Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI ĐẠI HỌC TEST 9 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.88 KB, 13 trang )

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI ĐẠI HỌC
TEST 9


Question 31: You look tired. Why don’t we________and have a
good rest?
A. call its name B. call on C. call it a day D. call off

A: call its name: gọi tên nó
B: call on: đòi hỏi, yêu cầu
C: call it a day: ngưng lại, ngừng lại
D: call off: hoãn lại, ngừng lại

=> Ta lại thấy có đến 2 đáp án có nghĩa giống nhau :"ngừng lại"
=> về nghĩa thì thấy hợp với câu rồi, biết chọn đáp án nào đây?
Vậy ta phải xem xét chúng rồi:
 "call it a day" là 1 thành ngữ, ý nói ai đó đã dành suốt ngày
để làm công việc gì đó (làm quá nhiều) và bây giờ chỉ muốn
nghỉ ngơi thôi.
 "call off" là 1 cụm động từ phải có tân ngữ đi kèm theo nó
thì sẽ loại được câu D vì trong câu đề ta thấy không có tân
ngữ.
=> chọn câu C
Trông bạn mệt mỏi quá. Sao chúng ta không ngừng lại và
nghỉ ngơi nhỉ?


Question 32: We didn’t go to the zoo yesterday________ the
heavy rain.
A. in spite of B. because of C. so D. because


- Nhìn vô đề bài là ta dễ dàng loại ngay được 2 đáp án C và D vì
sau "so" và "because" là 1 mệnh đề, nhưng trong đề bài lại là 1
cụm danh từ (N phrase) => loại
- Còn lại A và B => sau "in spite of: mặc dù" và "because of:
bởi vì" là 1 N/ N phrase/ V-ing => trong đề bài là 1 cụm danh từ.
Vậy muốn chọn được đáp án thì ta phải dịch nghĩa thôi
Ngày hôm qua chúng tôi không đi vườn bách thú bởi vì mưa
to.
=> chỉ có "because of" là hợp nghĩa
=> chọn câu B

Question 33: “Can you________ me a favor, Bill?” Peter said.
A. put B. do C. make D. get
- Người ta hay dùng mẫu câu [Can/ Could you do me a favor?]
để nhờ ai giúp đỡ việc gì. Nó tương tự câu [Can you help me?]
=> chọn câu B

Question 34: He managed to keep his job ________ the
manager had threatened to sack him.
A. despite B. although C. therefore D. unless
=> Trước tiên, ta có thể loại ngay 2 đáp án A và C vì:
- Câu A: [despite + N/ N phrase/ V-ing] mà sau chỗ trống là 1
mệnh đề => loại
- Câu C: trước "therefore" là 1 dấu chấm hoặc dấu chấm phẩy,
sau nó là 1 dấu phẩy. Nhưng ở câu này không có dấu nào hết =>
loại
=> Còn lại B và D thì sau chúng đều là 1 mệnh đề, nhưng nếu xét
về nghĩa: "although: mặc dù" & "unless: nếu không" thì chỉ
có "although" là hợp nghĩa
Anh ấy giữ được công việc mặc dù giám đốc đã dọa sa thải

anh ấy.
=> chọn câu B

Question 35: You should make a(n) ________ to overcome this
problem.
A. impression B. effort C. trial D. apology
=> Muốn làm được câu này thì bạn phải biết được khi động từ
"make" hết hợp với các danh từ ở 4 đáp án sẽ có nghĩa gì.
A: make an impression: gây ấn tượng
B: make an effort: nỗ lực, cố gắng
C: make a trial: làm thử, làm thí nghiệm
D: make an apology: xin lỗi
=> Vậy chỉ có "make an effort" là hợp nghĩa
Bạn nên cố gắng khắc phục vấn đề này.
=> chọn câu B

Question 36: Thanks to my friends’________ remarks, my
essays have been improved.
A. construction (n) B. constructive (adj) C. construct (v) D.
constructor (n)
- Ta thấy sau chỗ trống là danh từ "remarks: những lời nhận
xét" => vậy trước danh từ là 1 tính từ nhằm bổ nghĩa cho danh từ
đó.
=> chọn câu B

Question 37: You need more exercise – you should________
jogging.
A. try on B. hold up C. carry out D. take up
A: try on: thử (quần áo, giày dép)
B: hold up: đưa lên, chống đỡ

C: carry out: tiến hành
D: take up: tập tành
=> chỉ có "take up" là hợp nghĩa
Bạn cần tập thể dục nhiều hơn - bạn nên tập chạy bộ.
=> chọn câu D

Question 38: All of us won’t go camping________ the weather
stays fine.
A. unless. B. so C. but D. however
A: unless: nếu không
B: so: vì vậy
C: but: nhưng
D: however: tuy nhiên
=> có mỗi "unless" là hợp nghĩa
Tất cả chúng tôi sẽ không đi cắm trại nếu thời tiết vẫn không
tốt.
=> chọn câu A

Question 39: I clearly remember________ you about this before.
A. telling B. tell C. to tell D. told
- Muốn làm được câu này, ta phải biết rõ cách chia dạng từ sau
"remember"
* remember, regret, forget + V-ing => ý nói hành động đó đã
được làm rồi
* remember, regret, forget + to-inf => ý nói hành động đó
chưa được làm
- Xem lại câu đề nhé:
Tôi nhớ rõ ràng trước đây đã kể với bạn về chuyện này rồi.
=> Vậy là hành động đã được làm rồi => chọn V-ing
=> chọn câu A


Question 40: I’m really looking forward________ to university.
A. go B. to go C. going D. to going
- Học đến trình độ này rồi thì chắc hẳn bạn nào cũng biết [look
forward to + V-ing], một cấu trúc mà ta thường gặp chứ không
có gì lạ lẫm.
=> chọn câu D


×