Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN MIỀN ĐÔNG pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.35 KB, 69 trang )

MỤC LỤC
I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO 3
1.Rủi ro kinh tế 3
2.Rủi ro pháp luật 3
3.Rủi ro nguyên liệu đầu vào 4
4.Rủi ro cạnh tranh 4
5.Rủi ro đặc thù ngành 4
6.Rủi ro của đợt chào bán, của dự án sử dụng tiền thu được từ đợt chào bán 5
7.Rủi ro khác 6
II.NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO
BẠCH 6
1.Tổ chức phát hành 6
2.Tổ chức tư vấn 6
III.CÁC KHÁI NIỆM 7
IV.TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH 7
1.Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển 7
2.Giới thiệu về công ty 9
3.Cơ cấu tổ chức: 9
4.Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty 10
5.Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty và danh sách cổ đông
sáng lập 15
6.Danh sách công ty mẹ và công ty con của tổ chức phát hành; Những công ty mà tổ chức
phát hành nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối 16
7.Hoạt động sản xuất kinh doanh 16
7.1Các loại hình sản xuất kinh doanh chính của công ty 16
7.2Nguyên vật liệu 18
7.3Chi phí sản xuất 19
7.4Trình độ công nghệ 20
7.5Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới 21
7.6Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm và dịch vụ 22
7.7Hoạt động Marketing 23


7.8Nhãn hiệu thương mại 24
7.9Các hợp đồng lớn đã thực hiện hoặc đang được thực hiện 24
8.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 27
8.1Tóm tắt một số chỉ tiêu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm
2005- 2006 và 9 tháng đầu năm 2007 27
8.2Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm
báo cáo 27
9.Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành 28
9.1Vị thế của công ty trong ngành 28
9.2Triển vọng phát triển của ngành 29
9.3Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của công ty với định hướng của ngành,
chính sách của nhà nước và xu thế chung trên thế giới 31
10.Chính sách đối với người lao động 31
10.1Số người lao động trong công ty 31
10.2Chính sách đối với người lao động 31
11.Chính sách cổ tức 32
12.Tình hình hoạt động tài chính 33
12.1Các chỉ tiêu cơ bản 33
12.2Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu 35
13. Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban kiểm soát và Kế toán trưởng 36
14.Tài sản 44
15.Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức 45
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN MIỀN ĐÔNG

15.1Định hướng phát triển 45
15.2Kế hoạch lợi nhuận cổ tức 46
15.3Biện pháp thực hiện 46
16.Đánh giá của Tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức 49
17.Các cam kết nhưng chưa thực hiện của MDC 50
18.Các thông tin tranh chấp, kiện tụng liên quan đến MDC 50

V.CỔ PHIẾU CHÀO BÁN 51
1.Loại cổ phiếu: Cổ phiếu phổ thông 51
2.Mệnh giá cổ phiếu: 10.000 đồng/cổ phiếu 51
3.Tổng số cổ phiếu dự kiến chào bán: 3.300.000 cổ phiếu 51
4.Thời gian phân phối 52
5.Phương pháp tính giá 52
6.Giới hạn tỷ lệ nắm giữ của người nước ngoài 54
7.Các loại thuế có liên quan 54
8.Ngân hàng mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu 55
VI.MỤC ĐÍCH CHÀO BÁN 56
1.Mục đích chào bán 56
2.Phương án khả thi 56
2.1Dự án Thủy điện Bắc Bình 56
2.2Dự án thủy điện Khe Bố 58
2.3Dự án khu dân cư khu phố 3- Long Bình Tân- giai đọan 2 60
2.4Tái cơ cấu nguồn vốn hoạt động sản xuất kinh doanh 64
VII.KẾ HOẠCH SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT PHÁT HÀNH 64
VIII.CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC PHÁT HÀNH 66
1.Tổ chức phát hành 66
2.Tổ chức kiểm toán 66
3.Tổ chức tư vấn 66
IX. PHỤ LỤC 69
2/69
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN MIỀN ĐÔNG

I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO
1. Rủi ro kinh tế
Những năm trở lại đây, nền kinh tế Việt Nam duy trì tốc độ tăng trưởng ở mức khá cao
so với các nước trong khu vực và trên thế giới. Tốc độ tăng trưởng GDP năm 2002 đạt
7,1%, năm 2003 đạt 7,23%, năm 2004 đạt 7,7%, năm 2005 đạt 8,4% và năm 2006 là

8,17%. Theo nhận định của các chuyên gia phân tích kinh tế, tốc độ tăng trưởng GDP
của Việt Nam sẽ tiếp tục tăng trưởng và duy trì ở mức cao từ 7- 8%/năm. Sự tăng
trưởng khá cao và ổn định của nền kinh tế, đời sống người dân dần được cải thiện, tạo
ra nhu cầu tăng cao về nhà ở, về nhu cầu vui chơi giải trí. Để đáp ứng được các nhu
cầu ngày càng tăng thì đòi hỏi ngày càng nhiều các công trình hạ tầng mới ra đời, do
đó thị trường đầu tư xây dựng bất động sản còn nhiều tiềm năng để phát triển. Bên
cạnh đó, một mảng hoạt động rất hiệu quả của công ty đó là thi công các công trình
thủy điện, góp phần xây dựng các nhà máy điện nhằm cải thiện tình hình thiếu điện
hiện nay của Việt Nam
Với tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam hiện nay và công ty với lĩnh vực hoạt
động đa dạng có thể nhận định rằng rủi ro về kinh tế không phải là một rủi ro lớn đối
với hoạt động của Công ty.
2. Rủi ro pháp luật
Việt Nam vẫn đang từng bước xây dựng và hoàn chỉnh hệ thống pháp lý cho hoạt động
của một nền kinh tế theo định hướng xã hội chủ nghĩa, vì vậy những rủi ro pháp lý có
ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Công ty như sau:
- Luật doanh nghiệp mới áp dụng từ ngày 01 tháng 07
năm 2006 gây không ít khó khăn cho việc vận hành doanh nghiệp theo đúng tinh
thần của luật.
- Các chuẩn mực về kế toán hiện vẫn đang trong giai
đoạn dự thảo và hệ thống kế toán Việt Nam hiện nay vẫn đang hoàn thiện dần
nên Công ty phải thường xuyên theo dõi, cập nhật và áp dụng các quy định,
hướng dẫn về kế toán mới ban hành để đảm bảo công tác hạch toán hàng ngày
phù hợp với các quy định kế toán hiện hành của Bộ Tài chính.
- Ngoài ra, công ty còn chịu sự điều chỉnh của Luật
Xây dựng, Luật Đầu tư, Luật Khoáng sản, Luật đất đai… bất kỳ sự thay đổi của
các văn bản luật trên đều ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công
3/69
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN MIỀN ĐÔNG


ty. Đồng thời, hiện nay công ty đã trở thành công ty đại chúng nên chịu thêm sự
điều chỉnh của Luật chứng khoán
3. Rủi ro nguyên liệu đầu vào
Là một đơn vị hoạt động trong lĩnh vực thi công xây lắp và sản xuất VLXD nên
nguyên liệu đầu vào là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty. Trong thời gian gần đây, giá cả nguyên vật liệu đầu vào, giá nhiên
liệu xăng, dầu… đều có xu hướng tăng, làm tăng chi phí sản xuất và rất có thể làm
chậm tiến độ thi công công trình. Tuy nhiên, công ty luôn duy trì nguồn cung cấp ổn
định từ các bạn hàng uy tín có quan hệ làm ăn lâu dài, tính toán lượng vật tư dự trữ
hợp lý, ký kết hợp đồng xây lắp các công trình thủy điện với chủ đầu tư đều có tính
đến bù giá vật tư chính; đồng thời công ty cũng là đơn vị sản xuất VLXD, giúp công ty
chủ động trong hoạt động xây lắp, giảm thiểu được rủi ro biến động giá nguyên vật
liệu
4. Rủi ro cạnh tranh
Thị trường đất đai và hoạt động xây dựng vẫn còn rất nhiều tiềm năng để phát triển,
nhất là trong giai đoạn hiện nay với sự bùng nổ về nhu cầu cao ốc văn phòng cho thuê,
nhu cầu nhà ở, nhà tái định cư… Cũng chính vì thế mà thị trường này có rất nhiều nhà
thầu xây dựng hoạt động từ những đơn vị có tên tuổi cho đến doanh nghiệp vừa và
nhỏ…, tạo nên sự cạnh tranh gay gắt. Đồng thời, sự kiện Việt Nam gia nhập Tổ chức
Thương mại Thế giới, tạo cơ sở cho các nhà thầu nước ngoài với tiềm lực tài chính
mạnh và công nghệ tiên tiến… tham gia sâu rộng hơn vào thị trường bất động sản, sẽ
là những đối thủ cạnh tranh đáng lưu tâm không những của Miền Đông mà ngay cả
các công ty xây dựng trong nước.
Tuy nhiên, Công ty cổ phần Miền Đông với lợi thế riêng của mình, luôn có những kế
hoạch hoạt động phù hợp với xu thế của thị trường và với lĩnh vực hoạt động đa dạng
công ty luôn đảm bảo được sự phát triển ổn định. Do vậy, rủi ro cạnh tranh không phải
là rủi ro lớn của công ty.
5. Rủi ro đặc thù ngành
Với đặc trưng trong hoạt động xây dựng cơ bản, việc thu hồi nợ của các công trình thi
công thường kéo dài, nhất là đối với các công trình thuộc vốn ngân sách. Hệ quả là

Công ty thường xuyên phải duy trì tỷ lệ nợ ngắn hạn ở mức cao để tài trợ cho vốn lưu
động trong hoạt động kinh doanh thường ngày. Việc duy trì hệ số nợ cao cùng với việc
bị chiếm dụng vốn dài ngày có thể sẽ gây ra rủi ro mất khả năng thanh toán khi Công
4/69
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN MIỀN ĐÔNG

ty không thu hồi được các khoản nợ, hoặc khách hàng lớn của Công ty bị phá sản. Tuy
nhiên, trong suốt quá trình hoạt động, công ty chưa gặp phải tình trạng này.
6. Rủi ro của đợt chào bán, của dự án sử dụng tiền thu được từ đợt chào bán
6.1 Rủi ro của đợt chào bán:
Đợt chào bán cũng có thể xảy ra rủi ro nếu như không bán hết số cổ phiếu phát hành.
Trong trường hợp rủi ro này xảy ra sẽ ảnh hưởng đến kế hoạch sử dụng vốn của Công
ty, sẽ có thể làm chậm tiến độ dự án theo kế hoạch. Ngoài ra, đợt chào bán làm tăng số
lượng cổ phiếu trên thị trường do vậy giá cổ phiếu sẽ bị ảnh hưởng theo quan hệ cung
cầu. Tuy nhiên, với hoạt động đa dạng của mình, Công ty tin tưởng rằng tiềm năng
phát triển của mình luôn được sự quan tâm của các nhà đầu tư nội bộ trong công ty
cũng như các nhà đầu tư chiến lược quan tâm đến lĩnh vực bất động sản
Trong trường hợp cổ phiếu chào bán chưa được phân phối hết thì theo ủy quyền của
Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị sẽ tìm đối tác khác để phân phối hết số cổ
phiếu trên. Theo thỏa thuận số ngày 27/12/2007, Công ty Cổ phần Đầu Tư Tài Chính
BIDV- Đối tác chiến lược đã được HĐQT lựa chọn cam kết sẽ mua hết sổ cổ phiếu
chưa phân phối hết với giá bán không thấp hơn 14.000 đ/CP. Như vậy rủi ro về việc
không bán hết cổ phiếu là rất thấp, đảm bảo Công ty thu được đủ tiền từ đợt phát hành
để thực hiện đầu tư dự án.
Tuy nhiên, đợt chào bán sẽ không gặp thuận lợi nếu diễn ra vào thời điểm thị trường
chứng khoán đang đi xuống, VN-Index giảm tác động tiêu cực đến thị trường cổ phiếu
OTC, ảnh hưởng không tốt đến tâm lý nhà đầu tư, hoặc tại thời điểm chào bán có
nhiều tổ chức cùng phát hành cổ phiếu ra thị trường dẫn đến tình trạng dư cung trên thị
trường.
6.2 Rủi ro của các dự án sử dụng tiền thu được từ đợt chào bán

• Dự án Thủy điện Bắc Bình và Khe Bố : Đây là các công trình thủy điện
cấp quốc gia, hồ sơ về dự án đã được các cấp có thẩm quyền xem xét kỹ lưỡng và
phê duyệt, nên rủi ro về mặt pháp lý và tính khả thi rất thấp. Tuy nhiên, vẫn tồn tại
những rủi ro bất khả kháng như mưa lũ trong lúc thi công, hạn hán trong lúc nhà
máy đi vào vận hành. Những rủi ro này đã được bên tư vấn thiết kế công trình đưa
ra biện pháp hạn chế tổn thất ở mức thấp nhất. Ngoài ra, dự án còn có rủi ro về tiêu
thụ sản phẩm, nhưng trong bối cảnh đất nước còn đang thiếu điện năng trong nhiều
năm tới, thì việc các nhà máy điện đi vào hoạt động trong năm 2008 và 2010 cũng
5/69
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN MIỀN ĐÔNG

mới chỉ giải quyết được một phần khó khăn về việc thiếu năng lượng. Rủi ro không
bán được điện là rất thấp và hầu như không có.
Bên cạnh đó, có một rủi ro tiềm ẩn khác là tiến độ góp vốn của các đối tác khác
vào 2 dự án này chậm trễ thì cũng sẽ ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án.
• Dự án khu dân cư Long Bình Tân-KP3- Giai đoạn 2 : công ty đã tuân thủ
nghiêm ngặt các quy định về đầu tư khi tiến hành dự án này, hồ sơ pháp lý đã được
các cấp thẩm quyền phê duyệt, nên rủi ro pháp lý của dự án là rất thấp. Tuy nhiên
vẫn tồn tại ở dự án này rủi ro về tiêu thụ sản phấm: không chuyển nhượng được
nền đất cho khách hàng. Nhưng với vị trí đắc địa nằm ở nơi giao thoa cửa ngõ của
Tp. Hồ Chí Minh và Biên Hòa, cộng thêm với nhu cầu về đất sạch ở phía Nam
đang tăng cao thì rủi ro này là rất thấp.
7. Rủi ro khác
Các rủi ro khác như thiên tai, hỏa hoạn hoặc những rủi ro bất khả kháng khác… nếu
xảy ra sẽ gây thiệt hại lớn cho tài sản cũng như tình hình hoạt động chung của Công
ty. Tuy nhiên, trong công tác thi công và sản xuất công ty luôn tuân thủ quy định về an
toàn lao động, phòng chống cháy nổ. Ngoài ra, Công ty đã mua bảo hiểm hỏa hoạn,
cháy nổ, bảo hiểm tài sản, công trình thi công.
II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG
BẢN CÁO BẠCH

1. Tổ chức phát hành
CÔNG TY CỔ PHẦN MIỀN ĐÔNG
Ông Nguyễn Văn Khóa
Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng Quản trị
Ông Trần Mạnh Tần
Chức vụ: Thành viên HĐQT kiêm Tổng Giám đốc
Ông Bùi Quang Toàn
Chức vụ: Kế toán trưởng
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp
với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.
2. Tổ chức tư vấn
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN ĐẠI VIỆT (DVSC)
Đại diện theo pháp luật: Ông Lâm Minh Chánh
Chức vụ: Tổng Giám đốc
6/69
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN MIỀN ĐÔNG

Bản cáo bạch này là một phần của Hồ sơ đăng ký phát hành do Công ty Cổ phần
Chứng khoán Đại Việt tham gia lập trên cơ sở hợp đồng tư vấn với Công ty cổ phần
Miền Đông. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ
trong Bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở
các thông tin và số liệu do Công ty Cổ phần Miền Đông cung cấp.
III.CÁC KHÁI NIỆM
 SGDCK Sở giao dịch chứng khoán
 Công ty Công ty Cổ phần Miền Đông
 MDC Tên viết tắt Công ty Cổ phần Miền Đông
 CTCP Công ty cổ phần
 HĐQT Hội đồng Quản trị
 BGĐ Ban Giám đốc
 BKS Ban kiểm soát

 ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông
 UBND Ủy ban Nhân dân
 VLXD Vật liệu xây dựng
IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
Công Ty Cổ Phần Miền Đông là doanh nghiệp được thành lập theo hình thức
chuyển từ doanh nghiệp Nhà nước (Công Ty Xây Dựng Miền Đông- Tổng Công Ty
Xây Dựng số 1- Bộ Xây Dựng) thành Công Ty Cổ Phần theo quyết định số 325/QĐ-
BXD ngày 28/02/2006 của Bộ Xây Dựng. Ngày 13/4/2006, Công ty chính thức hoạt
động theo mô hình công ty cổ phần với vốn điều lệ ban đầu là 15 tỷ đồng. Ngày
19/4/2007, đăng ký lại giấy phép kinh doanh với vốn điều lệ mới là 80 tỷ đồng.
Tiền thân là Công ty Xây dựng Thủy điện Trị An, được thành lập ngày
10/01/1986, là Công ty loại 1 trực thuộc Tổng Công ty Xây dựng số 1- Bộ Xây Dựng.
Công ty bao gồm các đơn vị thành viên trực thuộc, có tổ chức quản lý sản xuất hoàn
chỉnh, có công nghệ xây dựng tiên tiến, có đầy đủ trang thiết bị thi công và không
ngừng bổ sung các thiết bị hiện đại, độ chính xác cao. Ngay từ đầu thành lập, Công ty
đã được giao trách nhiệm xây dựng công trình trọng điểm của Nhà nước, đó là công
trình Thủy điện Trị An. Công ty đã hoàn thành nhiệm vụ đúng tiến độ và chất lượng
theo yêu cầu đặt ra.
7/69
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN MIỀN ĐÔNG

Sau 7 năm hoạt động, Công ty xây dựng Thủy điện Trị An được thành lập lại và
đổi tên thành Công ty xây dựng Miền Đông theo Quyết định số 073A/BXD-TCLĐ
ngày 18/03/1993 của Bộ Trưởng Bộ Xây Dựng.
Do nhu cầu cung cấp điện ngày càng cao với chủ trương của Đảng và Nhà nước
là mở rộng và khai thác lợi thế về thủy điện. Công ty đã tiếp tục xây dựng Nhà máy
Thủy điện Thác Mơ (từ năm 1991 đến 1995), công trình thủy điện Hàm Thuận (từ năm
1996 đến 2000) và hiện nay đang thi công các Công trình thủy điện Buôn-kuốp ( bắt
đầu năm 2004), thủy điện Buôn Tuasarh (bắt đầu năm 2004 ), thủy điện Sêrêpok 3 (bắt

đầu năm 2005), thủy điện Bắc Bình (bắt đầu năm 2005) và thủy điện Bảo Lộc (bắt đầu
năm 2006). Ngoài ra Công ty còn tham gia xây dựng nhiều công trình công nghiệp,
khu thương mại văn phòng, khách sạn cao tầng, chung cư cao tầng, các dự án lấn biển
xây dựng đô thị mới Kiên Giang rộng 350ha, cụ thể các công trình đã thi công: Cao ốc
Harbour View, khách sạn LD Sài Gòn–Nha trang (YASAKA), Cao ốc Sài Gòn Centre,
Cao ốc Sun Wah Tower, Khu liên hợp KSDV Pacific Garden, Thủy cung Trí Nguyên,
Chung cư 18 tầng Miếu Nổi, Chung cư Trịnh Thái Bình, Chung cư E657-Lý Thường
Kiệt, Chung cư Lạc Long Quân, Chung cư Bùi Minh Trực III, Nhà máy Xi măng Sao
Mai, Cải tạo nâng cấp Cảng Sài Gòn, Nhà máy xay lúa mì Việt Nam, Nhà máy Nhiệt
điện Phú Mỹ 2-2, Nhà máy Xi măng Phương Nam, Khu trung tâm thương mại Bình
Điền, Cụm công nghiệp dệt may Bình An, Dự án lấn biển mở rộng Thị Xã Rạch Gía…
Trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản, Công ty đã được UBND Tỉnh Đồng Nai
tín nhiệm giao cho “Đầu tư xây dựng, kinh doanh cơ sở hạ tầng khu dân cư và nhà ở”
tại khu phố 2 (4,92 ha), khu phố 3 (15,79 ha) phường Long Bình Tân- TP. Biên Hoà
và hiện nay tiếp tục giao mở rộng Khu phố 2-3 (56,4 ha) phường Long Bình Tân và
khu dân cư Thạnh Phú (49 ha) huyện Vĩnh Cửu –Tỉnh Đồng Nai.
Về sản xuất vật liệu xây dựng, Công ty đã đầu tư xây dựng và đưa vào hoạt động
(từ năm 2003 đến nay) Nhà máy gạch tuynen công suất 25 triệu viên/năm và Mỏ Sét
Gò Tre tại huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
Bằng nỗ lực phấn đấu, Công ty đã được Nhà nước và Bộ Xây dựng tặng thưởng
Huân chương Lao động hạng Nhất, Hai, Ba và nhiều Huy chương, cờ luân lưu khác.
8/69
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN MIỀN ĐÔNG

2. Giới thiệu về công ty
Tên gọi CÔNG TY CỔ PHẦN MIỀN ĐÔNG
Tên tiếng Anh MIEN DONG JOINT- STOCK COMPANY
Tên viết tắt MDC
Logo công ty
Địa chỉ KCN Biên Hòa 1, đường số 1, phường An Bình, Tp.Biên Hòa,

Tỉnh Đồng Nai
Điện thoại (061) 3836371 Fax: (061) 3836194
Email
Giấy chứng
nhận đăng ký
kinh doanh
Số 4703000311 do Sở KH&ĐT tỉnh Đồng Nai cấp, đăng ký
lần đầu vào ngày 12/4/2006 với vốn điều lệ ban đầu là 15 tỷ
đồng. Giấy phép đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ nhất
ngày 19/4/2007 với vốn điều lệ mới là 80 tỷ
Ngành nghề kinh doanh:
- Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao
thông, thuỷ lợi, công trình hạ tầng khu đô thị, khu công nghiệp, đường dây và
trạm biến thế điện, công trình cấp thoát nước.
- Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu đô thị,
khu công nghiệp; hệ thống điện, nước.
- Kinh doanh bất động sản.
- Khai thác khoáng sản, sản xuất, mua bán vật tư,
thiết bị, vật liệu xây dựng (gạch, ngói, sét, kaolin, đá, sỏi, cấu kiện bê tông, sắt,
thép).
3. Cơ cấu tổ chức:
Công ty CP Miền Đông được tổ chức và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp đã được
Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ VIII thông
qua ngày 29/11/2005 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2006), các luật khác có liên
quan và Điều lệ hoạt động của công ty đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
Cơ cấu tổ chức của Công ty được thể hiện ở sơ đồ sau:
9/69
BẢN CÁO BẠCH CƠNG TY CỔ PHẦN MIỀN ĐƠNG

SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC

CÔNG TY CỔ PHẦN MIỀN ĐÔNG
4. Cơ cấu bộ máy quản lý của cơng ty
Cơ cấu bộ máy quản lý của Cơng ty được tổ chức theo mơ hình cơng ty cổ phần, chi
tiết như sau:
 Đại hội đồng cổ đơng: Là cơ quan có quyền lực cao nhất quyết định mọi vấn đề
quan trọng của Cơng ty theo Luật Doanh nghiệp và Điều lệ hoạt động. ĐHĐCĐ
gồm tất cả các cổ đơng có quyền dự họp và quyền biểu quyết, có trách nhiệm và
quyền hạn sau: Thơng qua sửa đổi bổ sung điều lệ; thơng qua kế hoạch phát triển
10/69
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Phụ trách sản xuất
BAN KIỂM SOÁT
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Phụ trách Kinh tế – đầu tư
Phòng
Tổ chức
Hành
chính
Phòng
Dự án –
Đầu tư
Phòng
Kế toán
Tài chính
Phòng
Kinh tế –
Kế hoạch
Phòng
Vật tư –

Vận tải
Phòng
Kỹ thuật
TC - CĐ
Xí nghiệp
Xây dựng
Miền
Đông 1
Xí nghiệp
Xây dựng
Miền
Đông 2
Xí nghiệp
Xây dựng
Miền
Đông 3
Xí nghiệp
Xây dựng
Miền
Đông 4
Xí nghiệp
VLXD
Miền
Đông 1
Xí nghiệp
Bê tông
Miền
Đông
Đội
Điện máy

Miền
Đông
BQL
Dự án
Long
Bình Tân
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
Phòng
Đầu tư –
Tài chính
BĐH
c.trình
Thủy
điện
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN MIỀN ĐÔNG

ngắn hạn và dài hạn của Công ty, báo cáo tài chính hàng năm, báo cáo của Hội
đồng Quản trị, Ban kiểm soát và của các Kiểm toán viên
 Hội đồng Quản trị: Là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty, quản trị Công ty
giữa hai kỳ Đại hội. Các thành viên Hội đồng Quản trị được Đại hội đồng cổ đông
bầu ra. Hội đồng Quản trị đại diện cho các cổ đông, có toàn quyền nhân danh Công
ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích quyền lợi của Công ty, trừ
những vấn đề thuộc Đại hội đồng cổ đông quyết định. Hội đồng quản trị có trách
nhiệm đưa ra các chính sách tồn tại và phát triển, đề ra các Nghị quyết hoạt động
giao cho Giám đốc điều hành Công ty triển khai thực hiện.
 Ban kiểm soát: Do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, thay mặt cổ đông kiểm tra tính
hợp lý hợp pháp trong toàn bộ hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Công
ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc. Ban
kiểm soát chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông và pháp luật về những công

việc thực hiện của Ban.
 Ban Giám đốc: gồm Tổng Giám đốc điều hành, các phó Tổng giám đốc do HĐQT
bổ nhiệm. Tổng Giám đốc là người điều hành và quyết định cao nhất về tất cả các
vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước
Hội đồng Quản trị về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao. Các Phó
Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về các nội dung công việc
được phân công, chủ động giải quyết những công việc được Tổng Giám đốc ủy
quyền theo quy định của Pháp luật và Điều lệ Công ty. Quyền hạn và nhiệm vụ
khác ghi trong điều lệ Công ty.
 Các phòng ban chức năng
- Phòng Tổ chức Hành chính: có chức năng, nhiệm vụ là tham mưu giúp việc
Tổng Giám đốc trong các lĩnh vực tổ chức, nhân sự, lao động tiền lương, thanh
kiểm tra việc thực hiện chế độ chính sách đối với người lao động, quản lý điều
hành mọi hoạt động hành chính của khối cơ quan Công ty.
- Phòng Kế toán Tài chính: với chức năng, nhiệm vụ là tham mưu, quản lý và
giám sát toàn bộ các hoạt động tài chính của Công ty; Tổ chức hạch toán, kế
toán toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Phòng Kỹ thuật Thi công Cơ Điện: có chức năng, nhiệm vụ giúp Tổng Giám
đốc tổ chức thực hiện các công tác kiểm tra khối lượng thực hiện và khối lượng
thanh quyết toán các công trình, kiểm soát tình hình thực hiện tiến độ, biện
pháp thi công, kiểm soát tình hình chất lượng công trình; kiểm soát việc cung
cấp, sữa chữa, kiểm định, sử dụng xe máy thiết bị; hướng dẫn, kiểm tra an toàn
lao động & vệ sinh môi trường theo quy định.
- Phòng Kinh tế Kế hoạch: có chức năng, nhiệm vụ tham mưu giúp Tổng Giám
đốc tổ chức thực hiện việc xây dựng kế hoạch và báo cáo tình hình thực hiện
sản xuất kinh doanh; thanh quyết toán các công trình thi công, dự án đầu tư với
khách hàng bên ngoài và đơn vị nội bộ; quản lý các loại hợp đồng phục vụ sản
xuất kinh doanh và công tác đầu tư của công ty; chủ trì thu hồi vốn; soạn thảo
11/69
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN MIỀN ĐÔNG


các loại văn bản liên quan đến công tác kinh tế kế hoạch phục vụ cho công tác
quản lý, điều hành; quản lý các loại định mức như định mức lao động, định mức
đơn giá tiền lương, định mức vật tư, nhiên liệu; giám sát việc thực hiện các quy
định, quy chế của Công ty liên quan đến lĩnh vực kinh tế và kế hoạch.
- Phòng Vật tư – Vận tải: có chức năng, nhiệm vụ giúp Tổng Giám đốc tổ chức
thực hiện các hoạt động thuộc các công tác cung ứng vật tư, thiết bị và nhiên
liệu theo kế hoạch yêu cầu của dự án; tổ chức thu hồi tiếp nhận vật tư, thiết bị
sau khi kết thúc dự án; nghiên cứu thị trường, tham mưu đề xuất nhà cung ứng.
- Phòng Dự án Đầu tư: có chức năng, nhiệm vụ tham mưu giúp Tổng Giám đốc
tổ chức thực hiện các hoạt động thuộc các công tác: nghiên cứu thị trường, báo
cáo cơ hội đầu tư, quản lý các dự án đầu tư đã được HĐQT phê duyệt; tiếp thị
đấu thầu, đầu thầu nội bộ, giao thầu nội bộ; lập hồ sơ mời thầu, tham gia hội
đồng lựa chọn nhà thầu; soạn thảo hợp đồng, lập phương án chi phí, lập dự toán
đầu tư xây lắp.
- Phòng Đầu tư Tài chính: có chức năng, nhiệm vụ giúp Tổng Giám đốc theo
dõi tổ chức thực hiện các hoạt động thuộc các công tác triển khai việc tăng vốn
theo yêu cầu sản xuất kinh doanh được Hội đồng quản trị phê duyệt; xây dựng
kế hoạch tài chính ngắn hạn, trung hạn và dài hạn; theo dõi cổ phiếu của Công
ty lưu ký tại Công ty chứng khoán; đầu tư tài chính; tìm kiếm nguồn vốn huy
động từ các tổ chức tài chính (Ngân hàng, Quỹ đầu tư …); lên kế hoạch phân
bổ nguồn vốn cho các dự án, công trình.
- Ban Điều hành công trình thủy điện: có chức năng thiết lập tổng thể và chi
tiết biện pháp, dự toán, tiến độ, kế hoạch nguồn lực cho các dự án thủy điện.
Tổ chức điều hành các đơn vị thi công đảm bảo các yêu cầu Tiến độ, Chất
lượng, An toàn lao động. Theo dõi và quản lý việc sử dụng vật tư, nhân công,
máy thi công do Công ty cấp cho các đơn vị thi công. Xác nhận khối lượng
thực hiện cho các đơn vị thi công, thực hiện công tác thanh toán và quyết toán
với chủ đầu tư.
 Các đơn vị trực thuộc

- Xí nghiệp xây dựng Miền Đông 1
Trụ sở chính: N3-N4 Quốc lộ 51, Phường Long Bình Tân, TP. Biên Hòa- Tỉnh
Đồng Nai.
Chức năng nhiệm vụ chính: Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp,
giao thông, thủy lợi, hạ tầng khu đô thị- khu công nghiệp, cấp thoát nước. Thực hiện
các hợp đồng kinh tế do Công ty giao.
Tổng số CBCNV: 89 người
Cơ cấu tổ chức: gồm Giám đốc Xí nghiệp, các Phó Giám đốc, các bộ phận nghiệp
vụ : Tài chính – Kế toán, Tổ chức – Hành chính, Kế hoạch – Vật tư, Kỹ thuật – Thi
công, các tổ đội sản xuất.
12/69
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN MIỀN ĐÔNG

- Xí nghiệp xây dựng Miền Đông 2
Trụ sở chính: Lầu 3-4, 83/28 Đinh Bộ Lĩnh, Phường 26, Quận Bình Thạnh,
TP.HCM
Chức năng nhiệm vụ chính: Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp,
giao thông, thủy lợi, hạ tầng khu đô thị - khu công nghiệp, cấp thoát nước. Thực hiện
các hợp đồng kinh tế do Công ty giao.
Tổng số CBCNV: 126 người
Cơ cấu tổ chức: gồm Giám đốc Xí nghiệp, các Phó Giám đốc, các bộ phận nghiệp
vụ Tài chính – Kế toán, Tổ chức – Hành chính, Kế hoạch – Vật tư, Kỹ thuật – Thi
công, các tổ đội sản xuất.
- Xí nghiệp xây dựng Miền Đông 3
Trụ sở chính: KCN Biên Hòa 1, đường số 1, Phường An Bình, TP. Biên Hòa,
Đồng Nai.
Chức năng nhiệm vụ chính: Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp,
giao thông, thủy lợi, hạ tầng khu đô thị- khu công nghiệp, cấp thoát nước. Thực hiện
các hợp đồng kinh tế do Công ty giao.
Tổng số CBCNV: 230 người

Cơ cấu tổ chức: gồm Giám đốc Xí nghiệp, các Phó Giám đốc, các bộ phận nghiệp
vụ Tài chính – Kế toán, Tổ chức – Hành chính, Kế hoạch – Vật tư, Kỹ thuật – Thi
công, các tổ đội sản xuất.
- Xí nghiệp xây dựng Miền Đông 4
Trụ sở chính: Lầu 1-2, 83/28 Đinh bộ Lĩnh, Phường 26, Quận Bình Thạnh,
TP.HCM
Chức năng nhiệm vụ chính: Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp,
giao thông, thủy lợi, hạ tầng khu đô thị- khu công nghiệp,cấp thoát nước. Thực hiện
các hợp đồng kinh tế do Công ty giao.
Tổng số CBCNV : 220 người
Cơ cấu tổ chức: gồm Giám đốc Xí nghiệp, các Phó Giám đốc, các bộ phận nghiệp
vụ : Tài chính – Kế toán, Tổ chức – Hành chính, Kế hoạch – Vật tư, Kỹ thuật – Thi
công, các tổ đội sản xuất.
13/69
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN MIỀN ĐÔNG

- Xí nghiệp bê tông Miền Đông
Trụ sở chính : KCN Biên Hòa 1, đường số 1, Phường An Bình, TP. Biên Hòa,
Đồng Nai.
Chức năng nhiệm vụ chính: Sản xuất bê tông thương phẩm, cấu kiện bê tông.
Thực hiện các hợp đồng kinh tế do Công ty giao.
Tổng số CBCNV : 42 người
Cơ cấu tổ chức: gồm Giám đốc Xí nghiệp, các Phó Giám đốc, các bộ phận nghiệp
vụ Tài chính – Kế toán, Tổ chức – Hành chính, Kế hoạch – Vật tư, Kỹ thuật – Thi
công, các tổ đội sản xuất.
- Xí nghiệp VLXD Miền Đông 1
Trụ sở chính : Xã Khánh Bình, Huyện Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương.
Chức năng nhiệm vụ chính: Sản xuất Gạch Tuynel (gạch xây 4 lỗ, gạch đinh,
ngói), sét. Thực hiện các hợp đồng kinh tế do Công ty giao
Tổng số CBCNV : 112 người

Cơ cấu tổ chức : gồm Giám đốc Xí nghiệp, các Phó Giám đốc, các bộ phận
nghiệp vụ : Tài chính – Kế toán, Tổ chức – Hành chính, Kế hoạch – Vật tư, Kỹ thuật –
Thi công, các phân xưởng, tổ đội sản xuất.
- Đội điện máy Miền Đông
Địa chỉ: KCN Biên Hòa 1, đường số 1, Phường An Bình, TP. Biên Hòa, Đồng
Nai.
Chức năng nhiệm vụ chính: Thực hiện các hợp đồng kinh tế do Công ty giao
Tổng số CBCNV : 24 người
Cơ cấu tổ chức: gồm Đội trưởng, Đội phó, các bộ phận nghiệp vụ Kế toán, Hành
chính, các tổ sản xuất.
- Ban quản lý dự án Long Bình Tân
Địa chỉ : Khu phố 3, Phường Long Bình Tân, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.
Chức năng nhiệm vụ chính: Chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, quyết toán đầu tư,
khai thác kinh doanh để hoàn vốn đầu tư các dự án khu dân cư thuộc Tỉnh Đồng Nai.
Tổng số CBCNV : 20 người
Cơ cấu tổ chức: gồm Trưởng Ban, Phó Ban, các bộ phận nghiệp vụ Kế toán,
Hành chính, Kinh tế- Kế hoạch, Kỹ thuật- Quy hoạch.
14/69
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN MIỀN ĐÔNG

5. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty và danh
sách cổ đông sáng lập
5.1 Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty (tại thời
điểm 31/10/2007)

TT Tên cổ đông Địa chỉ
Số
cổ phần
Tỷ lệ
%

1
Tổng Công Ty Xây Dựng Số 1
(Đại diện : Ông NguyễnVăn
Khoá )
526, Điện Biên Phủ, Quận
Bình Thạnh, TP. Hồ Chí
Minh
1.020.530 30,92
2 Ông Nguyễn Văn Khoá
289/B2, Nơ Trang Long,
Phường 13, Q. Bình Thạnh,
TP. Hồ Chí Minh
168.270
5,1
Tổng cộng 1.188.800 36,02
5.2 Danh sách cổ đông sáng lập của Công ty và cơ cấu sở hữu khi công ty mới
thành lập
TT Cổ đông sáng lập
Địa chỉ
Số cổ phần
Tỷ trọng
trong tổng
vốn điều lệ
(%)
1 Tổng công ty Xây dựng số 1
Đại diện:
Ông Nguyễn Văn Khóa
526, Điện Biên Phủ, Q.Bình
Thạnh, Tp.HCM
765.400 51,02

2 Nguyễn Văn Khóa 289/B2 Nơ Trang Long,
phường 13, Q.Bình Thạnh,
Tp.HCM
46.640 3,11
3 Nguyễn Lương Quân 410/10 CMT8, P.11, Q.3
27.150 1,81
4 Trần Mạnh Tần B19/4, KP 3, phường Bình
Đa, TP.Biên Hòa, Đồng Nai
22.000 1,46
5 Nguyễn Minh Hải 222/6, Hoàng Diệu 2,
phường Linh Chiểu, Q.Thủ
Đức, Tp.HCM
21.500 1,43
6 Võ Hồng Trung 145, đường D5, phường 25,
Q.Bình Thạnh, TP.HCM
20.900 1,39
7 Trần Thế Cung 116, Hoàng Diệu 2, phường
Linh Chiểu, Q.Thủ Đức,
Tp.HCM
21.500 1,43
Kể từ ngày công ty được cấp giấy đăng ký kinh doanh lần đầu (12/4/2006), trong vòng
3 năm, cổ phần của các cổ đông sáng lập bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của
Luật doanh nghiệp 2005. Tổng số cổ phần hạn chế chuyển nhượng cho đến thời điểm
ngày 31/10/2007 là 925.090 cổ phần, tương ứng với 28,03% vốn điều lệ
5.3 Cơ cấu cổ đông của Công ty (tính đến ngày 31/10/2007)
15/69
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN MIỀN ĐÔNG

ĐVT: ngàn đồng
STT Danh mục

Số CP sở hữu
Phần vốn
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
cổ
đông
1 Cổ đông Nhà nước 1.020.530 10.205.300 30,93 1
2
Cổ đông trong công ty (Cán
bộ công nhân viên)
1.510.529 15.105.290 45,77 185
3 Cổ đông bên ngoài 768.941 7.689.410 23,30 118
Tổng Cộng 3.300.000 33.000.000 100 304
6. Danh sách công ty mẹ và công ty con của tổ chức phát hành; Những công ty
mà tổ chức phát hành nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối
Không có
7. Hoạt động sản xuất kinh doanh
7.1Các loại hình sản xuất kinh doanh chính của công ty
Công ty Cổ phần Miền Đông là Công ty hoạt động chủ yếu trên lĩnh vực thi công
xây dựng, kinh doanh hạ tầng, nhà ở và sản xuất vật liệu xây dựng. Tiền thân là một
thành viên của Tổng công ty xây dựng số 1- trực thuộc Bộ Xây dựng và có quá trình
phát triển tương đối lâu dài từ năm 1986, do đó Công ty có nhiều kinh nghiệm trong
việc thi công các công trình lớn, đặc biệt là công trình thủy điện; kế thừa đội ngũ
chuyên gia giàu kinh nghiệm và công nghệ thi công hiện đại. Các hoạt động sản xuất
kinh doanh chính của Công ty như sau
- Nhận thầu thi công xây lắp: Đây là hoạt động chiếm tỷ trọng doanh thu
lớn nhất trong các hoạt động của Công ty: bao gồm thi công các công trình dân
dụng (chung cư, trung tâm thương mại…) và các công trình thủy điện, đây cũng là

thế mạnh của Công ty, tạo ra sự khác biệt với các công ty xây dựng khác. Trong
năm 2006, Công ty tập trung thi công 9 công trình, trong đó:
05 công trình thủy điện:
+ Thủy điện Buôn Kuôp
+ Thủy điện Buôn TuaSrah
+ Thủy điện SrêPôk 3
+ Thủy điện Bắc Bình
+ Thủy điện Bảo Lộc
16/69
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN MIỀN ĐÔNG

04 công trình dân dụng
+ Trung tâm thương mại Bình Điền
+ Chung cư 14A Lạc Long Quân
+ Chung cư kết hợp siêu thị LaKai
+ Chung cư Phú Thọ
- Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng: gạch Tuynel (gạch xây 4 lỗ, gạch
đinh, ngói), đất sét, bê tông thương phẩm.
+ Năm 2006, sản xuất được 29,206 triệu viên gạch đạt 116,82% công suất thiết
kế của nhà máy (25 triệu viên/ năm). Trong đó tiêu thụ được 28,895 triệu viên
gạch các loại, đạt 113,31% kế hoạch năm.
+ Năm 2006, khai thác đất sét cung cấp cho Xí nghiệp VLXD Miền Đông 1 và
bán ra ngoài thị trường được 248.000 m
3
đạt 248% kế hoạch năm
+ Cũng trong năm 2006, Xí nghiệp Bê tông Miền Đông cung cấp bê tông chủ yếu
cho các đơn vị nội bộ trong công ty với khối lượng thực hiện bê tông các loại
mác là 14.296m
3


- Kinh doanh hạ tầng và nhà ở: Công ty đang thực hiện đầu tư một loạt các
dự án hạ tầng khu dân cư mới ở tỉnh Đồng Nai như dự án Khu phố 2, khu phố 3,
phường Long Bình Tân- Biên Hòa; khu dân cư Thạnh Phú- Vĩnh Cửu- Đồng Nai…
Trong năm 2006, Dự án hạ tầng khu phố 3 đem về cho công ty khoản doanh thu là
19,09 tỷ đồng.
- Đầu tư tài chính sản xuất kinh doanh điện
Doanh thu từng nhóm sản phẩm chính:
ĐVT: tỷ đồng
STT Khoản mục
Năm 2005 Năm 2006 9 tháng 2007
Gía trị
T ỷ
trọng (%)
Gía trị
T ỷ
trọng (%)
Gía trị
T ỷ
trọng
(%)
1 Xây lắp 68,25 78,56 70,17 69,63 92,29 91,6
2 Sản xuất vật liệu
xây dựng
13,93 16,03 11,51 11,42 9,07 8,02
3 Kinh doanh hạ tầng
và nhà ở
4,7 5,41 19,09 18,95 11,75 38
Tổng doanh thu 86,88 100 100,77 100 113,11 100
(nguồn: Báo cáo tài chính đã được kiểm toán năm 2005, 2006, báo cáo tài chính chưa kiểm
toán 9 tháng đầu năm 2007 )

Hình 1: Biểu đồ cơ cấu doanh thu
17/69
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN MIỀN ĐÔNG

Theo biểu đồ trên, doanh thu hoạt động xây lắp của công ty luôn chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng doanh thu các họat động chính trên 70%. Sau khi hoạt động theo mô hình
công ty cổ phần từ tháng 4/2006, cơ cấu doanh thu của công ty có sự thay đổi, năm
2006 doanh thu hoạt động kinh doanh hạ tầng và nhà ở đứng vị trí thứ 2 (18,95%) thay
thế vị trí của doanh thu từ hoạt động sản xuất VLXD (11,42%)
7.2Nguyên vật liệu
- Đối với hoạt động xây lắp và sản xuất vật liệu xây dựng:
Nguồn nguyên vật liệu đầu vào chủ yếu là sắt, thép, xi măng, nhiên liệu Chi
phí sản xuất chịu nhiều ảnh hưởng bởi sự biến động giá cả của nguyên vật liệu như sắt
thép, xi măng, nhiên liệu Trong tháng 6 và 7/2007 giá thép xây dựng trên thị trường
đã tăng thêm từ 1.500.000 – 2.000.000 đồng/tấn. Dự báo trong những tháng tới, giá
thép vẫn giữ ở mức cao như hiện nay do giá phôi thép nhập khẩu tăng. Giá xi măng
tăng thêm 20.000 đồng/tấn, tăng hơn 3% so với mức cũ do Hiệp hội xi măng Việt Nam
và Tổng công ty Xi măng Việt Nam thống nhất cho phép các đơn vị thành viên tăng
giá. Hơn nữa giá nhiên liệu thường xuyên biến động tăng dẫn đến chi phí ca máy, chi
phí vận chuyển tăng. Việc giá cả của các yếu tố đầu vào tăng đã ảnh hưởng đến hoạt
động kinh doanh của công ty, mặc dù các hợp đồng nhận thầu xây lắp các công trình
thủy điện của Công ty ký với chủ đầu tư đều có tính bù giá vật tư chính. Tuy nhiên,
công ty luôn có những bạn hàng cung cấp vật liệu xây dựng uy tín, quen thuộc để tạo
tính ổn định của nguồn cung cấp. Ngoài ra, những VLXD do công ty sản xuất cũng
chính là đầu vào ổn định cho hoạt động xây lắp của công ty góp phần hạn chế sự biến
động giá.
18/69
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN MIỀN ĐÔNG

- Đối với hoạt động kinh doanh hạ tầng và nhà ở

Yếu tố đầu vào chính là các quỹ đất nằm trong dự án được quy hoạch, các cơ sở hạ
tầng kỹ thuật và công trình xây dựng trên đất (các căn hộ, biệt thự, nhà vườn ). Chi
phí của những nguồn đầu vào này chủ yếu là tiền đền bù, hỗ trợ giải phóng mặt bằng
cho người dân, giá trị các hợp đồng ký kết với nhà thầu tư vấn và thi công các hạng
mục công trình xây dựng trong dự án. Các khoản tiền đền bù, hỗ trợ giải phóng mặt
bằng của các dự án khu dân cư hiện nay của Công ty đều được xác định trên khung giá
đất theo quy định của Ủy ban Nhân dân Tỉnh Đồng Nai. Tuy nhiên chi phí xây dựng
của dự án bị ảnh hưởng bởi sự biến động giá vật liệu xây dựng (sắt thép, xi măng ) do
đó sẽ đẩy chi phí đầu tư dự án lên cao làm ảnh hưởng hiệu quả hoạt động kinh doanh
của đơn vị.
7.3Chi phí sản xuất
Các yếu tố chính trong cơ cấu chi phí của Công ty được thể hiện ở bảng sau:
Đvt: đồng
S
Khoản mục
Năm 2005 Năm 2006 9 tháng 2007
Gía trị % so
với
DT
Gía trị % so
với
DT
Gía trị % so
với DT
1 Gía vốn
hàng bán
71.123.362.547
82%
85.525.051.065
84,87%

89.326.124.793
78,97%
2 Chi phí bán
hàng
1.489.855.436
2%
998.444.187 0,99% 793.267.821 0,7%
3 Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
6.871.629.433
8%
6.434.073.977 6,39% 5.787.721.504 5,12%
4 Chi phí lãi
vay
6.075.106.144
7%
3.779.768.392 3,75% 5.992.570.738 5,3%
(nguồn : Báo cáo tài chính đã kiểm toán năm 2005, 2006, báo cáo tài chính chưa kiểm toán 9
tháng 2007)

19/69
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN MIỀN ĐÔNG

Hình 2: Biểu đồ cơ cấu chi phí
Giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng lớn trong các khoản mục chi phí, chủ yếu là giá vốn
của hoạt động xây lắp. Tuy nhiên trong quá trình thi công công trình, Công ty luôn cố
gắng hạ thấp lãng phí vật liệu xây dựng nhưng vẫn đảm bảo chất lượng công trình theo
thiết kế. Ngoài ra, nguồn cung nguyên vật liệu ổn định cũng giúp cho công ty tự chủ

được tiến độ thi công và tránh sự biến động về giá làm tăng chi phí đầu tư, chi phí sản
xuất.
7.4Trình độ công nghệ
- Trình độ công nghệ thi công: Là đơn vị có rất nhiều kinh nghiệm thi công các công
trình thủy điện, công trình nhà cao tầng và san lấp mặt bằng. Công ty có đầy đủ
trang thiết bị thi công hiện đại, luôn áp dụng công nghệ xây dựng tiên tiến. Đặc
biệt là công nghệ thi công nền móng của các nhà cao tầng theo phương pháp tường
chắn BARRETTE và cọc nhồi. Công nghệ san lấp lấn biển.
- Máy móc thiết bị phục vụ thi công của Công ty đa phần đều có công nghệ xuất xứ
từ các nước có trình độ khoa học kỹ thuật phát triển cao như Pháp, Nhật, Mỹ, Đức,
Hàn Quốc, Nga …. , thể hiện ở bảng sau :
STT
Tên thiết bị-Ký hiệu
Nước
sản xuất
Thông số
kỹ thuật
Số
lượng
Ghi chú
1 2 3 4 5 6
I THIẾT BỊ NÂNG


A Cần trục tháp các loại


1 Cần trục tháp MP-652 Pháp 80,2m-60m-12T 1
2 Cần trục tháp Kb-403
Nga 43m-30m-8T

1
3 Cần trục tháp H3/36B
Trung Quốc 120m-60m-12T
1
B Cần trục bánh xích các loại

5 Cần trục bánh xích DEK-50
Nga
42m-50T 1
20/69
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN MIỀN ĐÔNG

5 Cần trục bánh xích DEK-251
Nga
32m-30m-25T 1
C Cần trục bánh lốp các loại
6 Ô tô cần trục Kraz257K. KC-4561A
Nga
14/21m-16T 1
7 Ô tô cần trục Maz5334. KC-3571
Nga
14m-10T 1
8 Cẩu tự hành TADANO. TG-350 Nhật 32m-35T 1
D Vận thăng và cần trục nhỏ các loại
9 Vận thăng kiểu thanh răng SC100/100
Trung Quốc
80m-2x1T 1
10 Vận thăng kiểu cáp TP-17
Nga
75m-0,5T 2

11 Cẩu TADANO. TZ-29 Nhật 9m-3T 1
II THIẾT BỊ BÊ TÔNG
1 Trạm trộn NIKKO Nhật 60m3/h 1
2 Trạm trộn RoBot-500 Thái Lan 25m3/h 1
3 Trạm trộn MD Nhật 60m3/h 1
4 Ô tô bồn trộn béton DAEWOO Hàn Quốc 6m3/h 2
5 Ô tô bồn trộn béton SANGYONG Hàn Quốc 6m3/h 5
6 Ô tô bồn trộn béton KAMAZ Nga 6m3/h 4
7
Máy bơm bê tông PUTMEITER-BSA
1409D Đức 91/61m3/h 1
III THIẾT BỊ THI CÔNG ĐẤT ĐÁ
1 Máy đào bánh xích KOBELCO. SK-12 Nhật Gầu 1,2m3 1
2 Xe xúc lật bánh lốp TO-18A
Nga
Gầu 1,8m3 2
3 Xe xúc lật bánh lốp KOMATSU Nhật Gầu 1,8m3 1
4 Xe ủi bánh xích T-130
Nga
130HP 1
5 Xe ủi bánh xích KOMATSU Nhật 63HP 1
IV THIẾT BỊ ĐỘNG LỰC
1 Máy phát điện JOHNDEERE Pháp 70KVA 1
2 Máy phát điện DAC-60
Nga
75KVA 1
3 Máy phát điện GM-125
Mỹ
125KVA 1
4 Máy phát điện PENKINS

Anh
225KVA 1
5 Máy phát điện BEMAC
Mỹ
250KVA 1
6 Máy phát điện CUMMINS
Mỹ
250KVA 1
7

Máy nén khí các loại: D-45, MACCO
MITSUBISHI, KOMATSU, PV-10
Nga, Pháp,
Nhật, TQ
(4-11)m3/min

5

8
Máy khoan cọc nhồi SUMITOMO
SD307 Nhật
Max=2m,
D54m 1
7.5Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới
Hiện tại, Công ty tập trung phát triển các sản phẩm đã đăng ký kinh doanh. Trong
tương lai Công ty sẽ xây dựng kế hoạch nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới tùy
theo xu hướng của thị trường nhằm ngày càng đa dạng hóa hoạt động sản xuất kinh
doanh, nâng cao khả năng cạnh tranh
21/69
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN MIỀN ĐÔNG


7.6 Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm và dịch vụ
- Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng
Hiện nay, Công ty đang tiến hành áp dụng quy trình quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2000 cho tất cả các lĩnh vực hoạt động của Công ty, cho tất cả các
đơn vị trực thuộc từ tháng 06/2005 cho đến nay. Việc áp dụng duy trì tốt công tác quản
lý chất lượng và đồng thời thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành của nhà nước về
quản lý chất lượng công trình xây dựng, đã mang lại nhiều lợi ích, góp phần tăng hiệu
quả trong quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty.
Hình 3 : Mô hình quản lý chất lượng ISO 9001 :2000
- Bộ phận kiểm tra chất lượng của Công ty
Phòng Kỹ thuật Thi công – Cơ điện (KTTC-CĐ): chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng
sản phẩm dịch vụ của Công ty, thực hiện các công tác quản lý kỹ thuật và công tác
giám định chất lượng các công trình xây dựng.
+ Đối với công tác quản lý kỹ thuật: Phòng phổ biến, hướng dẫn các đơn vị thành viên
áp dụng các văn bản pháp luật do Chính phủ và Bộ Xây dựng ban hành, bao gồm:
Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng
công trình xây dựng, Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005, Nghị định số
112/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 và nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 11/2005/TT-
BXD ngày 14/07/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn kiểm tra và chứng nhận sự phù
hợp về chất lượng công trình xây dựng và Thông tư số 12/2005/TT-BXD ngày
22/69
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN MIỀN ĐÔNG

15/07/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về Quản lý chất lượng công
trình xây dựng và điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng.
+ Đối với công tác giám định chất lượng: Phòng KTTC-CĐ kiểm tra, phát hiện xử lý
các vi phạm kỹ thuật, chất lượng trong các khâu từ thiết kế đến thi công; kịp thời có
mặt tại hiện trường, thực hiện công tác nghiệp vụ để xử lý sự cố; chủ trì lập phương

án, cần thiết mời tổ chức giám định kiểm tra chất lượng.
7.7 Hoạt động Marketing
Marketing là một trong những hoạt động quan trọng trong chiến lược phát triển của
Công ty. Hoạt động Marketing của Công ty được thực hiện chủ yếu thông qua các
phòng Dự án Đầu tư đối với sản phẩm xây lắp và vật liệu xây dựng, phòng Đầu tư Tài
chính đối với hoạt động đầu tư tài chính vào các dự án điện và mua bán chứng khoán,
Ban Quản lý Dự án Long Bình Tân thực hiện tiếp thị đối với hoạt động kinh doanh bất
động sản. Các phòng đầu mối này sẽ trực tiếp tiếp thị sản phẩm, tìm kiếm khách hàng
và lập hồ sơ dự thầu. Hiện tại, Hoạt động Marketing của Công ty tập trung phát triển
các thị trường sau :
Thị trường công trình thủy điện: Công ty xác định đây là thị trường đầy tiềm năng dựa
trên các cơ sở như căn cứ phê duyệt kế hoạch phát triển nguồn điện giai đoạn 2001-
2010 và định hướng đến 2020 của Chính phủ, trong đó ưu tiên phát triển thủy điện;
năng lực và kinh nghiệm thi công nhiều công trình thuỷ điện của Công ty được khẳng
định qua chất lượng, tiến độ của các công trình thủy điện mà Công ty đã thực hiện.
Thị trường công trình Nhà cao tầng: Công ty phát triển chủ yếu thị trường này ở địa
bàn TP. Hồ Chí Minh do nhu cầu về cao ốc văn phòng làm việc, nhu cầu xây dựng
chung cư cao tầng để phục vụ tái định cư cho các dự án của Thành phố. Năng lực, kinh
nghiệm thi công, giá cả phù hợp và chất lượng nhiều công trình đã thực hiện sẽ tạo
điều kiện thuận lợi cho đơn vị thắng thầu.
Thị trường Kinh doanh vật liệu xây dựng: Ngoài các sản phẩm hiện đang sản xuất kinh
doanh có hiệu quả như gạch tuynel, đất sét và bê tông thương phẩm, công ty đang triển
khai đầu tư khai thác đá tại mỏ đá Núi Nứa (50ha) và mỏ đá Phước Tân (13,2ha) ở tỉnh
Đồng nai. Dự kiến trong quý IV/2007 hoàn tất việc khảo sát, thăm dò, lập báo cáo khả
thi và đền bù.
Thị trường kinh doanh bất động sản: Tập trung tiếp thị kinh doanh, mời các nhà đầu tư
tham gia vào các dự án thứ phát như Chung cư cao tầng, Nhà trẻ, Khu thể thao trong
các Dự án khu dân cư và nhà ở Khu phố 2, Khu phố 3 – Phường Long Bình Tân – TP.
23/69
BẢN CÁO BẠCH CƠNG TY CỔ PHẦN MIỀN ĐƠNG


Biên Hồ. Định hướng đối với các dự án Khu phố 2-3 mở rộng (56,4ha) và khu dân cư
Thạnh Phú (49ha) kêu gọi các nhà đầu tư góp vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật để đổi lấy
đất xây dựng và cơng trình kinh doanh.
Thị trường đầu tư sản xuất kinh doanh điện: để đa dạng hóa họat động kinh doanh,
giảm thiểu rủi ro, nâng cao hiệu quả sinh lời của đồng vốn, đồng thời phù hợp với chủ
trương chính sách của Nhà nước khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng
nhà máy thủy điện vừa và nhỏ, cơng ty đã tham gia góp vốn với Cơng ty Cổ Phần Phát
Triển Điện Lực Việt Nam đầu tư xây dựng cơng trình Nhà máy thủy điện Bắc Bình
(cơng suất 33MW), Nhà máy thủy điện Khe Bố (cơng suất 100MW); trong q 3/2007
tham gia đầu tư tài chính cơng trình thủy điện ĐăkR’Tih (cơng suất 144MW) do Tổng
cơng ty xây dựng số 1 làm chủ đầu tư.
7.8 Nhãn hiệu thương mại
Nhãn hiệu MDC đã rất quen thuộc trên thị trường xây dựng và sản xuất vật liệu xây
dựng đặc biệt thị trường cơng trình thủy điện và chung cư cao tầng trên địa bàn các
tỉnh Miền Trung, Tây Ngun, Đơng Nam Bộ, Miền Tây và TP. Hồ Chí Minh. Trong
thời gian tới (dự kiến q I năm 2008), Cơng ty sẽ hồn thành thủ tục đăng ký nhãn
hiệu thương mại với Cục Sở Hữu Trí Tuệ.
Logo công ty đăng ký sử dụng :
7.9 Các hợp đồng lớn đã thực hiện hoặc đang được thực hiện
7.9.1 Một số hợp đồng lớn đã thực hiện :
STT

Tên dự án
Gía trị
HĐ (triệu
đ)
Tiến độ
Địa điểm
xây dựng

Các Chủ đầu tư
1 Thủy điện Trị An 230.000 1985-1990 Đồng Nai Bộ Năng Lượng
2 Thủy điện Thác Mơ 177.000 1991-1995 Sơng Bé Bộ Năng Lượng
3 Thủy điện Hàm Thuận 30.700 1998-2001 Bình Thuận
Tổng cơng ty Điện
lực Việt nam
4 Khách sạn Habour View 35.000
4/1993-
4/1996 Q1-TP.HCM
Cty LD
Vietcombank-
Bonday (HK)
5 Nhà máy thuốc lá Đồng nai 16.000
3/1995-
10/1996 Đồng nai
Cơng ty thuốc lá
Đồng nai.
6 Khách sạn LD Sài gòn-Nha 22.000 5/1995- Nha Trang Cơng ty LD Sài gòn
24/69
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN MIỀN ĐÔNG

trang(Yasaka) 12/1998 – Nha Trang
9 Cao ốc Sài gòn Centre 13.800
01/1995-
7/1995 Q1-Tp.HCM
Công ty liên doanh
Watco (Singapore)
10 Nhà máy Xi măng Sao Mai 35.000
01/1996-
8/1997 Kiên Giang

Cty LD Xi măng Sao
mai
11
Khách sạn Hilton (phần
móng) 11.500
3/1996-
12/1996 Q1-Tp.HCM
Công ty LD
SaigonTourist-Feal
International (Pháp)
12 Cao ốc Southern Fortune 14.000
6/1996-
12/1996 Q5-Tp.HCM
Cty LD Hase-
Saicoop(Nhật)
13
Siêu thị An Ñông II
16.000
11/1996-
12/1997 Q5-Tp.HCM
LD giữa NHCP Việt
Hoa và Cty XDTM
Sài gòn 5
14
Khu liên hợp KSDV Pacific
Garden. 12.300
12/1996-
02/1998 Q10-Tp.HCM
Cty LD DaeDong-
Miền đông

15
Chung cư 18 tầng khu Miếu
Nổi 13.600
11/1997-
02/1999 Q.BT-Tp.HCM
Cty Đầu Tư Và Phát
Triển Đô Thị
16
Cải tạo và nâng cấp Cảng
Sài Gòn 24.700
12/1997-
11/1999 Q4-Tp.HCM
Ban quản lý Cảng
Sài gòn.
17
Dự án lấn biển mở rộng Thị
xã Rạch giá-Kiên Giang –
giai ñoaïn 1
39.790
6/2000-
02/2001 Kiên Giang
Ban QLDA lấn biển
xây dựng khu đô thị
mới.
18
Dự án lấn biển mở rộng Thị
xã Rạch giá-Kiên Giang –
giai ñoaïn 2
35.150
3/2001-

6/2002 Kiên Giang
Ban QLDA lấn biển
xây dựng khu đô thị
mới.
19
Nhà máy xay lúa mì Việt
Nam 40.310
6/2000-
02/2001
Bà Rịa –
Vũng Tàu
Cty TNHH xay lúa
mì Việt nam
20 Chung cư Lê Thị Riêng 10.500
02/2001-
8/2002 Q10-Tp.HCM
Cty Dịch vụ đầu tư
và quản lý nhà Q.10
21 Chung cư E657 13.900
5/2002-
9/2003 Q10-Tp.HCM
Cty XD và dịch vụ
nhà đất Quận 10
22
Cải tạo và nâng cấp Thương
xá TAX 20.300
7/2002-
12/2002 Q1-Tp.HCM
Tổng công ty
Thương mại Sài gòn

23
Hội sở Ngân hàng TMCP
Phương Nam 10.600
8/2002-
8/2003 Q10-Tp.HCM
Ngân hàng TMCP
Phương nam
24
San nền cụm CN dệt may
Bình An 21.700
10/2002-
01/2003 Bình Dương
Tổng cty Dệt may
Việt nam
25
Khu thương mại Bình Điền:
Bãi đậu xe và đổ hàng hóa 18.842
10/2003-
6/2004 Q8-Tp.HCM
Tổng công ty
Thương mại Sài gòn
26 Nhà máy Nhiệt điện Phú Mỹ 19.669
7/2002-
12/2003
Bà Rịa –
Vũng Tàu
Tổng cty Điện lực
Việt nam
27
Trung tâm sát hạch lái xe và

cấp giấy phép lái xe tập
trung: gói thầu xây lắp. 10.197
01/2004-
12/2004 Q12-Tp.HCM
Trường trung học
Giao thông Công
chánh
28
Khu nhà ở 14A Lạc Long
Quân- Lô B-Gói thầu xây
lắp. 27.974
11/2004-
4/2006 Q11-Tp.HCM
Cty Dịch vụ công ích
Quận 11
29
Chung cư Bùi Minh Trực III
- Hạng mục lô A2-Gói xây
lắp 16.491
7/2004-
3/2005 Q8-Tp.HCM
Cty XD và Dịch vụ
nhà Quận 8
30 Bệnh viện Trung ương Huế 10.204
4/2005-
9/2005 Tp. Huế
Bệnh viện trung
ương Huế
25/69

×