Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

GIAO AN HOA HOC 8 TIET 23-33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.76 KB, 22 trang )

? Em hãy viết PT chữ khi cho khí hidro
tác dụng oxi tạo thành nước?
? Em hãy thay bằng các CTHH?
? Nhận xét số nguyên tử của mỗi
nguyên tố ở 2 vế? Có đúng với định luật
bảo toàn khối lượng không?
? Làm thế nào để số nhuyên tử oxi ở 2 vế
bằng nhau?
GV: kết hợp dùng hình vẽ để giải thích?
GV: Khi thêm hệ số 2 ở nước thì số
nguyên tử 2 vế không bằng nhau
? Vậy làm thế nào để dảm bảo địng luật
bảo toàn khối lượng
? Đã đảm bảo định luật bảo toàn khối
lượng chưa?
? Vậy PTHH biểu diễn gì?
HS làm việc theo nhóm
- Có mấy bước lập PTHH đó là những
bước nào?
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Các
nhóm khác bổ sung
GV: chốt kiến thức
? Hãy lập PTHH sau:
Al + O
2
Al
2
O
3
NaCl + AgNO
3


NaNO
3
+ AgCl
Khí hidro + khí oxi Nước
H
2
+ O
2
H
2
O
2H
2
+ O
2
2H
2
O
2H
2
+ O
2
2H
2
O
2H
2
+ O
2
2H

2
O
- Phương trình hóa học biểu diền ngắn
gọn phản ứng hóa học.
- Gồm 3 bước:
1. Viết sơ đồ phản ứng
2. Cân bằng số nguyên tử ng / tố ở 2 vế
3. Viết thành PTHH
lưu ý:
- Không được thay đổi chỉ số.
- Hệ số viết cao bằng KHHH
C. Củng cố - luyện tập:
1. Phương trình hóa học biểu diễn gì?
2. Sơ đồ phản ứng khác với PTHH ở điểm nào?
3. Lập PTHH sau:
K + O
2
K
2
O
Mg + HCl MgCl
2
+ H
2
Cu(OH)
2

t
CuO + H
2

O
4. BTVN: 2, 3, 4 SGK
1
Tiết 23: Ngày soạn 30/10/2010 ngày dạy
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (TIẾP)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được ý nghĩa của PTHH là cho biết tỷ lệ số nguyên tử, số phân
tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng lập PTHH.
- Tỷ lệ các cặp chất trong phản ứng.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.ý thức bảo vệ kim loại
II. Chuẩn bị:
Kiến thức về PTHH
III. phương pháp:
- Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Sơ đồ phản ứng khác với PTHH ở điểm nào?
2. Lập PTHH sau:
P
2
O
5
+ H
2
O H
3

PO
4
Fe(OH)
3
Fe
2
O
3
+ H
2
O
HS2: CaO + HCl CaCl
2
+ H
2
O
Zn + O
2
ZnO
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Ý nghĩa của PTHH:
? Hãy lập PTHH sau
Al + O
2
Al
2
O
3
GV: Trong phản ứng trên
Cứ 4 nguyên tử Al t/d với 3 phân tử oxi

tạo ra 2 phân tử Al
2
O
3
? Vậy PTHH cho biết điều gì?
? Hãy cho biét tỷ lệ các cặp chất
Làm bài tập số 2b, 3b
HS viết PTHH, từ PTHH rút ra tỷ lệ số
nguyên tử , phân tử trong phản ứng hóa
học
4Al + 3O
2
2 Al
2
O
3
- PTHH cho biết tỷ lệ số nguyên tử , phân
tử giữa các chất cũng như từng cặp chất
trong phản ứng.
Bài tập 5:
Mg + H
2
SO
4
MgSO
4
+ H
2
Mg + H
2

SO
4
MgSO
4
+ H
2
Số PT Mg : số PT H
2
SO
4
= 1: 1
2
Bài tập số 5:
? Hãy viết PTHH của phản ứng?
? Hãy cho biết tỷ lệ số nguyên tử magie
lần lượt với số phân tử 3 chất khác?
Bài tập 6: làm tương tự như bài 5
Số PT Mg : số PT MgSO
4
= 1: 1
Số PT Mg : số PT H
2
= 1: 1
Bài tập 6:
4P + 5O
2
2P
2
O
5

Số PT P: số PT O
2
: số PT P
2
O
5
= 4: 5: 2
C. Củng cố - luyện tập:
1. Nêu ý nghĩa của PTHH
2. Hãy lập PTHH
H
2
+ PbO -------> H
2
O + Pb
Fe + CuSO
4
---->

FeSO
4
+ Cu
NaOH + BaCl
2
-------> Ba(OH)
2
+ NaCl
3. BTVN: Bài tập 7 SGK
***************************************
Tiết 24: Ngày soạn 3/10/2010 Ngày dạy

BÀI LUYỆN TẬP 3
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng cố các kiến thức sau:
- Phản ứng hóa học (định nghĩa, bản chất, điều kiện xảy ra và điều kiện nhận
biết)
- Định luật bảo toàn khối lượng.
- Phương trình hóa học.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân biệt hiện tượng hóa học.
- Lập PTHH khi biết các chất tham gia và sản phẩm.
II. Chuẩn bị:
Nội dung kiến thứuc chương II
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
- Hãy điền đúng sai vào
Hiện tượng hóa học là sự biến đổi
chất này thành chất khác.
Trong phản ứng hóa học tính chất
của các chất giữ nguyên.
Trong phản ứng hóa học số nguyên
tử mỗi nguyên tố giữ nguyên.
Trong phản ứng hóa học tổng khối
lượng chất tham gia bằng tổng khối
lượng sản phẩm.
? PTHH biểu diễn gì?
? PTHH khác sơ đồ p/ư như thế nào?
? Nêu ý nghĩa của PTHH?
? Nêu các bước lập PTHH
- Hiện tượng vật lý
- Hiện tượng hóa học

- Phản ứng hóa học
- Phương trình hóa học
3
GV: Tổ chức trò chơi tiếp sức:
Chia lớp thành 2 nhóm. GV chuẩn bị các
mảnh bìa ghi các CTHH và các hệ số.
GV: Treo bảng phụ các PTHH còn
khuyết. HS lần lượt lên dán vào chỗ
khuyết. Cụ thể:
?Al + 3O
2
2Al
2
O
3
2Cu + ? 2CuO
Mg + ?HCl MgCl
2
+ H
2
CaO + ? HNO
3
Ca(NO
3
)
2
+ ?
Al + ? HCl 2AlCl
3
+ ?H

2
? + 5O
2
2P
2
O
5
O
2
+ ? 2H
2
O
P
2
O
5
+ 3H
2
O ?H
3
PO
4
Cu(OH)
2

t
CuO + H
2
O
Các miếng bìa là: 4, 2, H

2
O, 2, O
2
, 6, 4P,
2H
2
, 2, H
2
O, 3
- Mỗi miếng bìa 1đ, các nhóm chấm công
khai lẫn nhau?
Hoạt động 2: Bài tập :
HS đọc dề bài số 3, tóm tắt đề
? Hãy lập sơ đồ phản ứng?
? Theo định luật bảo toàn khối lượng hãy
viết công thức khối lượng?
? Theo PT hãy tính khối lượng của
CaCO
3
đã phản ứng
GV: Trong 280 kg đá vôi chứa 250 kg
CaCO
3
mCaCO
3
% CaCO
3
= .100%
m đá vôi
HS đọc bài tập 4 và tóm tắt đề.

GV: Gọi 1 HS lên bảng làm
Câu hỏi gợi ý cho HS dưới lớp.
? Hãy lập PTHH
? Rút ra hệ số PT các chất cần làm
Bài tập 3:
Cho sơ đồ:
Canxi cacbonat Canxi oxit +
cacbonđioxit
m đá vôi = 280 kg
m CaO = 140 kg
m CO
2
= 110 kg
a. Viết công thức khối lượng
b. tính tỷ lệ % về khối lượng CaCO
3
chứa
trong đá vôi.
Giải:
CaCO
3

t
CaO + CO
2
mCaCO
3
= m CaO + m CO
2
mCaCO

3
= 140 + 110
mCaCO
3
= 250 kg
250
% CaCO
3
= .100% = 89,3%
280
Bài tập 4:
C
2
H
4
cháy tạo thành CO
2
và H
2
O
a. lập PTHH
b. Cho biết tỷ lệ số PT C
2
H
4
làn lượt
với PT O
2
, PT CO
2

Giải:
C
2
H
4
+ 3CO
2

t
2CO
2
+ 2H
2
O
Số PT C
2
H
4
: số PT O
2
: số PT CO
2
=
4
GV: Xem xét kết quả làm việc của HS
dưới lớp, Xem kết quả của HS làm trên
bảng, sửa sai nếu có.
1: 3: 2
C. Luyện tập - củng cố:
1. Làm bài tập 1, 2, 5.

2. chuẩn bị để kiểm tra 45’
****************************************
Tiết 25: Ngày soạn 10 tháng 11 năm 2010
KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Đánh giá việc tiếp thu kiến thức của học sinh ở chương II : Phản ứng hóa học.
2.Kỹ năng:
- rèn luyện khả năng làm bài cẩn thận, khoa học.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học
II. Thiết lập ma trận hai chiều:
Khái niệm Giải thích Tính toán Tổng
Biết TNKQ: 1 1
Hiểu TNKQ: 2 TNKQ: 1 3
Vận dụng TL:1 TL: 1 2
Tổng 2 2 2 6
III. Đề bài:
Câu 1: Cho biết Al có hóa trị III. Hãy chọn công thức nào phù hợp qui tắc hóa trị
trong công thức sau:
A. AlO B. Al
2
O C. Al
2
O
3
D. Al
3
O
2

Câu 2: Một chất M có thành phần khối lượng là 20% oxi là oxit của một nguyên tố có
hóa trị II. Oxit đó có công thức là:
A. CaO B. CuO C. FeO D. MgO
Câu 3:Biết Zn có hóa trị II . Nhóm PO
4
hóa trị III. Công thức nào là công thức đúng
của hợp chất.
A. ZnPO
4
B. Zn
3
(PO
4
)
2
C. Zn
2
(PO
4
)
3
D. Zn(PO
4
)
3
Câu 4: Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống:
Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
Trong phản ứng hóa học tổng khối lượng các chất tham gia bằng tổng khối
lượng sản phẩm.
Trong phản ứng hóa học tính chất của chất giữ nguyên.

Hiện tượng hóa học là sự biến đổi chất này thành chất khác.
Câu 5: Lập PTHH của các phản ứng sau:
5
AgNO
3
+ Ba(OH)
2
AgOH + Ba(NO
3
)
2
Mg + H
2
SO
4
MgSO
4
+ H
2
Fe
2
O
3
+ CO Fe + CO
2
P + O
2
P
2
O

5
Câu 6: Biết rằng khí metan CH
4
cháy là xảy ra phản ứng với oxi sinh ra khí cacbonic
và nước.
a. Lập PTHH của phản ứng
b. Cho biết tỷ lệ số PT metan lần lượt với số PT oxi và PT nước.
IV. Đáp án:
Câu Đáp án Điểm
Câu 1:
0,5đ
Câu 2:
0,5 đ
Câu 3:
0,5 đ
Câu 4:
2 đ
Câu 5:
4 đ
Câu 6:
2 đ
Chọn C
Chọn B
Chọn B
Điền Đ, Đ, S, Đ mỗi ý điền đúng được
2AgNO
3
+ Ba(OH)
2
2AgOH + Ba(NO

3
)
2
Mg + H
2
SO
4
MgSO
4
+ H
2
Fe
2
O
3
+ 3CO 2Fe + 3CO
2
4P + 5O
2
2P
2
O
5
a. CH
4
+ 2O
2
CO
2
+ 2H

2
O
b. số PT CH
4
: số PT O
2
: số PT H
2
O = 1: 2: 2
c. m CH
4
+ m O
2
= m CO
2
+ m H
2
O
m CH
4
= 40 - 32 = 8 g
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
1 đ
1 đ
1 đ
1 đ
1 đ

1 đ
1 đ
CHƯƠNG III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
Tiết 26: Ngày 12/ 11/ 2010 Ngày dạy:
MOL
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Đối với những khái niệm mới trong bài này học sinh cần hiểu và phát biểu
đúng những khái niệm này. Không yêu cầu HS hiểu để giải thích cần hiểu : Mol là
gì?
Khối lượng mol là gì? Thể tích mol của chất khí là gì?
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PT chữ, kỹ năng tính toán.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.
II. Chuẩn bị:
6
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- Tranh vẽ: trang 62 SGK.
III. Phương pháp.
- Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, quan sát thực tế.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Mol:
GV: Một tá bút chì có bao nhiêu cái ?
Một gram giấy có bao nhiêu tờ?
Một yến gạo có bao nhiêu cân?
GV: Thông báo khái niệm mol trong
SGK

GV: Con số 6.10
23
gọi là con số
Avogađro ký hiệu là N
? Vậy 1 mol PT H
2
O chứa bao nhiêu PT?
? Vậy 1 mol PT oxi chứa bao nhiêu
PToxi
Làm bài tập 1a, 1c
Mol là lượng chất có chứa 6.10
23
nguyên
tử hoặc phân tử chất đó
N = 6.10
23
gọi là số Avôgđro
Hoạt động 2: Khối lượng mol:
HS tự tìm hiểu khái niệm mol tromg
SGK
GV: Khối lượng mol nguyên tử hay phân
tử có cùng trị số với số nguyên tử hay
phân tử khối
? Em hiểu như thế nào khi nói M nguyên
tử O. M của nguyên tử oxi và khối lượng
của chúng là bao nhiêu
Làm bài tập 2a
Khối lượng mol của một chất là khối
lượng tính bằng gam của N nguyên tử
hoặc phân tử của chất đó.

Ký hiệu : M
VD: MH = 1
MH
2
= 2
Hoạt động 3: Thể tích mol của chất khí:
HS tự tìm hiểu khái niệm trong SGK
GV: Giới thiệu ở ĐKTC 1mol của tất cả
các chất khí đều bằng 22,4 l
HS hoạt động nhóm quan sát H 3.1 cho
biết:
- Số phân tử của mỗi chất bằng bao nhiêu
- Khối lượng mol của mỗi chất là bao
nhiêu?
- Thể tích các chất khí ở ĐKTC là bao
nhiêu
Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm
khác bổ sung
Thể tích mol của chất khí là thể tích
chiếm bởi N phân tử của chất chất khí đó.
- Điều kiện tiêu chuẩn ĐKTC ( 0
0
, 1 at)
1 mol chất khí đều bằng 22,4 l
7
GV: tổng kết chốt kiến thức
C. Luyện tập - củng cố
1. Mol là gì?
2. Khối lượng mol là gì?
3. Thể tích mol của chất khí là gì?

4. BTVN: 1, 2, 3, 4
***************************************
Tiết 27: Ngày 13/ 11/ 2010 Ngày dạy:
CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học học sinh biết:
- Công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
- Biết vận dụng các công thức trên để làm các bài tập chuyển đổi giữa 3 đại
lượng trên
2.Kỹ năng:
- Củng số các kỹ năng tính khối lượng mol đồng thời củng cố các khái niệm về
mol, về thể tích mol chất khí về công thức hóa học.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, tính cẩn thận , tỷ mỷ khi làm bài toán hóa học.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- HS: Học kỹ các khái niệm về mol.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, quan sát thực tế.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu các khái niệm mol, khối lượng mol, áp dụng tính khối lượng của 0,5
mol H
2
SO
4
; 0,1 mol NaOH
2. Nêu khái niệm thể tích mol của chất khí
Tính thể tích ở ĐKTC của 0,2 mol H
2

; 0,75 mol CO
2
.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất:
Quan sát phần bài tập 1 HS vừa làm
? Muốn tính khối lượng khối lượng của
một chất khí khi biết số mol làm thế nào?
? Nếu có số mol là n, khối lượng là m .
Hãy rút ra biểu thức tính khối lượng?
? Hãy rút ra biểu thức tính lượng chất?
m = n.M
m
n =
M
Áp dụng:
1. Tính khối lượng của:
a. 0,15 mol Fe
2
O
3
b. 0,75 mol MgO
8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×