Chương trình khung giáo dục đại học ngành Kế toán 1
TẬP ĐOÀN
BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ
BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Tên chương trình: Kế toán
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Kế toán
Loại hình đào tạo: Chính quy
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-HV ngày / /2012 của Giám đốc Học viện)
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Về kiến thức
Chương trình trang bị cho sinh viên những kiến thức cụ thể sau:
Kiến thức giáo dục đại cương:
Sinh viên được trang bị các kiến thức giáo d
ục đại cương về Lý luận của Chủ nghĩa Mác
Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và nhân văn; Kinh tế
xã hội.
Kiến thức cơ sở ngành và ngành:
Sinh viên ra trường nắm vững những kiến thức cơ bản và hiện đại về kinh tế-xã hội, quản
trị kinh doanh, thông qua các môn học như kinh tế học, xác suất thống kê, marketing, luật
kinh doanh.
Kiến thức chuyên ngành:
Sinh viên ra trườ
ng được trang bị kiến thức chuyên sâu về ngành kế toán thông qua các
môn học như qui trình công nghệ kế toán, kiểm toán, phân tích hoạt động kinh doanh; kế toán
quản trị, tài chính, phân tích tài chính, thuế, kiểm toán.
1.2. Về kỹ năng
Sinh viên sau khi tốt nghiệp chương trình Cử nhân Kế toán có các kỹ năng:
- Nắm vững luận cứ và thực thi quy trình công nghệ kế toán;
- Nắm vững luận cứ và thực thi quy trình công nghệ kiểm toán cơ bản;
- Nắm vững nghiệp vụ kế toán trong doanh nghiệp;
- Kỹ năng nghiệp vụ kế toán trong doanh nghiệp;
- Nắm vững các chuẩn mực kế toán của Việt Nam;
- Hiểu biết về các nguyên lý kế toán và chuẩn mực kế toán quốc tế, tương đương trình
độ ACCA và CFA cấp độ căn bản.
1.3. Kỹ năng mềm
Sinh viên có phương pháp làm việc khoa học và chuyên nghiệp, t
ư duy hệ thống và tư duy
Chương trình khung giáo dục đại học ngành Kế toán 2
phân tích, khả năng trình bày, khả năng giao tiếp và làm việc hiệu quả trong nhóm (đa ngành),
hội nhập được trong môi trường quốc tế.
1.4. Về năng lực
- Sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể đảm nhận tốt các vị trí tại các bộ phận chức năng
kế toán, kiểm toán ở các doanh nghiệp; các Bộ, ngành và các cơ quan nhà nước; các đơn vị
liên doanh liên kết; các ngân hàng hoặc các tổ chức quốc tế;
- Có khả năng đảm đương hoặc tham gia các hoạt động hoạch định chính sách kế
toán/kiểm toán, và tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp;
- Có thể tự tạo lập doanh nghiệp và tìm kiến cơ hội kinh doanh riêng cho bản thân.
- Có thể trở thành cán bộ nghiên cứu, cán bộ giảng dạy về kế toán, kiểm toán tại các
Viện, Trung tâm nghiên cứu, các cơ sở đào tạo;
- Có thể tiế
p tục học tiếp lên trình độ Sau đại học trong nước hoặc ở nước ngoài.
Sinh viên có thểm làm việc tại các vị trí cụ thể:
• Các Tổng cục, Cục, Vụ: Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Cục Tài chính doanh nghiệp, Cục
Tin học và thống kê tài chính; Vụ Tài chính, Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Vụ Tài
chính các ngân hàng và tổ chức tài chính, Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp, Vụ
Chính sách thuế …;
• Các nhà máy, Công ty, Tổ
ng công ty, Tập đoàn trên địa bàn toàn quốc hoạt động
trên khắp các lĩnh vực đặc biệt trong lĩnh vực ngân hàng; Tập đoàn Bưu chính viễn
thông Việt Nam (VNPT), Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), Tập đoàn viễn thông
quân đội (VIETEL), Tập đoàn Bảo Việt, Hệ thống các ngân hàng, kho bạc nhà nước từ
trung ương đến địa phương… và các đơn vị trực thuộc …;
• Các phòng chức n
ăng: Kế toán, Quản lý ngân sách… tại các Sở: Sở Tài chính, Sở
Công thương, các Chi cục Thuế… ở các tỉnh, thành phố; Các cơ quan, đơn vị chính
sách thực hiện soạn thảo văn bản pháp lý về kế toán, kiểm toán nói riêng và về kinh tế
quản lý nói chung, các cơ quan kiểm tra tài chính …;
1.5. Về Hành vi đạo đức
- Có phẩm chất đạo đức tốt, tính kỷ luật cao, biết làm việc tập thể theo nhóm, theo dự
án, say mê khoa học và luôn tự rèn luyện nâng cao phẩm chất chính trị và năng lực chuyên
môn.
- Hiểu biết về các giá trị đạo đức và nghề nghiệp, ý thức về những vấn đề đương đại,
hiểu rõ vai trò của các giải pháp quản trị doanh nghiệp trong bối cảnh kinh tế, môi trường, xã
hội toàn cầu và trong bối cảnh riêng của đất nước.
- Ý thức được sự cần thiết phả
i thường xuyên học tập nâng cao trình độ, có năng lực
chuyên môn và khả năng ngoại ngữ để tự học suốt đời.
1.6. Về ngoại ngữ
- Sau khi tốt nghiệp sinh viên đạt trình độ tiếng Anh 450 điểm TOEIC.
- Có khả năng sử dụng tiếng Anh tốt trong các hoạt động liên quan đến nghề nghiệp
được đào tạo.
Chương trình khung giáo dục đại học ngành Kế toán 3
2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO: 4 năm
3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA: 130 tín chỉ (không bao gồm Giáo dục
thể chất và Giáo dục quốc phòng)
4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH: Học sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, tham
dự và trúng tuyển trong kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy quốc gia – Khối A, A
1
,
D
1
.
5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
5.1. Quy trình đào tạo:
- Chương trình đào tạo được thực hiện trong 4 năm gồm 8 học kỳ, trong đó 7 học kỳ
tích lũy kiến thức tại Học viện và 1 kỳ thực tập thực tế tại cơ sở. Cuối khóa sinh viên làm đồ
án tốt nghiệp hoặc thi tốt nghiệp.
- Sinh viên đào tạo theo h
ọc chế tín chỉ áp dụng Quy chế số 43/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.2. Công nhận tốt nghiệp
Kết thúc khóa học, sinh viên được công nhận tốt nghiệp và cấp bằng Đại học chính quy
khi hội đủ các tiêu chuẩn theo Quy chế đào tạo tín chỉ ban hành kèm theo Quyết định số
43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào t
ạo.
6. THANG ĐIỂM: Theo thang điểm tín chỉ
7. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
Khối lượng kiến thức: 130 tín chỉ
(không bao gồm nội dung về Giáo dục thể chất và
Giáo dục quốc phòng)
7.1 Cấu trúc chương trình:
STT Khối kiến thức Tín chỉ
1
Kiến thức giáo dục đại cương
43
2
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
Trong đó:
77
- Kiến thức cơ sở khối ngành và ngành
35
- Kiến thức ngành và chuyên ngành 42
3
Thực tập và Tốt nghiệp
10
Cộng
130
7.2. Nội dung chương trình
7.2.1. Khối kiến thức chung
Chương trình khung giáo dục đại học ngành Kế toán 4
7.2.2. Khối kiến thức cơ bản nhóm ngành
Lên lớp (tiết)
TT Tên môn học
Mã số môn
học
Số tín chỉ
Lý thuyết
Chữa bài
tập /Thảo
luận
Thí nghiệm
/Thực hành
(tiết)
Tự
học
(tiết)
Mã số
môn học
tiên
quyết
Phương án
lập kế hoạch
giảng dạy
14
Lý thuyết xác suất và
thống kê toán
BAS1210 3 36 8 1
3x(8
LT
+2
BT
)+
(12
LT
+2
BT
)
Lên lớp (tiết)
TT Tên môn học
Mã số môn
học
Số tín chỉ
Lý
thuyết
Chữa bài
tập /Thảo
luận
Thí nghiệm
/Thực hành
(tiết)
Tự
học
(tiết)
Mã số
môn học
tiên
quyết
Phương án
lập kế hoạch
giảng dạy
1
Những nguyên lý cơ bản
của chủ nghĩa Mác-Lênin 1
BAS1111 2 24 6 3x(8
LT
+2
BT
)
2
Những nguyên lý cơ bản
của chủ nghĩa Mác-Lênin 2
BAS1112 3 24 6 15 3x(8
LT
+2
BT
)
3 Tư tưởng Hồ Chí Minh BAS1122 2 24 6 3x(8
LT
+2
BT
)
4
Đường lối cách mạng
Đảng cộng sản VN
BAS1102 3 24 6 15 3x(8
LT
+2
BT
)
5 Tiếng Anh 1 BAS1113 3 20 20 5 10x(2
LT
+2
BT
)
6 Tiếng Anh 2 BAS1114 3 20 20 5 10x(2
LT
+2
BT
)
7 Tiếng Anh 3 BAS1115 3 20 20 5 10x(2
LT
+2
BT
)
8 Tiếng Anh 4 BAS1116 2 10 20 5x(2
LT
+4
BT
)
9 Tiếng Anh 5 BAS1117 2 10 20 5x(2
LT
+4
BT
)
10 Tiếng Anh 6 BAS1118 2 10 20 5x(2
LT
+4
BT
)
11 Tin học cơ sở 1 INT1154 2 20 4 4 2
12 Tin học cơ sở 3 INT1155 2 20 4 4 2 INT1154
2x(10
LT
+2
BT
)
13
Phương pháp luận nghiên
cứu khoa học
SKD1108 2 18 6 6 3x(6
LT
+2
BT
)
Tổng:
31
Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng
1
Giáo dục thể chất 1
BAS1106 2 2 26 2
2 Giáo dục thể chất 2 BAS1107 2 2 26 2
3 Giáo dục Quốc phòng BAS1105 3 165
Kiến thức các môn kỹ năng (chọn 3/7)
1 Kỹ năng thuyết trình
SKD1101 1 6 8 1
2 Kỹ năng làm việc nhóm SKD1102 1 6 8 1
3 Kỹ năng tạo lập Văn bản SKD1103 1 6 8 1
4 Kỹ năng lập kế hoạch và
tổ chức công việc
SKD1104 1 6 8 1
5 Kỹ năng giao tiếp SKD1105 1 6 8 1
6 Kỹ năng giải quyết vấn đề SKD1106 1 6 8 1
7 Kỹ năng tư duy sáng tạo SKD1107 1 6 8 1
Chương trình khung giáo dục đại học ngành Kế toán 5
Lên lớp (tiết)
TT Tên môn học
Mã số môn
học
Số tín chỉ
Lý thuyết
Chữa bài
tập /Thảo
luận
Thí nghiệm
/Thực hành
(tiết)
Tự
học
(tiết)
Mã số
môn học
tiên
quyết
Phương án
lập kế hoạch
giảng dạy
15 Pháp luật đại cương BSA1221 2 24 6
3x(8
LT
+2
BT
)
16 Toán cao cấp 1 BAS1219 2 24 6
3x(8
LT
+2
BT
)
17 Toán cao cấp 2 BAS1220 2 24 6
3x(8
LT
+2
BT
)
18 Toán kinh tế BSA1241 3 36 8 1
3x(8
LT
+2
BT
)+
(12
LT
+2
BT
)
Tổng: 12
7.2.3. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
7.2.3.1. Kiến thức cơ sở ngành và ngành
Lên lớp (tiết)
TT Tên môn học
Mã số môn
học
Số tín chỉ
Lý thuyết
Chữa bài
tập /Thảo
luận
Thí nghiệm
/Thực hành
(tiết)
Tự
học
(tiết)
Mã số
môn học
tiên
quyết
Phương án
lập kế hoạch
giảng dạy
19 Kiểm toán căn bản FIA1315 3 36 8
1
3x(8
LT
+2
BT
)+
(12
LT
+2
BT
)
20 Kinh tế vĩ mô 1 BSA1311 3 36 8
1
3x(8
LT
+2
BT
)+
(12
LT
+2
BT
)
21 Kinh tế vi mô 1 BSA1310 3 36 8
1
3x(8
LT
+2
BT
)+
(12
LT
+2
BT
)
22 Luật kinh doanh BSA1314 2 24 6
3x(8
LT
+2
BT
)
23 Tài chính tiền tệ FIA1326 3 36 8
1
3x(8
LT
+2
BT
)+
(12
LT
+2
BT
)
24 Marketing căn bản BSA1315 3 36 8
1
3x(8
LT
+2
BT
)+
(12
LT
+2
BT
)
25 Nguyên lý kế toán FIA1321 3 36 8
1
3x(8
LT
+2
BT
)+
(12
LT
+2
BT
)
26 Quản trị học BSA1328 3 36 8
1
3x(8
LT
+2
BT
)+
(12
LT
+2
BT
)
27 Thống kê doanh nghiệp BSA1338 3 36 8
1
3x(8
LT
+2
BT
)+
(12
LT
+2
BT
)
28 Tài chính doanh nghiệp FIA1325 3 36 8
1
3x(8
LT
+2
BT
)+
(12
LT
+2
BT
)
29
Thanh toán tín dụng quốc
tế
FIA1327 2 24 6 3x(8
LT
+2
BT
)
Môn học lựa chọn (chọn 2/5)
30 Kinh doanh bất động sản FIA1317 2 24 6 3x(8
LT
+2
BT
)
31 Kinh doanh chứng khoán FIA1318 2 24 6 3x(8
LT
+2
BT
)
32 Kinh tế ICT FIA1319 2 24 6 3x(8
LT
+2
BT
)
33 Quản lý dự án FIA1323 2 24 6 3x(8
LT
+2
BT
)
34 Thương mại điện tử BSA1339 2 24 6 3x(8
LT
+2
BT
)
Tổng: 35
7.2.3.2. Kiến thức chuyên ngành