Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TM&DV HÀNG KHÔNG SAPA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.23 KB, 41 trang )

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY TNHH TM&DV HÀNG KHÔNG SAPA
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:
- Hình thức tổ chức kế toán:
Công ty trách nhiệm hữu hạn và dịch vụ hàng không SAPA là công ty kinh
doanh ở nhiều lĩnh vực kinh doanh, nên công ty yêu cầu về quản lý các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh ở từng khâu, từng bộ phận kế toán. Từ đó, Công ty đã tổ
chức công tác hạch toán kế toán một cách độc lập, phù hợp với tình hình kinh
doanh thực tế của công ty trên cơ sở chế độ kế toán hiện hành. Công ty trách
nhiệm hữu hạn và dịch vụ hàng không SaPa, thực hiện hình thức tổ chức kế
toán tập trung. Theo hình thức công tác kế toán này, toàn đơn vị chỉ tổ chức
một phòng kế toán trung tâm tại công ty.
Phòng kế toán trung tâm đặt tại trụ sở chính của công ty, chịu trách nhiệm
tổ chức thực hiện toàn bộ công tác kế toán, công tác tài chính và công tác
thống kê trong toàn đơn vị, phòng kế toán trung tâm bố trí nhân viên hạch toán
tại các công trường và phòng vé làm nhiệm vụ thống kê ban đầu để định kỳ
ngắn chuyển chứng từ lên phòng kế toán trung tâm. Trong điều kiện cần thiết,
phòng kế toán trung tâm có thể giao cho các nhân viên hạch toán thực hiện
một số phần hành công việc khác như ghi chép các chỉ tiêu cần thống kê, ghi
chép một số nghiệp vụ cụ thể được giao hoặc ghi chép những phần hành kế
toán chi tiết phát sinh ở các công trường và phòng vé, định kỳ lập báo cáo gửi
về phòng kế toán trung tâm.
Phòng kế toán trung tâm của Công ty trách gồm 4 nhân viên, và thực hiện
những phần hành kế toán. Một kế toán viên có thể đảm nhận hai hoặc ba phần
hành kế toán. Cuối niên độ kế toán phòng kế toán trung tâm hoàn thiện việc ghi
chép sổ sách, …. Lập và nộp các báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước.

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty
Phòng k toánế
(k toán tr ng)ế ưở
K toán t ng h pế ổ ợ


Kế
toán
tiêu thụ
v Kà ế
toán
tiêu thụ
K toánế
tiêu thụ
v xácà
nh k tđị ế
qu kinhả
doanh
Kế
toán
thanh
toán
Kế
toán
ti nề
m tặ
Ti nề
g iử
K toánế
ti nề
m t,ặ
Ti n g iề ử
ngân
h ngà
K ế
toán

TSCD
K ế
toán
TSCĐ
K ế
toán
v t ậ

nhiên
li uệ
K toánế
l ng &ươ
các
kho nả
trích
theo
l ngươ
Chức năng của từng bộ phận
1. Kế toán trưởng
- Chức năng :
+ Tổ chức phân công trong phòng, thực hiện công tác kế toán trong công
ty
+ Vận dụng đầy đủ và chính xác các chính sách tài chính hiện hành, pháp
lệnh kế toán đang vận dụng.
- Nhiệm vụ:
+ Bố trí điều hành các nhiệm vụ của phòng và chịu trách nhiệm trước
giám đốc các công việc của phòng.
+ Nghiên cứu đề xuất hình thức hạch toán kế toán,lập chứng từ kế
toán,hình thức sổ sách kê toán phù hợp với quy định của nhà nước và đặc
điểm sản xuất kinh doanh của công ty

+ Phân tích hoạt động kinh tế từ đó tham mưu cho giám đốc về công tác
quản lý kinh tế.
+ Hướng dẫn kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy định,quy chế tài
chính trong kinh doanh.
+ Nghiên cứu và dự thảo các văn bản quản lý tài chính của doanh nghiệp.
+ Phối hợp với các phòng ban liên quan thực hiện các nhiệm vụ được
giao phục vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Kế toán tổng hợp
+ Theo dõi các tài khoản, phản ánh các nghiệp vụ phát sinh của các phần
hành kế toán vào sổ kế toán,thực hiện các thao tác tính toán hoàn thiện các
báo cáo để báo cáo cho kế toán trưởng và giám đốc xem xét duyệt.
+ Kiểm tra số liệu các bộ phận kế toán và khóa sổ kế toán cuối kỳ. lập
bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh của công ty.
3. kế toán công nợ:
+ theo dõi tình hình công nợ của công ty.các khoản phải thu,phải trả của
công ty,
+ phân tích khả năng thanh toán của công ty cũng như nguồn vốn mà
công ty có thể huy động trong qúa trình kinh doanh .
4. Kế toán lương & các khoản trích theo lương:
- Chức năng:
+ Theo dõi việc trích nộp, chi trả bảo hiểm xã hội của người lao động theo
chế độ thu chi BHXH hiện hành.
+ Theo dõi tình hình nộp, hoàn thuế GTGT phát sinh trong quá trình kinh
doanh và các khoản phải thanh toán với ngân sách khác .
+ Tính lương cho các bộ phận của công ty theo quy định hiện hành.
- Nhiệm vụ:
* Đối với BHXH:
+ Theo dõi thường xuyên sự biến động lao động, từ đó tính BHXH theo
chế độ để phân bổ và trích nộp kịp thời cho cơ quan BHXH
+ Tính lương trên cơ sở định mức lao động theo quy chế của công ty như:

lương khoán cho các bộ phận, lương cố định theo thời gian làm việc.
+ Tính và thanh toán các chế độ BHXH mà người lao động được hưởng
theo chế độ hiện hành.
* Đối với thuế
+ Kê khai thường xuyên kịp thời hóa đơn đầu vào, đầu ra một cách chính
xác, theo thời gian phát sinh .
+ Lập các báo cáo thuế theo pháp lệnh thuế hiện hành .
+ Thường xuyên nộp và thanh toán với cơ quan thuế kịp thời .
5. Kế toán TSCĐ
- Chức năng:
+ Quản lý theo dõi thường xuyên số lượng chủng loại TSCĐ tới từng bộ
phận sử dụng trong toàn công ty.
+ Phản ánh kịp thời những biến động tăng giảm TSCĐ hoặc thiếu hụt từ
đó trình lãnh đạo công ty có biện pháp xử lý kịp thời
- Nhiệm vụ:
+ Lập sổ chi tiết, sổ tổng hợp theo dõi tới từng loại TSCĐ, cho từng bộ
phận sử dụng.
+ Lập hóa đơn nhập xuất nội bộ khi có sự biến động TSCĐ trong công ty
+ Lập hóa đơn nhập xuất ra ngoài công ty khi có sự chỉ đạo của lãnh đạo
công ty.
+ Phán ánh giá trị TSCĐ theo nguyên giá, giá trị hao mòn, phân bổ khấu
hao cho từng đối tượng tính khấu hao thông qua hệ thống sổ sách, báo biểu đã
được Bộ Tài Chính ban hành
6. Kế toán tiền mặt,Tiền gửi ngân hàng
- Chức năng:
+ Quản lý và kiểm soát toàn bộ lượng tiền phát sinh tăng giảm trong quá
trình hoạt động của công ty
- Nhiệm vụ:
+ Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý các thủ tục khi thu hoặc chi.
+ Đáp ứng kịp thời tiền để phục vụ quá trình kinh doanh không bị thiếu

vốn
+ Lập chứng từ thu chi ( tiền mặt ) sec, ủy nhiệm chi (tiền gửi ), giấy báo
có, giấy báo nợ đối với ngân hàng từ đó làm cơ sở ghi sổ kế toán (chi tiết thu
chi,..)
+ Lập kế hoạch đáp ứng vốn thường xuyên trên cơ sở kế hoạch trong kỳ
trình lãnh đạo công ty phê duyệt.
7. Kế toán nguyên vật tư
- chức năng
Chịu trách nhiệm cung ứng vật tư nhiên liệu phục vụ yêu cầu của sản
xuất, đồng thời theo dõi việc thực hiện các định mức tiêu hao nhiên liệu, nhập
xuất tồn, quản lý điều động thiết bị thi công đáp ứng yêu cầu sản xuất.
8 . Kế toán tiêu thụ: theo dõi và xác định kết quả tiêu thụ, theo dõi
công việc bán hàng và hạch toán lãi lỗ.
- Phản ánh kịp thời, chính xác tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng và
mức độ hoàn thành công trình xây dựng để xác định kết quả kinh doanh trong
tháng, năm tài chính theo các đối tượng, theo đúng chính sách
- Giám đốc sự an toàn của máy móc, công trình đang xây dựng , giảm chi
phí kinh doanh trên cơ sở kiểm tra chặt chẽ chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp
- Theo dõi kịp thời tình hình thanh toán tiền hàng với khách hàng và các
khoản thuế phải nộp nhà nước phát sinh trong quá trình mua bán hàng
- Phân bổ chi phí khấu hao tài sản cố định trong kỳ để tính trị giá vốn của
hạng mục công trình một cách đúng đắn, xác định kêt quả kinh doanh một một
cách chính sác và phù hợp
2.2. Đặc điểm vận dụng chế độ, chính sách kế toán tại công ty
Chế độ kế toán áp dụng tại công ty “TNHH TM và DV hàng không
SaPa”
Chế độ kế toán mà công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ
hàng không SaPa đang áp dụng là chế độ kế toán toán doanh nghiệp vừa và
nhỏ theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006

của bộ trưởng Bộ Tài Chính
- Hình thức ghi sổ kế toán: Chứng từ ghi sổ
- Niên độ kế toán từ ngày 1/1 đến ngày 31/12
- Loại tiền ghi sổ hiện tại:VND
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp đích danh
- Phương pháp kê khai thuế và thuế GTGT: Theo phương pháp khâu trừ
- Phương thức tiêu thụ theo kê khai thường xuyên
2.2.1. Đặc điểm vận dụng hệ thống chứng từ vào công ty TNHH TM & DV hàng
không SAPA
* Công ty trách nhiệm hữu hạn và dịch vụ hàng không SAPA đã áp dụng
đầy đủ các quy định chung về chứng từ kế toán do Bộ Tài chính quy định và
ban hành.Tất cả các chứng từ kế toán do công ty lập hoặc từ bên ngoài
chuyển đến đều phải tập trung vào phòng kế toán công ty. Bộ phận kế toán
kiểm tra những chứng từ kế toán đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính
pháp lý của chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán.
Kế hoạch luân chuyển chứng từ kế toán tại công ty trách nhiệm hữu hạn
thương mại và dịch vụ hàng không Sapa
- Lập chứng từ hoặc tiếp nhận chứng từ từ bên ngoài
- Kế toán phần hành kiểm tra các chứng từ sau đó trình kế toán trưởng
hoặc Giám đốc công ty ký duyệt;
- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán;
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán tại phòng kế toán của công ty
- Hủy chứng từ: sau khi hết hạn lưu trữ chứng từ,công ty được hủy chứng
từ theo quy định của chế độ (ít nhất là 10 năm )
* Các chứng từ chủ yếu mà công ty sử dụng:
• Phiếu thu
• Phiếu chi
• Sổ phụ ngân hàng (bao gồm: Giấy báo nợ, báo có, phiếu thu dịch vụ chuyển
khoản + phí kiểm + phí phát hành L/C )
• Báo cáo tổng hợp công nợ đại lý ( bao gồm hoa hồng được hưởng, và công nợ

đối với hãng)
• Bảng chấm công
• Bảng thanh toán tiền lương
• Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
• Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
• Phiếu nhập kho,
• Phiếu xuất Giấy thanh toán tiền tạm ứng
• Hoá đơn Giá trị gia tăng
• Biên bản bàn giao xe
• Hợp đồng giao khoán
• Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán, hợp đồng kinh tế
• Giấy đề nghị tạm ứng.....
2.2.2. Đặc điểm vận dụng hệ thống tài khoản vào công ty TNHH TM & DV hàng
không SAPA
Công ty TNHH TM& DV hàng không SAPA là một doanh nghiệp nhỏ nên
Hệ thống tài khoản chỉ bao gồm các Tài khoản cấp 1, Tài khoản cấp 2, tài
khoản trong Bảng cân đối kế toán và tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán theo
quy định trong chế độ kế toán của bộ tài chính.
Do đặc điểm kinh doanh của công ty bao gồm nhiều loại hình như xây
dựng công trình, đại lý vé máy bay, kinh doanh máy xây dựng, dịch vụ nổ mìn,
do vậy, hệ thống tài khoản chủ yếu bao gồm:
1. Tài khoản loại 1: TK 111, TK 112, TK 131, TK 133, TK 138, TK 141, TK
152, TK 153, TK 154, TK 155, TK 156,
2. Tài khoản loại 2: TK 211, TK 214,
3. Tài khoản loại 3: TK 311, TK 331, TK 333, TK 334,TK 335, TK 341
4. Tài khoản loại 4: TK 411, TK 415, TK 421,
5. Tài khoản loại 5: TK 511, 515
6. Tài khoản loại 6: TK 632, TK 635,TK 621,TK 622,TK 623,TK627,
TK641,TK642
7. Tài khoản loại 7, 8, 9: TK 711, TK 811, TK 911

8. Tài khoản ngoài bảng: TK 002, TK 007 ,TK 001
Theo yêu cầu quản lý của công ty, các tài khoản bậc 1 lại được chia thành
các tài khoản bậc cao hơn: bậc 2, Phù hợp với đặc điểm và yêu cầu kinh
doanh của Công ty.Ví dụ: TK 623: " Chi phí sử dụng máy thi công"
TK623: " Chi phí sử dụng máy thi công"
TK6231: " Chi phí nhân công "
TK6232: " Chi phí vật liệu "
TK6233: " Chi phí chi phí dụng cụ sản xuất "
TK6234: " Chi phí khấu hao máy thi công "
TK6237: " Chi phí dịch vụ mua ngoài "
TK6238: " Chi phí bằng tiền khác "
2.2.3. Đặc điểm vận dụng hình thức ghi sổ vào công ty TNHH TM & DV hàng
không SAPA:
Công ty trách nhiệm hữu hạn và dịch vụ hàng không SAPA áp dụng hình
thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực
tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng
hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc
Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả
năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế
toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Cái;

- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
Sơ dồ 2.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ
ghi sổ
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ Cái
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
2.2.4. Đặc điểm vận dụng hệ thống báo cáo tài chính vào công ty TNHH TM & DV
hàng không SAPA
- Để cung cấp các thông tin một cách tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn
diện tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất của công ty ,
đáp ứng yêu cầu của cơ quan nhà nước, công ty sử dụng mẫu báo cáo tài chính theo
quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính. Các báo
cáo được lập theo kỳ kế toán năm là năm dương lịch
Báo cáo tài chính năm, gồm:
• Bảng cân đối kế toán
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
• Bản thuyết minh báo cáo tài chính
2.3. Các phần hành kế toán tại đơn vị:

2.3.1. Kế toán thanh toán
 Kế toán thanh toán với người bán
Với đặc điểm của công ty có loại hình kinh doanh là đa dạng, tuy nhiên các nghiệp vụ
thanh toán với người bán chủ yếu tập trung vào loại hình kinh doanh xây dựng công
trình và kinh doanh máy xây dựng. nhằm cung ứng các yếu tố đầu vào cho quá trình sản
xuất kinh doanh.khi sự vận động của vật tư và tiền tệ không cùng một thời điểm.Hiện
tại, các khoản phải trả của công ty chủ yếu là khoản phải trả do mua máy xây dựng, do
sử dụng nhiên liệu (xăng,dầu) trong quá trình thi công công trình.
Chứng từ sử dụng:
• Hóa đơn giá trị gia tăng
• Fiếu chi hoặc giấy báo nợ của ngân hàng
• Biên bản kiểm nghiệm
• Fiếu nhập kho
• Báo cáo tổng hợp công nợ đại lý ( bao gồm hoa hồng được hưởng, và công nợ
đối với hãng)
Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán nghiệp vụ thanh toán với người bán,kế toán sử dụng các tài khoản
chủ yếu sau:
• TK 331 “ phải trả người bán” : chi tiết theo từng người bán
• TK 211 “ tài sản cố định hữu hình”
• TK 152 “nguyên liệu,vật liệu”
• TK 156 “hàng hóa”
• TK 133 “thuế GTGT được khấu trừ”
Sổ kế toán sử dụng:
• Sổ chi tiết thanh toán với người bán
• Sổ tổng hợp chi tiết thanh toán với người bán TK 331
• Chứng từ ghi sổ
• Sổ cái tài khoản 331
Sơ đồ 2.3 kế toán chủ yếu tài khoản 331:
TK 331 “phải trả cho người bán”

TK111,112, … TK 152,156,211

Thanh toán các khoản phải trả Mua vật tư,hàng hóa nhập kho
Mua TSCĐ đưa ngay vào SD
TK133
TK131

Bù trừ các khoản phải thu,phải trả Thuế GTGT đầu vào
TK621,622,641...
Vật tư, hàng hóa mua đưa
Ngay vào sử dụng
 Kế toán thanh toán với người mua
Kế toán thanh toán với người mua phát sinh trong quá trình bán hàng, dịch vụ cụ
thể ở đây là sau khi bán máy xây dựng và khi hoàn thành công trình xây dựng, hoàn
thành hợp đồng . khi thời điểm bán hàng và thu tiền không cùng một thời điểm.Do vậy,
kế toán phải ghi chép chi tiết các khoản phải thu phải thu phải trả theo từng người mua.
Hiện tại các khoản phải thu của công ty là rất lớn, chủ yếu thuộc về lĩnh vực kinh doanh
máy xây dựng và tại đại lý vé máy bay
Các chứng từ được sử dụng:
• Phiếu thu hoặc giấy báo có của ngân hàng
• Hoá đơn Giá trị gia tăng
• Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán
• Bảng thanh toán hàng đại lý,ký gửi
• Biên bản bàn giao xe
• Báo cáo tổng hợp công nợ đại lý ( bao gồm hoa hồng được hưởng, và công nợ
đối với hãng)
Tài khoản sử dụng:
• TK 131 : “Phải thu của khách hàng”
• TK 156 : “Hàng hóa”
• TK 211: “ Tài sản cố định hữu hình”

• TK 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
• TK 3331: “Thuế GTGT phải nộp”
• TK 331 “ phải trả người bán”
Các loại sổ được sử dụng:
• Sổ chi tiết thanh toán với người mua
• sổ tổng hợp chi tiết với người mua
• Chứng từ ghi sổ
• Sổ cái tài khoản 131
Quá trình lưu chuyển chứng từ:
Ví dụ: Khi công ty xuất kho bán máy xây dựng cho khách hàng Y mà khách hàng Y
chưa thanh toán cho công ty, thì kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT
do công ty lập, kế toán ghi vào Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào
sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. sau đó, ghi vào Sổ Cái TK 131. phiếu xuất kho và hóa đơn
GTGT sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi
tiết tài khoản 156, 511.....
Sơ đồ 2.4 kế toán chủ yếu tài khoản 131:
TK 131- Phải thu khách hàng
TK 511,515 TK 111,112
Doanh thu Tổng giá khách hàng ứng trước hoặc
Chưa thu tiền phải thanh toán thanh toán tiền
TK 33311 TK521,531,532
Thuế GTGT Chiết khấu TM,giảm giá,hàng
Bị trả lại
TK 711 TK 33311
Thuế GTGT
Thu nhập do Tổng số tiền
Thanh lý, nhượng khách hàng TK 331
bán TSCĐ chưa phải thanh toán Bù trừ Nợ
thu tiền
2.2.2. Kế toán lương và các khoản trích theo lương:

Chứng từ sử dụng:
• Bảng chấm công
• Bảng thanh toán tiền lương
• Bảng thanh toán BHXH
• Phiếu báo làm thêm giờ
• Hợp đồng giao khoán
• Bảng thanh toán tiền thưởng
• Bảng thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương
• Các chứng từ có liên quan: phiếu chi tiền lương, khấu trừ lương,...
• Bảng theo dõi thời gian làm việc
Các loại sổ sử dụng:
• Chứng từ ghi sổ
• Sổ cái tài khoản 334
• Sổ cái tài khoản 338 và sổ chi tiết tài khoản 3382, 3383, 3384.

×