Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

báo cáo tổng quan các thành phần kế toán tại công ty tnhh tm & dv tuấn long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.06 KB, 25 trang )

Báo Cáo Tổng Quan Các Phần Hành Kế Toán
PHẦN 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH TM & DV Tuấn Long là một doanh nghiệp tư nhân được thành
lập từ năm 2004 với :
- Tên gọi : Công ty TNHH TM & DV Tuấn Long
- Tên giao dịch : TUẤN LONG SERVICE AND TRADING COMPANY
LIMITED
- Địa chỉ : Số 516 Tôn Đức Thắng – An Dương –Hải Phòng
- Điện thoại : 031.3712905 Fax : 031.3712905
Vị trí này thuộc sự quản lý của UBNDTP Hải Phòng nằm ngay trên trục đường
Tôn Đức Thắng. Đây là vị trí khá thuận lợi trong công tác giao thông hàng hóa, đáp ứng
kịp thời trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Công ty TNHH TM & DV Tuấn Long là một doanh nghiệp tư nhân có quyền tự
chủ về tài chính, ràng buộc về quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động với chủ doanh
nghiệp. Công ty hoạt động theo đúng cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước
Vượt qua bao khó khăn của buổi ban đầu, qua 5 năm hình thành phát triển với đội
ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ, năng lực, kinh nghiệm quản lý điều hành, có
tinh thần trách nhiệm cao với công việc, công ty TNHH TM & DV Tuấn Long đã tạo
được niềm tin đối với người tiêu dùng bằng các sản phẩm chất lượng của mình.
1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh
1.Hình thức sở hữu vốn : Công ty TNHH
2.Lĩnh vực kinh doanh : Kinh doanh thương mại và dịch vụ
3.Ngành nghề kinh doanh : Công ty TNHH TM & DV Tuấn Long chuyên kinh
doanh xuất nhập khẩu sắt thép, các sản phẩm khí gas hóa lỏng, các sản phẩm đồ gia
dụng ( như đồ gia dụng của hãng Zenka, đồ gia dụng của hãng Supor, Sunhouse và một
số hãng khác ) ngoài ra còn là nhà phân phối về đồ gia dụng lớn tại Việt Nam.
Đặng Thị Thùy Dương – KT7A Trang - 1 -
Báo Cáo Tổng Quan Các Phần Hành Kế Toán
PHẦN 2


ĐẶC ĐIỂM CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
TM & DV TUẤN LONG
2.1. Bộ máy kế toán và mô hình tổ chức bộ máy kế toán
Công ty lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình kế toán tập
trung.Theo phương thức này toàn bộ công tác kế toán được thực hiện tại phòng kế
toán.Bộ máy kế toán của công ty bao gồm 6 người : 1 kế toán trưởng, 1 thủ quỹ và 4 kế
toán viên phụ trách các phần hành kế toán cụ thể được khái quát thành sơ đồ sau :
SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN TRONG CÔNG TY


Ghi chú : Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ đối chiếu
*Nhiệm vụ của các nhân viên trong phòng kế tóan :
- Kế toán trưởng : Là người đứng đầu bộ máy kế toán có chức năng tổ chức công
tác kế toán của công ty đồng thời là người tham mưu cho chủ tịch hội đồng quản trị và
giám đốc về công tác chuyên môn thuộc lĩnh vực kế toán.
- Kế toán vốn bằng tiền và tiền lương : Làm nhiệm vụ theo dõi tiền mặt, số lượng lao
động, lập bảng tính lương, tính BHXH, BHYT, KPCĐ theo đúng chế độ quy định.
- Kế toán tài sản cố định nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ : Làm nhiệm vụ theo dõi tình
hình biến động TSCĐ về mặt số lượng, tính khấu hao TSCĐ, phản ánh tình hình nhập
xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, vật tư trong kỳ hạch toán.
Đặng Thị Thùy Dương – KT7A Trang - 2 -
Kế toán trưởng
Thủ
Quỹ
Kế toán vốn
bằng tiền, tiền
lương, BHXH,
BHYT, KPCĐ
Kế toán tài sản

cố định,
nguyên vật
liệu, công cụ
dụng cụ
Kế toán
kho
Kế toán
thanh
toán
Báo Cáo Tổng Quan Các Phần Hành Kế Toán
- Kế toán kho : Làm nhiệm vụ theo dõi số lượng vật tư hiện đang đưa vào sử dụng
và số còn đến cuối kỳ hạch toán.
- Kế toán thanh toán : Có nhiệm vụ thanh toán toàn bộ các khoản thu, chi bằng tiền
mặt, thanh toán toàn bộ tình hình nhập xuất nguyên vật liệu, các khoản tạm ứng.
- Thủ quỹ : Là người trực tiếp quản lý tiền mặt tại công ty, chịu trách nhiệm thu
chi tiền mặt, lập báo cáo quỹ hàng ngày phản ánh tình hình thu chi tại công ty.
2.2. Đặc điểm chế độ và hình thức sổ sách kế toán tại công ty
-Chế độ kế toán áp dụng :Chế độ kế toán theo quyết định QĐ 48/2006 – QĐ/BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính
Niên độ kế toán : năm dương lịch tính từ ngày 01/01- 31/12
-Đơn vị tiền tệ sử dụng : Việt Nam Đồng
-Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : Kê khai thường xuyên
-Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng : Phương pháp khấu trừ
-Phương pháp khấu hao TSCĐ : Phương pháp đường thẳng
-Hình thức kế toán : Hình thức Nhật ký chung
* Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung :
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, định khoản kế toán ghi vào Nhật ký chung
theo trình tự thời gian và theo mối quan hệ đối ứng tài khoản kế toán . Sau đó số liệu
trên Nhật ký chung sẽ được ghi vào các Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.Các
chứng từ gốc liên quan các đối tượng kế toán chi tiết được ghi vào các Sổ, thẻ kế toán

chi tiết.
Cuối kỳ, kế toán khóa các Sổ cái lập Bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản và
khóa các Sổ, thẻ kế toán chi tiết lập Bảng tổng hợp chi tiết số phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng
hợp chi tiết được dùng để lập Bảng cân đối kết toán và các Báo cáo tài chính khác.
Đặng Thị Thùy Dương – KT7A Trang - 3 -
Bỏo Cỏo Tng Quan Cỏc Phn Hnh K Toỏn
*S trỡnh t ghi s theo hỡnh thc Nht ký chung :
Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức
Kế toán nhật ký chung




Ghi chỳ :
: Ghi hng ngy
: Ghi hng thỏng
: i chiu kim tra
ng Th Thựy Dng KT7A Trang - 4 -
Chng t gc
Nht ký chung
S cỏi
Bng i chiu s phỏt sinh
cỏc ti khon
Bỏo cỏo k toỏn
S, th k toỏn chi tit
Bng tng hp chi tit s
phỏt sinh
S qu
Báo Cáo Tổng Quan Các Phần Hành Kế Toán

PHẦN 3
CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH TẠI CÔNG TY
TNHH TM & DV TUẤN LONG
3.1. Kế toán vốn bằng tiền
3.1.1. Các chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng
*Chứng từ tiền mặt
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Biên lai thu tiền
-Giấy đề nghị tạm ứng
-Giấy thanh toán tiền tạm ứng
-Chứng từ khác
*Chứng từ tiền gửi
- Giấy báo nợ, báo có của ngân hàng
- Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi
-Chứng từ khác
*Sổ sách
-Sổ quỹ tiền mặt, Sổ tiền gửi ngân hàng
-Sổ cái TK 111, 112
3.1.2. TK sử dụng
*Tiền mặt : Được mở chi tiết cấp 2 theo tiền mặt VNĐ và tiền mặt ngoại tệ
-TK 1111 : Tiền mặt VNĐ
-TK 1112 : Tiền mặt ngoại tệ
*Tiền gửi : Được mở chi tiết cấp 2 theo tiền gửi VNĐ và tiền gửi ngoại tệ, được
mở chi tiết cấp 3 theo ngân hàng giao dịch
-TK 1121 : Tiền gửi VNĐ
TK 11211 : Tiền gửi VNĐ tại ngân hàng Techcombank
TK 11212 : Tiền gửi VNĐ tại ngân hàng Công Thương Ngô Quyền
Đặng Thị Thùy Dương – KT7A Trang - 5 -
Báo Cáo Tổng Quan Các Phần Hành Kế Toán

TK 11213 : Tiền gửi VNĐ tại ngân hàng Công Thương Lê Chân
-TK 1122 : Tiền ngoại tệ gửi ngân hàng
TK 11221 : Tiền ngoại tệ gửi ngân hàng Techcombank
TK 11222 : Tiền ngoại tệ gửi ngân hàng Công Thương Ngô Quyền
TK 11223 : Tiền ngoại tệ gửi ngân hàng Công Thương Lê Chân
Và một số TK khác có liên quan như : TK 131, TK 141, TK 331…
3.1.3. Quy trình lập và sử dụng chứng từ
Khi phát sinh một nghiệp vụ kế toán liên quan đến tiền mặt, kế toán có nhiệm vụ
kiểm tra nghiệp vụ đó là thu hay chi tiền mặt.Sau đó lập phiếu thu hoặc phiếu chi
-Phiếu thu
Khi phát sinh các nghiệp vụ thu tiền, căn cứ vào các hóa đơn thu tiền, các giấy
thanh toán tiền tạm ứng, kế toán lập các phiếu thu tiền mặt, phiếu thu được lập thảnh 3
liên (bằng cách đặt giấy than lên viết một lần) sau đó chuyển cho kế toán trưởng soát
xét và giám đốc ký duyệt mới chuyển cho thủ quỹ để làm thủ tục nhập quỹ.Sau khi đã
nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ (bằng chữ) vào phiếu thu trước khi
ký và ghi rõ họ tên.
-Phiếu chi
Khi phát sinh các nghiệp vụ thanh toán các khoản nợ,tạm ứng hay các khoản chi
phí phục vụ cho hoạt động kinh doanh, căn cứ vào các chứng từ như hóa đơn GTGT,
giấy đề nghị tạm ứng đã được ký duyệt, kế toán lập các phiếu chi, phiếu chi được lập
thành 3 liên (bằng cách dặt giấy than lên viết một lần)và chỉ sau khi có đủ chữ ký của
của người lập phiếu, kế toán trưởng, giám đốc thủ quỹ moái được xuất quỹ.Sau khi
nhận đủ số tiền, người nhận tiền phải trực tiếp ghi rõ số tiền đã nhân bằng chữ, ký tên
và ghi rõ họ tên vào phiếu chi.
Trong 3 liên của phiếu thu, chi : thủ quỹ giữ 1 liên để ghi sổ quỹ, 1liên giao người
nộp tiền, 1 liên lưu nơi lập phiếu.
Cuối ngày, toàn bộ phiếu thu, chi kèm theo chứng từ gốc được chuyển cho kế toán
để ghi sổ kế toán
Trừơng hợp phiếu thu, chi gửi ra ngoài doanh nghiệp, liên gửi ra ngoài doanh
nghiệp phải được đóng dấu.

Đặng Thị Thùy Dương – KT7A Trang - 6 -
Báo Cáo Tổng Quan Các Phần Hành Kế Toán
3.1.4. Nghiệp vụ
( 1 ) Ngày 11/12/2009 Thu tiền hàng của Công ty Quốc tế Samnec số tiền
11.83.000 đồng. Kế toán lập Phiếu Thu :
Biểu số 01


Số 126
PHIẾU THU Quyển số :……….
Số : 126
Ngày 11 tháng 12 năm 2009
Nợ 111 : 11.83.000 đồng
Có 33311 : 1.053.000 đồng
Có 511 : 10.530.000 đồng
Họ tên người nộp tiền : Công ty CP Quốc tế Samnec
Địa chỉ :Khu đô thị mới Quán Toan Hồng Bàng Hải Phòng
Lý do thu : Thu tiền hàng
Số tiền : 11.583.000đồng
Viết bằng chữ : Mười một triệu năm trăm tám mươi ba ngàn đồng
Chứng từ kèm theo : Chứng từ gốc

Ngày 11 tháng 12 năm 2009

Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ
(Ký,họ tên, (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
đóng dấu
Đặng Thị Thùy Dương – KT7A Trang - 7 -
Mẫu số : 01- TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC

Ngày 14 /09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Cty TNHH TM & DV Tuấn Long
Số 516 Tôn Đức Thắng-HP
Báo Cáo Tổng Quan Các Phần Hành Kế Toán
( 2 ) Ngày 15/12/2009 Chi thanh toán tiền hàng cho công ty Đại Hải số tiền 5.102.240
đồng. Kế toán lập Phiếu Chi
Biểu số 02
PHIẾU CHI Quyển số :………
Số : 14
Ngày 15 tháng 12 năm 2009
Nợ 331 : 5.102.240 đồng
Có 111 : 5.102.240 đồng
Họ tên người nhận tiền : Công ty Dầu khí Đài Hải
Địa chỉ : 70 Ngô Quyền Hải Phòng
Lý do chi : Chi thanh toán tiền hàng
Số tiền : 5.102.240 đồng
Viết bằng chữ : Năm triệu một trăm lẻ hai ngàn hai trăm bốn mươi đồng
Chứng từ kèm theo : Chứng từ gốc

Ngày 15 tháng 12 năm 2009

Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ
(Ký,họ tên, (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
đóng dấu
Đặng Thị Thùy Dương – KT7A Trang - 8 -
Cty TNHH TM & DV Tuấn Long
Số 516 Tôn Đức Thắng-HP
Mẫu số : 02- TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14 /09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Báo Cáo Tổng Quan Các Phần Hành Kế Toán
Biếu số 03
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
111 –Tiền Mặt
Kỳ phát sinh : Tháng 12 năm 2009
Ngày
tháng ghi
sổ
Ngày
tháng
chứng từ
Số hiệu
chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Thu Chi Thu Chi Tồn
A B C D E 1 2 3
11/12 11/12 126
Thu tiền hàng 1.053.000
11/12 11/12 126
Thu tiền hàng 10.530.000
15/12 15/12 14
Chi thanh toán
tiền hàng
5.102.240
Cộng số phát sinh trong kỳ 11.583.000 5.102.240
Sổ này có 1 trang đánh số từ 01 đến trang 01
Ngày mở sổ
Ngày 31 tháng 12 năm 2009


Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ,đóng dấu )
Đặng Thị Thùy Dương – KT7A Trang - 9 -
Cty TNHH TM & DV Tuấn Long
Số 516 Tôn Đức Thắng-HP
Mẫu số : S05a - DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14 /09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Báo Cáo Tổng Quan Các Phần Hành Kế Toán
3.2. Kế toán hàng tồn kho
3.2.1. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
-Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư hàng hóa
- Thẻ kho
- Hoá đơn GTGT (bên bán lập)
- Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
- Sổ chi tiết vật tư hàng hóa
-Sổ cái TK 156
3.2.2. TK sử dụng
-TK 156 : Hàng hóa
3.2.3. Quy trình lập và sử dụng chứng từ
Khi có nghiệp vụ liên quan đến hàng hóa, kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho
hoặc phiếu xuất kho
-Phiếu nhập kho
Phiếu nhập kho phải ghi rõ tên người giao, số hóa đơn hoặc lệnh nhập kho và
được lập thành 2 liên bằng cách dặt giấy than viết 1 lần và người lập phiếu ký. Liên 1
của phiếu nhập kho lưu, liên 2 do thủ kho giữ để ghi thẻ kho sau đó chuyển cho phòng
kế toán để ghi sổ kế toán.

Phiếu nhập kho phải có đầy đủ chữ ký của Kế toán trưởng, Thủ kho, Người giao
hàng, Người lập phiếu
-Phiếu xuất kho
Phiếu xuất kho do bộ phận kho lập và được lập làm 3 liên bằng cách đặt giấy viết
than 1 lần. Liên 1 lưu, liên 2 thủ kho giữ để ghi thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán để
ghi vào sổ kế toán, liên 3 do người nhận hàng hóa giữ để theo dõi ở bộ phận sử dụng.
Phiếu xuất kho phải có đầy đủ chữ ký của Giám đốc,Kế toán trưởng, Thủ kho,
Người nhận hàng, Người lập phiếu.
Đặng Thị Thùy Dương – KT7A Trang - 10 -
Báo Cáo Tổng Quan Các Phần Hành Kế Toán
3.2.4. Nghiệp vụ
( 1 ) Căn cứ hóa đơn GTGT KY/2010B ngày 01/12/2009 Công ty Tuấn Long
mua hàng công ty Đồng Đạt .Kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho số 01
Biểu số 04
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 1 tháng 12 năm 2009 Nợ 156
Số : 01 Có 331
Họ và tên người giao : Công ty TNHH TM Đồng Đạt
Địa chỉ : km 90 Hùng Vương Hải Phòng Của: Công ty TNHH TM Đồng Đạt
Nhập tại kho : k1
Diễn giải : Nhập hàng công ty Đồng Đạt
STT
Tên,nhãn hiệu,quy
cách phẩm chất vật
tư,dụng cụ sản
phẩm,hàng hóa

số
Đơn vị
tính

Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng
từ
Thực
nhập
A B C D
1 2
3 4
1
Thép ống các loại 02 kg
4.110 4.110 12.846 52.797.060
Tổng cộng 52.797.060
Tổng số tiền (Viết bằng chữ ) : Năm mưoi hai triệu bảy trăm chin mưoi bảy ngàn không
trăm sáu mươi đồng
Số chứng từ gốc kèm theo
Ngày 01 tháng 12 năm 2009
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký,họ tên ) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên ) (Ký,họ tên)
(2) Ngày 02/12/2009 Công ty xuất hàng bán cho công ty Thép Miền Bắc.Kế toán
lập phiếu xuất kho số 01
Đặng Thị Thùy Dương – KT7A Trang - 11 -
Cty TNHH TM & DV Tuấn Long
Số 516 Tôn Đức Thắng-HP
Mẫu số : 01- VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14 /09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Báo Cáo Tổng Quan Các Phần Hành Kế Toán
Biểu số 05

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 2 tháng 12 năm 2009 Nợ 131
Số : 01 Có 511
Họ và tên người nhận hàng : Công ty CP Thép Miền Bắc
Địa chỉ : km 89 Hùng Vương Hải Phòng
Xuất tại kho (ngăn lô ) : k1 Địa điểm : Số 160 Lê Lai Hải Phòng
Diễn giải : Xuất bán công ty CP Thép Miền Bắc
STT
Tên, nhãn hiệu,quy
cách,phẩm chất vật
tư,dụng cụ,sản
phẩm,hàng hóa

số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Thép ống các loại 02 kg 2.596 2.596
13.80
9
35.848.164
2 Thuế GTGT 1.792.408
Tổng cộng 37.640.572
Bằng chữ : Ba mưoi bảy triệu sáu trăm bốn mươi ngàn năm trăm bảy mươi hai đồng
Số chứng từ gốc kèm theo

Ngày 02 tháng 12 năm 2009
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Đặng Thị Thùy Dương – KT7A Trang - 12 -
Cty TNHH TM & DV Tuấn Long
Số 516 Tôn Đức Thắng-HP
Mẫu số : 02- VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14 /09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Báo Cáo Tổng Quan Các Phần Hành Kế Toán
Biểu số 06

THẺ KHO ( SỔ KHO )
Ngày lập thẻ :
Tên vật tư, hàng hóa : Thép ống các loại
Đơn vị tính : kg Mã số : 02
S
T
T
Ngày
tháng
Số hiệu chứng
từ
Diễn giải
Ngày
nhập,
xuất
Số lượng
Ký xác
nhận của

kế toán
Nhập Xuất
Nhập Xuất Tồn
A B C D E F 1 2 3 G
1 01/12 01
Nhập hàng cty Đồng
Đạt
01/12 4.100
2 02/12 01
Xuất bán cty CP
Thép Miền Bắc
02/12 2.596
Cộng cuối kỳ 4.100 2.596
Sổ này có 1 trang , đánh số từ trang 1 tới trang 1
Ngày mở sổ:
Ngày……… tháng………năm
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Đặng Thị Thùy Dương – KT7A Trang - 13 -
Cty TNHH TM & DV Tuấn Long
Số 516 Tôn Đức Thắng-HP
Mẫu số : S09- DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14 /09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Báo Cáo Tổng Quan Các Phần Hành Kế Toán
Biểu số 07


SỔ CÁI (Trích)
Năm : 2009

Tài khoản 156 - Hàng hóa
Từ ngày 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
Số
Hiệu
Ngày
Tháng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 34.768.10
0
Số phát sinh trong kỳ
01/12 PN01 01/12 Nhập hàng công ty Đồng Đạt 331 52.797.060
02/12 PX01 02/12 Xuất bán công ty CP Thép Miền
Bắc
632 35.848.164
Cộng phát sinh trong kỳ 52.797.06
0
35.848.164
Số dư cuối kỳ 51.716.996
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Đặng Thị Thùy Dương – KT7A Trang - 14 -
Cty TNHH TM & DV Tuấn Long
Số 516 Tôn Đức Thắng-HP
Cty TNHH TM & DV Tuấn Long
Số 516 Tôn Đức Thắng-HP

Báo Cáo Tổng Quan Các Phần Hành Kế Toán
3.3. Kế toán Tài Sản Cố định
3.3.1. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Báo cáo kiểm kê TSCĐ
- Báo cáo trích khấu hao TSCĐ
- Sổ ,thẻ TSCĐ
- Sổ cái TK 211, 214
3.3.2. TK sử dụng
-TK 211 : Tài sản cố định hữu hình
TK 2113 : Phương tiện vận tải truyền dẫn
TK 2114 : Thiết bị dụng cụ quản lý
-TK 213 : Tài sản cố định vô hình
-TK 214 : Hao mòn tài sản cố định
3.3.3. Quy trình lập và sử dụng chứng từ
Khi có TSCĐ mới đưa vào sử dụng tại công ty, hoặc điều tài sản cho đơn vị khác,
công ty lập Hội đồng bàn giao, bao gồm đại diện bên giao, đại diện bên nhận và 1 số
ủy viên để nghiệm thu, kiểm nhận TSCĐ.
Biên bản giao nhận được lập thành 2 bản, mỗi bên giao, nhận giữ 1 bản, có đầy
đủ chữ ký của các thành viên trong hội đồng giao nhận, sau đó chuyển cho phòng kế
toán làm căn cứ tổ chức kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết TSCĐ.
Định kỳ theo quy định, kế toán tiến hành đánh giá lại TSCĐ và lập Biên bản đánh
giá lại TSCĐ.
3.3.4. Nghiệp vụ
Ngày 15/12/2009 Công ty mua 01 xe nâng Thụy Điển phục vụ công tác bốc dỡ
vận chuyển hàng hóa của công ty
Đặng Thị Thùy Dương – KT7A Trang - 15 -
Báo Cáo Tổng Quan Các Phần Hành Kế Toán

Biểu số 08
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số :01
Ngày 15 tháng 12 năm 2009 Nợ :211
Có : 331
Căn cứ Quyết định số : 15 ngày 15 tháng 12 năm 2009 của giám đốc công ty
Về việc bàn giao TSCĐ
Bản giao nhận TSCĐ gồm :
-Ông Bùi Minh Thắng Đại diện bên giao
-Ông Đỗ Thanh Tùng Đại diện bên nhận
Địa điểm giao nhận :
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau

Đặng Thị Thùy Dương – KT7A Trang - 16 -
Cty TNHH TM & DV Tuấn Long
Số 516 Tôn Đức Thắng-HP
Mẫu số : 01- TSCĐ
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14 /09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Báo Cáo Tổng Quan Các Phần Hành Kế Toán
DỤNG CỤ PHỤ TÙNG KÈM THEO
STT Tên,qui cách dụng cu,phụ tùng Đơn vị tính Số lượng Giá trị
A B C 1 2

Giám đốc Kế toán trưởng bên nhận Người nhận Người giao
Đặng Thị Thùy Dương – KT7A Trang - 17 -
STT
Tên,ký
hiệu,qui
cách

Số hiệu
TSCĐ
Nước
sản
xuất
Năm
sản
xuất
Năm
đưa
vào sử
dụng
Công
suất
Tính nguyên giá TSCĐ
Giá mua
CP vận
chuyển
CP chạy thử Nguyên giá
TSCĐ
Tài liệu kỹ
thuật kèm
theo
A B C D 1 2 3 4 5
6
7 E
1
Xe nâng
Thụy
Điển

XN01
Thụy
Điển
2008 2009 138.692.640 1.000.000 139.692.640
Cộng 139.692.640
Báo Cáo Tổng Quan Các Phần Hành Kế Toán
Biểu số 09
SỔ CÁI (Trích)
Năm : 2009
Tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình
Từ ngày 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
Số Hiệu
Ngày
Tháng
Nợ

Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
15/12 BBGN01 15/12 Mua xe nâng Thụy Điển 331 139.692.640
Cộng phát sinh trong kỳ 139.692.640
Số dư cuối kỳ 139.692.640
Người ghi số Kế toán trưởng
Đặng Thị Thùy Dương – KT7A Trang - 18 -
Cty TNHH TM & DV Tuấn Long

Số 516 Tôn Đức Thắng-HP
Mẫu số : S03b - DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14 /09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Báo Cáo Tổng Quan Các Phần Hành Kế Toán
3.4.Kế toán lao động tiền lương
3.4.1.Nội dung quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương là toàn bộ số tiền lương mà công ty trả cho tất cả số lao động
thuộc công ty quản lý. Ngoài tiền lương người lao động còn được hưởng các khoản trợ
cấp thuộc phúc lợi xã hội, trong đó có trợ cấp BHXH và BHYT
Công ty tiến hành trả lương khoán theo khối lượng và chất lượng công việc mà
người lao động hoàn thành.
3.4.2. TK sử dụng
-TK 334 : Phải trả người lao động
-TK 338 : Phải trả, phải nộp khác
3.4.3. Chứng từ và sổ sách sử dụng
-Bảng thanh toán tiền lương
-Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
-Sổ cái TK 334
3.4.4. Quy trình lập và sử dụng chứng từ
Cuối mỗi tháng, kế toán tiền lương lập bảng thanh toán tiền lương chuyển cho kế
toán trưởng soát xét , sau đó trình cho giám đốc hoặc người được uỷ quyền ký duyệt,
chuyển cho kế toán lập phiếu chi và phát lương. Bảng thanh toán tiền lương được lưu
lại phòng kế toán của công ty.
Mỗi lần lĩnh lương, người lao động phải ký trực tiếp vào cột “ ký nhận” hoặc
người nhận hộ ký thay
3.4.5. Nghiệp vụ
Tính lương phải trả cho cán bộ công nhân viên tháng 12/2009
Bảng tính lương được kế toán lập gồm các cột sau :
- Số thứ tự - Lương chính và phụ cấp

- Họ và tên - Cộng
- Chức vụ - Ký nhận
Đặng Thị Thùy Dương – KT7A Trang - 19 -
Báo Cáo Tổng Quan Các Phần Hành Kế Toán
Biểu số 10
CÔNG TY TNHH TM&DV TUẤN LONG
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 12 NĂM 2009
ST
T
HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ
LƯƠNG CƠ BẢN
CỘNG

NHẬN
Lương
chính
Phụ cấp
1 Phạm Tùng Dương Giám đốc 5.100.000 400.000 5.500.000
2 Đỗ Thị Tố Quyên Phó giám đốc 4.700.000 300.000 5.000.000
3 Nguyễn Văn Hảo Lái xe con 3.800.000 3.800.000
4 Bùi Thị Dương Thủ quỹ 3.300.000 3.300.000
5 Đào Thị Phượng NV giao nhận 3.500.000 3.500.000
6 Lê Ngọc Hà NV giao nhận 3.500.000 3.500.000
7 Đỗ Thanh Tùng NV giao nhận 3.500.000 3.500.000
8 Bùi Thị Nguyệt NV giao nhận 3.500.000 3.500.000
9 Mai Thị Mỹ Hạnh Thủ kho 3.300.000 3.300.000
10 Nguyễn Anh Vạn NV giao nhận 3.500.000 3.500.000
11 Vũ Thị Khánh Vân NV x.nhập khẩu 4.000.000 4.000.000
12 Nguyễn Thị Thanh Hoa Kế toán tổng hợp 3.600.000 200.000 3.800.000
13 Phạm Hoàng Mai Văn thư 3.000.000 3.000.000

14 Bùi Quốc Võ Lái xe tải 4.000.000 4.000.000
15 Nguyễn Cảnh Tuấn CB Kinh doanh 3.900.000 300.000 4.200.000
16 Lê Thành Chung CB Kinh doanh 3.900.000 300.000 4.200.000
17 Phạm Anh Tuấn NV giao nhận 3.500.000 3.500.000
18 Đặng Văn Đông NV giao nhận 3.500.000 3.500.000
19 Lê Ngọc Sơn CB Kinh doanh 3.900.000 300.000 4.200.000
20 Nguyễn Xuân Điện Bảo vệ 2.500.000 2.500.000
21 Nguyễn Xuân Hải NV giao nhận 3.500.000 3.500.000
22 Đỗ Thị Hải Kế toán 3.200.000 3.200.000
0
Cộng tổng 80.200.000 1.800.000 82.000.000
Bằng chữ: Tám mươi hai triệu đồng chẵn.
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Đặng Thị Thùy Dương – KT7A Trang - 20 -
Báo Cáo Tổng Quan Các Phần Hành Kế Toán
3.5. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
Công ty TNHH TM & DV Tuấn Long là một doanh nghiệp thương mại, do đặc
thù của mặt hàng kinh doanh nên công ty có cách hạch toán giá vốn riêng như sau :
= = số lượng hàng hóa xuất bán *giá bình quân gia quyền
Bên cạnh đó do công ty thực hiện đa dạng hóa đầu vào nên công ty cũng tổ chức
mua hàng của các đơn vị cá nhân tính thuế GTGT theo phương pháp trục tiếp hoặc
không sử dụng chứng từ hóa đơn thuế GTGT theo quy định thì gía trị của hàng xuất bán
bao gồm thuế GTGT đầu vào.Còn nếu công ty mua hàng của các đơn vị có sử dụng hóa
đơn thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì trị giá của hàng xuất bán không bao
gồm thuế GTGT đầu vào.
Kế toán giá vốn hàng bán sử dụng TK 632- giá vốn hàng bán và các sổ chi tiết TK
632, sổ tổng hợp 632
Quy trình nhập số liệu tính giá vốn
Hàng ngày khi nhận được hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho, kế toán tiến hành
nhập số liệu vào kho, chương trình sẽ thông báo số lượng hàng hóa tồn kho ở mỗi kho

có đủ xuất hay không và tính ra giá vốn để điền vào bút toán tự động, đồng thời kế toán
phản ánh vào 1 dòng trên trang sổ chi tiết giá vốn hàng bán TK 632 theo trình tự thời
gian phát sinh
Và cuối tháng kế toán khai thác được sổ chi tiết 632, sổ cái TK, sổ nhật ký chung.
Kế toán xác định được tổng gía trị hàng xuất bán trong kỳ
Nợ 632
Có 156
Cuối tháng sau khi đã tổng hợp hết số liệu kế toán xác định được tổng số phát
sinh Nợ 632, kế toán tiến hành kết chuyển tổng giá vốn hàng xuất bán phát sinh bên Nợ
632 sang Nợ 911 để xác định kết quả kinh doanh theo định khoản
Nợ 911
Có 632
Đặng Thị Thùy Dương – KT7A Trang - 21 -
Giá thực tế của
hàng xuất bán
Báo Cáo Tổng Quan Các Phần Hành Kế Toán
3.6. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
3.6.1. Kế toán bán hàng
a. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng
-Hóa đơn giá trị gia tăng
-Sổ chi tiết bán hàng
Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số sổ sách và chứng từ khác : Sổ chi tiết thanh
toán với người mua, Sổ chi phí sản xuất kinh doanh, Chứng từ hàng hóa dịch vụ bán
ra…
b. TK sử dụng
-TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
-TK 512 : Doanh thu nội bộ
-TK 531 : Hàng bán bị trả lại
-TK 532 : Giảm giá hàng bán
-TK 521 : Chiết khấu thương mại

-TK 632 : Giá vốn hàng bán
-TK 641 : Chi phí bán hàng
-TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
-TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
c. Quy trình lập và sử dụng chứng từ
Khi bán hàng, kế toán tiền hành lập Hóa đơn GTGT và lập làm 3 liên bằng cách
đặt giấy than viết 1 lần. 1 liên lưu, 1 liên giao khách hàng, 1 liên nội bộ
Trên Hóa đơn GTGT phải ghi rõ tên, địa chỉ, mã số thuế tổ chức, cá nhân mua
hàng và bán hàng, hình thức thanh toán … và đơn giá của hàng hóa
Sổ chi tiết bán hàng được mở theo từng loại sản phẩm, hàng hóa đã cung cấp hoặc
đã bán, được khách hàng thanh toán tiền ngay hoặc chấp nhận thanh toán
d. Nghiệp vụ
Ngày 20/12/2009 Công ty xuất bán 20 bộ nồi nhôm Sunhouse 3c AH606 cho Cửa
hàng Mai Hưng, giá vốn đơn vị 350.000đ, giá bán đơn vị chưa thuế 370.000đ, thuế suất
10%. Thu bằng tiền mặt.
Đặng Thị Thùy Dương – KT7A Trang - 22 -
Báo Cáo Tổng Quan Các Phần Hành Kế Toán
Khi có nghiệp vụ kinh tế liên quan đến bán hàng , kế toán lập phiếu xuất kho, hóa
đơn bán hàng
Biểu số 11
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 20 tháng 12 năm 2009 Nợ 111
Số : 121 Có 511
Họ và tên người nhận hàng : Cửa hàng Mai Hưng
Địa chỉ : Chợ Tam Bạc
Xuất tại kho (ngăn lô ) : k1 Địa điểm : Số 160 Lê Lai Hải Phòng
Diễn giải : Xuất bán Cửa hàng Mai Hưng
STT
Tên, nhãn hiệu,quy
cách,phẩm chất vật

tư,dụng cụ,sản
phẩm,hàng hóa

số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
1
Bộ nồi nhôm
Sunhouse
15 Bộ 20 20
350.00
0
7.000.000
2 Thuế GTGT 700.000
Tổng cộng 7.700.000
Bằng chữ : Bảy triệu bảy trăm ngàn đồng
Số chứng từ gốc kèm theo
Ngày 20 tháng 12 năm 2009
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Biểu số 12
Đặng Thị Thùy Dương – KT7A Trang - 23 -
Cty TNHH TM & DV Tuấn Long
Số 516 Tôn Đức Thắng-HP
Mẫu số : S03b - DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC

Ngày 14 /09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Báo Cáo Tổng Quan Các Phần Hành Kế Toán
Mẫu số 01GTKT-3LL
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu : BH/2010T
Liên 3:Nội bộ 000052098
Ngày 20 tháng 12 năm 2009
Đơn vị bán hàng : CÔNG TY TNHH TM & DV TUẤN LONG
Địa chỉ : Số 516 Tôn Đức Thắng An Dương Hải Phòng
Số TK : 102010001562101 – NHCT Lê Chân
Điện thoại : 031.3712905 MS : 0200125634
Tên người mua hàng : Phạm Thị Mai
Tên đơn vị : Cửa hàng Mai Hưng
Địa chỉ : Chợ Đổ
Số tài khoản
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=2x1
Bộ nồi nhôm Sunhouse
Bộ
20 370.000 7.400.000
Cộng 7.400.000
Thuế suấtGTGT 10% Tiền thuế GTGT 740.000
Tổng cộng tiền thanh toán 8.140.000
Sô tiền viết bằng chữ: Tám triệu một trăm bốn mươi ngàn đồng

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
3.6.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
a. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng
Đặng Thị Thùy Dương – KT7A Trang - 24 -
Báo Cáo Tổng Quan Các Phần Hành Kế Toán
-Sổ chi tiết các TK
-Sổ cái các TK
-Chứng từ khác có liên quan
b. TK sử dụng
-TK 515 :Doanh thu hoạt động tài chính
-TK 635 : Chi phí tài chính
-TK 711 : Thu nhập khác
-TK 811 : Chi phí khác
-TK 911 : Xác định kêt quả kinh doanh
-Tk 421 : Lợi nhuận chưa phân phối
-TK 821 : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
c. Quy trình kế toán
Kết quả hoạt động kinh doanh chính là số lỗ hay lãi từ hoạt động kinh doanh
được tạo thành bởi số lỗ hay lãi từ hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động đầu tư
tài chính.
Để xác định được kết quả kinh doanh, cuối kỳ kế toán phải tiến hành kết chuyển
doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dich vụ phát sinh bên Có TK 511 sang bên Có
TK 911, kết chuyển giá vốn phát sinh bên Nợ TK 632 sang bên Nợ TK 911, kết chuyển
chi phí bán hàng phát sinh bên Nợ TK 641 sang bên Nợ TK 911, kết chuyển chi phí
quản lý doanh nghiệp phát sinh bên Nợ TK 642 sang bên Nợ TK 911 để xác định số lỗ
hay lãi từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết chuyển doanh thu thuần từ hoạt động tài
chính phát sinh bên Có TK 515 sang bên Có TK 911 và kết chuyển chi phí hoạt động
tài chính phát sinh bên Nợ TK 635 sang bên Nợ TK 911 để xác định lãi hay lỗ từ kết
quả hoạt động tài chính

= +
Đặng Thị Thùy Dương – KT7A Trang - 25 -
Lãi (hay lỗ) từ
hoạt động kinh
doanh
Lãi(hay lỗ) từ
hoạt động sản
xuất kinh doanh
Lãi ( hay lỗ) từ
hoạt động đầu tư
tài chính

×