Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

hoạch định chương trình marketing năm 2011 cho một sản phẩm ở công ty tnhh an pha

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.64 KB, 47 trang )

Đồ án môn học: Quản trị Marketing
LI M U
Ngy nay, khi nn kinh t ngy mt phỏt trin mnh m v cú nhiu bin i phc tp
thỡ marketing ngy cng khng nh vai trũ quan trng ca mỡnh i vi i sng xó
hi. Nú dn cú mt trong mi hot ng ca i sng xó hi, giỳp con ngi tỡm kim
c v tho món nhu cu v lm con ngi cm thy hnh phỳc hn trong i sng
hin i.
i vi doanh nghip thỡ marketing li cng quan trng, nú khụng ch bú hp phm
vi qung cỏo, kớch thớch tiờu dựng m cũn bao gm cỏc hot ng tỡm kim nhng nhu
cu mi, th trng mi, to ra nhng sn phm mi t ú to hng i mi cho
doanh nghip, giỳp doanh nghiờp ỏp ng tt nht nhu cu ca khỏch hng. Doanh
nghip no lm tt cụng vic ny s luụn i trc v cú c nhng thun li ỏng k
so vi i th cnh tranh.
Thụng qua vic i tỡm hiu v nghiờn cu mt doanh nghip c th ta s nhn thc
mt cỏch rừ rng hn vai trũ ca hot ng marketing.Thit k mụn hc marketing l
rt cn thit vỡ qua ú sinh viờn quan tõm ti mụn hc ny s cú c cỏi nhỡn sõu sc
hn v cỏc vn Marketing t ú ỏp dng vo cụng vic sau ny.
Marketing giup cho doanh nghip tip cn vi khỏch hng, nm bt c tõm lý khỏch
hng mt cỏch d dng cung nh mi thụng tin liờn quan ti khỏch hng tỡm hiu
xem khỏch hng ca mỡnh mong mun iu gỡ mỡnh v mỡnh cú th lm gỡ dỏp
ng yờu cu ca h.Qua ú hng s chỳ ý ca khỏch hng ti sn phm ca
mỡnh,dn chim c nim tin ca khỏch hng i vi sn phm ca cụng ty.Nh vy
l doanh nghip ó t c mụt v th no ú trong lũng khỏch hng. õy chớnh la
mt li th khụng phi doanh nghip no cng t oc.Khụng nhng th cũn giỳp
DN nhỡn ra c nhng im mnh im yu ca mỡnh t ú hon thin sn phm
to c danh ting trờn th trng.Ngoi ra Marketing cũn giỳp DN cú th gim bt
c ri ro trong kinh doanh, tỡm kim c c hi mi, th trng mi
Vi nhim v: Hoch nh chng trỡnh marketing nm 2011 cho mt sn phm
cụng ty TNHH An Pha
Sinh viên: Hoàng Thị Thanh Hoà
Lớp: QTK 49-ĐH


1
§å ¸n m«n häc: Qu¶n trÞ Marketing
Các nội dung chủ yếu sẽ được giải quyết gồm:
I. -Phân tích thực trạng sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm qua
II. -Xác định nhu cầu và quy mô của thị trường từ năm 2011 đến năm 2015 cho
các sản phẩm
III. -Hoạch định chiến lược marketing đối với một sản phẩm
IV. -Hoạch định chương trình marketing cho sản phẩm
Sinh viªn: Hoµng ThÞ Thanh Hoµ
Líp: QTK 49-§H
2
Đồ án môn học: Quản trị Marketing
CHNG I: THC TRNG SN XUT KINH DOANH CA CễNG TY TNHH AN
PHA
1.1 QU TRèNH HèNH THNH V PHT TRIN CA CễNG TY TNHH AN PHA
1.1.1 LCH S RA I CA CễNG TY
Cụng ty TNHH An Pha thnh lp c s k hoch v u t Thnh ph cp
giy chng nhn ng ký kinh doanh s 0202000058 ngy 15 thỏng 5 nm 2000. ng
ký thay i ln th V ngy 30 thỏng 5 nm 2006. Cú tr s chớnh ti cm cụng nghip
Quỏn Tr- Phng Quỏn Tr - Qun Kin An- TP Hi Phũng.
Cụng ty c thnh lp thỏng 5/2000. Lỳc u ch l ca hng kinh doanh bỏnh
ko 117 Phan Bi Chõu, qun Hng Bng, thnh ph Hi Phũng.
- Cụng ty hin ang s dng mnh t 4.635 m
2
do UBND Thnh ph quyt
nh cp v c S ti nguyờn mụi trng ký hp ng cho thuờ s 01/HT ngy
06 thỏng 01 nm 2004.
- c S xõy dng Thnh ph cp giy phộp xõy dng s 35/GPXD ngy 01
thỏng 06 nm 2004. Cựng thi gian ny Giỏm c cựng ban lónh o cụng ty ó tin
hnh xõy dng nh xng , mua sm mỏy múc, trang thit b v nguyờn vt liu chun

b cho s ra i ca sn phm.
- Thỏng 8 nm 2004 sn phm bỏnh trng v bỏnh Asimo c chớnh thc hon
thnh.
- Thỏng 6 nm 2005 cụng ty a vo sn xut th bỏnh ko.
- Thỏng 01 nm 2006 Cụng ty chớnh thc i vo sn xut.
n nay cụng ty tip tc m rng sn xut v sn phm ca cụng ty ó cú mt
ti 30 tnh thnh trờn c nc, c ngi tiờu dựng a chung.
Cỏc thụng tin c bn v Cụng ty TNHH An pha:
Biu tng ca cụng ty:
Tờn doanh nghip : Cụng ty TNHH AnPha
Tờn giao dch : AnPha co.,LTD
Sinh viên: Hoàng Thị Thanh Hoà
Lớp: QTK 49-ĐH
3
Đồ án môn học: Quản trị Marketing
Tờn vit tt : AN PHA
a ch tr s chớnh : Cm cụng nghip Quỏn Tr -Phng Quỏn Tr- qun Kin An -
thnh ph Hi Phũng
in thoi : 0313.678.988
Fax : 0313.667.496
Website : www.anphaco.net
Giy chng nhn kinh doanh s :0202000058 do s k hoch v u t TP Hi Phũng
cp ngy 15 thỏng 05 nm 2000.
Vn iu l : 1 t ng
Tng s vn u t ca d ỏn : 16.866.766.000
- Vn c nh : 13.116.416.000
- Vn lu ng : 3.750.350.000
Cụng ty cú t cỏch phỏp nhõn, cú con du riờng, m ti khon ti ngõn hng Hng Hi
theo quy nh ca phỏp lut.
K t ngy hot ng n nay Cụng ty ó gt hỏi c nhiu thnh cụng, cỏc sn

phm ca cụng ty cú ch ng trờn th trng ỏp ng c nhu cu ca khỏch hng.
Hng nm cụng ty ó úng gúp khụng nh vo ngõn sỏch Nh Nc.
Lnh vc sn xut kinh doanh:
- Ch bin thc phm, sn xut bỏnh ko.
- Kinh doanh úng chai nc sn xut cỏc loi hng, t liu sn xut, vt t
nụng nghip, nụng sn thc phm, lng thc, nc gii khỏt, khỏch sn, nh hng, du
lch.
- Kinh doanh hng lõm sn, thu sn, hi sn.
- Dch v vn ti hng hoỏ, hng khỏch thu- b.
1.1.2 CC SN PHM M CễNG TY HIN ANG SN XUT KINH DOANH
Hin cụng ty ang sn xut cỏc loi sn phm sau:
1. Bỏnh trng:
õy l mt trong s cỏc sn phm ch lc hng u em li li nhun ch yu
cho cụng ty, gi v trớ s mt v cụng ngh v uy tớn trờn th trng , c ngi tiờu
dựng tin cy. Trong nhng nm ti, dũng sn phm ny vn l th mnh ca cụng ty
do cú nhiu u im nh:
- Giỏ thnh va phi
Sinh viên: Hoàng Thị Thanh Hoà
Lớp: QTK 49-ĐH
4
Đồ án môn học: Quản trị Marketing
- a dng v mu mó, kiu dỏng: loi hp 12c, loi hp 24c
- Cht lng m bo, bỏnh mm v thm ngon, d bo qun, vn chuyn.
2. Bỏnh bụng lan Asimo:
õy l loai sn phm u tiờn ca cụng ty . ó xut hin mt thi gian di v ó
cú ch ng trờn th trng. Sn phm cú giỏ c phi chng, cht lng khụng h thua
kộm cỏc sn phm ca cỏc i th cnh tranh : bỏnh ko Hi H, bỏnh ko Hi Chõu,
Bibica.
Sn phm gp phi s cnh tranh khỏ gay gt trờn th trng,. tuy nhiờn doanh s bỏn
luụn t ch tiờu ra.

1.2 PHN TCH CC YU T CA MễI TRNG BấN NGOI
1.2.1 MC CH PHN TCH MễI TRNG BấN NGOI
Mụi trng bờn ngoi l ni m mi doanh nghip phi bt u tỡm kim nhng
c hi v e do cú th xut hin. Nú bao gm tt c nhng nhõn t v lc lng cú
nh hng n hot ng v kt qu thc hin ca cụng ty. Cỏc cụng ty cn nm c
nhng xu hng v xu hng ln c trng cho mụi trng hin ti. Mt doanh
nghip núi chung khụng th hot ng sn xut kinh doanh cú hiu qu khi khụng bit
rng mỡnh ang trong tỡnh trng ra sao. Hin nay, khi nn kinh t ó hi nhp v m
ca thỡ khụng ch cỏc doanh nghip sn xut trong nc cnh tranh nhau ngy mt gay
gt m cũn cú s tham gia ca cỏc doanh nghip nc ngoi.Vic tỡm hiu mụi trng
bờn ngoi s giỳp cho cụng ty thy c cỏc c hi v e do. T ú, doanh nghip
thit lp th trng mc tiờu, xỏc nh danh mc sn phm, o lng v d bỏo nhu
cu th trng t ú cú k hoch sn xut sn phm v k hoch bỏn hng c th.
1.2.2 PHN TCH CC YU T CA MễI TRNG BấN NGOI
1.Th trng
Sinh viên: Hoàng Thị Thanh Hoà
Lớp: QTK 49-ĐH
5
Đồ án môn học: Quản trị Marketing
Ngnh cụng nghip bỏnh ko Vit Nam cng c d bỏo s tng trng mnh
cho n nm 2015. Theo d bỏo ca BMI, mc tng trng ca ngnh ny t trờn
17% v doanh s bỏn hng v 44,7% v giỏ tr doanh s bỏn hng. Trong nhng nm
gn õy, cựng vi s phỏt trin ca nn kinh t v s gia tng trong quy mụ dõn s vi
c cu tr, bỏnh ko l mt trong nhng ngnh cú tc tng trng cao v n nh ti
Vit Nam. Tng giỏ tr th trng c tớnh nm 2009 khong 7673 t ng1, tng
5,43% so vi nm 2008 õy l mc tng thp nht k t nm 2005 do tỏc ng ca
cuc khng hong ti chớnh ton cu. Tuy nhiờn, s hi phc ca nn kinh t sau
khng hong ó tỏc ng tớch cc n nhu cu tiờu dựng bỏnh ko, theo ú doanh s
ngnh bỏnh ko c d tớnh tng trng khong 6,12% v 10% trong nm 2010-
2011. Theo bỏo cỏo ca BMI v ngnh thc phm v ung, tc tng trng

doanh s ca ngnh bỏnh ko (bao gm c socola) trong giai on 2010-2015 c t
8-10%.
Trong khi ú, Vit Nam hin ang u t mnh vo ngnh cụng nghip cacao,iu ny
rt cú li cho ngnh bỏnh ko. Nhiu nc trong khu vc cú mc tng trng GDP t
trung bỡnh n cao dn n nhu cu v cỏc sn phm thng hng tng theo cp s
nhõn. Tuy nhiờn, hin nay ngnh sn xut cacao trong khu vc li cha thc s ỏp
c nhu cu ny nờn vn phi nhp khu cacao cng nh cỏc mt hng cú giỏ tr gia
tng t nc ngoi. S ln mnh ca ngnh cụng nghip cacao trong khu vc s khụng
ch em li li ớch cho nhng nụng dõn trng cacao m cũn lm tng cỏc c hi u t
vo ngnh ch bin cacao v gia tng giỏ tr. Hn na, cỏc nc lõn cn cng s tip
cn vi ngun cung cp cacao cú giỏ tr gia tng vi mc giỏ r tng i r. Nhỡn
Sinh viên: Hoàng Thị Thanh Hoà
Lớp: QTK 49-ĐH
6
Đồ án môn học: Quản trị Marketing
chung vic ỏp ng nhng nhu cu i vi nhng loi hng húa xa x ny khụng ch
cho thy tng trng kinh t mnh m cũn gúp phn ci thin cỏc mi quan h
thng mi trong khu vc v thu hỳt u t nhiu hn.
Bờn cnh tiờu dựng trong nc, trin vng xut khu bỏnh ko cng khỏ sỏng sa
trong thi gian ti. Theo s liu thng kờ, kim ngch xut khu bỏnh ko v cỏc sn
phm t ng cc ca Vit Nam thỏng 6/2010 t gn 28,42 triu USD, chim 0,4%
tng kim ngch xut khu cỏc mt hng trong thỏng, tng 9,29% so vi thỏng trc,
tng 28,53% so vi cựng thỏng nm trc, nõng tng kim ngch xut khu bỏnh ko
v cỏc sn phm t ng cc 6 thỏng u nm lờn gn 151,74 triu USD, chim 0,39%
tng tr giỏ xut khu, tng 17,34% so vi cựng k nm trc.
2. Khỏch hng:
Sn phm ca cụng ty rt c a chung th trng min Bc do khỏch hng õy
ó khỏ quen thuc vi sn phm bỏnh ko ca An Pha. Khỏch hng tiờu th sn phm
ca cụng ty thng bao gm hai loi:
-Khỏch hng mua tiờu dựng: h mong mun cú c nhiu chng loi hng hoỏ la

chn, giỏ thnh r, cht lng c cụng ty m bo. Nu sn phm cú giỏ t hn so
vi bỡnh thng mt chỳt thỡ phi cú kiu dỏng p. Bờn cnh ú, h cng mun cú
th mua c sn phm ca cụng ty d dng thụng qua cỏc ca hng bỏn l, cỏc i lý,
cỏc siờu th,
-Khỏch hng mua phõn phi: thng bao gm nh bỏn l chuyờn nghip nh cỏc siờu
th, cỏc i lý, cỏc ca hng bỏn l, H mong mun c cung cp hng hoỏ kp thi
vi s lng v cht lng m mỡnh yờu cu. H cng mong c hng mt mc
chit khu cao khi bỏn cỏc sn phm v hng hoỏ ca cụng ty cựng vic c cung cp
cỏc thụng tin v sn phm mi hay cỏc chớnh sỏch u ói dnh cho h v khỏch hng
ca h (nhng ngi mua tiờu dựng).
3. Nh cung ng:
Ngun nguyờn liu ca cụng ty khụng tp trung vo mt hay hai nh cung cp m
c cung cp bi mt s nh sn xut cú uy tớn trong ngnh. iu ny va to nờn
mt s cnh tranh v giỏ, va gim s ph thuc vo mi nh cung cp.
Sinh viên: Hoàng Thị Thanh Hoà
Lớp: QTK 49-ĐH
7
§å ¸n m«n häc: Qu¶n trÞ Marketing
Mặc dù vậy, các đối tác cung cấp nguyên liệu cho An Pha luôn được lựa chọn rất
kỹ càng theo các tiêu chuẩn chặt chẽ. Tiêu chuẩn đầu tiên để lựa chọn nhà cung cấp là
những doanh nghiệp trực tiếp sản xuất, chủ động nguồn nguyên liệu đầu vào. Thứ hai,
những doanh nghiệp này cần có một quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trên thị
trường ổn định, tạo lập được uy tín với các bạn hàng. Thứ ba, đảm bảo cung cấp đủ số
lượng và chất lượng nguyên liệu như đã cam kết. Tuân thủ theo những quy định chặt
chẽ này, những năm qua công ty An Pha luôn nỗ lực đổi mới công nghệ, phấn đấu đạt
doanh số bán cao, đồng thời giảm chi phí giá vốn hàng bán qua các năm.
Công ty có mối quan hệ hợp tác lâu dài với các nhà cung ứng có uy tín trên thị trường.
Đây là một thuận lợi cho công ty trong việc chủ động hơn trong sản xuất do các nhà
cung ứng luôn đảm bảo nguồn nguyên liệu đúng chất lượng, đủ số lượng và giao hang
đúng thời hạn.

Cụ thể:
- Bột mì: Công ty liên doanh sản xuất bột mì Vimaflour
- Đường kính: Công ty liên doanh mía đường Nghệ An Tate and Lyle
- Gluco: Công ty cổ phần thưc phẩm
- Sữa đặc: Công ty CP sữa Việt Nam Vinamilk
- Dầu cọ, shortening: Công ty LD dầu thực vật Cái Lân
- Bao bì nhựa: Công ty CP bao bì nhựa Đức Anh
Các nguyên liệu phụ khác đang được cung cấp từ các nhà cung cấp trong nước, nhà
sản xuất hoặc các nhà nhập khẩu. Số lượng các công ty sản xuất và thương mại cung
cấp các nguyên liệu như bột mỳ, bao bì, hương liệu khác…ở Việt Nam là khá đa dạng
với mức giá cạnh tranh. Do vậy không có hạn chế nào về lượng đối với nguồn nguyên
liệu này.
4. Đối thủ cạnh tranh:
Kể từ khi việc giảm thuế nhập khẩu cho các mặt hàng sản xuất bánh kẹo giảm xuống
còn 20% có hiệu lực từ năm 2003 thì sức ép từ các mặt hàng bánh kẹo nhập khẩu cũng
tăng. Các công ty trong nước phải ra sức đổi mới và cải tiến công nghệ. Tham gia thị
trường này có khoảng trên 30 doanh nghiệp sản xuất kinh doanh bánh kẹo có tên tuổi,
trong đó mạnh nhất là công ty cổ phần Kinh Đô (với khoảng 20% thị phần) và công ty
cổ phần Bibica (với khoảng 7% thị phần).
* Tổng quát về công ty cổ phần Kinh Đô:
Sinh viªn: Hoµng ThÞ Thanh Hoµ
Líp: QTK 49-§H
8
Đồ án môn học: Quản trị Marketing
Cú th núi õy l cụng ty mnh nht vi s vn ln cựng dõy chuyn cụng ngh vụ
cựng hin i t Nht bn, an Mch,Italia, i Loan, Malaisia Kinh ụ cú mt
mng li phõn phi rng ln nht trờn c nc: 150 nh phõn phi v trờn 30.000
im bỏn l v tc phỏt trin kờnh phõn phi liờn tc tng lờn theo cỏc nm. Sn
phm ca cụng ty Kinh ụ cng c tiờu th khỏ mnh th trng nc ngoi
(chim khong 20% sn lng tiờu th). Cỏc sn phm ca cụng ty Kinh ụ rt c

lũng ngi tiờu dựng v rt a dng v chng loi, phong phỳ v kiu dỏng. Cỏc sn
phm chớnh ca cụng ty bao gm: bỏnh quy b, ko Cỏc loi, sụcụla, Cracker, Snack,
bỏnh qu, bỏnh kem xp,bỏnh kem, v c bit l bỏnh trung thu. Trong thi gian ti
cụng ty cú k hoch chim lnh th trng trong nc v tng cng xut khu, m
rng thờm hot ng kinh doanh ca mỡnh trờn th trng quc t.
* Tng quỏt v cụng ty c phn Bibica:
õy l cụng ty ng th hai vi 6.5 % th phn bỏnh ko trong nc. Cỏc sn phm
ca cụng ty cng ht sc a dng v phong phỳ, c bit cụng ty cú th mnh cỏc
sn phm dinh dng. Cỏc sn phm ca cụng ty bao gm: bỏnh quy & Cracker, bỏnh
bụng lan, bỏnh quy, ko cỏc loi, sụcụla, bt ng cc dinh dng, sa bt dinh
dng,sn phm dinh dng, sn phm n kiờng, bt gii khỏt, mch nha Cụng ty
cng cú mt h thng kờnh phõn phi rụng khp c nc v s hu nhng dõy chuyn
cụng ngh sn xut hin i t í,Anh, M Trong thi gian ti, cụng ty tip tc duy
trỡ nhng th mnh vn cú t nhng thnh cụng t c v y mnh phỏt trin hn
thờm dũng sn phm dinh dng v sn phm dnh cho ngi n kiờng, õy cng l
dũng sn phm khỏ c trng ca cụng ty.
5. Mụi trng kinh t
Vi tng trng kinh t trung bỡnh t 7,5%/nm trong sut 10 nm qua,
lc lng tng lp trung lu ngy cng tng ti Vit Nam kộo theo nhu cu tiờu dựng
v m thc tng lờn nhanh chúng. Tt nhiờn, nn kinh t Vit Nam cng b nh hng
ca suy thoỏi ton cu nhng chớnh ph ó tỡm ra cỏc gii phỏp phự hp giỳp nn kinh
t duy trỡ n nh. Gn õy BMI ó cú ỏnh giỏ lc quan hn v mc tng trng ca
Vit Nam t 4,4% so vi d bỏo ban u l 2,9%. Vit Nam s tr v qu o tng
trng vo nm 2011 do c im hin nay ca Vit nam l dõn s tr v mt tng
cao nờn Vit Nam tr thnh mt th trng tiờu th tim nng v cỏc sn phm
Sinh viên: Hoàng Thị Thanh Hoà
Lớp: QTK 49-ĐH
9
§å ¸n m«n häc: Qu¶n trÞ Marketing
uống và thực phẩm có thương hiệu trong trung hạn.Với mức tăng trưởng kinh tế tương

đối ổn định, mức tăng lương đều đặn, lạm phát được duy trì ở mức 8% thì nhu cầu về
thực phẩm nói chung và bánh kẹo nói riêng vào cuối năm 2010 và đầu năm 2011 sẽ có
xu hướng tăng. Thêm vào đó, chỉ số niềm tin tiêu dùng tăng dần cũng là một yếu tố
cho thấy người tiêu dùng sẽ mạnh tay chi tiêu hơn.
Tỷ giá đang dần đóng vai trò khá quan trọng trong việc đẩy mạnh xuất khẩu và giảm
nhập khẩu lĩnh vực bánh kẹo. Với việc thực hiện phá giá nội tệ trong suốt thời gian
vừa qua gây khó khăn cho các DN nhập khẩu và tạo cơ hội lớn cho các DN trong nước
chiếm lĩnh thị trường nội địa, khẳng định thương hiệu của mình.
GDP theo đầu người qua các năm
Chỉ số niềm tin người tiêu dùng các năm
Sinh viªn: Hoµng ThÞ Thanh Hoµ
Líp: QTK 49-§H
10
Đồ án môn học: Quản trị Marketing
6. Mụi trng nhõn khu
Dõn s vi quy mụ ln, v c cu dõn s tr khin cho Vit Nam tr thnh mt th
trng tim nng v tiờu th hng lng thc thc phm trong ú cú bỏnh ko.
Vit Nam l mt th trng tim nng vi tc tng trng cao (10-12%) so vi mc
trung bỡnh trong khu vc (3%) v trung bỡnh ca th gii (1-1,5%). Nguyờn nhõn l
do, mc tiờu th bỏnh ko bỡnh quõn ca Vit Nam hin nay vn khỏ thp (1,8
kg/ngi/nm) so vi trung bỡnh ca th gii l 2,8kg/ngi/nm
Theo bỏo cỏo ca ACNelsel thỏng 8/2010, 56% dõn s Vit Nam tui di 30 cú
xu hng s dng nhiu bỏnh ko hn cha ụng h trc kia. Ngoi ra, thúi quen tiờu
dựng nhiu bỏnh ko ti thnh th trong khi t l dõn c khu vc ny ang tng dn lờn
(t 20% lờn 29,6% dõn s) cú th khin cho doanh s th trng bỏnh ko tng trng
mnh trong thi gian ti.
Cỏc mt hng mt hng bỏnh ko sn xut trong nc ang c ngi dõn a dựng
nhiu hn. Cỏc phong tro ng h, khuyn khớch dựng hng Vit Nam c tuyờn
truyn, qung cỏo rng rói ó tỏc ng mnh n xu hng tiờu dựng ca nhõn dõn. S
chuyn bin trong ý thc v xu hng tiờu dựng, ng h hng trong nc cựng vi cỏc

kờnh phõn phi ngy cng thun tin, sn phm bỏnh ko ni vỡ th cng c tiờu th
nhiu hn bi chớnh khỏch hng Vit. Ngoi ra, hng lot nhng lựm xựm xung quanh
vic bỏnh ko ngoi dm, bỏnh ko mỏc ngoi cht lng khú kim chng, khụng
m bo cht lng trn lan, khin ngi tiờu dựng quay lng vi nhng sn phm
bt mt nhng khú kim chng. V phớa mỡnh, cỏc doanh nghip trong nc ó ch
Sinh viên: Hoàng Thị Thanh Hoà
Lớp: QTK 49-ĐH
11
Đồ án môn học: Quản trị Marketing
ng nõng cao v th cnh tranh v tỡm li gii cho bi toỏn v cht lng, xut x,
vn v sinh an ton thc phm ca bỏnh ko ngoi m ngi tiờu dựng ang e ngi
bng chớnh s u t nghiờm tỳc, to bc t phỏ cho cht lng, mu mó bao bỡ v
a ra nhiu sn phm mi phc v th trng. Thờm vo ú bỏnh ko nc ngoi hu
ht giỏ u rt cao so vi hng Vit, trong khi cht lng ch tng ng hng ni .
7 .Chớnh sỏch v lut l ca nh nc:
Nhỡn chung nh nc luụn cú nhng chớnh sỏch h tr cỏc doanh nghip nhm tng
sc cnh tranh, vớ d doanh nghip do cỏc thng binh lm ch khụng phi úng thu
thu nhp doanh nghip. Bờn cnh ú vic thu xut khu ỏnh vo cỏc mt hng bỏnh
ko nc ngoi cng l mt ro cn thng mi giỳp doanh nghip bỏnh ko trong
nc cú c mt u th thun li hn trờn "sõn nh". Tuy vy cụng tỏc kim tra cht
lng cỏc mt hng cha thc s t hiu qu, ch ti x pht cng cha hp lý. Do
ú vn nn hng gi, hng nhỏi, hng kộm cht lng, c bit l trong nhng thi
im nhy cm nh tt õm lch, trung thu gõy tn hi khụng nh ti uy tớn ca doanh
nghip v lũng tin ca ngi tiờu dựng.
1.3 PHN TCH CC NGUN LC CA CễNG TY
1.3.1 MC CH XEM XẫT CC NGUN LC, CC NGUN LC CN C
XEM XẫT
1. Mc ớch:
Vic xem xột cỏc ngun lc s giỳp cụng ty thy c im mnh, im yu ca
mỡnh t ú cú th a ra nhng chin lc phự hp nht.

2. Cỏc ngun lc cn c xem xột:
Tin mt, ngun vn kinh doanh, tng s cỏn b cụng nhõn viờn, mỏy múc, trang
thit b
1.3.2 PHN TCH VN V TI SN CA CễNG TY TNHH ANPHA
1. Tin mt v tng s vn kinh doanh
Tỡnh hỡnh tin mt v tng s vn kinh doanh ca cụng ty n ngy 01/01/2011 c
th hin bng sau:
Bng 01
n v: VN
Ti sn 1/1/2011
Sinh viên: Hoàng Thị Thanh Hoà
Lớp: QTK 49-ĐH
12
Đồ án môn học: Quản trị Marketing
1.Ti sn lu ng v u t ngn hn 2.561.579.334
2.Tin mt 1.521.523.870
3.Tin gi ngõn hng 2.403.513.540
4.Cỏc khon phi thu 7.221.056.511
5.Thu GTGT c khu tr 117.848.300
6.Ti sn c nh hu hỡnh 7.431.370.924
7.Ti sn c nh vụ hỡnh cũn li -
8.u t chng khoỏn di hn -
9.Chi phớ xõy dng c bn d dang 10.425.547.960
Tng ti sn 31.682.440.439
Qua bng 1 ta nhn thy rng: Tng ti sn ca cụng ty l 31.682.440.439 ng
cho thy õy l mt doanh nghip va. Trong ú ti sn lu ng v u t ngn hn
ó chim 2.561.579.334 ng, t trờn 8% t trng tng ti sn. iu ny l cn thit
cho mt cụng ty sn xut do chi phớ bin i trong mt kỡ l rt cao.Nguyờn giỏ ti sn
c nh cng ln khi chim ti 7.431.370.924 ng, gn 23.65% tng ti sn ca
doanh nghip. Lng tin ca cụng ty gn 4 t ng, trong ú phn ln l cụng ty cho

cỏc ngõn hng vay, lng tin mt cú trong cụng ty 1.521.523.870 ng. Lng tin
phi thu khỏ ln 7.221.056.511 ng, trong ú phi thu ca khỏch hng ch chim mt
phn nh vi 1.455.575.470 ng cũn phn ln l khon tr trc cho ngi bỏn vi
3.383.240.241 ng( iu ny l do cụng ty kớ hp ng mua nguyờn liu cho kỡ sau
ch ng hn trong sn xut, ũng thi trỏnh c ru ro do giỏ c tng t ngt
gia hai kỡ sn xut), cũn li l khon d phũng phi thu khú ũi v cỏc khon phi thu
khỏc. Chi phớ cho xõy dng c bn d dang cũn 10.425.547.960 ng cho thy cụng ty
vn cha th hon thnh cỏc cụng trỡnh xõy dng mi trong nm 2011.
Bờn cnh ú tỡnh hỡnh ngun vn ca cụng ty tớnh n 1/1/2011 c th hin bng
sau:
Bng 02 n v : VN
Ngun vn 1/1/2011
A.N phi tr 8.098.135.444
1.N ngn hn 8.098.135.444
2.N di hn -
B.Ngun vn ch s hu 23.584.304.995
1.Vn ch s hu 23.584.304.995
2.Ngun vn kinh phớ, qu khỏc -
Tng ngun vn 31.682.440.439
Sinh viên: Hoàng Thị Thanh Hoà
Lớp: QTK 49-ĐH
13
Đồ án môn học: Quản trị Marketing
Da vo bng 02 ta thy n phi tr ca cụng ty l 8.098.135.444 ng, ch chim
phn nh trong c cu tng ngun vn, trong ú ch cú n ngn hn, iu ny cng l
ph bin trong cỏc doanh nghiờp sn xut kinh doanh núi chung. Tuy vy, ngun vn
ch s hu ó l 23.584.304.995 ng,ln hn so vi ngun vn vay cho thy cụng ty
hon ton cú th ch ng c ngun vn sn xut kinh doanh ch khụng b ph
thuc quỏ nhiu vo vn i vay bờn ngoi.
2.Ti sn ca cụng ty

Bng 03 n v: VN
TT Tờn Ti sn Nguyờn giỏ Khu hao lu k Giỏ tr cũn li
1 Nh xng v vt kin trỳc
4.730.159.247 1.419.047.774 3.311.111.473
2 Mỏy múc v thit b 4.196.984.981 1.462.383.020 2.734.601.961
3 Thit b vn phũng 837.711.700 251.313.510 586.398.190
4 Phng tin vn ti
1.141.799.000
342.539.700
799.259.300
Tng 10.906.654.928 3.475.284.004 7.431.370.924
Qua bng trờn ta thy h s tng TSC l 0.341, ch tiờu ny cho thy cụng ty
ó khụng ngng u t, i mi TSC nhm ỏp ng nhu cu ca hot ng sn xut.
H s hao mũn TSC l 0.31 cho thy TSC ca cụng ty cũn khỏ mi, mi ch khu
hao mt phn ba nguyờn giỏ. õy l iu kin thun li cho cụng ty trong vic n nh
hot ng sn xut, gim thiu c nhng chi phớ khụng cn thit gõy lóng phớ do
vic mỏy múc thit b xy ra s c.
1.3.3.TèNH HèNH LAO NG CA CễNG TY
S lng lao ng trong cụng ty l 110 ngi (tớnh ti thi im thỏng 01/2011)
Bng 04
Sinh viên: Hoàng Thị Thanh Hoà
Lớp: QTK 49-ĐH
14
Đồ án môn học: Quản trị Marketing
Nhỡn vo bng 04 ta thy c cu lao ng ca cụng ty khỏ hp lý. T l lao
ng cú trỡnh i hc v trờn i hc chim ti 13.64%, cụng nhõn k thut chim
ti 27.27% cho thy cụng ty cng rt quan tõm ti cht lng ngun nhõn lc. Tui
lao ng ca cụng ty cng khỏ tr khi s ngi di 30 tui lờn ti 36.37%, chim t
l cao nht trong s tt c cỏc tui lao ng ca cụng ty. Xp th hai l tui t
30 ti 35, chim 26.36%. Vi lc lng lao ng tr cú trỡnh cao, cụng ty s d

dng thớch nghi vi nhng bin i ca mụi trng kinh doanh hn rt nhiu. Ngun
nhõn lc cng l mt li th ca cụng ty trong quỏ trỡnh cnh tranh vi cỏc doanh
nghip khỏc. S d cú iu ú l do vic nhp khu nhiu dõy chuyn cụng ngh mi
nờn cụng ty u tiờn tuyn dng v bi dng i ng cỏn b k thut lnh ngh, c
bit l nhng k s cụng ngh, kớ s t ng hoỏ, cụng nhõn k thut. Cụng ty cng chỳ
trng ti vic c cỏn b i hc nõng cao nhm nõng cao cht lng ngun nhõn lc
hiờn cú trong cụng ty, gim bt chi phớ cho tuyn dng v o to nhõn viờn mi.
1.3.4 PHN TCH C CU T CHC CA CễNG TY TNHH ANPHA
1.3.4.1 S c cu t chc ca cụng ty

Sinh viên: Hoàng Thị Thanh Hoà
Lớp: QTK 49-ĐH
Tiờu chớ phõn loi S ngi T l (%)
1 Phõn theo trỡnh hc vn
Trờn i hc v i hc 15 13.64
Cao ng 12 10.91
Trung cp 10 9.09
Cụng nhõn k thut 30 27.27
Lao ng ph thụng 43 39.09
2 Phõn theo phõn cụng lao ng
Lao ng qun lý 3 2.72
Lao ng CMNV 12 10.91
Lao ng trc tip 85 86.37
3 Phõn theo tui
Di 30 tui 40 36.37
T 30-35 tui 29 26.36
T 36-40 tui 21 19.09
T 41-45 tui 12 10.91
T 46-50 tui 6 5.45
Trờn 50 tui 2 1.82

15
GIM C
Đồ án môn học: Quản trị Marketing

Nhn xột: Cụng ty xõy dng c cu t chc theo mụ hỡnh trc tuyn.
1.3.4.2 Chc nng nhim v ca tng b phn:
1. Giỏm c: L ngi ng u ca cụng ty, l i din phỏp nhõn ca cụng ty trong
mi giao dch. Chc nng nhim v ca giỏm c l ra cỏc mc tiờu cho cụng ty,
lp cỏc k hoch c th, iu hnh, on kt mi ngi trong cụng ty t c cỏc
mc tiờu ó ra ng thi chu trỏch nhim v hot ng sn xut kinh doanh ca
doanh nhip
2. Cỏc phú Giỏm c: L ngi giỳp vic cho giỏm c, cú nhim v gii quyt mi
cụng vic theo ỳng chc nng ca mỡnh.
3. Cỏc phũng ban chc nng:
- Xng sn xut:
- Phũng kinh doanh: L b phn giỳp vic cho giỏm c , a ra cỏc k hoch v tỡnh
hỡnh hot ng sn xut kinhdoanh ca cụng ty theo tng thỏng, phự hp vi nhp
phỏt trin kinh t, xó hi, v mc tiờu ca cụng ty.
- Phũng Marketing: nghiờn cu th trng tỡm ra nhu cu v mong mun ca th
trng, nghiờn cu v phỏt trin sn phm mi.
- Phũng k toỏn: Qun lớ ti chớnh theo ỳng qui nh ca nh nc v lp k hoch ti
chớnh, lp bỏo cỏo ti chớnh cho cỏc i tng quan tõm xem xột.
- Phũng t chc: a ra k hoch , t chc mi hot ng ca tng b phn, phõn
xng. Giỳp giỏm c lp k hoch chi tr tin lng cho cỏn b cụng nhõn viờn trong
cụng ty cng nh tuyn m nhõn viờn mi.
u im ca cu trỳc t chc:
Sinh viên: Hoàng Thị Thanh Hoà
Lớp: QTK 49-ĐH
16
Phú Giỏm c

sn xut
Phú Giỏm c
ti chớnh
Xng
Sn
Xut
Phũng
Kinh
Doanh
Phũng
Mar-
keting
Phũng
K
Toỏn
Phũng
T
Chc
Đồ án môn học: Quản trị Marketing
- C cu t chc n gin, rừ rang, thng nht ch huy, phõn nh rừ quyn hn v
trỏch nhim
- Cỏc quyt nh ch th c thc hin nhanh chúng, hiu qu
- D duy trỡ k lut, d kim tra
Nhc im ca cu trỳc t chc:
- Cú s ngn cỏch gia cỏc b phn trong cụng ty
- Cu trỳc ny khụng s dng c trỡnh ca i ng chuyờn gia.
- Khụng chuyờn mụn hoỏ, mi nh qun tr phi lm nhiu vic khỏc nhau gõy quỏ ti
i vi cp qun tr.
- Theo cu trỳc ny, cụng ty s ph thuc rt nhiu vo nh qun trnờn d gp khng
hong khi nh qun tr khụng th lm vic.

Kt lun:
Cụng ty An Pha ó xõy dng c mt c cu t chc hp lý, hot ng cú
hiu qu. iu ny gúp phn khụng nh trong vic s dng trit vic ỏp dng khoa
hc k thut, giỳp cho vic khuyn khớch s dng con ngi vi tớch cht l con ngi
phỏt trin ton din, gúp phn khụng nh trong vic thc hin mc tiờu ra. Tuy
nhiờn, c cu t chc ny ch phự hp vi cỏc doanh nghip va v nh.Trong tng
lai khi doanh nghip m rng quy mụ sn xut, phỏt trin rng ln hn thỡ c cu t
chc ny khụng cũn phự hp na m cn hỡnh thnh cỏc b phn chc nng.
1.4 PHN TCH KT QU SN XUT KINH DOANH CA CễNG TY TNHH
ANPHA
1.4.1 CH TIấU C DNG NH GI KT QU SN XUT KINH
DOANH
ỏnh giỏ kt qu sn xut kinh doanh ca cụng ty, chỳng ta cú rt nhiu
ch tiờu nhng ch yu xột cỏc ch tiờu v kinh t v xó hi nh: doanh thu, chi phớ, li
nhun , thu thu nhp doanh nghip, thu nhp bỡnh quõn ngi lao ng.
1.4.2 PHN TCH KT QU SN XUT KINH DOANH CA CễNG TY TNHH
AN PHA MT S NM GN Y
Kt qu sn xut kinh doanh ca cụng ty TNHH AnPha nhng nm gn õy
c th hin bng s 05 :
Sinh viên: Hoàng Thị Thanh Hoà
Lớp: QTK 49-ĐH
17
Đồ án môn học: Quản trị Marketing
Bng s 05 (n v: triu ng)
TT CH TIấU
Nm
2006
Nm
2007
Nm

2008
Nm
2009
Nm
2010
1 TNG DOANH THU
5.056 12.845 17.746
30.256,5 53.722
2 TNG CHI PH
4.455 11.813 16.339
24.075,5 43.360
3 TNG LI NHUN 601 1.032 1.406 6.181 10.362
4 THU TNDN - - - - -
5 LI RềNG
601 1.032 1.406
6.181 10.362
6 THU NHP L
950.000 1.140.000 1.500.000
2.150.000 2.650.000
Qua bng s liu trờn ta cú th thy tng doanh thu ca nm 2010 t 53,722 t
ng tng 77,55% so vi doanh thu nm 2009 tc tng 23,4655 t ng. Cú c iu
ny nguyờn nhõn chớnh l do khi lng bỏnh tiờu th tng, bờn cnh ú giỏ bỏnh ca
cụng ty cng cú tng mt chỳt.Trong nm 2010, cụng ty ó m rng h thng phõn
phi, chit khu cao cho cỏc trung gian, i ng bỏn hng c to tr nờn chuyờn
nghip hn.
Tng chi phớ nm 2010 tng 80,1% so vi nm 2009 c th tng 19,2845 t ng.
Do nh hng ca lm phỏt, giỏ ca nguyờn liu u vo khụng ngng tng cao, c
bit l cỏc nguyờn liu ch lc, t 20 - 25% so vi nm trc. C th, ng tng n
40% (t 17.000 ng lờn 22.000 ng/kg), cht bộo tng 40%, tinh bt sn sn xut
ko tng 70% (t 8.000 ng lờn 13.000 ng/kg); bt mỡ tng 25% Bờn cnh ú

trong cn bóo giỏ, giỏ ca hng lot cỏc yu t khỏc nh: in, nc, nhiờn liu, chi
phớ nhõn cụngcng tng cao. õy l cng l nhng khú khn chung m cỏc doanh
nghip ang gp phi.
Tng li nhun ca cụng ty nm 2010 t 10,362 t ng, tng 4,181 t ng, t
167,64% so vi nm 2009. õy cng chớnh l lói rũng ca cụng ty do cụng ty c
min thu thu nhp doanh nghip.
Nguyờn nhõn l do cụng ty mua trc nguyờn liu dựng cho sn xut kỡ sau nờn
khụng b nh hng ngay bin ng giỏ ca th trng. Mt khỏc cụng ty liờn tc i
mi cụng ngh v hp lý hoỏ qui trỡnh sn xut nờn tc tng chi phớ vn chm hn
tc tng doanh thu v do ú li nhun ca cụng ty vn tng dự chi phớ cú tng lờn
Lói rũng ca cụng ty tng 67,64% to tin quan trng cụng ty tip tc m
rng quy mụ sn xut, u t mỏy múc thit b, nghiờn cu v phỏt trin sn phm
Sinh viên: Hoàng Thị Thanh Hoà
Lớp: QTK 49-ĐH
18
Đồ án môn học: Quản trị Marketing
c bit l khụng ngng nõng cao i sng vt cht cng nh tinh thn cho cỏc cỏn b,
cụng nhõn viờn trong cụng ty. Nm 2010, thu nhp bỡnh quõn lao ng trong cụng ty l
2.650.000 ng tng 23,26%, tc 500.000 ng so vi nm 2009. Mt phn cng do
sc ộp ca lm phỏt cng khin cụng ty phi tng thu nhp m bo cht lng
sng cho ngi lao ng.
Con ngi l yu t quan trng nht i vi mi t chc núi chung v doanh nghip
núi riờng. Trong nhng nm ti, cụng ty s c gng hn na tng thu nhp cho
ngi lao ng cng nh to iu kin lm vic tt nht cho h, lm sao ngi lao
ng gn bú lõu di vi doanh nghip, coi cụng ty nh nh ca mỡnh, mi ngi lao
ng l mt thnh viờn trong gia ỡnh An Pha vng mnh.
Túm li, nhỡn vo bng kt qu hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty l khỏ
tt, õy l c s cụng ty An Pha tin hnh hot ng sn xut cho nhng nm tip
theo.
1.5 KT LUN

1. C may v ri ro sau khi phõn tớch mụi trng bờn ngoi
C may:
- Ngnh bỏnh ko l ngnh cú tc tng trng n nh.
- Vit Nam ang cú nhng bc hi phc kinh t khỏ n nh; tng trng GDP
n nh; lm phỏt c duy trỡ mc 8% cú th s lm tng chi tiờu ca ngi
dõn núi chung, v chi tiờu cho bỏnh ko núi riờng.
- Th trng trong nc cha ỏp ng nhu cu tiờu th, iu ny thun li cho
vic phỏt trin v lõu di ca doanh nghip.
- Vic Vit Nam tr thnh thnh viờn th 150 ca t chc thng mi ln nht
ton cu WTO cng m ra mt sõn chi mi cho doanh nghip trờn th trng.
- Bờn cnh ú ngi dõn Vit Nam ang cú xu hng tiờu dựng cỏc sn phm
trong nc vi cuc vn ng Ngi Vit Nam dựng hng Vit Nam.
- An Pha cũn cú c nhng nh cung ng lõu nm v uy tớn, luụn m
bo y ngun hng cho doanh nghip sn xut.
Ri ro:
- Ngnh bỏnh ko l ngnh cú tớnh cht mựa v do ú cụng ty phi quan tõm ti
s lng cn sn xut tng thi im khỏc nhau v phi tớnh n lng hng
cn thit d tr nhm phc v cho nhu cu tiờu dựng mựa cao im.
Sinh viên: Hoàng Thị Thanh Hoà
Lớp: QTK 49-ĐH
19
Đồ án môn học: Quản trị Marketing
- Ngnh ny cũn cú c trng l giỏ thnh sn phm ph thuc rt nhiu vo
nguyờn vt liu (chim khong 60 - 75% t trng giỏ thnh) Trong khi ú giỏ
ng Vit Nam li cao hn giỏ ng Thỏi Lan 20 - 30% lm tng chi phớ u
vo cho sn xut, gim sc cnh tranh ca doanh nghip.
- Mt s nguyờn ph liu cho sn xut bỏnh ko phi nhp khu, iu ny khin
doanh nghip b ph thuc vo giỏ nguyờn ph liu th gii khi giỏ ca nú thay
i.
- Nn hng gi hng kộm cht lng khin cho khụng ch riờng An Pha m cỏc

cụng ty sn xut bỏnh ko khỏc trong nc cng phi au u khi s lng
chim ti khong 15% th phn bỏnh ko c nc.
- Cụng tỏc m bo v sinh an ton thc phm ca chớnh ph ũi hi cụng ty
phi u t cao hn nõng cao cht lng sn phm.
- nh hng ca giỏ xng du th gii tng cao gn õy nờn khin cho giỏ c
mt s nguyờn liu u vo tng lờn nh hng ti vic sn xut trong nc
ca cụng ty. Bờn cnh, s tỏc ng ca giỏ mt s nguyờn vt liu, cỏc yu t
khỏc nh chi phớ nhõn cụng, lói sut, giỏ nng lng cng tỏc ng n giỏ
thnh bỏnh ko.
- Hin nay mt bng lói sut cho vay ca cỏc ngõn hng ang dao ng mc
khỏ cao t 13-19%, v mc lói sut ny khú cú th gim xung do tỏc ng ca
c yu t liờn quan n quy nh nghiờm ngt ca NHNN nhm m bo tớnh
an ton ca h thng ngõn hng v cỏc yu t khỏch quan khỏc. Trong khi chi
phớ nhõn cụng thng c iu chnh hng nm tựy thuc vo lm phỏt v
mc tng trng ca tng doanh nghip sn xut thỡ giỏ in chu s qun lý
ca nh nc, v cú nhiu kh nng s tng trong nm ti.
- nh hng ca lm phỏt khin giỏ c cỏc mt hng c bit l mt hng tiờu
dựng tng mnh cng khin cho sc tiờu th ca ngi tiờu dựng gim bt,
ngnh bỏnh ko ớt nhiu cng s b nh hng
2. im mnh, im yu sau khi phõn tớch mụi trng bờn trong
im mnh:
- Sn phm ca cụng ty ó cú ch ng trờn th trng v c nhiu ngi tiờu
dựng bit n.
Sinh viên: Hoàng Thị Thanh Hoà
Lớp: QTK 49-ĐH
20
Đồ án môn học: Quản trị Marketing
- Cụng ty cú i ng lónh o giu kinh nghim, trỡnh tay ngh ca ngi lao
ng cao. S hu nhiu dõy chuyn trang thit b khỏ hin i, ngun vn ln.
- C cu t chc ca cụng ty li cht ch, cú s giỏm sỏt qun lý thng nht t

trờn xung.
im yu :
- Cụng ty cha phỏt huy c ht cỏc th mnh ca mỡnh.
- B phn marketing hot ng cha hiu qu, cỏc chin lc marketing ca
cụng ty cha cú c nhng kt qu c th.
- Cỏc sn phm ca cụng ty cũn khỏ ớt, cha a dng ỏp ng c nhu cu
ca khỏch hng.
3. Cỏc vn t ra:
Sau khi phõn tớch mụi trng bờn trong v bờn ngoi, cụng ty An Pha cn phi xem
xột nhng vn c bn sau:
- Cnh tranh trong ngnh bỏnh ko ngy cng gay gt. Cú nhng i th cnh
tranh t ra cú u th hn hn cụng ty v thng hiu, th phn, kh nng ti
chớnh, cụng ngh An Pha cú th cnh tranh mt cỏch hiu qu khụng?
- cnh tranh cú hiu qu, to cho mỡnh ch ng trờn th trng cụng ty cú
nờn tip tc s dng nhng sn phm, giỏ c, kờnh phõn phi v cỏc chớnh
sỏch chiờu th c ng hin cú ca mỡnh hay khụng?
- Nu An Pha mong mun cú s thay i, cụng ty cú nờn tin vo nghiờn
cu v phỏt trin sn phm mi khụng? An Pha cú nờn chuyn sang cỏc kờnh
phõn phi mi khụng? Cụng ty cú nờn tng chi phớ cho qung cỏo v khuyn
mi ngang bng vi chi phớ ca cỏc i th cnh tranh hay khụng?
gii quyt cỏc vn trờn trc ht cụng ty An Pha cn phi ỏnh giỏ, xem xột tỡnh
hỡnh Marketing hin ti ca cụng ty ra sao? Nhu cu v qui mụ th trng m cụng ty
s phc v trong tng lai nh th no?
Sinh viên: Hoàng Thị Thanh Hoà
Lớp: QTK 49-ĐH
21
§å ¸n m«n häc: Qu¶n trÞ Marketing
CHƯƠNG II:XÁC ĐỊNH NHU CÂU VÀ QUY MÔ CỦA THỊ TRƯỜNG CHO
CÁC SẢN PHẨM TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2015.
2.1.XÁC ĐỊNH VỊ THẾ VÀ ĐƯA RA CHIẾN LƯỢC CHO CÁC SẢN PHẨM.

Để xác định được chiến lược phù hợp và hiệu quả thì các nhà hoạt động
Marketing phải xác định được vị trí của sản phẩm là ở chỗ nào trên trường.Việc xác
định vị thế cho từng sản phẩm của doanh nghiệp là một yếu tố rất quan trọng trong tiến
trình hoạch định chiến lược marketing. Nó cho phép chúng ta thấy dược khả năng
giành được lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp trước các đối thủ cũng như thấy được
mưc độ đóng góp của mỗi sản phẩm vào trong sự thành công chung của công ty. Qua
đó nhà quản trị sẽ có căn cứ để đề ra chiến lược cụ thể cho từng sản phẩm đảm bảo
cho chiến lược đó phù hợp với từng giai đoạn phát triển, đặc điểm hiện tại của sản
phẩm và mục tiêu đề ra. Phương pháp xác định vị trí của sản phẩm trên thị trường
hiện nay được thường được áp dụng là ma trận thị phần/ tăng trưởng. Theo phương
pháp này các thong số cần được xác định là tốc độ tăng trưởng và thị phần tương đối.
Căn cứ vào giá trị của tốc độ tăng trưởng và thị phần tương đối đối với từng sản phẩm
ta đặt các sản phẩm lên ma trận thị phần/ tăng trưởng từ đó ta có vị trí của từng sản
phẩm trên ma trận, mỗi vị trí trên ma trận ta có chiến lược tổng quát thích ứng.
2.1.1.TÍNH CÁC THÔNG SỐ
1.Tốc độ tăng trưởng
Doanh số bán của bánh trứng và bánh bông lan Asimo những năm gần đây được thể
hiện ở bảng 06.
Bảng 06: Đơn vị:tỷ đồng
TT CÁC SẢN PHẨM N2006 N2007 N2008 N2009 N2010
1 Bánh trứng
13,55
15,36 18,89 22,52 41,502
2 Bánh bông lan Asimo
5,235
5,82 6,45 7,7365 12,22
3 Tổng
18,785
21,18 25,34 30,2565 53,722
Gọi tốc độ tăng trưởng của năm hiện tại là G

Doanh thu năm liền trước là DT
LT
(tỷ đồng)
Sinh viªn: Hoµng ThÞ Thanh Hoµ
Líp: QTK 49-§H
22
§å ¸n m«n häc: Qu¶n trÞ Marketing
Doanh thu năm hiện tại là : DT
HT
(tỷ đồng)
DT
HT
- DT
LT
Ta có: G = * 100 (%)
DT
LT
VD: tốc độ tăng trưởng năm 2007 của sản phẩm bánh trứng là :
10500- 6520
G = * 100 (%)
6520
= 13,35(%)
Tương tự tính các năm tiếp theo với các sản phẩm ta được các kết quả cho ở bảng số
07
Bảng 07 Đơn vị: %
TT CÁC SẢN PHẨM N2007 N2008 N2009 N2010
1 Bánh trứng 13,35 22,98 19,21 84,29
2 Bánh bông lan Asimo 11,18 10,82 19,95 58
Biết được tốc độ tăng trưởng hằng năm ta tính được tốc độ tăng trưởng bình quân của
từng sản phẩm.:

n
n
i
i
G
G

=
=
1
Trong đó:
n:số năm
G
i
:tốc độ tăng trưởng năm thứ i
VD:Tốc độ tăng trưởng bình quân của sản phẩm bánh trứng là:
4
4
1

=
=
i
i
G
G
= 26,55 (%)
Tương tự tính cho sản phẩm bánh bông lan Asimo, kết quả được thể hiện ở bảng số 08
Sinh viªn: Hoµng ThÞ Thanh Hoµ
Líp: QTK 49-§H

23
§å ¸n m«n häc: Qu¶n trÞ Marketing
Bảng 08:
TT CÁC SẢN PHẨM
G
(%)
1 Bánh trứng 26,55
2 Bánh bông lan Asimo 19,34
2.Thị phần tương đối
Doanh thu sản phẩm của công ty
Thị phần tương đối =
Doanh thu sản phẩm cùng loại của đối thủ cạnh tranh mạnh nhất
Hiện nay trên thị trường cùng bán các sản phẩm cùng loại có các công ty như: Công ty
bánh kẹo Kinh Đô, Công ty cổ phần bánh kẹo Biên Hòa.
Doanh thu từng sản phẩm của các công ty được thể hiện ở bảng số 09
Đối thủ cạnh tranh chủ yếu của sản phẩm bánh trứng và bánh bông lan là công ty cổ
phần bánh kẹo Kinh Đô và công ty cổ phần Bibica.
Bảng 09: Đơn vị:tỷ đồng
TT Sản phẩm Công ty Doanh thu các năm
2006 2007 2008 2009 2010
1
Bánh
trứng
Kinh Đô 90 96 97,6 101 104,2
Bibica 58 65 67 73 77
2
Bánh
bông lan
Kinh Đô 78 85 88 87 93
Bibica 86 98 102 115 122

Theo số liệu về doanh số của công ty cũng như doanh số của đối thủ cạnh tranh mạnh
nhất ở bảng số 09, ta tính được thị phần tương đối cho từng sản phẩm của
công ty.
Ví dụ: Thị phần tương đối của năm 2006 của công ty:
Tương tự tính thị phần tương đối cho các sản phẩm khác kết quả thể hiện ở bảng số 10.
Sinh viªn: Hoµng ThÞ Thanh Hoµ
Líp: QTK 49-§H
24
§å ¸n m«n häc: Qu¶n trÞ Marketing
Bảng 10
TT Sản phẩm Thị phần tương đối của các năm
2006 2007 2008 2009 2010
1 Bánh trứng 0,15 0,16 0,194 0,223 0,4
2
Bánh bông lan
Asimo
0,06 0,06 0,063 0,067 0,1
Sau khi tính được thị phần tương đối cho từng năm, ta tính thị phần tương đối bình
quân qua các năm.
n
n
i
i
T
T

=
=
1
Trong đó:

n:số năm
T
i
: thị phần tương đối năm thứ i
VD:Thị phần tương đối bình quân sản phẩm bánh trứng là:
4
4
1

=
=
i
i
T
T
= 0,133(%)
Tương tự tính cho sản phẩm bánh bông lan Asimo, kết quả được thể hiện ở bảng số 11
Bảng 11:
TT CÁC SẢN PHẨM
T
(%)
1 Bánh trứng 0,133
2 Bánh bông lan Asimo 0,069
2.1.2.ĐẶT CÁC SẢN PHẨM LÊN MA TRẬN THỊ PHẦN TĂNG TRƯỞNG.
Từ các số liệu về tốc độ tăng trưởng ở bảng 08 và số liệu về thị phần tương đối ở bảng
11 ta đặt các sản phẩn lên ma trận thị phần / tăng trưởng.
Sinh viªn: Hoµng ThÞ Thanh Hoµ
Líp: QTK 49-§H
25

×