Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

Phân tích cơ sở dữ liệu bài toán quản lý siêu thị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 118 trang )

TRẦN BÁ KHIÊM – MSSV 508100107 Quản lý siêu thị
MỤC LỤC
STT 30
THUỘC TÍNH 30
DIỄN GIẢI 30
KIỂU DL 30
SỐ BYTE 30
RÀNG BUỘC 30
1 30
MSMH 30
MÃ MẶT HÀNG 30
CHAR 30
10 30
PK 30
NOT NULL 30
2 30
TENMH 30
TÊN MẶT HÀNG 30
CHAR 30
30 30
3 30
LOAIMH 30
LOẠI MẶT HÀNG 30
CHAR 30
10 30
4 30
DVT 30
ĐƠN VỊ TÍNH 30
SINGLE 30
10 30
5 30


MAQUAY 30
MÃ QUẦY 30
CHAR 30
10 30
FK 30
THAM CHIẾU ĐẾN BẢNG QUAYHANG 30
TỔNG SỐ 30
TRẦN BÁ KHIÊM – MSSV 508100107 Quản lý siêu thị
70 30
TÊN QUAN HỆ: PHIEUGIAOCA(MSPGC, NGAY, CA, MAQUAY,MSNV) 32
STT 32
THUỘC TÍNH 32
DIỄN GIẢI 32
KIỂU DL 32
SỐ BYTE 32
RÀNG BUỘC 32
1 32
MSPGC 32
MÃ SỐ PHIẾU 32
CHAR 32
10 32
PK 32
NOTNULL 32
2 32
NGAY 32
NGÀY LẬP 32
DATETIME 32
10 32
3 32
CA 32

CA TRỰC 32
SINGLE 32
5 32
4 32
MAQUAY 32
MÃ QUẦY 32
CHAR 32
30 32
FK 32
THAM CHIẾU ĐẾN BẢNG QHANG 32
5 32
MSNV 32
MÃ NHÂN VIÊN 32
CHAR 32
10 32
FK 32
THAM CHIẾU ĐẾN BẢNG NHANVIEN 32
TRẦN BÁ KHIÊM – MSSV 508100107 Quản lý siêu thị
TỔNG SỐ 32
65 32
TÊN QUAN HỆ: 34
NHANVIEN(MSNV,TENNV, DIACHI,NSINH,SDT,MACVU) 34
STT 34
THUỘC TÍNH 34
DIỄN GIẢI 34
KIỂU DL 34
SỐ BYTE 34
RÀNG BUỘC 34
1 34
MSNV 34

MÃ NHÂN VIÊN 34
CHAR 34
10 34
PK 34
NOTNULL 34
2 34
TENNV 34
TÊN NHÂN VIÊN 34
CHAR 34
30 34
3 34
DIACHI 34
ĐỊA CHỈ 34
CHAR 34
30 34
4 34
NSINH 34
NĂM SINH 34
DATETIME 34
10 34
5 34
SDT 34
SỐ ĐIỆN THOẠI 34
CHAR 34
10 34
6 34
MACVU 34
TRẦN BÁ KHIÊM – MSSV 508100107 Quản lý siêu thị
MÃ SỐ CV 34
CHAR 34

10 34
FK 34
THAM CHIEU DEN BANG CHUCVU 34
TỔNG SỐ 34
100 34
TÊN QUAN HỆ: 35
STT 35
THUỘC TÍNH 35
DIỄN GIẢI 35
KIỂU DL 35
SỐ BYTE 35
RÀNG BUỘC 35
1 35
MSNKHO 35
MÃ NHẬP KHO 35
CHAR 35
10 35
PK 35
NOTNULL 35
2 35
NGAYNHAP 35
NGÀY NHẬP KHO 35
DATETIME 35
10 35
3 35
TONGTGIA 35
TỔNG TRỊ GIÁ 35
SINGLE 35
20 35
4 35

MSKHO 35
MÃ SỐ KHO 35
CHAR 35
10 35
FK 35
THAM CHIẾU ĐẾN BẢNG KHOHANG 35
5 35
TRẦN BÁ KHIÊM – MSSV 508100107 Quản lý siêu thị
MSNCC 35
MÃ NHÀ CUNG CẤP 35
CHAR 35
10 35
FK 35
THAM CHIẾU ĐẾN BẢNG NCC 35
6 35
MSNV 35
MÃ SỐ NV 35
CHAR 35
10 35
FK 35
THAM CHIẾU ĐẾN BẢNG NHANVIEN 35
TỔNG SỐ 35
70 35
TÊN QUAN HỆ: 37
STT 37
THUỘC TÍNH 37
DIỄN GIẢI 37
KIỂU DL 37
SỐ BYTE 37
RÀNG BUỘC 37

1 37
MSPXUAT 37
MÃ PHIẾU XUẤT 37
CHAR 37
10 37
PK 37
NOTNULL 37
2 37
NGAYXUAT 37
NGÀY XUẤT KHO 37
DATETIME 37
10 37
3 37
TONGTGIA 37
TỔNG TRỊ GIÁ 37
SINGLE 37
20 37
TRẦN BÁ KHIÊM – MSSV 508100107 Quản lý siêu thị
4 37
MSKHO 37
MÃ SỐ KHO 37
CHAR 37
10 37
FK 37
THAM CHIẾU ĐẾN BẢNG KHOHANG 37
5 37
MAQUAY 37
MÃ QUẦY 37
CHAR 37
10 37

FK 37
THAM CHIẾU ĐẾN BẢNG QHANG 37
6 37
MSNV 37
MÃ SỐ NV 37
CHAR 37
10 37
FK 37
TỔNG SỐ 37
70 37
STT 38
THUỘC TÍNH 38
DIỄN GIẢI 38
KIỂU DL 38
SỐ BYTE 38
RÀNG BUỘC 38
1 38
MAPDH 38
MÃ PHIẾU ĐẶT HÀNG 38
CHAR 38
10 38
PK 38
NOTNULL 38
2 38
NGAYDH 38
NGÀY ĐẶT HÀNG 38
DATETIME 38
TRẦN BÁ KHIÊM – MSSV 508100107 Quản lý siêu thị
10 38
3 38

DCNHAN 38
ĐỊA CHỈ NHẬN 38
CHAR 38
30 38
4 38
SDTNHAN 38
SỐ ĐIỆN THOẠI NHẬN 38
CHAR 38
10 38
5 38
MSNV 38
MÃ SỐ NV 38
CHAR 38
10 38
FK 38
THAM CHIẾU ĐẾN BẢNG NHANVIEN 38
TỔNG SỐ 38
70 38
TÊN QUAN HỆ: 40
STT 40
THUỘC TÍNH 40
DIỄN GIẢI 40
KIỂU DL 40
SỐ BYTE 40
RÀNG BUỘC 40
1 40
MAPGH 40
MÃ PHIẾU GIAO HÀNG 40
CHAR 40
10 40

PK 40
NOTNULL 40
2 40
NGAYGH 40
NGÀY GIAO HÀNG 40
DATETIME 40
10 40
TRẦN BÁ KHIÊM – MSSV 508100107 Quản lý siêu thị
3 40
DCGIAO 40
ĐỊA CHỈ GIAO 40
CHAR 40
30 40
4 40
SDTGIAO 40
SỐ ĐIỆN THOẠI GIAO 40
CHAR 40
10 40
5 40
THANHTIEN 40
THÀNH TIỀN 40
SINGLE 40
20 40
6 40
MSNV 40
MÃ SỐ NV 40
CHAR 40
10 40
FK 40
THAM CHIẾU ĐẾN BẢNG NHANVIEN 40

TỔNG SỐ 40
90 40
TÊN QUAN HỆ:PKK(MSPKK,NGAYLAP, TENMH,SLUONG,MSNV,MSKHO) 41
STT 41
THUỘC TÍNH 41
DIỄN GIẢI 41
KIỂU DL 41
SỐ BYTE 41
RÀNG BUỘC 41
1 41
MSPKK 41
MÃ PHIẾU KIỂM KÊ 41
CHAR 41
10 41
PK 41
NOTNULL 41
2 41
TRẦN BÁ KHIÊM – MSSV 508100107 Quản lý siêu thị
NGAYLAP 41
NGÀY LẬP 41
DATETIME 41
10 41
3 41
TENMH 41
TÊN MẶT HÀNG 41
CHAR 41
10 41
4 41
SLUONG 41
SỐ LƯỢNG 41

SINGLE 41
10 41
5 41
MSKHO 41
MÃ SỐ KHO 41
CHAR 41
10 41
FK 41
THAM CHIẾU ĐẾN BẢNG KHOHANG 41
6 41
MSNV 41
MÃ SỐ NV 41
CHAR 41
10 41
FK 41
THAM CHIẾU ĐẾN BẢNG NHANVIEN 41
TỔNG SỐ 41
60 41
STT 42
THUỘC TÍNH 42
DIỄN GIẢI 42
KIỂU DL 42
SỐ BYTE 42
RÀNG BUỘC 42
1 42
MSHDON 42
MÃ SỐ HÓA ĐƠN 42
TRẦN BÁ KHIÊM – MSSV 508100107 Quản lý siêu thị
CHAR 42
10 42

PK 42
NOTNULL 42
2 42
NGAYLAP 42
NGÀY LẬP 42
DATETIME 42
10 42
3 42
GIOLAP 42
GIƠ LẬP 42
NUMBER 42
10 42
4 42
TENMH 42
TÊN MẶT HÀNG 42
CHAR 42
20 42
5 42
TONGTGIA 42
TỔNG TRỊ GIÁ 42
SINGLE 42
20 42
6 42
MSNV 42
MÃ SỐ NV 42
CHAR 42
10 42
FK 42
THAM CHIẾU ĐẾN BẢNG NHANVIEN 42
TỔNG SỐ 42

80 42
TÊN QUAN HỆ:KHTT(MAKHANG,TENKH,DIACHI,SDT,MSHDON) 43
STT 43
THUỘC TÍNH 43
DIỄN GIẢI 43
KIỂU DL 43
SỐ BYTE 43
TRẦN BÁ KHIÊM – MSSV 508100107 Quản lý siêu thị
RÀNG BUỘC 43
1 43
MAKHACH 43
MÃ KHÁCH HÀNG 43
CHAR 43
10 43
PK 43
NOTNULL 43
2 43
TENKH 43
TÊN KHÁCH HÀNG 43
CHAR 43
30 43
3 43
DIACHI 43
ĐỊA CHỈ 43
CHAR 43
30 43
21 4 43
MSTHE 43
MÃ SỐ THẺ 43
CHAR 43

10 43
THAM CHIẾU ĐẾN BẢNG LOAITHEKHTT 43
5 43
SDT 43
SỐ ĐIỆN THOẠI 43
NUMBER 43
10 43
6 43
MSHDON 43
MÃ SỐ HÓA ĐƠN 43
CHAR 43
10 43
THAM CHIẾU ĐẾN BẢNG HOADON 43
TỔNG SỐ 43
90 43
TRẦN BÁ KHIÊM – MSSV 508100107 Quản lý siêu thị
TRẦN BÁ KHIÊM – MSSV 508100107 Quản lý siêu thị
LỜI MỞ ĐẦU
Xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu về vật chất của con người ngày càng
tăng, nên đòi hỏi phải có một hệ thống siêu thị với mạng lưới rộng lớn.Trong
mạng lưới đú cú siêu thị Hoài Anh cũng là một siêu thị lớn với đầy đủ các
loại mặt hàng.Tại đây, khách hàng có thể tìm thấy được rất nhiều mặt hàng
mà mình cần, vì thế hệ thống siêu thị cần có mụt cơ cấu quản lý thật chặt chẽ
để đáp ứng nhu cầu cho khách hàng một cách hài hoà. Em thực hiên đồ án
“Phân tích Cơ sở dữ liệu bài toán quản lý siêu thị” cũng không ngoài mục
đích tìm hiểu những kiến thức về lĩnh vực này. Em xin chân thành cảm ơn
thầy trong thời gian qua đã cho em nhiều kiến thức quý giá về lĩnh vực phân
tích thiết kế hệ thống thông tin để em có thể hoàn thành đề tài này một cách
tốt nhất. Tuy nhiên, sự hiểu biết của em về lĩnh vực này còn chưa sâu sắc
nên chắc chắn sẽ có nhiều sai sót, em mong thầy thông cảm và góp ý thêm

cho em .
Em xin chân thành cảm ơn thầy!
1
TRẦN BÁ KHIÊM – MSSV 508100107 Quản lý siêu thị
1. MỤC TIấU, PHẠM VI ĐỀ TÀI:
1.1.Mục tiêu:
Dựa vào những kiến thức đã học từ môn học Cơ sở dữ liệu và Phân Tích
Thiết Kế Hệ Thống, đồ án sẽ phân tích hệ thống siêu thị nhằm mục đích tạo
một hệ thống quản lý một siêu thị bao gồm các chức năng:
 Quản lý nhân viên
 Quản lý khách hàng thân thiết
 Quan lý nhập, xuất kho
 Quản lý mặt hàng trong siêu thị
 Quản lý tài chính thu chi của siêu thị
1.2 Phạm vi
Đồ án được thực hiện dựa trên việc Phân tích Cơ sở dữ liệu và những mục
tiêu nêu trên.
Đồ án chỉ thực hiện dựa trên cơ sở lý thuyết để thiết kế mô hình và tổ chức
dữ liệu.
Do phạm vi và khả năng nên em chỉ khảo sát và quản lý một siêu thị vừa
và nhỏ.
2. KHẢO SÁT
a.Khỏi quát về hệ thống siêu thị:
Siêu thị Hoài Anh là siêu thị lớn chuyên mua bán với nhiều hình thức
:bán sỉ, bán lẻ…Nguồn hàng chủ yếu do các nhà cung cấp, nhà sản xuất hoặc
các công ty trong và ngoài nước cung cấp.Khỏch hàng của siêu thị là người
tiờu dựng,cỏc hiệu tạp hoá nhỏ, những siêu thị khỏc…Siờu thị có đa dạng
các mặt hàng: quần ỏo,rau, quả,thit, cỏ…Siờu thị có quay thu ngân, quay kế
toỏn Vỡ vậy can một hệ thống quản lý để giúp cho việc quản lý siêu thị
được dể dàng hơn

Các hoạt động chính của siêu thị gồm nhập hàng vào kho, xuất hàng từ
kho ra quay, quản lý quay, báo cáo số luợng và doanh thu hàng bán, báo cáo
tồn kho trong tháng.
b. Mô tả bài toán
Hàng ngày, các nhân viên bán hàng phải tiếp nhận một số lượng lớn các yêu
cầu mua hàng của khách hàng. Hệ thống phải cho phép nhân viên bán hàng
lập hoá đơn tính tiền cho khách hàng một cách nhanh chóng . Đối với các
khách hàng mua lẻ thì hệ thống không cần lưu thông tin của khách hàng mà
2
TRẦN BÁ KHIÊM – MSSV 508100107 Quản lý siêu thị
chỉ lưu lại hoá đơn để bộ phận kế toán thống kê. Đối với khách hàng thân
thiết thì nhân viên lưu lại thông tin của khách hàng và cấp cho khách hàng
thẻ khách hàng thân thiết với số điểm thưởng tương ứng giá trị hoá đơn mua
hàng.
Ngoài việc bán lẻ, siêu thị còn bán lẻ cho các đơn vị cần mua với số lượng
nhiều. Với các đơn vị này thì hệ thống cần phải lập hoá đơn chi tiết cho họ
để thanh toán tiền. Khi nhận được đơn đặt hàng, bộ phận tiếp nhận đơn đặt
hàng kiểm tra khả năng đáp ứng đơn đặt hàng. Nếu đủ khả năng đáp ứng
đơn đặt hàng, bộ phận này sẽ nhập thông tin đơn đặt hàng vào hệ thống
Trong siêu thị có rất nhiều quầy thu ngân, mỗi quầy được phụ trách bởi
một hay nhiều nhân viên bán hàng. Tại mỗi thời điểm chỉ có một nhân viên
phụ trách một quầy thu ngân. Hệ thống phải lưu lại phiên làm việc của nhân
viên để tiện cho việc quản lý sau này.
Vào cuối ngày, bộ phận kế toán sẽ thống kê tình hình bán hàng của siêu thị,
tính toán xem lượng hàng tồn, hàng hết để lên kế hoạch nhập hàng mới hay
thanh lý hàng tồn. Hệ thống phải cho phép bộ phận kế toán thống kê chi tiết
về tình hình của siêu thị.
Vào cuối tháng hoặc khi được ban giám đốc yêu cầu, bộ phận kế toán sẽ
lập báo cáo thống kê về tình hình bán hàng của siêu thị gửi lên ban gỏim
đốc. Hệ thống phải cho phép bộ phận kế toán làm báo cáo thống kê về tình

hỉnh bán hàng trong tháng hoặc trong khoang thời gian cho trước.
Khi có hàng hết hoặc cần bổ sung hàng mới, siêu thị sẽ nhập hàng từ các
nhà cung cấp. Thông tin về hàng cần nhập phải được lưu lại để bộ phận kế
toán có thể thống kê tình hình mua bán trong siêu thị. Thông tin này sẽ được
trình lên ban giám đốc để duyệt xem có được phép nhập hàng hay không.
Khi nhập hàng mới bộ phận kho sẽ lập mã vạch, tính toán số lượng rồi nhập
hàng vào hệ thống. Hệ thống phải cho phép bộ phận kho nhập hàng mới vào
hay cập nhật hàng.
Đầu vào của hệ thống bao gồm: Phiếu đề nghị, Phiếu xuất, Phiếu giao ca,
Hóa đơn bán hàng.
Đầu ra của hệ thống là các: Báo cáo doanh thu, Báo cáo nhập xuất tồn, Báo
cáo thiếu hàng.
Tổ quản lý và tổ thu ngân thường xuyên kiểm tra, cập nhật những biến đổi
về số lượng hàng nhập về và số lượng hàng được bán đi, số hàng tồn thông
qua các phiếu (đầu vào) và cỏc bỏo cỏo(đầu ra). Sau đó hai tổ này bỏo lờn tổ
văn phòng để trình cấp trên và cú cỏc phương án hợp lý.
3
TRẦN BÁ KHIÊM – MSSV 508100107 Quản lý siêu thị
2.1.SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA SIÊU THỊ HOÀI ANH
Tổ văn phòng: Gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc có nhiệm vụ điều phối
toàn bộ hoạt động của siêu thị. Tổ phải name được tình hình mua bán, doanh
thu của siêu thị để báo cáo lại cho ban giám đốc hợp tác xã. Việc báo cáo
được thực hiện hàng tháng, hàng quý hoặc cũng có khi đột xuất theo yêu cầu
của ban giám đốc.
Tổ bảo vệ: Kiểm tra, bảo vệ an ninh của siêu thị, ghi nhận hàng hoá đổi lại
của khách hàng.
Tổ thu ngân: Thực hiện việc bán hàng và lập hoá đơn cho khách hàng đồng
thời ghi nhận lại số hàng hoá bán được của mỗi loại để báo cáo cho tổ quản
lý sau mỗi ca làm việc.
Tổ quản lý: Nhiệm vụ của tổ là kiểm tra chất lượng hàng hoá và name tình

trạng hàng hoá của siêu thi, đảm bảo hàng hoá luôn ở trong tình trạng tốt
nhất khi đến tay khách hàng. Khi phát hiện hàng hư hỏng phải kịp thời báo
ngay cho tổ văn phòng để có biện pháp giải quyết và điều phối hàng.
Tổ tin học: Thực hiện việc nhập liệu, kết xuất các báo cáo can thiết phục vụ
cho tổ văn phòng.
Tổ văn phòng
Tổ thu ngân
Tổ quản lý
Tổ tin họcTổ bảo vệ
4
TRẦN BÁ KHIÊM – MSSV 508100107 Quản lý siêu thị
2.2 Mô tả các hoạt động cuả hệ thống :
a. Nhập hàng hoá
Mặt hàng mới nhập về sẽ được nhân viên quản lý phụ trách tin học lưu trữ
các thông tin của hàng vào hệ thống quản lý, Các thông tin bao gồm: Mã
vạch, giá bán, ngày sản xuất, hạn sử dụng, số lượng, đơn vị tớnh…
Nguồn hàng được nhập dưới hai hình thức:
 Đơn đặt hàng: Hợp đồng mua bán giữa siêu thị và nhà cung cấp.
 Hợp đồng trao đổi hàng hoá giữa siêu thị với các doanh nghiệp khác.
Hàng nhập về ,thủ kho can ghi thêm số lượng hàng nhập vào thẻ kho. Mỗi
mặt hàng đều có thẻ kho riêng. Nếu hàng đó cú trong kho thì thủ kho sẽ ghi
thêm vào thẻ kho có sẵn, đối với mặt hàng mới thì thủ kho can tiến hành lập
thẻ kho mới.
b. Xuất hàng hoá
Nhân viên bán hàng chuyển hàng từ kho ra quay bán. Quầy bán là mơi
trưng bày nhiều mặt hàng cùng chủng loại để thuận tiện cho khách hàng mua
hàng và giúp chp nhân viên bán hàng dể kiểm soát hàng hoá ở quay để bổ
sung khi hết hàng. Hàng ngày, căn cứ vào tình hình bán hàng ở siêu thị, bộ
phận nghiệp vụ sẽ thống kê biết để mặt hàng nào đã hết hay cũn ớt trong kho
từ đó đưa ra yêu cầu nhập hàng mới, hoặc xuất hàng từ kho ra quầy đối với

mặt hàng cũn ớt.
c. Hiện trạng tin học
Siêu thị Hoài Anh là siêu thị lớn, hằng ngày số lượng hàng hoá bán ra
rất lớn. Đặt biệt với hệ thống bán lẻ có nhiều sai sót trong việc kiểm kê hàng
hoá, nên cần có một bộ phận tin học để dễ dàng hơn trong việc kiểm soát
lượng hàng bán lẻ trong ngày. Cũng như lượng hàng bán si cũng cần một hệ
thống kiểm tra về số lượng mặt hàng. Nói chung hệ thống siêu thị lớn cần
một bộ phận tin học để phục vụ các nhu cầu cần thiết cho hệ thống quản lý
chặt chẽ hơn.
5
TRẦN BÁ KHIÊM – MSSV 508100107 Quản lý siêu thị
2.2. Các Mẫu phiếu:
 Phiếu mua hàng:
6
Siêu thị Hoài Anh
0o0
PHIẾU MUA HÀNG
Số:
Ngày:
Tên nhà cung
cấp :
Mã nhà cung cấp:
………………………………………………………………
Địa
chỉ:
Số điện
thoại:
STT Mã
số
Tên hàng ĐVT Đơn giá Số

lượng
Thành
tiền
Ghi
chú
Tổng cộng:
Số tiền bằng
chữ:


TRẦN BÁ KHIÊM – MSSV 508100107 Quản lý siêu thị
 Thẻ kho:

7
Siêu thị Hoài Anh
Số:
THẺ KHO
Thẻ lập ngày tháng năm 200
Tên
hàng:
Đơn vị
tính:
Stt Chứng từ Diễn
giải
Ngày nhập xuất Số lượng
Số Ngày Nhập Xuất Tồn
TRẦN BÁ KHIÊM – MSSV 508100107 Quản lý siêu thị
 Phiếu xuất:
□ Phiếu giao ca:
8

Siêu thị Hoài Anh
Số:
PHIẾU XUẤT
Ngày tháng năm 200
Quầy:

Stt Mã số Tên hàng ĐVT Số lượng Ghi chú
Cửa hàng trưởng Thủ kho Người nhận
Siêu thị Hoài Anh
Số:
PHIẾU GIAO CA
Ngày tháng năm 200
Ca:

Quầy:

STT Mã
số
Tên hàng ĐVT Số lượng Ghi chú
Nhập Xuất bán Tồn
Người giao ca
Người nhận ca
TRẦN BÁ KHIÊM – MSSV 508100107 Quản lý siêu thị
Hoá đơn bán hàng:
 Báo cáo doanh thu:
9
Siêu thị Hoài Anh
Số:
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
Ngày tháng năm 200

Quầy:

STT Mã số Tên hàng Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Tổng cộng:
Siêu thị Hoài Anh
BÁO CÁO DOANH THU
Từ ngày đến ngày
STT Mã số Tên hàng Thành tiền
Tổng cộng:
Kế toán trưởng Cửa hàng trưởng
TRẦN BÁ KHIÊM – MSSV 508100107 Quản lý siêu thị
 Báo cáo nhập xuất tồn:

Báo cáo thiếu hàng:
10
Siêu thị Hoài Anh
BÁO CÁO NHẬP XUẤT TỒN
Từ ngày đến ngày
STT Mã số Tên
hàng
Tồn đầu
kỳ
Nhập Xuất Tồn cuối
kỳ
Ghi
chú

Ngày tháng năm
200
Kế toán trưởng Cửa hàng trưởng
Siêu thị Hoài Anh
BÁO CÁO THIẾU HÀNG
Từ ngày đến ngày
STT Mã
số
Tên hàng Thiếu
đầu kỳ
Nhập Xuất Thiếu
cuối kỳ
Ghi
chú
Ngày tháng năm
200
Kế toán trưởng Cửa hàng trưởng
TRẦN BÁ KHIÊM – MSSV 508100107 Quản lý siêu thị
3. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG
3.1 Phân tích chức năng dữ liệu:
a. Chức năng dữ liệu:
* Dữ liệu đầu vào:
1. Phiếu mua hàng gồm: (Ten NCC, MaNCC, diachi, maso, tên hàng,
DVT,đơn giá, số lượng, thành tiền, kế toán trưởng, cửa hàng trưởng, ghi
chú)
2. Phiếu đề nghị gồm: (Quầy,STT, Mã số, tên hang, DVT, đơn giá, số
lượng, phụ trách quầy,ghi chú)
3. Thẻ kho gồm: (Tờn,hàng, DVT, Chung tu(Số, ngày), diễn giải, ngày
nhập xuất, số lượng( nhập/ xuất/ tồn))
4. Phiếu xuất gồm: (Quầy,Stt, Mã số, Tên hang, DVT, Số lượng, cửa hàng

trưởng, thủ kho,ghi chú)
5. Phiếu giao ca: (Ngày-thỏng-năm, Ca, Quầy,mã số, tên hàng, DVT, số
lượng,người giao ca, người nhận ca, ghi chú)
6. Hóa đơn bán hàng: (Quầy,stt, mã số, tên hàng, số lượng, đơn giá, thành
tiền)
* Dữ liệu đầu ra:
1. Báo cáo doanh thu: ( stt, Mã số, Tên hàng, Thành tiền, cửa hàng trưởng,
kế toán trưởng)
2. Báo cáo nhập xuất tồn: (stt, mã số, tên hàng, tồn đầu kỳ, Nhập, xuất, tồn
cuối kỳ, cửa hàng trưởng, kế toán trưởng,ghi chú).
3. Báo cáo thiếu hàng: (stt, Mã số, tên hàng, Thiếu đầu kỳ, Nhập, xuất,
thiếu cuối kỳ, cửa hàng trưởng, kế toán trưởng, ghi chú).
Khi siêu thị cần nhập thêm hàng để phục vụ nhu cầu mua của khách
hàng, siêu thị sẽ cân đối giữa những loại hàng và số lượng của chúng qua
phiếu xuất và hóa đơn bán hàng để có kế hoạch mua đúng, đủ nhằm nâng
cao doanh thu. Bên cạnh đó hệ thống quản lý của siêu thị cũng thụng baú với
cấp trên về lượng hàng tồn kho hay báo cáo thiếu hàng hàng kì để có kế
hoạch xả hàng hay hạn chế nhập.
11
TRẦN BÁ KHIÊM – MSSV 508100107 Quản lý siêu thị
3.2 Phân tích các chức năng chính trong hệ thống quản lý
a. Sơ đồ phân cấp chức năng:
 Quản lý khách hàng thân thiết: Khách hàng thân thiết khi mua
hàng ở siêu thị cần cung cấp thông tin : Tên khách hàng, năm sinh, số điện
thoại,địa chỉ , Mã số hóa đơn mua hàng(để biết giá trị mỗi lần mua tính vào
điểm tích lũy cho thẻ KHTT), điểm tích lũy(cộng dần lên khi khách hàng
mua với tổng giá trị mua quy đổi tương ứng ra điểm), điểm tích lũy còn
lại(trừ dần khi tham gia đổi quà hay giảm giá khi mua hàng).
- Trong các thuộc tính trờn cú: Điểm tích lũy là thuộc tính không có trong
phiếu đầu vào. Đây là thuộc tính được tính dựa trên đơn giá của

HOADONBANHANG.
(*) Phân tích chi tiết về việc quản lý khách hàng thân thiết và các loại thẻ
KHTT:
- Theo quy định thì khi khách hàng mua hàng trong siêu thị sẽ được cấp 4
loại thẻ, giá trị từ thấp đến cao như sau:
1. Thẻ thành viên: là loại thẻ được cấp đầu tiên cho khách hàng mua các loại
sản phẩm có tổng giá trị từ 5.000.000đ (năm triệu đồng). Số điểm tích lũy là
từ 1-49 điểm. Thời gian tích lũy điểm là 02 năm kể từ ngày phát hành thẻ.
2. Thẻ bạc: trong vòng 02 năm kể từ khi phát hành thẻ Thành viên nếu khách
hàng tích lũy được 50 điểm sẽ được chuyển đổi cấp THẺ BẠC. Số điểm tích
lũy là từ 50-99 điểm.
12
TRẦN BÁ KHIÊM – MSSV 508100107 Quản lý siêu thị
3. Thẻ vàng: trong vòng 02 năm kể từ khi phát hành thẻ Thành viên nếu
khách hàng tích lũy được 100 điểm sẽ được chuyển đổi thay thế cấp THẺ
VÀNG. Số điểm tích lũy là từ 100-149 điểm.
4. Thẻ VIP: là loại thẻ dành cho THƯỢNG KHÁCH trong mua sắm. Trong
vòng 02 năm kể từ khi phát hành thẻ Thành viên nếu khách hàng tích lũy
được 150 điểm sẽ được chuyển đổi thay thế cấp THẺ VIP. Số điểm tích lũy
là từ 150 điểm.
* Cach tích lũy điểm thưởng:
Với mỗi 1.000.000 đồng giá trị mua hàng sau khi được cấp thẻ Thành viên
tương ứng tích lũy được 1 điểm (điểm tích lũy không áp dụng trong các
trường hợp mua hàng bán buôn (giá sỉ), hàng bán theo gói thầu/dự án, hàng
bán trong “giờ Vàng – giảm giá đặc biệt”. Số tiền thừa vẫn được ghi nhận để
tích lũy tiếp tục khi đủ giá trị tiền chuyển thành điểm.
Ví dụ: Khách hàng mua hàng giá trị 5.700.000 đ -> đủ chuẩn cấp Thẻ Thành
viên, còn thừa 700.000 đ. Lần sau khách hàng mua 350.000 đ gộp thành
1.050.000 đ trong đó 1 triệu đồng tương ứng tích lũy 1 điểm, tiếp tục thừa
50.000 đ dành cho tích lũy lần sau. Các loại Thẻ khác cũng áp dụng cỏch

tớnh tương tự.
Những Chú ý quan trọng:
- Thời hạn sử dụng thẻ: không giới hạn đối với Thẻ Thành viên, các Thẻ
khác là 24 thỏng tớnhtừ ngày cấp thẻ.
- Đối với thẻ Thành viên tuy không giới hạn thời hạn, nhưng quyền lợi, ưu
đãi chỉ được hưởng trong 24 tháng kể từ ngày cấp thẻ. Sau 24 thỏng thỡ thẻ
vẫn có giá trị sử dụng nhưng không còn hưởng quyền lợi, ưu đãi.
- Đối với các thẻ khác: Trong thời gian hạn sử dụng 24 tháng mà chủ thẻ
không lần nào đến Trung tâm mua sắm để mua hàng thì khi cuối hạn sử
dụng thẻ sẽ khôngcòn giá trị.
- Thời hạn sử dụng Thẻ sẽ được gia hạn thêm 1 năm/lần trong trường hợp
chủ thẻ đến mua sắm trước ngày hết hạn (có thể mua nhiều lần gộp lại hoặc
1 lần) có tổng giá trị là 1 triệu đồng.
- Khi khách hàng đến mua hàng chưa đủ số tiền 5 triệu để trở thành Thành
viên thì cần lưu giữ giấy biên nhận/phiếu thông tin mua hàng của những lần
trước đó để được cộng gộp lại khi đủ 5 triệu đồng , khi đó sẽ được cấp thẻ
Thành viên.
- Chính sách ưu đãi của Thẻ có thể thay đổi định kỳ theo năm.
 Quản lý nhân viờn: Nhân viên của siêu thị được quản lý với
những thụng tin:Mó số, Tờn nhõn viờn,năm sinh, địa chỉ . Siêu thị sẽ lưu giữ
dữ liệu của các nhân viên trong một thực thể riêng. Dựa vào
PHIEUGIAOCA để quản lý nhân viên làm việc theo từng ngày. Mỗi ngày
có nhiều ca làm, mỗi quầy, mỗi vị trí có nhiều nhân viên. Nên dựa vào thông
13

×