo Ip : 11
+ Độ sệt B : < 0
+ Góc ma sát trong ϕ : 28
0
11’
+ Lực dính c : 0.328 kG/cm
2

+ Giá trò SPT : 6 ÷11
- Lớp 2b: Sét, màu vàng nâu, xám xanh nhạt, trạng thái dẻo cứng - nửa cứng. Bề dày lớp
biến đổi từ 1.7m đến 7.0m, cao độ đáy lớp từ +2.70 đến -1.30. Các chỉ tiêu cơ lý chủ yếu
của lớp đất này như sau:
+ Độ ẩm tự nhiên W : 37.5%
+ Hệ số rỗng tự nhiên ε
0
: 1.059
+ Dung trọng tự nhiên γw : 1.82 g/cm
3

+ Chỉ số dẻo Ip : 23.2
+ Độ sệt B : 0.22
+ Góc ma sát trong ϕ : 14
0
28’
+ Lực dính c : 0.49 kG/cm
2

+ Giá trò SPT : 6 ÷15
- Lớp 3a: Sét, màu xám xanh, xám đen lẫn hữu cơ, trạng thái dẻo chảy. Bề dày lớp biến
đổi từ 2.0m đến 3.9m, cao độ đáy lớp từ +0.30 đến -4.20. Các chỉ tiêu cơ lý chủ yếu của

lớp đất này như sau:
+ Độ ẩm tự nhiên W : 47.1%
+ Hệ số rỗng tự nhiên ε
0
: 1.319
+ Dung trọng tự nhiên γw : 1.72 g/cm
3

+ Chỉ số dẻo Ip : 21.0
+ Độ sệt B : 0.93
+ Góc ma sát trong ϕ : 7
0
11’
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. BÙI ĐỨC TÂN
SVTH: TRẦN TÂN TIẾN - 9 - MSSV: CD02099
+ Lực dính c : 0.079 kG/cm
2

+ Giá trò SPT : 2 ÷ 5.
- Lớp 3b: Sét, màu xám xanh, xám đen lẫn hữu cơ, trạng thái dẻo mềm – dẻo cứng. Bề
dày lớp biến đổi từ 0.9m đến 1.8m, cao độ đáy lớp từ -1.50 đến -2.40. Các chỉ tiêu cơ lý
chủ yếu của lớp đất này như sau:
+ Độ ẩm tự nhiên W : 27.4%
+ Hệ số rỗng tự nhiên ε
0
: 0.754
+ Dung trọng tự nhiên γw : 1.99 g/cm
3

+ Chỉ số dẻo Ip : 19.7

+ Độ sệt B : 0.37
+ Góc ma sát trong ϕ : 10
0
51’
+ Lực dính c : 0.309 kG/cm
2

+ Giá trò SPT : 5 ÷7
- Lớp 4a: Sét, màu xám nâu, xám vàng, xám xanh, đôi chỗ kẹp cát, lẫn sỏi sạn, trạng thái
nửa cứng. Bề dày lớp biến đổi từ 3.4m đến 6.1m, cao độ đáy lớp từ -0.70 đến -10.30. Các
chỉ tiêu cơ lý chủ yếu của lớp đất này như sau:
+ Độ ẩm tự nhiên W : 26.7%
+ Hệ số rỗng tự nhiên ε
0
: 0.761
+ Dung trọng tự nhiên γw : 1.97g/cm
3

+ Chỉ số dẻo Ip : 19.8
+ Độ sệt B : 0.09
+ Góc ma sát trong ϕ : 16
0
23’
+ Lực dính c : 0.538 kG/cm
2

+ Giá trò SPT : 8 ÷ 9
- Lớp 4b: Tầng phong hoá – Sét màu vàng nâu nhạt, xám xanh lục, cứng, xen kẹp cuội,
dăm sạn sét kết, sản phẩm đá phong hoá chưa hoàn toàn. Càng xuống dưới mức độ phong
hoá giảm dần. Bề dày lớp biến đổi từ 2.6m đến 6.4m, cao độ đáy lớp từ -3.90 đến -13.10.

Các chỉ tiêu cơ lý chủ yếu của lớp đất này như sau:
+ Độ ẩm tự nhiên W : 24.6%
+ Hệ số rỗng tự nhiên ε
0
: 0.794
+ Dung trọng tự nhiên γw : 1.89g/cm
3

+ Chỉ số dẻo Ip : 19.3
+ Độ sệt B : 0.10
+ Giá trò SPT : 23 ÷ > 50
- Lớp 5: Tầng đá dạng sét kết, bột kết, màu xám xanh. Bề dày khoan vào lớp này từ
5.2m đến 12.1m. Các chỉ tiêu cơ lý chủ yếu của lớp này như sau:
+ Cường độ kháng nén trung bình ở trạng thái khô từ 474kG/cm
2
- 529kG/cm
2
.
+ Cường độ kháng nén trung bình ở trạng thái bão hoà từ 258kG/cm
2
- 303kG/cm
2
.
+ Hệ số hoá mềm trung bình Km = 0.56.
II. KHÍ TƯNG – THỦY VĂN
1. Các yếu tố khí tượng đặc trưng
Kết quả các yếu tố khí tượng được thống kê như sau:
1.1. Nắng
Khu vực có rất nhiều nắng. Trong các thánh mùa khô từ tháng XI đến tháng V số giờ
nắng vượt quá 200 giờ/tháng. Các tháng ít nắng là tháng VI và tháng IX ứng với 2 cực đại

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. BÙI ĐỨC TÂN
SVTH: TRẦN TÂN TIẾN - 10 - MSSV: CD02099
của lượng mưa và lượng mây.
Số giờ nắng trung bình trên khu vực:
Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Số giờ 244 246 272 239 195 171 180 172 162 182 200 223
1.2. Chế độ ẩm
Biến trình độ ẩm trong năm tương ứng với biến trình mưa và ngược lại với biến trình
nhiệt độ. Thời kì mưa nhiều, độ ẩm lớn và ngược lại vào thời kì mùa khô độ ẩm nhỏ.
Độ ẩm tương đối (%) tháng và năm trên khu vực:
Tháng I II III IV V VI VII VIII

IX X XI XII Năm

T.bình 71 68 68 70 78 82 84 84 84 84 82 75 78
Min 29 21 23 22 32 34 47 49 47 49 42 38 21
1.3. Chế độ nhiệt
Đặc điểm nổi bật trong chế độ nhiệt của khu vực là nền nhiệt độ khá cao, nhiệt độ trung
bình năm khoảng 27
o
C, nhiệt độ trung bình cao nhất tuyệt đối là 38.3
o
C và nhỏ nhất tuyệt
đối là 13.2
o
C, chênh lệch trung bình tháng nóng nhất là 3 – 4
o
C, tháng lạnh nhất là 7 -8
o
C.

Nhiệt độ không khí (
o
C) tháng vào năm trên khu vực:
Tháng

I II III IV V VI VII VIII

IX X XI XII Năm

T.bình

25.2

26.9

28.4

29.0

28.6

27.2

26.9

26.8

26.8

26.7


26.4

25.2

27.0
Max 35.0

36.8

37.4

38.3

37.5

36.4

34.7

33.9

33.8

33.7

34.0

33.5


38.3
Min 13.6

14.5

16.5

20.9

21.5

21.5

20.0

21.7

21.9

21.2

18.0

13.2

13.2
1.4. Chế độ mưa
Khu vực nghiên cứu nằm trong vùng mưa XVIII. Phân bố mưa trong năm tập trung vào
thời kì từ tháng V đến tháng XI – thời kì thònh hành của gió mùa Tây Nam. Tổng lượng
mưa của thời kì này chiếm khoảng 85% tổng lượng mưa năm. Ngược lại, trong thời kì từ

tháng XII đến tháng IV năm sau – thời kì thònh hành của gió Đông, lượng mưa tương đối ít,
chỉ chiếm khoảng 15% tổng lượng mưa năm.
Biến trình mưa trong khu vực thuộc loại biến trình của vùng nhiệt đới gió mùa: lượng
mưa tập trung vào mùa hè, chênh lệch lượng mưa giữa mùa mưa và mùa khô rất lớn. Trong
biến trình có một cực đại chính và một cực tiểu chính. Cực đại chính thường xuất hiện vào
tháng IX, X với lượng mưa tháng trên 300mm. Cực tiểu chính xảy ra vào tháng I hoặc
tháng II với lượng mưa tháng cực tiểu chỉ dưới 10mm.
Biến trình của số ngày mưa trong tháng tương đối phù hợp với biến trình lượng mưa
tháng, theo đó tháng có nhiều ngày mưa nhất là tháng IX và tháng có ít ngày mưa nhất là
tháng II.
Lượng mưa (mm) và số ngày có mưa trên khu vực:

Tháng I II III IV V VI VII VIII

IX X XI XII Năm

T.bình 8 4 13 46 159 235 268 282 298 212 89 28 1642

S. ngày 1 1 1 4 12 14 16 16 16 13 7 3 103
Lượng mưa ngày trong khu vực không lớn, lượng mưa một ngày lớn nhất theo các tần
suất thiết kế tại một số trạm chính trong khu vực.
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. BÙI ĐỨC TÂN
SVTH: TRẦN TÂN TIẾN - 11 - MSSV: CD02099
Lượng mưa ngày lớn nhất (mm) theo các tần suất thiết kế trên khu vực:

Thời
Đoạn
T

n su


t thi
ế
t k
ế

P%

1

2

5

10

20

30

40

50

Ngày

178

165


146

130

113

101

90

84

Tháng

707

666

607

555

494

451

415

382


Năm

2807

2676

2477

2299

2081

1923

1788

1660


1.5. Chế độ gió
Trên toàn khu vực gió tương đối đồng nhất về hướng và tốc độ. Vào mùa đông hướng gió
thònh hành là Đông với tần suất từ 30% đến 70%, tốc độ trung bình thay đổi từ 1.8 đến 2.2
m/s. Vào mùa hè, hướng gió thònh hành là Tây Nam với tần suất từ 30 đến 55%, tốc độ gió
trung bình thay đổi từ 1.4 đến 1.8m/s. Hoa tốc độ gió trung bình trong khu vực lấy theo trạm
Tân Sơn Nhất.
Tốc độ gió trung bình và lớn nhất tại trạm Biên Hòa (m/s):

Đặc
Trưng
Các Tháng

Năm

I II III IV V VI VII VIII

IX X XI XII
T.bình 1.8 2.2 2.4 2.4 1.8 1.6 1.8 1.7 1.7 1.4 1.5 1.6 1.8
Max 16 15 16 16 18 20 20 25 20 20 16 18 25

2. Các yếu tố thủy văn
Theo hồ sơ Báo cáo thủy văn, số liệu mực nước tại khu vực cầu như sau:
2.1. Số liệu điều tra:
- Mức nước lớn nhất năm 1978, H 1978 : +7.26.
- Mức nước lớn nhất năm 2001, H 2001 : +5.29.
- Mức nước lớn nhất năm 1952, H 1952 : +10.26.
Trong dãy số liệu điều tra nêu trên, nhìn chung mực nước lớn nhất điều tra vào các năm
1978 và năm 2001 đều thấp hơn cao độ tự nhiên tại khu vực; còn với cao độ mực nước lớn
nhất vào năm 1952 đã làm cho khu vực này bò ngập rất nghiêm trọng, với chiều cao ngập
khoảng 2m đến 3m, thời gian ngập khoảng 24 giờ.
2.2. Cao độ mực nước thiết kế:
- Mức nước tần suất p=1% : +11.38.
- Mức nước tần suất p=2% : +10.28.
- Mức nước tần suất p=5% : +9.20.
- Mức nước trung bình năm : +2.00.
- Mức nước tần suất p=99% : -1.34.
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. BÙI ĐỨC TÂN
SVTH: TRẦN TÂN TIẾN - 12 - MSSV: CD02099
CHƯƠNG II
GIẢI PHÁP KỸ THUẬT PHƯƠNG ÁN CẦU
I. KHÁI NIỆM CHUNG
Thiết kế sơ đồ cấu tạo cầu là một nhiệm vụ kỹ thuật tổng hợp, gồm: xác đònh các kích

thước tổng thể của công trình, chiều dài nhòp hợp lý, chọn các loại vật liệu phù hợp với
nền móng, mố trụ, và các hệ thống kết cấu nhòp. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu là
giá thành xây dựng, độ bền vững của công trình, khả năng sử dụng và hình dạng bên
ngoài sẽ phụ thuộc vào giải pháp lựa chọn đúng đắn.
II. CÁC ĐỊNH HƯỚNG ĐỐI VỚI GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
1. Lựa chọn khẩu độ nhòp và chủng loại dầm
Việc lựa chọn khẩu độ nhòp dựa trên những đònh hướng sau:
- Đối với các nhòp dẫn: Dùng các loại dầm BTCT tiền áp đúc sẵn mặt cắt chữ “I”, chữ
“T” với các khẩu độ L=33.00m, L = 40.00m đang được sử dụng phổ biến và có hiệu qủa
ở khu vực phía Nam.
- Đối với các nhòp chính: Nhòp thông thuyền đòi hỏi khẩu độ lớn, ưu tiên xem xét sử dụng
kết cấu dầm liên tục thi công theo công nghệ đúc hẫng cân bằng (đang phát triển mạnh ở
Việt Nam). Điều này giúp giải quyết tốt một số vấn đề cốt lõi sau:
+ Tạo được hiệu quả kiến cao, hạn chế tính đơn điệu trong kết cấu nhờ việc sử dụng kết
cấu nhòp liên tục có tiết diện thay đổi phù hợp đặc điểm sông nước bao la trên khu vực.
+ Đưa các trụ đỡ nhòp thông thuyền vào gần bờ tối đa, tăng tónh ngang thông thuyền,
tránh cản trở và thắt hẹp dòng chảy vì vậy giảm được đáng kể nguy cơ va đập của các
phương tiện giao thông thủy vào trụ cũng như giảm mức độ xói lở cục bộ đáy lòng sông
quanh trụ.
+ Đưa các trụ lên bờ, nhờ đó giúp giảm được phức tạp trong thi công, khối lượng phụ trợ
thi công (khung vây cọc ván thép, bêtông bòt đáy,.v.v.) và thời gian thi công.
2. Tổng chiều dài cầu
Tổng chiều dài cầu được xác đònh phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Đặc điểm loại hình kết cấu nhòp ở nhòp thông thuyền.
- Bán kính cong lồi mặt cầu R= 4000m, cùng các tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến.
- Độ dốc dọc tối đa của nền đường đầu cầu khống chế bằng 4%.
- Không thắt hẹp dòng chảy nhằm tránh làm cho hiện tượng xói lở lòng sông thêm
nghiêm trọng.
- Chiều cao đất đắp sau mố.
- Tổng thể cảnh quan kiến trúc công trình.

3. Chủng loại móng mố trụ cầu
Với đặc điểm đòa chất và đòa hình như đã trình bày tại chương I, cũng như loại hình kết
cấu nhòp dự kiến chọn dùng như đã nêu ở trên, chỉ có giải pháp móng cọc cho kết cấu mố
trụ là thích hợp, các loại cọc có thể là loại cọc đóng BTCT tiết diện nhỏ hay cọc tròn
đường kính lớn thi công theo phương pháp khoan nhồi. Việc thi công các loại cọc này
hiện nay khá phổ biến, không gặp trở ngại gì về công nghệ, thiết bò cũng như trình độ tay
nghề của đội ngũ xây dựng cầu.
III. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CƠ BẢN
Với các đònh hướng đã nêu tại mục II, mục này sẽ đưa ra giải pháp kỹ thuật cho các
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. BÙI ĐỨC TÂN
SVTH: TRẦN TÂN TIẾN - 13 - MSSV: CD02099
phương án kết cấu. Bao gồm các nội dung sau:
1. Hai phương án kết cấu nhòp
a. Phương án I:
+ Gồm 9 nhòp bố trí theo sơ đồ: (3x40m) + (75m+120m+75m) + (3x40m).
+ Tổng chiều dài cầu là 511.1m (tính đến mép sau tường mố).
+ Trắc dọc mặt cầu tạo theo đường cong lồi bán kính R= 4000m.
- Nhòp chính:
+ Sơ đồ bố trí nhòp chính : Gồm 3 nhòp liên tục, bố trí theo sơ đồ 75m+120m+75m.
+ Dầm hộp BTCT M500 dự ứng lực hậu áp đổ tại chỗ bằng phương pháp đúc hẫng cân
bằng trên xe treo, trong đó nhòp thông thuyền rộng 120m. Mặt cắt ngang dạng kết cấu
nhòp có dạng hình hộp, chiều cao thay đổi.
- Nhòp biên:
+ Mỗi bờ gồm 3 nhòp giản đơn 3x40m.
+ Dầm super-T, bằng BTCT M500 UST căng trước.
+ Mặt cắt ngang mỗi nhòp gồm 8 phiến dầm.
b. Phương án II:
+ Gồm 11 nhòp bố trí theo sơ đồ: (4x33m) + (75m+120m+75m) + (4x33m)
+ Tổng chiều dài cầu là L= 535.1m (tính đến mép sau tường mố).
+ Trắc dọc mặt cầu tạo theo đường cong lồi bán kính R= 4000m.

- Nhòp chính:
+ Sơ đồ bố trí nhòp chính : Gồm 3 nhòp liên tục, bố trí theo sơ đồ 75m+120m+75m.
+ Dầm hộp BTCT M500 dự ứng lực hậu áp đổ tại chỗ bằng phương pháp đúc hẫng cân
bằng trên xe treo, trong đó nhòp thông thuyền rộng 120m. Mặt cắt ngang dạng kết cấu
nhòp có dạng hình hộp, chiều cao thay đổi.
- Nhòp biên:
+ Mỗi bờ gồm 4 nhòp giản đơn 4x33m.
+ Dầm chữ “I”, bằng BTCT M500 UST căng sau.
+ Mặt cắt ngang mỗi nhòp gồm 8 phiến dầm.
2. Kết cấu mố - trụ cầu cho cả hai phương án
Mố - trụ cầu bằng bêtông cốt thép đổ tại chỗ nằm trên hệ móng cọc khoan nhồi
Þ150cm.
3. Các kết cấu khác
- Mặt cầu phủ bêtông nhựa.
- Bố trí hệ thống chiếu sáng cho cầu.
- Bố trí hệ lan can tay vòn bằng thép nhúng mạ kẽm trên lề bộ hành khác mức bằng
bằng bêtông cốt thép đổ tại chổ.
- Xây dựng kè chống xói bờ sông bằng bêtông cốt thép đổ tại chỗ nằm trên hệ móng
cọc bêtông cốt thép.
IV. BẢNG KHÁI TOÁN KINH PHÍ CHO HAI PHƯƠNG ÁN NHỊP DẪN
1. Lập bảng khái toán cho hai phương án kết cấu nhòp dẫn
Căn cứ để lập khái toán công trình chúng ta dựa vào đơn giá vật liệu của sở tài chính
vật giá của đòa phương nơi xây dựng công trình. Và những quyết đònh khác của những
đơn vò có liên quan.
Theo thống kê từ nhiều công trình thì suất đầu tư cho hai loại hình kết cấu này là có
chênh lệch, tuy nhiên mức chênh lệch này là không nhiều và chấp nhận được so với
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. BÙI ĐỨC TÂN
SVTH: TRẦN TÂN TIẾN - 14 - MSSV: CD02099
hiệu quả mà nó mang lại.
Trên cơ sở tham khảo khối lượng một số dầm “I” (L = 33m) và dầm Super – T (L =

40m) đã được sản xuất và thi công, Lập bảng so sánh sơ bộ điều kiện giá thành vật tư
xây dựng cho 2 phương án kết cấu nhòp dẫn như sau:
PHƯƠNG ÁN I - DẦM GIẢN ĐƠN SUPER – T, L = 40m
STT

Hạng Mục Đơn Vò
Khối
lượng
Đơn Gi
á

Thành Tiền
(Triệu đồng)
(
Triệu
đồng)

I Kết cấu phần trên

Dầm Super-T 40m m
3
1373.20 5.60 7,690

Cốt thép dầm Super-T 40m T 205.98 8.00 1,648

Bê tông dầm ngang m
3
429.40 0.80 344

Cốt thép dầm ngang T 42.94 7.50 322


Diện tích bản mặt cầu m
2
4080 10.5 42,840

Gối cao su dầm đơn giản Cái 96.00 3.50 336
Tổng cộng 52,844

PHƯƠNG ÁN II - DẦM GIẢN ĐƠN CHỮ “I”, L = 33m
STT

Hạng Mục Đơn Vò
Khối
lượng
Đơn Giá

Thành Tiền
(Triệu đồng)
(Triệu đồ
ng)

I Kết cấu phần trên

Dầm I đơn giản 33m m
3
1600.00 5.60 8,960

Cốt thép dầm I 33m T 243.20 8.00 1,946

Bê tông dầm ngang m

3
782.08 0.80 626

Cốt thép dầm ngang T 51.84 6.80 353

Diện tích bản mặt cầu m
2
4488 10.5 47,124

Gối cao su dầm đơn giản Cái 128.00 3.50 448
Tổng cộng 59,009
GHI CHÚ: Bảng khối lượng trên chỉ nêu các hạng mục cơ bản của kết cấu phần trên,
không nêu các hạng mục của kết cấu phần dưới và các hạng mục có khối
lượng tương đương nhau ở cả 2 phương án (kết cấu mố – trụ, phần nhòp
chính,…).
2. So sánh lựa chọn phương án thiết kế
Thông qua bảng khái toán kinh phí sơ bộ, ta thấy phương án II có mức đầu tư lớn hơn
phương án I. Chênh lệch giữa hai phương án là khoảng 8 tỷ, tuy nhiên phần chênh này
không hoàn toàn là do chênh lệch của suất đầu tư giữa hai dạng kết cấu nhòp mà nó còn
do phần lớn bởi chênh lệch diện tích mặt cầu xây dựng.
Thông qua giáo viên hướng dẫn, em lựa chọn phương án kết cấu I để thiết kế chi tiết
trong đồ án tốt nghiệp.
-->

×