Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

báo cáo thực tập về công ty tnhh vân phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.67 KB, 44 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP
Phần 1:GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH
VÂN PHƯƠNG
1.1: Giới thiệu chung về công ty TNHH Vân Phương:
Công ty TNHH Vân Phương được thành lập theo giấy phép đăng ký
kinh doanh số: 0103001814 ngày 23 tháng 1 năm 2003 do Sở kế hoạch và
Đầu tư thành phố Hải Phòng cấp. Văn phòng công ty đặt tại thành phố Hải
Phòng .
Trong 6 năm hình thành và phát triển, công ty đã mở rộng quan hệ với
mọi thành phần kinh tế, mở rộng các hình thức mua bán hàng hoá, ngoài hình
thức mua đứt bán đoạn, công ty còn nhận làm đại lý, nhận gửi hàng bán cho
các đơn vị khác. Ngoài ra công ty còn không ngừng nghiên cứu thị trường.
Đẩy mạnh công tác bán hàng, liên doanh, liên kết với các đơn vị kinh tế khác.
*Tên công ty : Công ty TNHH Vân Phương
* Địa chỉ : Số 55 Kiến Thiết - Sở Dầu - Hồng Bàng - Hải Phòng
- Vốn điều lệ: 2.000.000.000đ
- Vốn pháp định: 2.000.000.000đ
- Hình thức hoạt động: Bán buôn, bán lẻ và dịch vụ.
- Tổng số nhân viên: 27 người
1.2: Chức năng,nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của công ty TNHH Vân
Phương:
Chức năng chủ yếu của Công ty TNHH Vân Phương là bán lẻ, bán buôn
các mặt hàng điện tử phục vụ nhân dân thành phố và các tỉnh lân cận, thông
qua đó:
- Góp phần thúc đẩy kinh tế thị trường phát triển
- Đảm bảo đời sống cho người lao động
- Tăng thu nhập cho Ngân sách Nhà nước.
SINH VIÊN :TRẦN THỊ THU HẰNG LỚP KẾ TOÁN 7A
1
BÁO CÁO THỰC TẬP
Trên cơ sở chức năng chủ yếu đó, Công ty TNHH Vân Phương có


những nhiệm vụ chính sau:
+ Tổ chức công tác mua hàng từ các cơ sở sản xuất
+ Tổ chức bảo quản tốt hàng hoá đảm bảo cho lưu thông hàng hoá
được thường xuyên liên tục và ổn định thị trường.
+ Tổ chức bán buôn, bán lẻ hàng hoá cho các cơ sở sản xuất kinh doanh
và các cá nhân trong nước.
+ Quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo đầu tư
mở rộng kinh doanh, làm tròn nghĩa vụ với Nhà nước thông qua việc giao nộp
ngân sách hàng năm.
+ Tuân thủ các chế độ, chính sách quản lý kinh tế của Nhà nước.
Công ty TNHH Vân Phương kinh doanh rất nhiều mặt hàng thuộc các
ngành hàng phục vụ nhu cầu tiêu dùng của nhân dân như:
- Ngành đồ điện tử gia dụng: Như ti vi ,tủ lạnh, máy giặt…
1.3: Đặc điểm tổ chức bộ máy kinh doanh:
Công ty TNHH Vân Phương là một tổ chức kinh tế có tư cách pháp
nhân, có con dấu riêng và được phép mở tài khoản tiền Việt Nam và ngoại tệ
tại các ngân hàng theo quy định của nhà nước sau khi đã đăng ký kinh doanh
hợp lệ.
Hiện nay công ty có đội ngũ cán bộ ,nhân viên có tri thức ,giàu kinh
nghiệm,có tinh thần trách nhiệm cao và nhiệt tình trong công tác chuyên
môn.Chính nguồn nhân lực này đã nói lên được thế mạnh của công ty.
Bộ máy tổ chức quản lý của công ty được tổ chức theo phương pháp
quản lý trực tiếp,giám đốc công ty có thể nắm bắt được tình hình kinh doanh
của công ty một cách kịp thời,tạo điều kiện để giám đốc công ty có thể thấy rõ
được thực trạng của công ty để kịp thời ra các quyết định đúng đắn ,hợp lý
SINH VIÊN :TRẦN THỊ THU HẰNG LỚP KẾ TOÁN 7A
2
BÁO CÁO THỰC TẬP
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 1

Giám đốc
Phòng kế
toán- tài
chính
Phòng hành
chính
Phòng
kinh
doamh
+ Giám đốc : Do hội đồng thành viên bầu ra và là người điều hành hoạt
động kinh doanh hằng ngày của công ty.Giám đốc phải chịu trách nhiệm
trước hội đồng thành viên về quyền và nghĩa vụ của mình.
+ Phòng kế toán - tài chính: Theo dõi toàn bộ quá trính sản xuất kinh
doanh ,công nợ,các khoản đầu tư và phản ánh kết quả kinh doanh của công ty
thông qua việc ghi chép sổ sách và bằng các phần mềm kế toán chuyên dùng,
những con số về tài sản, hàng hoá, các nghiệp vụ kinh doanh.Các thông tin từ
phòng kế toán- tài chính giúp giám đốc nắm bắt được tình hình kinh doanh
của công ty trong từng giai đoạn và báo cáo lên hội đồng thành viên để có kế
hoặch quản lý vốn, đảm bảo nhu cầu về vốn cho các hoạt động kinh doanh và
thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước.Phòng kế toán tài chính phải hạch
toán được từng mặt hàng ,từng loại sản phẩm, từ đó giúp giám đốc phân tích
hoạt động kinh tế nên làm cái gì? Làm cho ai và làm như thế nào? Phòng kế
toán – tài chính luôn là người giải thích rõ các câu hỏi trong nền kinh tế thị
trường hiện nay: Hình thức thanh toán nào là thuận tiện nhất?
+ Phòng hành chính : Giúp cho giám đốc về công tác hành chính,xây
dựng phương án bố trí,sắp xếp nhân viên của công ty.Bên cạnh đó phòng
hành chính còn làm công tác quản lý hồ sơ nhân viên công ty,làm các thủ tục
về tiếp nhận hồ sơ nghỉ hưu, thôi việc, thuyên chuyển, khen thưởng và kỷ luật
SINH VIÊN :TRẦN THỊ THU HẰNG LỚP KẾ TOÁN 7A
3

BÁO CÁO THỰC TẬP
nhân viên.Thiết lập ban bảo vệ đảm bảo an ninh trật tự cho toàn công ty, đảm
bảo các yêu cầu về vật chất cho công tác điều hành hằng ngày.Tổ chức chăm
lo đời sống, tinh thần, sức khoẻ cho nhân viên,chịu trách nhiệm tiếp khách,tổ
chức hội nghị cho công ty.
+ Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ lên kế hoặch phân phối tiêu thụ các
sản phẩm.Ngoài ra bộ phận này còn phải giám sát việc bán hàng của các nhân
viên.Phòng còn có chức năng quản lý hệ thống kho hàng,thường xuyên nắm
được thông tin hàng tồn kho giúp cho giám đốc điều chỉnh các kế hoặch mua
và bán. Đặc biệt phòng kinh doanh phải lên kế hoặch phân phối hàng
hoá.Tích cực quan hệ với các bạn hàng để không ngừng phất triển mạng lưới
tiêu thụ, đẩy mạnh công tác tiếp thị, quảng cáo, giới thiệu sản phẩm để nâng
cao hiệu quả kinh doanh.Bộ phận này cũng rất quan trọng vì bộ phận này có
làm tốt nhiệm vụ thì công ty mới có thể tăng doanh thu.Trưởng phòng kinh
doanh phải chịu trách nhiệm về tình hình bán hàng cũng như phải thể hiện
được doanh số bán hàng tăng dần qua các tháng.
SINH VIÊN :TRẦN THỊ THU HẰNG LỚP KẾ TOÁN 7A
4
BÁO CÁO THỰC TẬP
Phần 2: TÌM HIỂU VỀ ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH VÂN PHƯƠNG
2.1. Khái quát bộ máy kế toán của công ty.
Kế toán là công cụ quan trọng phục vụ điều hành và quản lý các hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ý thức được điều này, Công ty
TNHH Vân Phương đã chú trọng tới việc tổ chức công tác kế toán một cách
khoa học và hợp lý.
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty như sau:
Sơ đồ 2
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp

Kế toán viên Thủ quỹ
Chức năng nhiệm vụ của các thành viên trong phòng:
+ Kế toán trưởng- trưởng phòng: Phụ trách công việc chung của phòng
dưới sự chỉ đạo của giám đốc công ty. Trưởng phòng bao quát công việc
chung của phòng và kỹ thuật tính toán thanh toán chỉ đạo hướng dẫn nhân
viên sử dụng máy vi tính vào công việc hạch toán.
+ Kế toán tổng hợp – phó phòng: Làm chức năng kế toán tổng hợp ,có
nhiệm vụ tổng hợp số liệu từ các sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,các sổ cái,các sổ
thẻ kế toán chi tiết …hàng tháng để lên báo cáo.Ngoài ra kế toán tổng hợp
còn làm nhiệm vụ của trưởng phòng khi trưởng phòng đi vắng.
SINH VIÊN :TRẦN THỊ THU HẰNG LỚP KẾ TOÁN 7A
5
BO CO THC TP
+ K toỏn viờn: Cú nhim v ghi chộp cỏc nghip v phỏt sinh trong
ngy, theo dừi tỡnh hỡnh cụng n,tỡnh hỡnh thanh toỏn vi ngõn hng( cn c
vo cỏc u nhim thu,u nhim chi,sộc chuyn khon,cỏc s chi tit ca ngõn
hng) ng thi chu trỏch nhim tớnh giỏ i vi tng loi hng hoỏ
+ Th qu: Lm nhim v thu chi tin mt khi cú phiu thu,phiu chi
hp l.Ngoi ra cũn cú nhim v i ngõn hng np tin,rỳt tin Th qu qun
lý trc tip s tin cú trong qu,kột ca cụng ty,phn ỏnh tỡnh hỡnh tng gim
cỏc loi qu tin mt ,tin gi ngõn hng,vn bng tin khỏc.
2.2. Hỡnh thc k toỏn:
Cụng ty áp dụng hình thức kế toán là chứng từ ghi sổ.Theo hỡnh thc
ny thỡ s ,trỡnh t ghi s k toỏn c th hin nh sau.( trang sau)
SINH VIấN :TRN TH THU HNG LP K TON 7A
6
BÁO CÁO THỰC TẬP
S¬ ®å tr×nh tù ghi sæ kÕ to¸n t¹i c«ng ty TNHH Vân Phương
Sơ đồ 3
Chứng từ gốc

Sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Sổ thẻ kế
toán chi tiết
Sổ Cái
Bảng tổng hợp
chi tiết SPS
Bảng CĐKT
Các bán cáo TC
Ghi hằng ngày
Ghi hằng tháng
Đối chiếu
2.3: Các loại sổ sách,báo cáo công ty áp dụng:
Do công ty áp dụng hình thức kế toán “ Chứng từ ghi sổ” nên hệ thống
sổ sách kế toán của công ty gồm:
a. Sổ kế toán tổng hợp:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái các tài khoản
b. Sổ kế toán chi tiết gồm: - Sổ quỹ tiền mặt
SINH VIÊN :TRẦN THỊ THU HẰNG LỚP KẾ TOÁN 7A
Bảng đăng ký số phát
sinh các tài khoản
7
BÁO CÁO THỰC TẬP
- Thẻ kho
- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh

- Sổ chi tiết thanh toán với người bán,người mua
- Sổ chi tiết bán hàng
- Sổ chi tiết sản phẩm,vật liệu,hàng hoá
- Sổ chi tiét giá vốn hàng bán
- Sổ chi tiết các tài khoản
c. Các loại báo cáo: - Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
- Thuyết minh báo cáo tài chính
- Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước
2.4. Một số thông tin cơ bản về chế độ và phương pháp kế toán tại công
ty :
Công tác kế toán của công ty chấp hành đúng với những quy định mà
Bộ Tài chính đã ban hành.
* Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán:
- Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam (VNĐ)
* Chế độ kế toán áp dụng:
1. Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết định
số 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995, Quyết định số 167/2000/QĐ-BTC
ngày 25/10/2000, các chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ tài chính ban hành
và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện kèm theo.
2. Hình thức sổ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hình thức kế toán
chứng từ ghi sổ
* Các chính sách kế toán áp dụng:
1. Nguyên tắc xác định các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền
đang chuyển:
SINH VIÊN :TRẦN THỊ THU HẰNG LỚP KẾ TOÁN 7A
8
BÁO CÁO THỰC TẬP
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng

Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Tại
thời điểm cuối năm các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được quy đổi theo
tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Nhà nước Việt Nam công bố vào ngày kết
thúc niên độ kế toán.
Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do
đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ tại thời điểm cuối năm được kết
chuyển vào doanh thu hoặc chi phí tài chính trong năm tài chính.
2. Chính sách kế toán đối với hàng tồn kho
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá
gốc
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: Giá trị hàng tồn kho được
xác định theo phương pháp bình quân gia quyền
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng phương pháp
kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho
- Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho được lập vào thời điểm cuối năm là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng
tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng.
3. Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu thương mại và phải thu khác
- Nguyên tắc ghi nhận: Các khoản phải thu khách hàng, khoản trả trước
cho người bán, phải thu nội bộ và các khoản phải thu khác tại thời điểm báo
cáo, nếu:
+ Có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán dưới 1 năm (hoặc trong một chu
kỳ sản xuất kinh doanh) được phân loại là tài sản ngắn hạn
+ Có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm (hoặc trong một chu
kỳ kinh doanh) được phân loại là tài sản dài hạn.
4. Ghi nhận và khấu hao tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô
hình
Tài sản cố định được ghi nhận theo giá gốc, trong quá trình sử dụng, tài
sản cố địch được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại.
SINH VIÊN :TRẦN THỊ THU HẰNG LỚP KẾ TOÁN 7A

9
BÁO CÁO THỰC TẬP
Công ty tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng, định kỳ
mỗi tháng, kế toán tính trích khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh
đồng thời phản ánh hao mòn TSCĐ.
5. Ghi nhận các khoản phải trả thương mại và phải trả khác
Các khoản phải trả người bán, phải trả nội bộ và phải trả khách khoản
vay tại thời điểm báo cáo, nếu:
- Có thời hạn thanh toán dưới 1 năm hoặc trong một chu kỳ sản xuất
kinh doanh được phân loại là nợ ngắn hạn
- Có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm (hoặc trên một chu kỳ
kinh doanh) được phân loại là nợ dài hạn.
Tài sản thiếu chờ xử lý được phân loại và nợ ngắn hạn
Thuế thu nhập hoãn lại được phân loại là nợ dài hạn.
SINH VIÊN :TRẦN THỊ THU HẰNG LỚP KẾ TOÁN 7A
10
BÁO CÁO THỰC TẬP
Phần 3:TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH VÂN
PHƯƠNG THEO TỪNG PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CỤ THỂ
3.1: Kế toán vốn bằng tiền:
3.1.1:Kế toán tiền mặt:
- Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng, giấy
thanh toán tạm ứng, Biên lai thu tiền, bảng kiểm kê quỹ
- Tổ chức nghiệp vụ thu tiền mặt: Tại công ty việc thu tiền được tổ chức
như sau:
Khi phát sinh các nghiệp vụ thu tiền như: thu từ bán hàng, thu từ tài
khoản tiền gửi, thu từ các khoản nợ vay, thu từ các khoản khác, kế toán viên
sẽ viết phiếu thu, chuyển cho thủ quỹ thu tiền và ký vào phiếu sau đó chuyển
lại cho kế toán. Kế toán ghi sổ nghiệp vụ thu tiền rồi chuyển cho kế toán
trưởng duyệt, sau đó chuyển lại cho kế toán viên bảo quản, lưu giữ.

3.1.2:Kế toán tiền gửi Ngân hàng:
- Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ, giấy báo có, ủy nhiệm chi, chứng từ
thanh toán qua ngân hàng.
- Các nghiệp vụ liên quan đến Ngân hàng: Thủ quỹ có trách nhiệm giao
dịch chính với Ngân hàng. Với các nghiệp vụ thanh toán qua Ngân hàng như:
trả tiền khách hàng trong nước, trả tiền khách hàng nước ngoài, vay ngân
hàng, rút tiền gửi về nhập quỹ,… Kế toán lập chứng từ chi theo đúng mẫu của
Ngân hàng, chuyển cho kế toán trưởng và giám đốc duyệt chi và chuyển cho
ngân hàng. Hàng tuần, kế toán lấy sổ phụ tại Ngân hàng và tiến hành vào sổ.
3.1.3 :Ví dụ:
Ngày 03/09/2009 Nguyễn Thuỳ Dương - kế toán công ty rút tiền gửi ngân
hàng ACB về quỹ tiền mặt :50.000.000 đồng.
Kế toán viên viết phiếu thu
Biểu 1: Công ty TNHH Vân Phương
SINH VIÊN :TRẦN THỊ THU HẰNG LỚP KẾ TOÁN 7A
11
BÁO CÁO THỰC TẬP
Đơn vị :Công ty TNHH
Vân Phương
Phiếu thu
Ngày 03 tháng 09 năm
2009
Quyển số 01
Số : 01
Nợ :111
Có :112
Họ, tên người nộp tiền :Nguyễn Thuỳ Dương
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do nộp :Rút tiền gửi về nhập quỹ tiền mặt
Số tiền:50.000.000……… (viết bằng chữ) Năm mươi triệu đồng chẵn

Kèm theo .01…Chứng từ kế toán
Ngày 03 tháng 09n ăm 2009
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nộp Thủ quỹ
Biểu 2: Công ty TNHH Vân Phương
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Á CHÂU
ASIA COMMERCIAL BANK
ACB
SỐ :457815
Sổ Phụ VNĐ
Ngày 03/09/2009
Tài khoản: 7859785
Công ty TNHH Vân Phương
Diễn giải
Rút tiền gửi ngân hàng
nhập quỹ
Số dư đầu ngày
Tổng số phát sinh ngày
Số dư cuối ngày
Ghi nợ
50.000.000
50.000.000
Ghi có
433.182.552
0
383.182.552
Sổ phụ Kiểm soát
Kế toán tiến hành vào sổ quỹ ,lập chứng từ ghi sổ trình kế toán trưởng xét
duyệt và sau đó vào sổ cái.
Biểu 3: Công ty TNHH Vân Phương
SINH VIÊN :TRẦN THỊ THU HẰNG LỚP KẾ TOÁN 7A

12
BÁO CÁO THỰC TẬP
Sổ quỹ tiền mặt
Biểu 4: Công ty TNHH Vân Phương
Chứng từ ghi sổ :số 06
Ngày 03/09/2009
STT Trích yếu
SHTK
Số tiền
Nợ Có
1
Rút tiền gửi NH Về nhập
quỹ
111 112 50.000.000
………
Cộng 50.000.000
(kèm theo các chứng từ gốc:…… )
Biểu 5: Công ty TNHH Vân Phương
Sổ cái
Tài khoản 111: Tiền mặt
NTGS
CTGS
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có

03/09 06 03/09
Rút tiền gửi NH về
nhập quỹ
112 50.000.000

…… …
Cuối tháng ,kế toán tổng hợp tổng hợp số liệu trên các chứng từ ghi sổ
ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó khoá sổ cái , kiểm tra đối chiếu
với sổ đăng ký chừng từ ghi sổ.Tiến hành lập bảng cân đối số phát sinh các
TK,lập BCTC.
Biểu 6: Công ty TNHH Vân Phương
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Tháng 9/2009
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
SINH VIÊN :TRẦN THỊ THU HẰNG LỚP KẾ TOÁN 7A
NT
Số phiếu
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
Thu Chi Thu Chi tồn

03/09 01 Rút tiền gửi NH Về
nhập quỹ
50.000.000

Cộng
13
BÁO CÁO THỰC TẬP
Số Ngày
… …
06 03/09 50.000.000
……. ……
Tổng cộng
3.2:Kế toán TSCĐ :

3.2.1 Đặc điểm TSCĐ của Công ty:
Công ty TNHH Vân Phương là một Công ty thương mại nên tài sản cố
định của công ty chiếm tỷ trọng không nhiều. Tài sản cố định của Công ty chủ
yếu là phương tiện vận chuyển, thiết bị phục vụ việc bán hàng.
3.2.2: Tổ chức chứng từ TSCĐ:
- Hệ thống các chứng từ sử dụng:
+ Biên bản giao nhận TSCĐ (MS 01-TSCĐ): Chứng từ này được sử dụng
trong trường hợp giao nhận TSCĐ tăng do mua ngoài, nhận góp vốn, xây
dựng cơ bản hoàn thành, …
+ Biên bản thanh lý TSCĐ (MS 03-TSCĐ): Chứng từ này ghi chép các
nghiệp vụ thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
+ Chứng từ khấu hao TSCĐ gồm bảng tính và phân bổ khấu hao.
- Trình tự lập và luân chuyển chứng từ:
Việc lập và luân chuyển chứng từ TSCĐ được thực hiện qua các bước
như sau:
1. Giám đốc công ty ký quyết định tăng, giảm TSCĐ và chuyển cho
phòng Kinh doanh. Phòng kinh doanh tiến hành giao, nhận TSCĐ cho đơn
vị (bên bán hay mua TSCĐ thanh lý) và lập biên bản giao nhận TSCĐ
(MS 01-TSCĐ) hay Biên bản thanh lý TSCĐ (MS 03 – TSCĐ). Biên bản
này được lập thành 2 bản: một bản chuyển cho bên bán hay mua TSCĐ,
một bản chuyển cho phòng Kế toán của Công ty để ghi sổ và lưu trữ.
2. Sau khi TSCĐ được chuyển giao quyền sở hữu, kế toán TSCĐ
tiến hành lập hay huỷ thẻ TSCĐ. Sau đó tiến hành ghi sổ TSCĐ được lập
chung cho toàn doanh nghiệp một quyển và cho đơn vị sử dụng một
quyển. Tất cả sổ và thẻ TSCĐ đều được kế toán TSCĐ giữ và ghi chép
SINH VIÊN :TRẦN THỊ THU HẰNG LỚP KẾ TOÁN 7A
14
BÁO CÁO THỰC TẬP
theo dõi. Cuối tháng mới tiến hành lập bảng tính và phân bổ khấu hao cho
toàn bộ TSCĐ của Công ty trong tháng.

3.2.3: Kế toán chi tiết TSCĐ
Kế toán Công ty sử dụng một mẫu sổ để hạch toán chi tiết TSCĐ: Sổ
này dùng chung cho toàn Công ty, được mở cho cả năm trên đó ghi các
thông tin về TSCĐ, về tăng giảm khấu hao TSCĐ
Sổ này được mở cho từng loại TSCĐ khác nhau như nhà cửa theo dõi
trên một sổ, máy móc thiết bị theo dõi trên một sổ…
3.2.4:Kế toán tổng hợp TSCĐ:
-TK sử dụng:
TK 211 – TSCĐHH: TK này dùng để phản ánh giá trị hiện có và biến
động tăng, giảm của toàn bộ TSCĐHH của Công ty theo nguyên giá. Tài
khoản này được chi tiết thành những tiểu khoản sau:
+ 2112: Nhà cửa ,vật kiến trúc
+ 2113: Máy móc, thiết bị
+ 2114: Phương tiện vận tải
+ 2115: Thiết bị, dụng cụ quản lý
+ 2118: TSCĐHH khác
TK 214: Hao mòn TSCĐ: TK này dùng để phản ánh giá trị hao mòn
của TSCĐ trong quá trình sử dụng do trích khấu hao và các khoản tăng, giảm
hao mòn khác của các loại TSCĐ của Công ty như TSCĐHH, TSCĐVH và
TSCĐ thuê tài chính. Tài khoản này được chi tiết thành những tiểu khoản sau:
TK 2141: Hao mòn TSCĐHH
TK 009 - Nguồn vốn khấu hao: là TK ghi đơn
3.2.5 Phương pháp và quy trình kế toán các nghiệp vụ về TSCĐ:
- Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ:
TSCĐ của Công ty trong những năm qua chủ yếu là do công ty mua
sắm. Vì vậy khi TSCĐ nhập về, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc xác định
nguyên giá của TSCĐ. Sau khi xác định được nguyên giá của TSCĐ, kế toán
sẽ vào sổ chi tiết TK 211,lập chứng từ ghi sổ,và tiến hành vào sổ cái.
SINH VIÊN :TRẦN THỊ THU HẰNG LỚP KẾ TOÁN 7A
15

BÁO CÁO THỰC TẬP
- Kế toán khấu hao TSCĐ:
Công ty tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng, định kỳ
mỗi tháng, kế toán tính trích khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh
đồng thời phản ánh hao mòn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 641: KHTSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng
Nợ TK 642: KHTSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp
Có TK 214:
Căn cứ vào tổng mức khấu hao TSCĐ dùng cho kinh doanh, kế toán
ghi đơn vào bên Nợ TK 009:Nguồn vốn khấu hao.
3.2.6: Ví dụ:
Ngày 08/09/2009 Công ty mua 1 máy điều hoà của công ty TNHH thương
mại dịch và dịch vụ New về nhập kho theo hoá đơn GTGT số 35766,Công ty
chưa trả tiền người bán.( đơn giá 23.200.000 đ/cái,thời gian sử dụng 10
năm ,VAT 10%).
Biểu 7: Công ty TNHH Vân Phương
Đơn vị : Công ty TNHH
Vân Phương
PHIÉU NHẬP KHO
Ngày 08 tháng 09 năm
2009
Số :05
Nợ ;211,133
Có ; 331
Họ tên người gia hàng :Anh Trường………….
Theo hoá đơn GTGT …số ……35766…ngày 08 tháng 09 năm 2009 của công ty
SINH VIÊN :TRẦN THỊ THU HẰNG LỚP KẾ TOÁN 7A
16
BÁO CÁO THỰC TẬP
TNHH New

Nhập tại kho 01……………….Địa điểm:…………
STT
Tên,nhãn hiệu,quy
cách,phẩm chất vật
tư ,sản phẩm ,hàng
hoá

số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Theo
CT
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Điều hòa SANYO
24000 BTU
Cái 1 23.200.000 23.200.000
- Cộng 23.200.000
Ngày 08 tháng 09 năm 2009
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
Biểu 8: Công ty TNHH Vân Phương (trang sau)
SINH VIÊN :TRẦN THỊ THU HẰNG LỚP KẾ TOÁN 7A
17
BÁO CÁO THỰC TẬP
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên 2 (giao khách hàng)
Ngày 08/9/2009

Mẫu số 01GTKT – 3LL
MM/2009B
0035766
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH NEW
Địa chỉ : Thành phố Hải phòng
Điện thoại :
MST :
Họ tên người mua : Anh Long
Đơn vị : C.ty TNHH Vân Phương
Địa chỉ : Thành phố Hải Phòng
Hình thức thanh toán : MS          
Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1 Máy điều hoà Cái 1 23.200.000 23.200.000
…………
Cộng tiền hàng 23.200.000
Thuế xuất GTGT 10% tiền thuế GTGT 2.320.000
Tổng cộng thanh toán 25.520.000
Viết bằng chữ:hai mươi năm triệu năm trăm hai mươi nghìn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Kế toán lập chứng từ ghi sổ trình kế toán trưởng duyệt, vào sổ kế toán

chi tiết TK 211,331
SINH VIÊN :TRẦN THỊ THU HẰNG LỚP KẾ TOÁN 7A
18
BÁO CÁO THỰC TẬP
Biểu 9: Công ty TNHH Vân Phương
Chứng từ ghi sổ: Số 27
Ngày 09/09/2009
STT Trích yếu
SHTK
Số tiền
Nợ Có
1 Mua máy điều hoà 211 331 23.200.000
VAT 133 331 2.320.000
……
Cộng 25.520.000
(kèm theo các chứng từ gốc:……)
Biểu 10: Công ty TNHH Vân Phương
Chứng từ ghi sổ: Số 75
Ngày 30/09/2009
STT Trích yếu
SHTK
Số tiền
Nợ Có
1 Khấu hao TSCĐ dùng cho
bộ phận BH
641 214 2.320.000
2 Khấu hao TSCĐ dùng cho
bộ phận QLDN
642 214 45.204.154
Cộng 47.524.154

(kèm theo các chứng từ gốc:……)
Biểu 11: Công ty TNHH Vân Phương
Sổ chi tiết các tài khoản
TK 211.5: Thiết bị dụng cụ quản lý
NTGS
Chứng từ
Diễn giải SHTKĐƯ
SPS Số dư
SH NT Nợ Có Nợ Có

09/09 27 09/09 Mua máy điều
hoà
331 23.200.000

Biểu 12: Công ty TNHH Vân Phương
Sổ chi tiết thanh toán với người bán
TK: 331: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ New
NTGS
Chứng từ
Diễn giải SHTKĐƯ
SPS Số dư
SINH VIÊN :TRẦN THỊ THU HẰNG LỚP KẾ TOÁN 7A
19
BÁO CÁO THỰC TẬP
SH NT Nợ Có Nợ Có

09/09 27 09/09 Mua máy điều
hoà
211 23.200.000 94.044.500
133 2.320.000 96.364.500

… …
Kế toán vào sổ cái 211,133,331,214
Biểu 13: Công ty TNHH Vân Phương
Sổ cái
Tài khoản 211: Tài sản cố định hữu hình
NTGS
CTGS
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có

09/09 27 09/09 Mua máy điều hoà 331 23.200.000
…… …
Cuối tháng ,kế toán tổng hợp tổng hợp số liệu trên các chứng từ ghi sổ
ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,sau đó khoá sổ cái , kiểm tra đối chiếu với
sổ đăng ký chừng từ ghi sổ.Tiến hành lập bảng cân đối số phát sinh các
TK,lập BCTC
Biểu 14: Công ty TNHH Vân Phương
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Tháng 9/2009
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số Ngày

27 09/09 25.520.000
SINH VIÊN :TRẦN THỊ THU HẰNG LỚP KẾ TOÁN 7A
20
BÁO CÁO THỰC TẬP
… …
75 30/09 47.524.154

Tổng cộng
3.3: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
Công ty áp dụng phương pháp tính lương sau:
Tiền lương bao gồm:
Lương theo quy
định của nhà nước
= lương cơ bản x hệ số cấp bậc
Lương bổ sung
theo quy định
của Công ty
= lương cơ bản x
hệ số lương bổ
sung
x
hệ số
phụ cấp
Riêng bộ phận kinh doanh, công ty căn cứ vào doanh số bán hàng để
xếp hệ số hoàn thành công việc x với lương bổ sung, và phụ cấp thêm khoản
tiền phụ cấp tiếp khách.
3.3.1: Các chứng từ sử dụng:
- Chứng từ lao động gồm:
+ Chứng từ theo dõi cơ cấu lao động: Quyết định tuyển dụng, bổ
nhiệm, sa thải, khen thưởng, kỷ luật, …
+ Chứng từ theo dõi thời gian lao động: Bảng chấm công.
+ Chứng từ theo dõi kết quả lao động: Biên bản đánh giá mức độ
hoàn thành công việc
- Chứng từ tiền lương gồm:
+ Bảng thanh toán lương và BHXH.
+ Bảng thanh toán tiền thưởng
+ Các chứng từ chi tiền thanh toán.

+ Các chứng từ đền bù thiệt hại, khấu trừ vào lương.
3.3.2: TK sử dụng:
+ TK 334 – Phải trả công nhân viên, dùng để theo dõi tình hình thanh
toán với công nhân viên, được chi tiết ra thành các tiểu khoản:
SINH VIÊN :TRẦN THỊ THU HẰNG LỚP KẾ TOÁN 7A
21
BÁO CÁO THỰC TẬP
+ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác, dùng để theo dõi các khoản trích
theo lương, các khoản phải trả khác và tình hình thanh toán với công nhân
viên được chi tiết thành các tiểu khoản sau:
+ TK 3382: Kinh phí công đoàn.
+ TK 3383: Bảo hiểm xã hội.
+ TK 3384: Bảo hiểm y tế.
+ TK 3388: Phải trả, phải nộp khác.
3.3.3: Sổ sách sử dụng:
+ Bảng phân bổ tiền lương.
+ Sổ Cái các TK 334, 335, 338.
+ Sổ chi tiết các TK
3.3.4: Quy trình ghi sổ:
Căn cứ vào chứng từ lương, kế toán viên lập bảng phân bổ tiền lương
và tiến hành lập chứng từ ghi sổ, vào sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng
hợp.
Kế toán tổng hợp vào phân hệ kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng
để hạch toán chi lương, sau đó vào phân hệ kế toán tổng hợp, rồi vào phiếu
hạch toán để tiến hành phân bổ tiền lương. Sau khi hạch toán xong máy sẽ
tự động chuyển số liệu vào tài khoản 334, 338 và các tài khoản chi phí có
liên quan, và lên báo cáo tổng hợp.
3.3.5: Ví dụ:
Ngày 28/09/2009 -Tính tiền lương phải trả cho toàn bộ công nhân viên
tháng 09/2009.

Kế toán viên lập bảng phân bổ tiền lương,lập chứng từ ghi sổ trình kế toán
trưởng xét duyệt và tiến hành vào các sổ kế toán chi tiết, tổng hợp:
Biểu 15: Công ty TNHH Vân Phương
Bảng phân bổ tiền lương tháng 9/2009
ghi có tk
TK 334
TK 338
Cộng
ghi nợ tk 338.2 338.3 338.4 cộng
1.Chi phí BH (641)
32,811,247 656,225 4,921,687 656,225 6,234,137 39,045,384
Trả CNV
1,882,530 37,651 282,380 37,651 357,681 2,240,211
SINH VIÊN :TRẦN THỊ THU HẰNG LỚP KẾ TOÁN 7A
22
BÁO CÁO THỰC TẬP
Trả cán bộ CNV
30,928,717 618,574 4,639,308 618,574 5,876,456 36,805,173
2.Chi phí QLDN (642) 20,903,730 418,075 3,135,560 418,075 3,971,709 24,875,439
Trả CNV
18,719,330 374,387 2,807,900 374,387 3,556,673 22,276,003
Trả cho bộ phận bảo vệ 2,184,400 43,688 327,660 43,688 415,036 2,599,436
Cộng
53,714,977 1,074,300 8,057,247 1,074,300 10,205,846 63,920,823
Ngày 30 tháng 9 năm 2009
Kế toán trưởng Người lập biểu
Biểu 16: Công ty TNHH Vân Phương
Chứng từ ghi sổ: Số 61
Ngày 28 /09/2009
STT Trích yếu

SHTK
Số tiền
Nợ Có
1 Lương trả cho bộ phận
BH
641 334 32.811.247
2 Lương trả cho bộ phận
QLDN
642 334 20.903.730
Cộng 53.714.977
(kèm theo các chứng từ gốc:……)
Biểu 17: Công ty TNHH Vân Phương
Chứng từ ghi sổ: Số 62
Ngày28 /09/2009
STT Trích yếu
SHTK
Số tiền
Nợ Có
1 Chi phí BH 641 338 6.234.137
2 Chi phí QLDN 642 338 3.971.709
3 Khấu trừ vào lương 334 338 3.222.898
Cộng 13.428.744
(kèm theo các chứng từ gốc:……)
Biểu 18: Công ty TNHH Vân Phương
Sổ chi tiết các tài khoản
TK 338.2: Kinh phí công đoàn
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
SHTK

ĐƯ
SPS Số dư
SINH VIÊN :TRẦN THỊ THU HẰNG LỚP KẾ TOÁN 7A
23
BÁO CÁO THỰC TẬP
SH NT Nợ Có Nợ Có

28/09 62 28/09 Trích KPCĐ 641 656.225
642 418.075
….
Biểu 19: Công ty TNHH Vân Phương
Sổ chi tiết các tài khoản
TK 338.3: Bảo hiểm xã hội
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
SHTKĐ
Ư
SPS Số dư
SH NT Nợ Có Nợ Có

28/09 62 28/09 Trích BHXH 641 4.921.687
642 3.135.560
…. Khấu trừ BHXH
vào lương NV
334 2.685.749
… …
Biểu 20: Công ty TNHH Vân Phương
Sổ chi tiết các tài khoản
TK 338.4: Bảo hiểm y tế

NTGS
Chứng từ
Diễn giải SHTKĐƯ
SPS Số dư
SH NT Nợ Có Nợ Có

28/09 62 28/09 Trích BHYT 641 656.225
642 418.075
…. Khấu trừ BHYT
vào lương NV
334 5.371.498
… …
Biểu 21: Công ty TNHH Vân Phương
Sổ cái
Tài khoản 334: Lương phải trả công nhân viên
NTGS
CTGS
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có

28/09 61 28/09 Lương cho bộ phận BH 641 32.811.247
…… … Lương cho bộ phận
QLDN
642 20.903.730

SINH VIÊN :TRẦN THỊ THU HẰNG LỚP KẾ TOÁN 7A
24
BÁO CÁO THỰC TẬP
Biểu 22: Công ty TNHH Vân Phương

Sổ cái
Tài khoản 338: Các khoản phải trả khác
NTGS
CTGS
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có

28/09 62 28/09 Chi phí BH 641 6.234.137
…… … Chi phí QLDN 642 3.971.709
Khấu trừ vào lương 334 3.222.898
… …
Cuối tháng ,kế toán tổng hợp tổng hợp số liệu trên các chứng từ ghi sổ ghi
vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,sau đó khoá sổ cái , kiểm tra đối chiếu với sổ
đăng ký chừng từ ghi sổ.Tiến hành lập bảng cân đối số phát sinh các TK,lập
BCTC
Biểu 23: Công ty TNHH Vân Phương
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Tháng 9/2009
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số Ngày

61 28/09 53.714.977
62 28/09 13.428.744
……. ……
Tổng cộng …
3.4: Kế toán mua hàng và thanh toán với người bán:
3.4.1: Chứng từ kế toán:
+ Chứng từ mua: Hóa đơn mua hàng, bảng kê mua hàng

+ Chứng từ hàng tồn kho, chi phí nhập kho, biên bản kiểm nghiệm
+ Chứng từ thanh toán: TM, TGNH
3.4.2: Quy trình luân chuyển chứng từ:
Sau khi ký kết hợp đồng, phòng kinh doanh và làm thủ tục nhập hàng.
Khi hàng về kho, thủ kho tiến hành viết phiếu kho sau đó ghi sổ kho, và
chuyển một liên cho kế toán, kế toán căn cứ vào Hóa đơn mua hàng, và phiếu
nhập kho tiến hành ghi sổ.
3.4.3: Trình tự hạch toán:
SINH VIÊN :TRẦN THỊ THU HẰNG LỚP KẾ TOÁN 7A
25

×