Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

giáo án toán học: hình học 8 tiết 39+40 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.63 KB, 11 trang )

Tiết 39 LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu
- Giúp HS củng cố vững chắc, vận dụng thành thạo định lí Ta-lét (thuận và đảo) để
giải quyết những bài toán cụ thể, từ đơn giản đến hơi khó.
-Rèn luyện kĩ năng phân tích, chứng minh, tính toán, biến đổi tỉ lệ thức.
- Qua những bài tập liên hệ với thực tế, giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán
học.
II. Chuẩn bị:
- HS: Phiếu học tập, film trong, học kĩ lí thuyết.
- GV: - Chuẩn bị trước những hình vẽ 18,19 (SGK) trên bảng phụ hay trên film
trong.
- Các bài giải hoàn chỉnh của các bài tập có trong tiết luyện tập (Làm trên film
trong)
III. Nội dung:

Hoạt động của
GV
Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động1:
(Kiểm tra bài cũ).
(xem ở bảng)
- Dựa vào
các số
Hoạt động 1:
HS: Cả lớp cùng thực hiện
trên phiếu học tập.


HÌNH VẼ
- Nhận xét gì về hai đoạn thẳng


DE và BC?
- Cho thêm BC = 6,4 tính DE?
Bài làm:
liệu ghi
trên hình
vẽ, có thể
rút ra
nhận xét
gì về hai
đoạn
thẳng DE
và BC?
Tính DE
(Cho
thêm BC
= 6,4)?.
Hoạt động 2:
(Luyện tập).
GV: Yêu cầu HS
hoạt động theo
nhóm:
Bài tập 10 (SGK)
(Mỗi nhóm làm
trên một phiếu
học tập trên giấy
khổ lớn hay trên








Hoạt động 2:
HS làm theo nhóm:
Cho d // BC, AH là đường
cao.
B
C
A
H
d
B' C'
H'



Ta có:
AB
AB
AH
AH
''
 mà
BC
CB
AB
AB
'''


(Định lí Ta-lét & hệ quả) suy
ra điều cần chứng minh. Nếu
EA
CE
DA
BD
EA
CE
DA
BD



5
3
3
8,1
5
3
5,2
5,1

Suy ra DE //BC (Ta-lét đảo)
Theo hệ quả ta lại có:
4:.5,2
4
5,2
BCDE
AB
AD

BC
DE

DE = 2,5.6,4:4 = 4









A
B
B'
C
C'
a
a'

một film trong).
GV: Chiếu bài
làm mỗi nhóm
(hay cho mỗi
nhóm lên bảng
dán phiếu học tập
và trình bày bài
làm của nhóm),
GV sửa sai cho

mỗi nhóm (nếu
có) và trình bày
lời giải hoàn
chỉnh.
GV: Xem hình vẽ
ở bảng đã cho và
các số liệu ghi
trên hình vẽ, trình
bày cách thực
hiện để đo
khoảng cách giữa
hai điểm A, B
(chiều rộng con
sông) mà không
AHAH
3
1
'
 thì
).(5,7
5,67.
9
1
9
1
)
3
1
).(
3

1
(
2
1
2
''
cm
S
BCAHS
ABC
CAB






HS: Suy nghĩ rồi trình bày
trong vở nháp của mình, đợi
GV hỏi và trả lời.

Hoạt động 3:
HS làm trên film trong.
a) Dựng:
- Vẽ góc xOy tuỳ ý, đặt
điểm N trên tia Ox sao cho
ON = n
- Trên tia Oy, đặt OA=2,
AB =1 (đơn vị dài tuỳ chọn).
- Nối BN, Dựng At//BN

cắt Ox tại M cần dựng
- x =OM = n
3
2

b) Chứng minh:
* Nhắm để có A, B, B’ thẳng hàng,
đóng cọc (như hình vẽ) ở một bờ
sông.
* TừB, B’ vẽ lần lượt BC, B’C’
vuông góc với AB’ sao cho A, C, C’
thẳng hàng.
* Đo BC =a; BB’ = h; B’C’ = a’
* Theo hệ quả ta có:
'
a
a
h
x
x


, từ đó suy ra x.
cần sang bờ bên
kia

Hoạt động 3:
(Củng cố).
- Cho đoạn
thẳng có độ dài

n, hãy dựng
đoạn thẳng có độ
dài n, hãy dựng
đoạn thẳng có độ
dài x sao cho
3
2

n
x
.
GV: Chiếu bài
làm của một số
HS, sửa sai nếu
có, chiếu bài làm
hoàn chỉnh cho
cả lớp xem.
Bài tập về nhà:
Bài tập 13
(SGK), hướng
A
B
n
N
x
y
t
M
O


Theo hệ quả của định lí Ta-
lét:
3
2
1
2
2



ON
OM
OB
OA

Vì vậy,
nONOM
3
2
3
2


dẫn: Xem hình vẽ
19 SGK, để sử
dụng được định lí
Ta-lét hay hệ
quả, ở đây đã có
yếu tố song song?
A, K, C có thẳng

hàng không? Sợi
dây FC dùng để
làm gì?
Bài 11: Tương
tựbài 10



Tiết 40 §3.TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC

I. Mục tiêu
- Trên cơ sở một bài toán cụ thể: cho HS vẽ hình, đo, tính toán, dự đoán, chứng
minh, tìm tòi và phát hiện kiến thức mới.
Giáo dục cho HS quy luật của nhận thức: Từ trực quan sinh động, sang tư duy trừu tượng,
tiến đến vận dụng vào thực tế.
- Bước đầu HS biết vận dụng định lí trên để tính toán những độ dài liên quan đến
phân giác trong và phân giác ngoài của một tam giác.
II. Chuẩn bị
- HS: Học bài cũ, chú ý ôn tập đến mối liên hệ giữa hai đường phân giác trong và
ngoài của một tam giác, dụng cụ để học dựng hình.
- GV: Soạn trước một file trên phần mềm GSP bài tập?1 (Việc sử dụng phần mềm
này để lợi dụng khả năng hoạt hình và đo đạc, tính tỉ số, so sánh tỉ số rất thuận lợi và sinh
động. Giúp HS hứng thú hơn). Và soạn các bài giải hoàn chỉnh của các bài tập?2?3 trên
bảng phụ hay trên film trong.
III. Nội dung:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: (On tập

về dựng hình; tìm
kiến thức mới)
Hoạt động 1:
HS: * Làm bài tập? 1
 Một số HS phát biểu
Tiết 40:
TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN
GIÁC CỦA TAM GIÁC.
GV: HS làm bài tập?1
(SGK).
Hoạt động 2: (Tìm
hiểu chứng minh, tập
phân tích và chứng
minh).
GV: Giới thiệu bài
mới và yêu cầu HS
tìm hiểu chứng minh
định lí ở SGK, dùng
hình vẽ có ở bảng,
yêu cầu HS phân tích:
- Vì sao cần vẽ
thêm BE//AC?
- Sau khi vẽ thêm,
bài toán trở th
ành
chứng minh tỉ lệ thức
nào?.
- Có định lí hay
tính chất nào liên quan
đến nội dung này

không?.
- Cuối cùng, có
kết quả tìm kiếm
của mình:
“ Trong bài toán đã thực
hiện: đường phân giác của
một tam giác chia cạnh
đối diện thành hai đoạn
thẳng tỉ lệ với hai cạnh
kề”.
Hoạt động 2:
HS: Đọc chứng minh ở
SGK và trình bày các vấn
đề mà GV yêu cầu.
HS: Ghi bài (Xem phần
định lí, GT & KL).
HS: Quan sát hình vẽ 22
SGK và trả lời:
- Vẽ BE’// AC có:

ABE’ cân tại B
- )''( ABEE



- Suy ra:
DC
BD
AC
BE

AC
AB ''

HS: Tam giác ABC, nếu
điểm D nằm giữa B, C sao

A
B CD


2
1
6
3

AC
AB
;
2
1
5
5,2

DC
BD

Suy ra:
DC
DB
AC

AB





Định lí: (SGK)
GT
ADABC,

là tia phân
giác của
BCDCAB (


KL
DC
DB
AC
AB


Chú ý: Định lí trên vẫn đúng đối
cách vẽ thêm khác?.
GV: Yêu cầu vài HS
đọc định lí ở SGK. Ghi
bảng.
GV: Trong trường hợp
tia phân giác ngoài của
tam giác?/

GV: Vấn đề ngược lại?
GV: Ý nghĩa của mệnh
đề đảo trên? GV hướng
dẫn HS chứng minh,
xem như bài tập ở nhà.




Hoạt động 3: (Vận
d
ụng lí thuyết để giải
quyết những bài tập cụ
thể).
Bài tập?2 (SGK) Làm
trên phiếu học tập (Hay
trên film trong) GV thu
cho
DC
DB
AC
AB
 thì AD là phân
giác trong của
CAB

.
HS: Chỉ cần thước thẳng
để đo độ dài của 4 đoạn
thẳng: AB, AC, BD, CD,

sau khi tính toán, có thể
kết luận AD có phải là
phân giác của
CAB

hay
không mà không dùng
thước đo góc.

Hoạt động 3:
HS làm trên phiếu học tập
bài tập ?2

HS: Làm bài trên phiếu
học tập bài tập ?3





với tia phân giác của góc ngoài
của tam giác.

B CB
A
E


AC
AB

C
D
BD

'
'
(AB khác AC)
Bài? 2: Do AD là phân giác của
:CAB


*
15
7
5,7
5,3

AC
AB
y
x

* Nếu y =5 thì x =5.7:15=
3
7

Bài?3: Do DH là phân giác của
F
D
E


nên:
3
3
5,8
5


xHF
EH
DF
DE
suy ra
x – 3 = (3.8,5) : 5
x = 5,1 + 3 = 8,1


Bài tập 17:

A

E

C

B

M

D


và chấm một số bài,
chiếu bài làm hoàn
chỉnh cho cả lớp xem.
- Bài tập 3 (SGK) Làm
trên phiếu học tập (Hay
trên film trong) GV thu
và chấm một số bài,
chiếu bài làm hoàn
chỉnh cho cả lớp xem.
Hoạt động 4: (Củng
cố)
Bài tập 17 (SGK), GV
cho cả lớp hoạt động
theo nhóm, mỗi nhóm
gồm hai bàn. Sau đó
cho mỗi nhóm một đại
diện lên bảng trình bày,
các nhóm khác góp ý.
GV khái quát trình bày
lời giải hoàn chỉnh trên
một film trong.
Bài tập về nhà
Hướng dẫn:




Hoạt động 4: (Củng cố)
Hoạt động theo nhóm, mỗi

nhóm gồm hai bàn. Sau đó
mỗi nhóm cử một đại diện
lên bảng trình bày.


HS: Ghi bài tập về nhà và
nghe GV hướng dẫn.





Do tính chất phân giác
EA
CE
MA
MC
DA
BD
MA
BM
 ; mà: BM =
MC (gt) suy ra
EA
CE
DA
BD
 , suy ra DE // BC
(Định lý Ta-lét đảo)



Bài tập 15: Tương tự
bài tập ?2 và ?3 đã làm
trên lớp.
Bài tập 16: Nếu có hai
tam giác có cùng chiều
cao, tỉ số hai iện tích?
Hay phương pháp
khác?
HS xem trước bài tập
phần luyện tập để
chuẩn bị cho tiết luyện
tập



×