Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Đề tài: Dinh dưỡng cho trẻ mẫu giáo pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (561.49 KB, 33 trang )

DINH DƯỠNG VÀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM THS. TRỊNH THỊ LAN ANH
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ CÔNG NGHỆ SINH HỌC

Tiểu luận:
DINH DƯỠNG CHO TRẺ
MẪU GIÁO
GVHD: Ths. Trịnh Thị Lan Anh
NHÓM SVTH:
1. Nguyễn Thị Thùy tiên 0851110247
2. Phạm Thị Thương 0851110218
3. Đàm Thị Hà 0851110068
4. Vương Thị Phương Nam 0851110149
5. Nguyễn Thị Hải Âu 0851110001

-2011-
DINH DƯỠNG CHO TRẺ MẪU GIÁO Page 1
DINH DƯỠNG VÀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM THS. TRỊNH THỊ LAN ANH
MỤC LỤC
Mở đầu 3
I- ĐẶC ĐIỂM DINH DƯỠNG Ở TRẺ MẪU GIÁO 4
1. Dinh dưỡng trẻ 3 tuổi 5
2. Dinh dưỡng trẻ 4 tuổi 6
2.1. Về chất 6
2.2. Về lượng 6
3. Dinh dưỡng trẻ 5 tuổi 8
3.1. Về năng lượng 8
3.2. Các chất cần cung cấp một cách thường xuyên 9
II. NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA TRẺ MẪU GIÁO 10
1. Nhu cầu năng lượng ở trẻ 10


2. Thực phầm cần thiết cho trẻ 11
II.1. Nhóm chất bột đường (Glucid) 11
II.2. Nhóm chất đạm (Protid) 11
II.3. Nhóm chất béo (Lipid) 12
II.4. Vitamin 13
3. Thực phẩm hạn chế 15
4. Thực phẩm tránh hoàn toàn 16
5. Một số lưu ý 16
III. XÂY DỰNG THỰC ĐƠN 17
1. Các định nghĩa 17
1.1. Khẩu phần ăn 17
1.2. Chế độ ăn 17
1.3. Thực đơn 17
2. Nguyên tắc xây dựng thực đơn 17
3. Tiêu chuẩn chiều cao, cân nặng của trẻ mẩu giáo 18
2.1. Tiểu chuẩn về cân nặng của trẻ mẫu giáo 18
2.2. Tiểu chuẩn chiều cao của trẻ mẫu giáo 19
4. Các bước khi tiến hành xây dựng khẩu phần ăn 21
5. Cách tính calo cho từng độ tuổi và nhu cầu Đạm - Mỡ - Đường theo các tỉ lệ 23
6. Lương thực đề nghị sử dụng 26
6.1. Các thực phẩm giàu đạm động vật 26
6.2. Các thực phẩm cung cấp chất đường 27
6.3. Các thực phẩm bổ sung chất béo 27
6.4. Các bảng thực phẩm được tính sẵn để xây dựng khẩu phần 27
7. Công thức tính khẩu phần ăn 31
8. Đề xuất thực đơn cho một ngày hoặc một tuần 34
9. Bí quyết đảm bảo cân nặng và tăng chiều cao cho bé 36
DINH DƯỠNG CHO TRẺ MẪU GIÁO Page 2
DINH DƯỠNG VÀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM THS. TRỊNH THỊ LAN ANH
9.1. Bí quyết đảm bảo cân năng cho bé 36

9.2. Bí quyết tăng chiều cao cho bé 36
Kết luận 37
Tài liệu tham khảo 38
Mở đầu
Mẫu giáo là môi trường đầu tiên mỗi đứa trẻ được tiếp xúc mà không có cha mẹ
bên cạnh. Làm sao đảm bảo cho con mình hòa nhập tốt với môi trường mới, cũng như
vẫn duy trì một chế độ dinh dưỡng tốt cho trẻ luôn là mối quan tâm hàng đầu của các
bậc cha mẹ.
Theo bác sỹ Lê Thị Kim Quý, giám đốc Trung tâm Dinh dưỡng TPHCM, khi trẻ
mới làm quen với chế độ dinh dưỡng mới của nhà trường, nhiều trẻ có thể bị dị ứng. Ở
một số trẻ, do tâm lý có thể gây ra tình trạng buồn nôn, chán ăn. Vì vậy, vai trò theo
dõi lịch ăn uống của trẻ ngay từ đầu của cả cha mẹ và cô giáo là hết sức quan trọng.
Giai đoạn mẫu giáo là giai đoạn trẻ phát triển nhanh về chiều cao, phát triển mạnh
về trí não. Bênh cạnh đó, hầu hết trẻ đều khá kén ăn trong thời điểm này, các cơ quan
của bé như răng… cũng chưa phát triển hoàn chỉnh, hệ tiêu hóa, hệ miễn dịch còn non
yếu. Vì thế, một chế độ dinh dưỡng hợp lý là cần thiết cho sự phát triển toàn diện của
bé.
DINH DƯỠNG CHO TRẺ MẪU GIÁO Page 3
DINH DƯỠNG VÀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM THS. TRỊNH THỊ LAN ANH
Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về đặc điểm của trẻ trong
giai đoạn này, nhu cầu dinh dưỡng và cách tính toán hàm lượng các chất dinh dưỡng
có trong thực phẩm, từ đó biết cách xây dựng nên một thực đơn hợp lý về dinh dưỡng,
đa dạng về khẩu phần ăn cho bé và một số ý tưởng giúp bổ sung đầy đủ vitamin từ
thực phẩm qua bài tiểu luận này.
I. ĐẶC ĐIỂM DINH DƯỠNG Ở TRẺ MẪU GIÁO
Tuổi mẫu giáo khoảng từ 3 đến 5 tuổi, trẻ rất hiếu động và đã biết tham gia các trò
chơi vận động đơn giản. Vì trẻ trong giai đoạn tăng trưởng nên vấn đề dinh dưỡng cho
trẻ cần phải được theo dõi thường xuyên.
Để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của trẻ các thức ăn như sữa và chế phẩm thịt, cá,
trứng, hoa quả cần được cung cấp đầy đủ. Trẻ từ 3-5 tuổi rất thích ăn đồ ngọt do sự

phát triển của các gai vị giác. Đường bánh kẹo trước bữa ăn làm giảm ngon miệng dẫn
đến suy dinh dưỡng. Chú ý không nên cho trẻ ăn bánh kẹo ngọt quá nhiều, nên tập cho
trẻ thói quen ăn đúng bữa để đáp ứng sự phát triển của trẻ khỏe mạnh.
Ở lứa tuổi này tốc độ lớn vẫn còn cao, cân nặng mỗi năm tăng lên 2kg và chiều cao
DINH DƯỠNG CHO TRẺ MẪU GIÁO Page 4
DINH DƯỠNG VÀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM THS. TRỊNH THỊ LAN ANH
mỗi năm trung bình tăng là 7cm, đồng thời hoạt động thể lực tăng lên nhiều. Nhu cầu
các chất dinh dưỡng và năng lượng ở lứa tuổi này được kiến nghị như sau:
 Nhu cầu năng lượng: Từ 1080-1600kcal.
- Lượng protein 36g khoảng 2-2.5 protein/kg, cân nặng protein động vật nên đạt
50% tổng protein.
- Nhu cầu đối với protid theo các nhà khoa học Trung Quốc là: 40g/ngày.
 Nhu cầu một số vitamin:
- Vitamin A:400µg
- Vitamin B1:1.1mg
- Vitamin D: 10µg Vitamin
- B2 : 1.1mg
- Vitamin K : 20µg
- VitaminPP: 12.1g
- Vitamin C: 45mg
- Vitamin B6:1.1mg
 Nhu cầu một số chất khoáng:
- Calxi: 50g
- Sắt: 7mg.
- Kẽm:10g
- Iod: 90µg
 Sau đây là bảng cân nặng và chiều cao trung bình của trẻ trong giai đoạn này
theo chuẩn tăng trưởng
mới của WHO:
Tuổi

Giới tính
Bình thường
Suy dinh dưỡng
Thừa cân
3 tuổi
Bé gái
13,9 kg - 95,1 cm 10,8 kg - 87,4 cm 18,1 kg
Bé trai
14,3 kg - 96,1 cm 11,3 kg - 88,7 cm 18,3 kg
4 tuổi
Bé gái
16,1 kg - 102,7 cm 12,3 kg - 94,1 cm 21,5 kg
Bé trai
16,3 kg - 103,3 cm 12,7 kg - 94,9 cm 21,2 kg
5 tuổi
Bé gái
18,2 kg - 109,4 cm 13,7 kg - 99,9 cm 24,9 kg
Bé trai
18,3 kg - 110 cm 14,1 kg -100,7 cm 24,2 kg
1. Dinh dưỡng trẻ 3 tuổi
- Trẻ đã có thể tham gia cả 3 bữa ăn chính của gia đình.Việc ăn uống
của
trẻ đã
gần giống như người
lớn.
- Bạn cần lưu ý cho trẻ nhận đủ 4 nhóm thực phẩm trong các bữa ăn chính:
đường bột; béo; đạm; vitamin và khoáng chất.
- Trẻ vẫn cần ít nhất 2 cữ sữa bột (khoảng 200-250ml mỗi cữ) để đạt được chiều
cao tốt nhất và bổ sung thêm chất đạm và sinh tố, khoáng chất cho các hoạt động của
trẻ.

- Nếu trẻ tăng cân chậm, có thể lựa chọn các món nhiều năng lượng, cho trẻ
dùng thường xuyên, thêm 1 muỗng cà phê dầu ăn vào chén canh rau của
trẻ.
- Chọn loại sữa bột béo để cung cấp đủ năng lượng cho
trẻ.
DINH DƯỠNG CHO TRẺ MẪU GIÁO Page 5
DINH DƯỠNG VÀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM THS. TRỊNH THỊ LAN ANH
- Nếu trẻ tăng cân nhanh, mẹ nên chú ý hơn đến những thức ăn dự trữ trong tủ
lạnh, hạn chế trữ nhiều sô cô la, bánh kẹo, nước
ngọt
.
Giảm ăn béo, ngọt và tăng
lượng rau, củ, trái cây
lên.

Vẫn
nên duy trì sữa để giúp trẻ tiếp tục phát triển chiều
cao.
2. Dinh dưỡng trẻ 4 tuổi
2.1. Về chất: Các nhu cầu về dinh dưỡng của các bé 4 tuổi, cũng như với tất
cả các bé tuổi mẫu giáo đều tương tự với nhu cầu về dinh dưỡng của các thành viên
khác trong gia
đình.
2.2. Về lượng: các bé cần các nhóm thực phẩm cơ bản
sau:
- Tinh bột: gạo, bánh mì, ngũ
cốc
-
Rau
- Hoa

quả
- Sữa, sữa chua và
phomat
- Các loại thịt đỏ (bò, lợn), thịt gia cầm, cá, trứng, đỗ quả, đỗ hạt.
Bé sẽ nhận đủ dinh dưỡng khi bạn để bé tự lựa chọn thức ăn trong số các thực
phẩm
này.
a. Tinh bột: 6 phần mỗi
ngày
Tinh bột có chứa chất xơ (hỗ trợ hệ thống tiêu hoá) và các loại đường phức (cung
cấp năng lượng kéo dài). Hơn nữa, tinh bột còn chứa các loại vitamin B và một số
loại ngũ cốc làm sẵn cung cấp nhiều vitamin và khoáng chất cần
thiết.
Đối với bé 4 tuổi, một phần tinh bột
bằng:
- 1 lát bánh
mì.
- Hoặc 3 chiếc bánh quy
vuông.
- Hoặc 1/2 bát cơm hoặc mì
sợi.
- Hoặc 1/2 bát cháo bột yến
mạch.
b. Hoa quả và rau xanh: 5 phần mỗi
ngày
Hoa quả và rau xanh cung cấp nhiều chất xơ, như vitamin A, C và Kali. Ngoài ra,
hầu hết rau quả đều chứa các chất chống oxy hoá, các chất giúp cơ thể chống lại bệnh
tật, giảm nguy cơ mắc bệnh ung thư và bệnh về tim
mạch.
Đối với bé 4 tuổi, một phần hoa quả và rau xanh

bằng:
- 2 nhánh bông cải
xanh.
- Hoặc 1/2 cốc súp cà
chua.
- Hoặc 1/2 cốc quả việt
quất.
- Hoặc 3/4 cốc nước cam. Hoặc 1 quả chuối
nhỡ.
c. Thịt: 2 phần mỗi
ngày
Bé cần protein để lớn lên. Protein có trong sữa, thịt, cá, trứng, thịt gia cầm, pho
mát, đỗ hạt và đỗ quả. Những loại thực phẩm này còn cung cấp sắt, kẽm và một số
vitamin B.
Dưới đây là khẩu phần một số các thực phẩm giàu
đạm.
 Đối với bé 4 tuổi, 1 phần thực phẩm giàu đạm
bằng:
DINH DƯỠNG CHO TRẺ MẪU GIÁO Page 6
DINH DƯỠNG VÀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM THS. TRỊNH THỊ LAN ANH
- 2,5 quả
trứng.
- Hoặc 4 thìa bơ đậu
phộng.
- Hoặc 1/4 bát đậu nấu
chín.
d. Sản phẩm từ sữa: 2 phần mỗi
ngày
Hầu hết các sản phẩm từ sữa đều chứa nhiều canxi giúp răng và xương bé chắc
khỏe. Sản phẩm từ sữa còn cung cấp nhiều đạm - đó là sản phẩm thay thế khi bé

không thích ăn
thịt.
Đối với bé 4 tuổi, một phần sản phẩm từ sữa bằng
:
- 1 cốc
sữa.
- Hoặc 1 cốc sữa
chua.
- Hoặc 1 1/3 miếng pho mát
dài.
e. Chất béo, dầu và đường:
- Chất béo : là nguồn cung cấp năng lượng và các dinh dưỡng cần thiết để trẻ
hoạt động và lớn lên. Với các bé trên 2 tuổi không cần hạn chế chất béo trong khẩu
phần ăn, hàm lượng chất béo chiếm khoảng 30% tổng lượng calo mỗi ngày. Giống
với chế độ ăn uống của người lớn, nên hạn chế chất béo no và chứa nhiều cholestorol
trong khẩu phần ăn của bé. Hãy giúp bé có thói quen sử dụng các thực phẩm và đồ
uống ít béo như: Sữa tách bơ hoặc sữa có hàm lượng chất béo thấp, thay vì sử dụng
sữa nguyên
kem
.
- Đường: cung cấp một số loại dinh dưỡng và bạn nên hạn chế sử dụng trong
khẩu phần của bé. Các thực phẩm chứa đường là một trong những tác nhân khiến bé
hỏng răng. Bạn có thể hướng dẫn bé đánh răng cẩn thận mỗi ngày để hạn chế tác
động của đường tới
răng.
 Giới hạn đường hoặc chất béo trong chế độ ăn uống của bé bằng
cách:
+ Dùng thịt nạc và các sản phẩm làm từ sữa ít béo hoặc tách
bơ.
+ Sử dụng các loại dầu thực vật không no hoặc các loại bơ có dầu thực vật là

thànhphần
chính
+ Đọc kỹ nhãn các thực phẩm đóng chai, lọ, hộp để kiểm tra hàm lượng chất béo
chứa trong
đó.
+ Sử dụng hạn chế các loại thực phẩm chứa phần lớn các loại dầu
no.
+ Sử dụng hạn chế các thực phẩm ngọt do
đường
f. Vitamin và muối khoáng:
Tốc độ sinh trưởng rất nhanh, sự trao đổi chất mạnh mẽ, nhu cầu vitamin và muối
kháng tương đối cao, đa số các lượng và các loại gần bằng người lớn, thậm chí có
loại còn cao
hơn.
Trong đó vitamin A, B, C có ý nghĩ quan trọng. Những loại vitamin này thường
hay thiếu trong thức ăn, cần chú ý bổ sung. Nhu cầu muối Natri của trẻ từ 3 tuổi trở
DINH DƯỠNG CHO TRẺ MẪU GIÁO Page 7
DINH DƯỠNG VÀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM THS. TRỊNH THỊ LAN ANH
lên cao hơn người lớn hai
lần.
g. Nước: khuyến khích bé uống nhiều
nước.
Tất cả mọi hoạt động sinh lý của cơ thể đều cần nước. Con người sống được chủ
yếu dựa vào thức ăn và nước uống. Lượng nước rất nhỏ được sản sinh ra từ trong cơ
thể. Nên uống nước đun sôi để nguội, nước quả, nước rau luộc… không nên dùng các
loại nước ngọt có gas.
3. Dinh dưỡng trẻ 5 tuổi
Bước vào tuổi thứ 5, sự phát triển của trẻ có chậm hơn so với khi mới sinh, nhưng
các bé vẫn cần 1 chế độ dinh dưỡng cao. Dinh dưỡng cho trẻ ở lứa tuổi này không
những phải đáp ứng đầy đủ

nhu

cầu
về chất, về lượng mà còn phải phù hợp với khẩu
vị của trẻ nữa. Vì vậy, việc quan tâm đến bữa
ăn
chính cũng như bữa ăn phụ của trẻ ở
tuổi này là rất quan
trọng.
3.1. Về năng lượng:
Bé ở tuổi đang lớn nên cần nhiều năng lượng, mà nguồn cung cấp chính là qua bữa
ăn hằng ngày. Nếu không cẩn thận trong việc điều chỉnh chế độ ăn uống cho bé thì dễ
dẫn tình trạng dư cân hoặc béo phì do thừa năng lượng. Với trẻ ở độ tuổi này sẽ rất
khó hạn chế nhu cầu
ăn
uống của bé. Vì vậy, khuyến khích bé siêng năng vận động
thể chất với các môn thể thao phù hợp như : võ, bơi, tập thể
dục
….
Có một điều quan trọng cần lưu ý, mặc dù có thể đang trong tình trạng thừa cân
nhưng không vì thế mà hạn chế tất cả các nguồn dinh dưỡng đối với trẻ. Vì trẻ ở tuổi
đang

lớn
rất cần một số chất quan trọng giúp cho sự hoàn thiện và phát triển của cơ
thể.
3.2. Các chất cần cung cấp một cách thường xuyên
a. Chất sắt
Sắt là một loại khoáng chất giúp bảo vệ tế bào hồng cầu, máu huyết lưu thông,
mang oxy đến các tế bào trong cơ thể, đồng thời thúc đẩy hệ thống miễn dịch hoạt

động một cách mạnh mẽ nhất. Thiếu máu làm trẻ mau mệt, hay buồn ngủ. Sắt có
nhiều trong thức ăn động vật như huyết, gan, thịt, cá, tôm, tép, ngũ cốc, đậu các
loại và thức ăn thực vật như đậu đỗ, rau lá
xanh
Vitamin C trong rau xanh và hoa quả giúp hấp thu tốt sắt trong thức ăn. Bữa ăn
sáng là quan trọng nhất trong ngày, vì thế bạn hãy chăm
sóc
bữa sáng cho bé thật
chu
đáo vì
bé cũng đến lớp, học tập, vui chơi cùng các bạn ở nhà trẻ.
b. Canxi
Bởi vì xương và răng
của trẻ luôn trong giai đoạn phát triển, nên buộc phải có
DINH DƯỠNG CHO TRẺ MẪU GIÁO Page 8
DINH DƯỠNG VÀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM THS. TRỊNH THỊ LAN ANH
canxi để bổ sung cho răng và xương chắc khỏe. Nguồn cung cấp canxi là sản phẩm từ
sữa,

bơ,
yaourt, nước cam, rau xanh, sản phẩm đậu nành. Bạn hãy cho bé uống
khoảng 500-600ml sữa mỗi ngày để cung cấp đủ lượng calcium cho bé.
Các bé từ 4-6 tuổi là lứa tuổi nạp canxi chủ yếu cho suốt cuộc đời. Vì thế bạn cần
chú ý cho trẻ ăn thức ăn giàu canxi như sữa, yaourt, cá cả xương, tôm tép, cua, đậu
mè, tàu hũ, rau xanh đậm Mỗi ngày nên cho uống thêm 1-2 ly sữa bò hoặc sữa đậu
nành sẽ cung cấp đủ nhu cầu cho
trẻ.
c. Chất xơ
Bé cần chất này để bảo vệ đường ruột, đồng thời ngăn chặn các chứng bệnh về
ruột và cả bệnh tiểu đường. Chất xơ dễ dàng tìm thấy trong ngũ cốc, yến mạch, các

loại rau và trái
cây
d. Vitamin A
Bé của bạn rất cần được bổ sung vitamin A vì vitamin A giúp tăng cường thị lực
cho bé, để bé có thể thích ứng được với môi trường ngoài nắng và cả trong bóng tối.
Ngoài ra, vitamin A còn có chức năng tăng cường các tế bào miễn nhiễm chống vi
khuẩn xâm
nhập.
e. Vitamin C
Vitamin C có tác dụng chống được sự oxy hóa và tăng cường sức khỏe cho các
mô, mạch máu. Hơn nữa, chất này còn tăng khả năng miễn dịch, chống lại các căn
bệnh thường gặp như cảm,cúm. Dễ dàng tìm thấy vitamin C ở các loại trái cây có vị
chua như xoài, cam, chanh, dâu, quýt Bạn có thể pha cho bé 1 cốc
nước

cam
sau
khi bé vừa tập thể dục hoặc vui
chơi
đùa nghịch cùng bạn bè.
f. Folate
Đây là một loại vitamin quan trọng đối với sự phát triển của cơ thể.
Nguồn cung
cấp: ngũ cốc, rau xanh và đậu các loại. Bữa ăn sáng với bột ngũ cốc là một con
đường
tốt

để
tăng cường
folate.

Các bạn cũng cần chú ý rằng: Bé ở tuổi đang lớn, nếu được cung cấp quá lượng
năng lượng cần thiết sẽ dễ dẫn đến bị thừa cân hoặc béo phì. Đối với những bé có dấu
hiệu hoặc đang ở trong tình trạng thừa cân, béo phì, cần tránh các loại thực phẩm chế
biến với dầu; các loại
bánh,

kẹo,

nước
ngọt, kem vì chúng chứa nhiều calories, chất
béo, đường nhưng ít vitamin và khoáng chất, làm chậm quá trình phân
hóa.
Bên cạnh đó, những sản phẩm có nhiều đường còn là nguyên nhân gây hư răng vì
vậy nếu cho trẻ dùng các loại đồ ăn uống nói trên thì nên dùng sau bữa ăn. Trong bữa
ăn, thích hợp nhất là uống nước hoặc sữa. Hãy hướng dẫn bé đánh răng hoặc
DINH DƯỠNG CHO TRẺ MẪU GIÁO Page 9
DINH DƯỠNG VÀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM THS. TRỊNH THỊ LAN ANH
súcmiệng ngay sau khi
ăn.
 Tóm lại: Một bữa ăn đầy đủ dinh dưỡng phải bao gồm đủ 4 nhóm thực phẩm
chính là: đường bột; béo; đạm; vitamin và khoáng chất. Tuy nhiên, việc thay đổi

thực
đơn giúp tạo cảm giác ngon
miệng

,
kích thích sự hấp thu cũng quan

trọng không

kém việc cung cấp đủ dinh
dưỡng.
II. NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA TRẺ MẪU GIÁO
1. Nhu cầu năng lượng ở trẻ.
Theo như nghiên cứu của viện dinh dưỡng thì trẻ em từ dưới 6 tháng đến 9 tuổi
(bao gồm cả trẻ mẫu giáo) cần năng lượng trong ngày như nhau cho cả trai và gái.
Độ tuổi Năng lượng cần thiết (Kcal)
< 6 tháng 555
7 - 12 tháng 710
1-3 tuổi 1180
4-6 tuổi 1470
7- 9 tuổi 1825
Trong khẩu phần ăn của trẻ cần đủ dinh dưỡng từ 4 nhóm thực phẩm chính. Năng
lượng phụ thuộc từng loại thực phẩm cung cấp.
2. Các nhóm thực phẩm cần thiết dành cho trẻ từ 3 – 6 tuổi
Mẫu giáo là môi trường đầu tiên mỗi đứa trẻ được tiếp xúc mà không có cha mẹ
bên cạnh. Làm sao đảm bảo cho trẻ hòa nhập tốt với môi trường mới, cũng như vẫn
duy trì một chế độ dinh dưỡng tốt cho trẻ luôn là mối quan tâm hàng đầu của các bậc
cha mẹ.
Mỗi ngày, khi chế biến món ăn cho bé, phải luôn đảm bảo đủ 4 nhóm thực phẩm
cần thiết sau:
2.1. Nhóm chất bột đường (Glucid)
Đây là nguồn cung cấp năng lượng chính trong khẩu phần ăn và chuyển hóa chất
trong cơ thể. Chúng gồm: cơm,cháo, mì, bún, ngũ cốc ăn sáng, khoai tây, khoai lang,
các món ăn làm từ bột mỳ như bánh mỳ, bánh quy, bánh nướng…
Nhu cầu năng lượng ở lứa tuổi này là từ 1080 - 1600kcal, tỷ lệ giữa các thành phần
sinh năng lượng là :Đạm : Béo : Đường bột (15:25:60). Nǎng lượng cần đủ cho hoạt
động cơ thể của trẻ và để tích lũy giúp thúc đẩy sự lớn lên của các tổ chức.
DINH DƯỠNG CHO TRẺ MẪU GIÁO Page 10
DINH DƯỠNG VÀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM THS. TRỊNH THỊ LAN ANH


2.2. Nhóm chất đạm (Protid)
Các thực phẩm này cần có mặt trong 1- 2 bữa ăn trong ngày. Chúng gồm: thịt, cá,
trứng, tôm, cua các loại hạt vỏ cứng và các loại hạt đậu (đậu đỏ, đậu Hà Lan…) giúp
xây dựng cơ bắp, tạo kháng thể, đặc biệt là sự phát triển của các tế bào não. Chế biến:
nên cắt nhỏ và ninh mềm sẽ giúp các món ăn trở nên hấp dẫn đối với trẻ; chọn các loại
nước sốt ngon, gia vị hấp dẫn để món ăn trở nên dễ ăn hơn; lưu ý cho ít muối.
Với trẻ nhỏ cần ưu tiên các loại đạm động vật như: thịt, cá , tôm, trứng, sữa. . . vì
chúng có giá trị cao, có đủ các axit min cần thiết cho sự tǎng trưởng và phát triển của
trẻ. Ngoài ra đạm động vật còn giàu các yếu tố vi lượng như sắt, kẽm, vitamin A giúp
cho cơ thể trẻ khỏe mạnh, tǎng sức đề kháng với bệnh tật. Nên phối hợp đạm động vật
với đạm thực vật (đậu đỗ, vừng, lạc ) để tạo nên sự cân đối giúp hấp thu và sử dụng
đạm tốt hơn.
Nhu cầu chất đạm của trẻ từ 3 - 6 tuổi là 36g/ ngày. Không nên cho trẻ ǎn quá
nhiều đạm vì sẽ gây gánh nặng cho gan, thận. Chất đạm chỉ phát huy tác dụng cao khi
có đủ nǎng lượng.

2.3. Nhóm chất béo (Lipid)
DINH DƯỠNG CHO TRẺ MẪU GIÁO Page 11
DINH DƯỠNG VÀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM THS. TRỊNH THỊ LAN ANH
Dầu, mỡ, bơ…vừa cung cấp nǎng lượng cao, làm tǎng cảm giác ngon miệng lại
giúp trẻ hấp thu và sử dụng tốt các vitamin tan trong chất béo như vitamin A, D, E,
K Mỗi bát bột, bát cháo cần cho thêm 1 -2 thìa cà phê mỡ hoặc dầu. Mỡ lợn, mỡ gà
rất tốt cho trẻ vì trong thành phần các loại mỡ đó có các axit béo không no cần thiết
như: axit lioleic, axit liolemc, axit arachidonic rất cần thiết cho quá trình phát triển của
trẻ.
2.4. Vitamin: là nhóm chất cần thiết cho cơ thể bé tương tự như các acid amin cần
thiết. Vai trò của các vitamin cần thiết cho bé:
a. Vitamin A
- Tác dụng sáng mắt, duy trì tình trạng bình thường của biểu mô dưới da;

- Nguồn cung cấp: gan, thận, mỡ động vật, sữa, rau màu xanh đậm hay các loại
củ có màu vàng, da cam.
b. Vitamin B2
- Tác dụng: cần cho chuyển hóa protid
- Nguồn cung cấp: các loại sữa, trứng, đậu nành
c. Vitamin B1
- Nếu thiếu thì gây ra hàng loạt các rối loạn liên quan đến dẫn truyền thần kinh
như: táo bón, hồi hộp, ăn không ngon, dễ bị các bệnh ngoài da
- Nguồn cung cấp: gan, thận, các loại thịt, lòng đỏ trứng, hạt ngũ cốc, đậu, gạo
chưa giã.
d. Vitamin C
- Tác dụng: chống oxy hóa, kích thích tạo colagen của mô liên kết, xương, răng
- Nguồn cung cấp: rau đay, cần tây, bưởi, ổi, cam ,chanh …
e. Vitamin D
- Phòng chống bệnh còi xương ở trẻ nhỏ và loãng xương ở người già
- Nguồn cung cấp: từ bơ, phomat, dầu cá.
f. Vitamin E
- Tác dụng: nâng cao khả năng hấp thu Vitamin A,chống lão hóa
- Nguồn cung cấp: từ vừng, tỏi…
Ngoài ra cần một số chất khoáng : Ca, P, Mg, K, Mn, Zn, Cu…
DINH DƯỠNG CHO TRẺ MẪU GIÁO Page 12
DINH DƯỠNG VÀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM THS. TRỊNH THỊ LAN ANH
 Ngoài các nhóm thực phẩm cần thiết trên nên bổ sung thêm các nhóm chất
sau:
© Hoa quả và rau xanh: trẻ mẫu giáo cần được ăn các loại rau quả mới
thướng xuyên, đặc biệt là rau. Luôn có món này trong mọi bữa ăn để trẻ hiểu rằng
đấylà một thành phần thiết yếu trong một bữa ăn bình thường. Hoa quả cũng cần nhiều
nhưng nên cắt nhỏ để trẻ dễ ăn và luôn có món này trong bữa phụ hay tráng miệng.

© Sữa, phô mai và sữa chua: Nên cho trẻ ăn những thực phẩm này 3

lần/ngày.
Các sản phẩm từ sữa sẽ bổ sung canci, hỗ trợ cho sự phát triển của hệ xương. Trẻ
tuổi mẫu giáo cần lượng sữa ít hơn so với trẻ nhỏ và không nên cho trẻ uống hết một
chai lớn mà chỉ nen uống 120ml mỗi lần, tức là không nhiều hơn 350ml sữa/ ngày.
Uống quá nhiều sữa sẽ khiến trẻ không thiết tha với các mon ăn khác, đặc biệt là các
thực phẩm giàu chất sắt.
Ngoài ra cũng nên cho trẻ ăn thêm phô mai và sữa chua ở buổi ăn phụ.
DINH DƯỠNG CHO TRẺ MẪU GIÁO Page 13
DINH DƯỠNG VÀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM THS. TRỊNH THỊ LAN ANH
© Đồ uống: Trẻ cần nhiều nước hơn người lớn để chuyển hóa và đào thải các
chất cặn bã, để điều chỉnh nhiệt độ cơ thể… Vì vậy, nếu thức ăn quá cô đặc hoặc trẻ
không được uống đủ nước thì sự tiêu hóa và hấp thu của trẻ cũng sẽ kém đi. Nhu cầu
nước uống của trẻ từ 10 - 15% tính theo trọng lượng cơ thể (Trẻ nặng 10kg cần một
lượng nước uống 1 – 1,5l/ngày). Mùa nóng, trẻ cần nhiều nước hơn mùa lạnh. Không
cho trẻ uống các loại nước ngọt, nước hoa quả hay các nước đóng chai có đường trước
bữa ăn vì sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe răng miệng và ảnh hưởng đến bữa ăn của trẻ.
3. Nhóm thức ăn cần hạn chế
- Thực phẩm giàu đường và chất béo: đáp ứng năng lượng trong quá trình phát
triển của bé. Các thức ăn gồm: bánh rán nhiều dầu (mỡ), bánh quy, bánh ngọt, kem….
Nếu bé lười vận động, thích ngồi xem tivi thì nên giới hạn lượng thức ăn này vì nếu
không bé sẽ có nguy cơ bị thừa cân.
- Thực phẩm giàu đường và chocolate: cũng dễ làm bé bị sâu răng nếu ăn thường
xuyên. Ngoài ra, chúng còn khiến bé giảm hứng thú với những món ăn có lợi cho sức
khỏe khác.
- Thực phẩm nhiều muối: các chuyên gia khuyến cáo, ở tuổi trẻ mẫu giáo chỉ cần
một lượng khoảng 2g muối mỗi ngày ( tương đương 0.8g natri). Thật khó để đong đếm
lượng muối chính xác vì bản thân nhiều thức ăn đã có chưa muối tự nhiên. Những cách
giúp hạn chế muối cho trẻ là:
+ Cho trẻ ăn bimbim hoặc các món như khoai tây giòn, khoai lang giòn… 1- 2
bữa một tuần.

+ Không nên nêm muối khi đồ ăn đã dọn ra bàn
+ Tạo thói quen ăn vừa miệng cho trẻ, tránh ăn mặn
- Các loại cá nhiều dầu như: cá hồi, cá kiếm, cá ngừ, lươn…giàu omega3,
vitamin A và D. Tuy nhiên, những loại cá này cũng dễ chứa độc tố nếu ăn quá nhiều
nên ăn 1 –2 bữa cá nhiều dầu mỗi tuần là phù hợp với trẻ.
4. Nhóm thực phẩm cần tránh hoàn toàn
DINH DƯỠNG CHO TRẺ MẪU GIÁO Page 14
DINH DƯỠNG VÀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM THS. TRỊNH THỊ LAN ANH
- Trứng sống hoặc chỉ chín một phần có thể gây ngộ độc. Cần nấu trứng thật chín
trước khi cho trẻ ăn
- Cá lớn, sống lâu năm như cá mập, cá kiếm…chứa lượng thủy ngân cao nên
không an toàn cho trẻ
- Nhiều loại hạt có thể gây hóc cho trẻ dưới 5 tuổi cũng nên tránh
- Trà và café cần tránh hoàn toàn vì chúng làm giảm khản năng hấp thụ sắt trong
thực phẩm
- Nước ngọt: vì gây sâu răng.
 Giai đoạn trẻ mẫu giáo là giai đoạn trẻ phát triển nhanh về chiều cao, phát triển
mạnh về trí não. Trẻ từ 3 tuổi trở lên tăng 150 – 250g và cao thêm 0,5 – 0,7 cm trong
mỗi tháng. Để đáp ứng được sự phát triển đồng đều như vậy, tính trung bình mỗi trẻ ở
lứa tuổi này cần 91 kcal/ngày/kg thể trọng. Ngoài ra, còn cần thiết cung cấp cho trẻ
một chế độ ăn đầy đủ và đồng đều các chất dinh dưỡng: chất bột, chất đạm, chất béo,
vitamin, chất khoáng
5. Một số lưu ý
 Chọn thực phẩm vệ sinh và an toàn
- Thịt cá, rau quả phải tươi sống, đảm bảo an toàn không thuốc trừ sâu hay hóa
chất
- Thức ăn chế biến sẵn như xúc xích, cá mòi, ruốc, phô mai, sữa chua… nên lựa
chọn thương hiệu uy tín về chất lượng cũng như về an toàn thực phẩm.
- Thức ăn nấu chín nên ăn ngay. Nếu chưa dùng phải đậy nắp và để tủ lạnh, khi
dùng phải nấu lại vì có một số vi khuẩn vẫn phát triển ở nhiệt độ 5 - 10 độ C.

- Thịt, cá và rau quả cần rửa sạch dưới vòi nước chảy, không nên cắt nhỏ và
ngâm trong nước vì sẽ làm mất đi một số vitamin tan trong nước (vitamin C, nhóm B,
axit folic…). Riêng rau củ như khoai tây, cà rốt thì nên rửa nhẹ nhàng trong chậu nước
sau khi đã gọt vỏ để giảm thiểu vitamin hòa tan vào nước vì các vitamin thường nằm
ngay dưới lớp vỏ.
- Thường xuyên thay đổi cách chế biến để tạo cảm giác ngon miệng.
- Hạn chế cho trẻ ǎn đồ ngọt (bánh kẹo). Chỉ nên cho trẻ ǎn bánh, kẹo sau bữa ǎn.
- Sau khi cai sữa cần có chế độ ǎn riêng cho trẻ, không bắt trẻ ǎn chung quá sớm
với người lớn sẽ ảnh hưởng tới tiêu hóa của trẻ.
 Giờ ăn
- Khoảng cách giữa các bữa ăn của trẻ là từ 3 - 4 tiếng.
- Giờ ăn lý tưởng nhất là bắt đầu lúc 6h sáng và kết thúc lúc 20h, tức là trẻ được
ăn 6 bữa một ngày trong đó có 2 bữa chính (11h và 16h30 - 17h).
- Bữa muộn nhất chỉ nên cho trẻ uống sữa, chứ không nên cho ăn các loại thực
phẩm khác vì sẽ khiến dạ dày phải hoạt động, gây khó ngủ.
DINH DƯỠNG CHO TRẺ MẪU GIÁO Page 15
DINH DƯỠNG VÀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM THS. TRỊNH THỊ LAN ANH
- Bữa sáng nên cho bé ăn đủ 3 nhóm: tinh bột (một bát mỳ, phở, bún, súp), sữa và
một chút hoa quả.
III. XÂY DỰNG THỰC ĐƠN
1. Các định nghĩa
1.1. Khẩu phần ăn
Là xuất ăn của một người trong một ngày nhằm đáp ứng nhu cầu về năng lượng và
các chất cần thiết cho cơ thể .
1.2. Chế độ ăn
Chế độ ăn cho mỗi đối tượng được biểu thị bằng số bữa ăn trong ngày. Sự phân bố
các bữa ăn trong những giờ nhất định có chú ý đến khoàng cách giữa các bữa ăn và
phân phối cân đối tỷ lệ năng lượng giữa các bữa ăn trong ngày.
1.4. Thực đơn
Là khẩu phần tính thành lượng thực phẩm, chế biến dưới dạng các món ăn sau khi

sắp xếp thành bàng các món ăn từng bữa, hàng ngày, hành tuần, hàng tháng được gọi
là thực đơn.
2. Nguyên tắc xây dựng thực đơn
Khẩu phần ăn phải cân đối và hợp lý:
2.1. Trước hết cân đủ năng lượng
Chất dinh dưỡng (4 nhóm protein, lipid, giuxid, vitamin và muối khoáng). Protit
không được sử dụng hiệu quả nếu thiếu năng lượng và vitamin. Con người nhất là trẻ
em muốn tạo máu không cần đạm mà cần sắt, đường, vitamin B12.
Trẻ không hấp thu canxi nếu khẩu phần ăn không hợp lý tỷ lệ canxi.
Vitamin A không phát huy tác dụng nếu thiếu protit
a. Cân đối năng lượng:
P: 12-15%
L: 20-25%
G: 60-70%
b. Cân đối protit: là thành phần quan trọng nhất
Tỷ số protit nguồn gốc động vật so với tổng số protit là một tiêu chuẩn nói lên chất
lượng protit trong khẩu phần ăn.
Đặc biệt trẻ em 50% ĐV, 50% TV.
c. Cân đối lipit: tổng số lipid hai nguồn động vật và thực vật phải có mặt trong
khẩu phần ăn.
d. Cân đối gluxit:
- Người lớn cần 60-70%
- Trẻ nhỏ cần 61%
Vì vậy lượng đường không quá 10% năng lượng của khẩu phần
e. Cân đối vitamin
- Khoáng chất như: photpho, canxi, magie
- Đối với trẻ em tỷ lệ:
DINH DƯỠNG CHO TRẺ MẪU GIÁO Page 16
DINH DƯỠNG VÀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM THS. TRỊNH THỊ LAN ANH
+ Canxi/photpho: 1/1.5

+ Canxi/magie: 1/0.6
2.2. Cùng một loại thực phẩm phải sử dụng cho tất cả các chế độ ăn để tiện cho
công tác tiếp phẩm và tổ chức nấu ăn.
2.3. Thực đơn là những thực phẩm có sẵn của địa phương, theo mùa vừa đảm bảo
dinh dưỡng vừa rẻ tiền lại ăn ngon miệng
Ví dụ: mùa hè nóng nực nên ăn canh cá, tôm, cua hến
2.4. Lên thực đơn ăn tuần phù hợp với việc sử dụng đủ loại thực phẩm việc bảo
quản và chuẩn bị thực phẩm
2.5. Thực đơn cần thay đổi món ăn để khỏi bị chán.
3. Tiểu chuẩn về cân nặng và chiều cao của trẻ mẫu giáo
3.1. Tiểu chuẩn về cân nặng của trẻ mẫu giáo
Để biết được cân nặng của bé yêu đã đạt chuẩn hay chưa, bạn có thể tính cân
nặng chuẩn của bé theo độ tuổi công thức sau đây:
X = 9kg + 2(N-1).
Trong đó: X : Cân nặng chuẩn của bé
N là số năm.
Theo tổ chức y tế thế giới: bé trai thì trọnglượng có phần nhỉnh hơn bé gái theo
từng độ tuổi:
Tuổi
Giới
1 tuổi 2 tuổi 3 tuổi 4 tuổi 5 tuổi
Bé gái 7kg 9kg 10,8kg 12,3kg 14,1kg
Bé trai 7,7kg 9,7kg 11,3kg 12,7kg 14,1kg
Cân nặng bé có thể có sự chênh lệch cao hơn hoặc thấp hơn so với chuẩn nhưng
nếu khoảng cách không quá xa thì không có gì quá lo lắng, bởi ngoài yếu tố cân nặng
cần phải đặt trong tương quan về chiều cao của bé, và chịu ảnh hưởng của yếu tố di
truyền, yếu tố dinh dưỡng và cơ địa của bé nữa.
3.2. Tiểu chuẩn chiều cao của trẻ mẫu giáo
Chiều cao chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố: mạnh nhất là yếu tố dinh
dưỡng (32%) , sau đó là yếu tố di truyền (23%) , vận động thể lực (20%), môi

trường và ánh nắng , tình hình bệnh tật , giấc ngủ
Nếu được chăm sóc tốt thì thế hệ sau luôn có chiều cao vượt lên so vớ thế hệ
trước. Dựa trên nghiên cứu tăng trưởng của trẻ được nuôi bằng sữa mẹ, được ăn
bổ sung, được chăm sóc tốt của trẻ từ 0- 5 tuổi ở nhiều quốc gia.
 Tổ chức sức khỏe thế giới WHO đã công bố chuẩn tăng trưởng của trẻ mẫu giáo
theo bảng sau đây:
Độ tuổi Giới tính Cân nặng(kg) Chiều cao(cm)
Trẻ vừa sinh ra
Bé gái 3,3 49,9
Bé trai 3,2 49,1
DINH DƯỠNG CHO TRẺ MẪU GIÁO Page 17
DINH DƯỠNG VÀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM THS. TRỊNH THỊ LAN ANH
6 tháng tuổi Bé gái 7,9 67,6
Bé trai 7,3 65,7
1 tuổi
Bé gái 9,6 75,7
Bé trai 8,9 74
18 tháng tuổi
Bé gái 10,9 82,3
Bé trai 10,2 80,7
24 tháng tuổi
Bé gái 12,2 87,7
Bé trai 11,5 86,4
36 tháng tuỏi
Bé gái 14,3 96,1
Bé trai 13,9 95,1
42 tháng tuổi
Bé gái 15,3 99,9
Bé trai 15 99
48 tháng tuổi

Bé gái 16,3 103,3
Bé trai 16,1 102,7
54 tháng tuổi
Bé gái 17,3 106,3
Bé trai 17,2 106,2
60 tháng tuổi
Bé gái 18,3 110
Bé trai 18,2 109,4
4. Các bước khi tiến hành xây dựng khẩu phần ăn
Cân đối giữa các yếu tố sinh năng lượng:
Tính % Protit Glucid Lipit
Thông thường 14 16 70
Thực tế tiền ăn 12 27 61
Vùng thành thị 14 26 60
Nông thôn 15 25 60
Cần đảm bảo tính nguyên tắc mà các nhà khoa học đã nghiên cứu
- Tối đa chất đạm 15%, tối thiểu 12%
- Lipit cho phép 30%.Tuy nhiên ở miền Nam khí hậu nóng, vì vậy tối đa: 27, tối
thiểu: 25
Khi xây dựng khẩu phần ăn cần:
- Dựa vào tỉ lệ nào thì phải căn cứ vào thực trạng của nhà trường (VD: trẻ năm
nay dư cân nhiều hoặc trẻ bị SDD nhiều, hoặc trẻ trung bình)
- Tiền ăn như thế nào?
- Mức ăn của trẻ
- Cần nghiên cứu sâu vai trò từng chất, cấu tạo, khả năng gây bệnh ảnh hưởng đến
sức khoẻ, trí tuệ, tầm vóc, bệnh tật.
DINH DƯỠNG CHO TRẺ MẪU GIÁO Page 18
DINH DƯỠNG VÀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM THS. TRỊNH THỊ LAN ANH
- Tỉ lệ : 1-1-5 – 1-1-4
- Đạm ĐV/TV: 50%

- Béo ĐV/TV: 50%
P: 1g 4 kcal
L: 1g 9 kcal
G: 1g 4 kcal
Bước 1:
- Ấn định số năng lượng của độ tuổi được tính bằng calo.
- Cần nắm vững nhu cầu các chất dinh dưỡng tại trường cả ngày.
- Calo cho từng độ tuổi:
 Nhà trẻ (60-70%)
- Nhóm bột 510/850
- Nhóm cháo 600/1.000
- Nhóm cơm thường 720/1.200
 Mẫu giáo (50%)
- Mầm
- Chồi
- Lá
 Nhà trẻ + mẫu giáo chung (50-60%)
Bước 2: Lựa chọn cách phân đối calo thích hợp
- Theo tỉ lệ nào
Bước 3:
- Lên thực đơn 1 ngày hay 1 tuần
- Thực phẩm ngon nhất
- Thực phẩm sẵn có của địa phương
- Tô màu bát bột, màu sắc thực phẩm hấp dẫn kích thích cho trẻ hứng thú cho trẻ
thèm ăn, đồng thời đem lại giá trị dinh dưỡng (chọn nhiều thực phẩm kết hợp).
Bước 4: Lựa chọn thực phẩm
- Dựa vào bảng thành phần hoá học cho 100g thức ăn ăn được.
- Các bảng giàu Protide, Lipide, Glucide, Vitamin và muối khoáng.
- Bảng thực phẩm được tính sẵn ở bảng A, B, C, D.
- Bảng lương thực đề nghị sử dụng.

Bước 5: Bổ sung cho đạt năng lượng với dầu mỡ và đường.
5. Cách tính calo cho từng độ tuổi và nhu cầu Đạm - Mỡ - Đường theo các tỉ lệ
Ví dụ:
Trẻ mẫu giáo :

Lượng calo tương ứng với 50%:

X =
a. Nhóm bột : năng lượng cả ngày là 850calo
- Nhà trẻ cho ăn tại trường là 60%
DINH DƯỠNG CHO TRẺ MẪU GIÁO Page 19
900/1.50
0
calo750
100
501500
=
×
1.500 calo 100%
X 50%
DINH DƯỠNG VÀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM THS. TRỊNH THỊ LAN ANH
- Như vậy 60% nhóm bột là 510calo
 Protide: Tỉ lệ 14 26 60
Protide chung:

calo75,294:119
100
14850
==
×

Yêu cầu trong 14 P:
+ Động Vật:
2,10
14
885,17
=
×
calo

17
14
875,29
=
×
calo
 Tỷ lệ hàm lượng P tại trường và tổng hàm lượng P cả ngày thực tế cần là:
10.2/17
+ Thực Vật:
65,7
14
685,17
=
×
calo

75,12
14
675,29
=
×

calo
 Hàm lượng P thực vật tại nhà trẻ trên tổng hàm lượng P cả ngày là: 7.5/12.7
 Lipide:

73,149:6,132
100
26510
==
×
calo

55,249:221
100
26850
==
×
calo
 Hàm lượng Lipide tại nhà trẻ/ hàm lượng cả ngày cần: 14,73/ 24,55
 Glucid:

5,764:306
100
60510
==
×
calo

5,1274:510
100
60850

==
×
calo
 Hàm lượng Glucide tại nhà trẻ/ hàm lượng cả ngày cần: 76,5/127,5
b. Nhóm cơm:
- Cả ngày 1.200cal
- Tại trường 60% đạt 720cal
 Protide chung:
2,254:8,100
100
14720
==
×
calo

424:168
100
141200
==
×
calo
+ Động Vật:
4,14
14
82,25
=
×
calo
DINH DƯỠNG CHO TRẺ MẪU GIÁO Page 20
calo510

100
60850
=
×
calo85,174:4,71
100
14510
==
×
Thực vật: 6%
Động vật: 8%
510 calo 100%

? 14%

DINH DƯỠNG VÀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM THS. TRỊNH THỊ LAN ANH

24
14
842
=
×
calo
 Hàm lượng Protide thuộc nhóm cơm tại nhà trẻ/ hàm lượng cả ngày thực tế cần
là: 14,4/24
+ Thực vật:
8,10
14
62,25
=

×
calo

18
14
642
=
×
calo
 Hàm lượng Protide thuộc nhóm cơm tại nhà trẻ/ hàm lượng cả ngày thực tế cần
là: 10,8/18
 Lipide: (50% ĐV; 50% TV)
 Hàm lượng Protide thuộc nhóm cơm tại nhà
trẻ/ hàm lượng cả ngày thực tế là : 20,8/34,66
 Glucide:
 Hàm lượng Protide thuộc nhóm cơm tại nhà trẻ/
hàm lượng cả ngày thực tế là: 108/180
 Mẫu giáo:
- Cả ngày bình quân 3 độ tuổi là 1500cal
- Tại trường 60% thì đạt là 900cal
 Protide chung:
5,314:126
100
14900
==
×
calo

5,524:210
100

141500
==
×
calo
- ĐV:
18
14
85,31
=
×
calo

30
14
85,52
=
×
calo
 Hàm lượng Protide động vật tại trường/ cả ngày bình quân 3 độ tuổi: 18/30
- TV:
5,13
14
65,31
=
×
calo

5,22
14
65,52

=
×
calo
 Hàm lượng tại trường/ cả ngày bình quân 3 độ tuổi: 13,5/22,5
 Lipide:
DINH DƯỠNG CHO TRẺ MẪU GIÁO Page 21
calo8,209:2,187
100
26720
==
×
calo66,349:312
100
261200
==
×
calo1084:432
100
60720
==
×
calo1804:720
100
60720
==
×
calo269:234
100
26900
==

×
DINH DƯỠNG VÀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM THS. TRỊNH THỊ LAN ANH
 Hàm lượng tại trường/ cả ngày bình quân 3 độ
tuổi: 26/43,33
 Glucide :
 Hàm lượng tại trường/ cả ngày bình quân 3 độ
tuổi: 135/225
- Đây là năng lượng của khẩu phần tại trường đạt 50-60% nhu cầu cả ngày.
- Nhu cầu các yếu tố vi lượng trong cơ cấu khẩu phần này cũng như cơ cấu 1-1-
5.
- Tỉ lệ đạm ĐV/đạm tổng cộng là 60% (ĐV 8% + TV 6% = 14%)
- Chất béo trong khẩu phần tại trường cần đạt từ 50-60% nhu cầu cả ngày.
- Tỉ lệ béo TV/béo tổng cộng 50%
- Chất đường: lương thực 40% + trái cây 7% + rau 3%. Đường tinh chế 10% -
60%.
6. Lương thực đề nghị sử dụng
6.1. Các thực phẩm giàu đạm ĐV: 14-26-60
- Nhóm bột: 6,8-7 phần
- Cháo: 8 phần
- Cơm nhà trẻ: 9,6-10 phần
- Cơm mẫu giáo: 12 phần
6.2. Các thực phẩm cung cấp chất đường
Nhóm tuổi
Gạo và các sản
phẩm chế biến từ
gạo
Rau các
loại
Trái cây các
loại

Đường tinh
chế
Bột 2 phần 5 phần 4 phần 12,5g
Cháo 2,5 phần 6 phần 5 phần 15g
Cơm NT 3 phần 7 phần 6 phần 18g
Cơm MG 3,5 phần 9 phần 7 phần 22,5g
6.3. Các thực phẩm bổ sung chất béo
- Dùng dầu đậu nành, dầu mè, dầu phộng
- Uống sữa đậu nành hoặc sữa đậu phộng, các loại sữa.
6.4. Các bảng thực phẩm được tính sẵn để xây dựng khẩu phần
a. Bảng năng lượng chi tiết của các loại thực phẩm:
Tên thực phẩm NL ( Kcal) Protein (g) Lipid (g) Glucid (g)
DINH DƯỠNG CHO TRẺ MẪU GIÁO Page 22
calo33,439:390
100
261500
==
×
calo1354:540
100
60900
==
×
calo2254:900
100
601500
==
×
DINH DƯỠNG VÀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM THS. TRỊNH THỊ LAN ANH
Gạo nếp 355 8,2 1,5 74,9

Gạo tẻ 353 7,6 1 76,2
Ngô 359 8,5 3,2 71,8
Phở 145 3,2 0 32,1
Bún 112 1,7 0 25,7
Miến 340 0,6 0,1 82,2
Mì sợi 358 11 0,9 74,2
Sắn 156 1,1 0,2 36,4
Khoai lang 122 0,8 0,2 28,5
Khoai sọ 117 1,8 0,1 26,5
Khoai tây 94 2 0 21
Đậu đen 334 24,2 1,7 53,3
Đậu tương 411 34 18,4 24,6
Đậu xanh 336 23,4 24 53,1
Lạc 590 27,5 44,5 15,5
Vừng 586 20,1 46,4 17,8
Đậu phụ 98 10,9 5,4 0,7
Sữa đậu nành 29 3,1 1,6 0,4
Sữa mẹ 63 1,5 3 7
Sữa tươi 77 3,9 4,4 4,8
Đường 407 0 0 99,3
Nước mắm 29 7,1 0 0
Mỡ lợn 927 0 99,7 0
Thịt bò 121 21 3,8 0
Thịt chó 348 16 30,4 0
Lợn 1/2 nạc 268 16,5 21,5 0
Lợn nạc 143 19 7 0
Gan lợn 149 18,8 3,6 2
Thịt gà 162 22,4 7,5 0
Thịt ngỗng 261 18,4 19,9 0
Thịt vịt 276 17,8 21,8 0

Nhộng 114 13 6,5 0
Thịt ếch 92 20 1,1 0
Cá chép 99 16 3,6 0
Cá diếc 89 17,1 1,8 0
Cá quả 100 18,2 2,7 0
Cua đồng 89 12,3 3,3 2
Hến 25 4,5 0,7 0
Mực tươi 75 16,3 0,9 0
Ốc nhồi 86 11,9 0,7 7,6
Tép 59 11,7 1,2 0
Tôm đồng 92 18,4 1,8 0
Trai 39 4,6 1,1 2,5
Trừng trục 38 8,1 6,5 0
DINH DƯỠNG CHO TRẺ MẪU GIÁO Page 23
DINH DƯỠNG VÀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM THS. TRỊNH THỊ LAN ANH
Trứng gà 171 14,8 11,6 0,5
Trứng vịt 189 13 14,2 1
Vịt lộn 187 13,6 12,4 4
Bí đao 12 0,6 0 2,4
Bí đỏ 27 0,3 0 6,2
Cà chua 20 0,6 0 4,2
Cà rốt 39 1,5 0 8
Bắp cải 30 1,8 0 5,4
Cải sen 16 1,7 0 2,1
Cải thìa 16 1,4 0 2,6
Củ cải 21 1,5 0 3,7
Dưa chuột 16 0,8 0 3
Đậu co ve 75 5 0 13,3
Gấc 125 2,1 7,9 10,5
Giá 44 5,5 0 5,3

Mướp 16 9,9 0 3
Rau bí 18 2,7 0 1,7
Rau đay 25 2,8 0 3,2
Rau giền 20 2,3 0 2,5
Rau lang 22 2,6 0 2,8
Mồng tơi 14 2 0 1,4
Rau muống 23 3,2 0 2,5
Rau ngót 36 5,3 0 3,4
Su hào 37 2,8 0 6,3
Su su 18 0,8 0 3,7
Súp lơ 30 2,5 0 4,9
Bưởi 38 0,2 1,7 7,3
Cam 43 0,9 1,3 8,4
Chanh 43 0,9 4,8 4,8
Chuối tây 66 0,7 0 15,5
Chuối tiêu 100 1,5 0,4 22,4
Dưa hấu 15 1,2 0 2,5
Dứa 34 0,8 1 6,5
Đu đủ 36 1 0,1 7,7
Hồng xiêm 43 0,5 0 10
Mít dai 49 0,6 0 11,4
Mơ 52 0,9 1,3 10,5
Nhãn 49 0,9 0 11
Nho 23 0,4 2 3,1
Ổi 34 0,6 0 7,7
Quýt 43 0,8 1 8,6
Táo ta 38 0,8 0 8,5
Vải 46 0,7 0,5 10
DINH DƯỠNG CHO TRẺ MẪU GIÁO Page 24
DINH DƯỠNG VÀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM THS. TRỊNH THỊ LAN ANH

b. Cách sử dụng bảng
Mỗi loại ngũ cốc và sản phẩm chế biến được tính bằng gam và gọi là 1 phần. Mỗi
phần này đem lại 100 calo. Để đảm bảo từ 60% nhu cầu cho trẻ ăn tại trường theo cơ
cấu khẩu phần là 14-26-60% các nhóm cần sử dụng số lượng phần như sau:
- Bột: 2 phần
- Cháo: 2,5 phần
- Cơm: 3 phần
- MG: 3,5 phần
c. Rau các loại
Cách sử dụng: mỗi loại rau được tính bằng gam và qui là 1 phần. Mỗi phần đều
đem lại 3 calo, để đảm bảo 60% nhu cầu cho trẻ ăn tại trường theo cơ cấu 14-26-60%
- Bột: 5 phần
- Cháo: 6 phần
- Cơm: 7 phần
- MG: 9 phần
d. Trái cây
Cách sử dụng: mỗi loại trái cây được tính bằng gam và qui là 1 phần. Mỗi phần
đều đem lại 9-10calori, để đảm bảo 60% nhu cầu cho một trẻ ăn tại trường theo cơ cấu
14-26-60%
- Bột: 4 phần
- Cháo: 5 phần
- Cơm: 6 phần
- MG: 7 phần
e. Bảng thực phẩm giàu đạm
Một phần thực phẩm giàu đạm được tính bằng gam mang lại 1,5 gam động vật
hoặc thực vật.
- Bột: 7 phần
- Cháo: 8 phần
- Cơm: 10 phần
- MG: 12 phần

(Tính P: 1,5g thay vì trước đây đạm 3g. Do thực đơn trẻ cần ăn nhiều loại thực
phẩm đa dạng phong phú, nhiều món, nhiều thức ăn, nên chia nhỏ số gam để thuận lợi
trong việc chọn thực phẩm. Ví dụ: thịt heo, gà, cá, các loại đậu).
 Cách sử dụng bảng thành phần hoá học cho 100g ăn được hoặc hướng dẫn
điều chỉnh cơ cấu khẩu phần dinh dưỡng.
Bảng thành phần hoá học 100g
TT
Tên thực
phẩm
Số lượng
cần
Đạm Béo Đường Calo
1 Gạo tẻ 80 6,08/7,6 0,8/1 60,9/76,2 282,4/353
2 Khoai
100 0,8 0,2 28,5 122
DINH DƯỠNG CHO TRẺ MẪU GIÁO Page 25

×