Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Báo cáo thực hành vật lý hạt nhân 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.75 KB, 28 trang )

Thực tập Vật lý hạt nhân

BÀI 1:
KHẢO SÁT CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA PHỔ KẾ HẠT NHÂN

I.Mục đích:
Mục đích bài thí nghiệm này giúp sinh viên:
- Làm quen với phổ kế hạt nhân.
- Khảo sát các thông số hoạt động của phổ kế: cao thế, độ khuyếch đại, thời gian đo,
ngưỡng, cửa sổ,phân cực …
II. Thiết bị:
- Phổ kế 1 kênh RFT 20026.
- Nguồn Co60.
III. Thực hành:
1.Khởi động cho phổ kế: bật máy, chọn các thông số …
2. Khảo sát cao thế hoạt động của Detector:
 Với hệ số khuyếch đại K1=7, t = 12s:
HV(v)
N

750
422

800
723

850
887

900
1110



950
1512

1000
2093

950
3527

1000
4466

Đồ thị: Hình 1.1



2500

N

2000
1500
1000
500
HV

0
0


200

400

600

800

1000

1200

Hình 1.1



Với hệ số khuyếch đại K2 =13, t = 12s:

HV(v)
N

750
822

800
1527

850
1074


900
2456

1


Thực tập Vật lý hạt nhân

Đồ thị: Hình 1.2
5000

N

4000
3000
2000
1000
HV

0
0

200

400

600

800


1000

1200

Hình 1.2
3.Khảo sát độ khuếch đại:
 Với cao thế HV = 850v:
K(db)
N


7
907

10
1134

13
1651

16
2481

19
3625

22
4975

Đồ thị: Hình 1.3

6000 N
5000
4000
3000
2000
1000
K

0
0

5

10

15

20

25

Hình 1.3

2


Thực tập Vật lý hạt nhân

 Với cao thế HV = 950v:
K(db)

N


7
1506

10
2358

13
3394

13
4797

19
6918

22
9021

Đồ thị: Hình 1.4
10000 N
8000
6000
4000
2000
K

0

0

5

10

15

20

25

Hình 1.4
3. Sơ đồ khối của phổ kế 1 kênh:
DETECTOR

TIỀN KHUẾCH ĐẠI

KHUẾCH ĐẠI

BỘ CHỈ THỊ

ADC

4.Hình thức của phổ kế 1 kênh:
RFT 20026


0-2 kv



K


T



+- •


• • ST/ST NULL



Cữa sổ 0-10v


Netz

3


Thực tập Vật lý hạt nhân

IV. Nhận xét:
- Bài thực hành giúp chúng ta biết được các thao tác tiến hành một bài thí nghiệm trên
các thiết bị hiện đại và phức tạp , đòi hỏi độ chính xác cao .
- Để các thiết bị đo làm việc có hiệu quả , số liệu thí nghiệm có tính đúng đắn cần chọn
các thông số trong chế độ hoạt đông của máy.

- Với máy đơn kênh RFT 20026, thì chọn cao thế của máy hoạt động tốt ở khoảng
750-1000(v). Còn hệ số khuếch đại K= 40 hoặc K=22 .
- Sự phụ thuộc giữa cao thế , hệ số khuếch đại với số đếm N của máy sẽ quyết định kết
quả của bài thực hành.
- Từ bài thực hành này ta sẽ làm cơ sở cho những bài tiếp theo được tiến hành nhanh
hơn và có hiệu quả hơn đạt độ chính xác như mong muốn.

4


Thực tập Vật lý hạt nhân

BÀI 2:
KHẢO SÁT PHỔ TÍCH PHÂN

I.Mục đích:
Bài này giúp sinh viên:
Khảo sát phổ tích phân của phổ kế 1 kênh.
II.Thiết bị:
− Phổ kế 1 kênh RFT 20026 .
− Nguồn Co60 .
III. Thực hành:
1. Đo phổ tích phân thô:
Ngưỡng trên bằng vô cùng, hệ số khuyếch đại K= 40, cao thế HV = 1000(v),
t = 12s,∆E = 1.
1
12920

U(v)
N




2
8258

3
6052

4
4754

5
3506

6
2027

7
859

8
121

9
10

10
5


Đồ thị: Hình 2.1

14000 N
12000
10000
8000
6000
4000
2000

U(v)

0
0

2

4

6

8

10

12

Hình 2.1

2. Đo phổ tích phân trung bình:

Ngưỡng trên bằng vô cùng, hệ số khuyếch đại K= 40, cao thế HV = 1000(v),
t = 12s,∆E = 0.5.
U(v)
N
U(v)
N

0.5

1

1.5

2

2.5

3

3.5

4

4.5

5

15993

12933


10184

8272

7008

5996

5636

4983

4069

3689

5.5

6

6.5

7

7.5

8

8.5


9

9.5

10

2910

2281

1599

970

460

156

18

4

1

0

5



Thực tập Vật lý hạt nhân

Đồ thị:

Hình 2.2
18000
16000
14000
12000
10000
8000
6000
4000
2000
0

N

U(v)
0

2

4

6

8

10


12

Hình 2.2
3. Đo phổ tích phân tinh:
Ngưỡng trên bằng vô cùng, hệ số khuyếch đại K= 40, cao thế HV= 1000(v),
t = 12s,∆E = 0.1.
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
U(v)
17756 17450 16800 16380 16310 15537 14950 14392 13853
N
U(v)
N
U(v)
N
U(v)
N

1
13097

1.1


1.2

1.3

1.4

1.5

1.6

1.7

1.8

1.9

2

12519

12083

11554

10789

10285

9671


9638

9061

8656

8303

2.1

2.2

2.3

2.4

2.5

2.6

2.7

2.8

2.9

3

8061


7607

7555

7274

7229

6811

6760

6652

6367

6350

3.1

3.2

3.3

3.4

3.5

3.6


3.7

3.8

3.9

4

5967

5772

5752

5650

5557

5428

5259

5241

5010

4935

U(v)

N

4.1

4.2

4.3

4.4

4.5

4.6

4.7

4.8

4.9

5

4811

4671

4475

4454


4390

4050

4009

3820

3820

3599

U(v)
N

5.1
3509

5.2
3504

5.3
3333

5.4
3161

5.5
3093


5.6
2890

5.7
2680

5.8
2521

5.9
2397

6
2280

6.1

6.2

6.3

6.4

6.5

6.6

6.7

6.8


6.9

7

2052

2000

1834

1720

1715

1493

1377

1197

1104

971

U(v)
N

6



Thực tập Vật lý hạt nhân

U(v)
N
U(v)
N
U(v)
N


7.1

7.2

7.3

7.4

7.5

7.6

7.7

7.8

7.9

8


879

765

626

575

469

454

337

286

225

186

8.1

8.2

8.3

8.4

8.5


8.6

8.7

8.8

8.9

9

123

101

73

57

17

11

10

5

5

5


9.1

9.2

9.3

9.4

9.5

9.6

9.7

9.8

9.9

10

3

4

6

3

7


4

4

0

0

0

Đồ thị:

Hình 2.3
N

20000
15000
10000
5000

U(v)

0
0

2

4


6

8

10

12

Hình 2.3
IV. Phân tích số liệu và nhận xét kết quả:
-Đối với phổ tích phân số

đếm giảm dần khi tăng ngưỡng dưới lên ( ngưỡng trên vô cùng),
chứng tỏ các mức năng lượng ứng với các kênh nhỏ hơn ngưỡng dưới lên thì không được
ghi nhận.
-Máy đếm chỉ ghi nhận những bức xạ có năng lượng lớn hơn ngưỡng đã định . Vì vậy đồ
thị gần như là một đường thẳng .

7


Thực tập Vật lý hạt nhân

BÀI 3:
KHẢO SÁT PHỔ VI PHÂN

I. Mục đích:
Mục đích bài này giúp sinh viên:
− Khảo sát phổ vi phân trên phổ kế một kênh .
− Khảo sát phổ vi phân trên phổù kế đa kênh.

II.Thiết bị:
− Phổ kế 1 kênh RFT 20026 .
− Nguồn Co60.
II.Thực hành:
1. Đo phổ vi phân thô:
Ngưỡng trên bị chặn, hệ số khuyếch đại K = 40, cao thế HV = 1000v,
t = 12s,∆E = 1.
U(v)
N

1
6304

2
3040

3
1731

4
1493

5
1745

6
1836

7
1298


8
284

9
3

10
1

Đồ thị: Hình 3.1



N

7000
6000
5000
4000
3000
2000
1000

U(v)

0
0

2


4

6

8

10

12

Hình 3.1
2. Đo phổ tích phân trung bình:
Ngưỡng trên bị chặn, hệ số khuyếch đại K= 40 ,cao thế HV= 1000v,
t = 12s,∆E = 0.5.
U(v) 0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
4.5
N
1705 3317 3079 2498 1658 1105 851
749
686

5

687

U(v)
N

10
1

5.5
751

6
849

6.5
880

7
821

7.5
720

8
409

8.5
227

9

12

9.5
4

8


Thực tập Vật lý hạt nhân

Đồ thị: Hình 3.2


3500 N
3000
2500
2000
1500
1000
500

U(v)

0
0

2

4


6

8

10

12

Hình 3.2
3. Đo phổ tích phân tinh:
Ngưỡng trên bị chặn, hệ số khuyếch đại K=40, cao thế HV= 1000v,
t = 12s,∆E = 0.1.
U(v)
N

0.1
73

0.2
113

0.3
95

0.4
101

0.5
129


0.6
143

0.7
167

0.8
187

0.9
179

1
194

U(v)
N

1.1
192

1.2
213

1.3
215

1.4
207


1.5
200

1.6
220

1.7
191

1.8
191

1.9
164

2
177

U(v)
N

2.1
171

2.2
128

2.3
144


2.4
90

2.5
108

2.6
85

2.7
91

2.8
64

2.9
71

3
55

U(v)
N

3.1
56

3.2
43


3.3
44

3.4
55

3.5
40

3.6
44

3.7
30

3.8
35

3.9
45

4
35

U(v)
N

4.1
35


4.2
44

4.3
38

4.4
40

4.5
28

4.6
31

4.7
35

4.8
37

4.9
34

5
44

U(v)
N


5.1
36

5.2
42

5.3
29

5.4
27

5.5
42

5.6
39

5.7
45

5.8
32

5.9
44

6
35


U(v)
N

6.1
16

6.2
27

6.3
41

6.4
41

6.5
42

6.6
21

6.7
28

6.8
38

6.9
41


7
38

U(v)

7.1

7.2

7.3

7.4

7.5

7.6

7.7

7.8

7.9

8
9


Thực tập Vật lý hạt nhân

N


41

27

40

28

22

30

35

19

19

16

U(v)
N

8.1
10

8.2
12


8.3
9

8.4
10

8.5
5

8.6
2

8.7
0

8.8
0

8.9
0

9
0

U(v)
N

9.1
0


9.2
0

9.3
0

9.4
0

9.5
0

9.6
0

9.7
0

9.8
0

9.9
0

10
0



Đồ thị: Hình 3.3

250 N
200
150
100
50
U(v)

0
0

2

4

6

8

10

12

Hình 3.3
IV. Phân tích số liệu và nhận xét kết quả:
-

-

Đối với phổ vi phân ta thu được các kênh ứng với các mức năng lượng khác
nhau của nguồn Co60 chỉ có các bức xạ nằm trong vùng cửa sổ mới được ghi

nhận .
Phổ vi phân

BÀI 4:

10


Thực tập Vật lý hạt nhân

KHẢO SÁT PHỔ PHÔNG

I. Mục đích:
Dùng phổ phông để khảo sát phổ phông của môi trường.Ngoài phông môi
trường còn có phông điện tử.
II.Thiết bị:
− Phổ kế 1 kênh RFT 20026 .
− Không dùng nguồn.
III.Thực hành:
1. Đo phổ phông thô:
Hệ số khuyếch đạiK = 40, cao theá HV = 1000v, t = 12s , ∆U = 1.
U(v)
1
2
3
4
5
6
7
8

9
N
748
122
36
11
8
3
4
4
2

800

Đồ thị:

10
1

Hình 4.1

N

700
600
500
400
300
200
100


U(v)

0
0

2

4

6

8

10

12

Hình 4.1
2. Đo phổ phông trung bình:
Hệ số khuyếch đại K = 40, cao thế HV = 1000v, t = 12s , ∆U = 0.5
U(v)
N

0.5
635

1
133


1.5
87

2
34

2.5
22

3
17

3.5
14

4
7

4.5
5

5
3

U(v)
N

5.5
5


6
0

6.5
2

7
2

7.5
1

8
2

8.5
1

9
2

9.5
0

10
0



Đồ thị:


Hình 4.2

11


Thực tập Vật lý hạt nhân

N

700
600
500
400
300
200
100

U(v)

0
0

2

4

6

8


10

12

Hình 4.2
3. Đo phổ tích phân tinh:
Hệ số khuyếch đại K = 40, cao thế HV = 1000v, ∆U = 0.1.
U(v)
N

0.1
13

0.2
58

0.3
5

0.4
4

0.5
6

0.6
8

0.7

12

0.8
9

0.9
2

1
7

U(v)
N

1.1
11

1.2
5

1.3
9

1.4
5

1.5
7

1.6

3

1.7
6

1.8
2

1.9
4

2
2

U(v)
N

2.1
2

2.2
4

2.3
0

2.4
0

2.5

1

2.6
0

2.7
2

2.8
1

2.9
0

3
1

U(v)
N

3.1
1

3.2
3

3.3
0

3.4

0

3.5
1

3.6
2

3.7
1

3.8
0

3.9
0

4
0

U(v)
N

4.1
0

4.2
1

4.3

0

4.4
0

4.5
0

4.6
0

4.7
0

4.8
0

4.9
0

5
0

U(v)
N

5.1
0

5.2

0

5.3
2

5.4
0

5.5
0

5.6
0

5.7
0

5.8
0

5.9
0

6
0

U(v)
N

6.1

0

6.2
0

6.3
0

6.4
0

6.5
0

6.6
0

6.7
0

6.8
0

6.9
0

7
0

U(v)

N

7.1
0

7.2
0

7.3
0

7.4
0

7.5
0

7.6
0

7.7
0

7.8
0

7.9
0

8

0

12


Thực tập Vật lý hạt nhân

U(v)
N

8.1
0

8.2
0

8.3
0

8.4
0

8.5
0

8.6
0

8.7
0


8.8
0

8.9
0

9
0

U(v)
N

9.1
0

9.2
0

9.3
0

9.4
0

9.5
0

9.6
0


9.7
0

9.8
0

9.9
0

10
0



Đồ thị: Hình 4.3
70

N

60
50
40
30
20
10
U(v)

0
0


2

4

6

8

10

12

Hình 4.3
IV. Phân tích số liệu và nhận xét kết quả:
- Mặc dù không có nguồn nhưng ta vẫn ghi được bức xạ , điều đó chứng tỏ trong tự
nhiên luôn có các tia bức xạ phát ra.
- Các tia bức xạ thu nhận được nhỏ và phức tạp .

13


Thực tập Vật lý hạt nhân

BÀI 5:
ĐƯỜNG CHUẨN NĂNG LƯNG

I. Mục đích:
-Xây dựng mối quan hệ giữa kênh và năng lượng bức xạ vì các bức xạ đi vào
Detector có các số đếm và các mức điện tử (kênh) .

-Nguyên tắc dựa vào các nguồn chuẩn đã biết trước các mức năng lượng
II. Thiết bị:
− Phổ kế 1 kênh RFT 20026.
− Nguồn Co60 , mức năng lượng cho trước Eγ1 = 1173(Kev)
và Eγ2 = 1332(Kev)
137
− Nguồn Cs có Eγ = 661(Kev).
III. Thực hành:
1. Bài này chỉ đo phổ vi phân tinh.
Ngưỡng trên bị chặn, cữa sổ = 0.2, hệ số khuyếch đại K = 22,
cao thế HV = 750v, t =12s.
U(v)
N
U(v)
N
U(v)
N
U(v)
N
U(v)
N

0.2

0.4

0.6

0.8


1.0

1.2

1.4

1.6

1.8

2.0

1325

1751

2820

2991

2969

3028

2960

2333

1816


1441

2.2

2.4

2.6

2.8

3.0

3.2

3.4

3.6

3.8

4.0

1151

1081

1003

842


698

613

754

1041

1189

1304

4.2

4.4

4.6

4.8

5.0

5.2

5.4

5.6

5.8


6.0

1137

824

538

501

602

499

569

509

445

432

6.2

6.4

6.6

6.8


7.0

7.2

7.4

7.6

7.8

8.0

509

533

471

490

533

604

500

408

260


283

8.2

8.4

8.6

8.8

9.0

9.2

9.4

9.6

9.8

10

269

221

105

44


15

7

6

6

5

6

14


Thực tập Vật lý hạt nhân

-Đồ thị : Hình 5.1
3500

N

3000
2500
2000
1500
1000
500
U(v)


0
0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10 11 12

Hình 5.1
2.Xác định đường chuẩn năng lượng với năng lượng chuẩn đã biết trước.
Dựa vào phổ thu được của nguồn Co60 và nguồn Cs137 ta có:
Ứng với kênh K = 4 là năng lượng đỉnh nguồn Cs137 Eγ = 661 Kev.
Ứng với kênh K = 7.2 là năng lượng đỉnh nguồn Co60 Eγ = 1202 Kev.
(Lấy trung bình của Eγ1 và Eγ2 ).
Dựa vào Phương pháp bình phương tối thiểu ta xác định được phương trình

đường chuẩn năng lượng:

E = 184.84K – 78.735

15


Thực tập Vật lý hạt nhân

-Đồ thị : Hình 5.2
1400
1200

N

1000
800
600
400
200
0

U(v)
0

2

4

6


8

Hình 5.2
IV. Phân tích số liệu và nhận xét kết quả:
- Dựa vào đường chuẩn năng lượng chúng ta có thể biết được trong mẫu khảo sát
có những chất gì . Các chất đó có hàm lượng bao nhiêu .
- Do thao tác thực hành và thiết bị thí nghiệm nên hai đỉnh phổ của nguồn Co60 bị
chập thành một .Vì vậy trong tính toán ta lấy trung bình hai mức năng lượng.
Đường chuẩn năng lượng xác định được chỉ dựa vào hai điểm nên kết quả không
được chính xác .

16


Thực tập Vật lý hạt nhân

Bài 6 :
ĐO ĐỘ HẤP THỤ GAMMA CỦA VẬT CHẤT

I.Mục đích :
- Dùng phồ kế hạt nhân để đo độ hấp thụ bức xạ gamma của vật chất .
- Khảo sát sự phụ thuộc của hệ số hấp thụ vào vật liệu với năng lượng không đổi.
II.Thiết bị :
- Phổ kế 1 kênh RFT 20026 .
-Nguồn Co60
Các vât hấp thụ : Nhôm , Nhựa , Chì .
III.Thưc hành :
1.Đo phổ phông 3 lần , sau đó lấy trung bình : Np
2.Đo phổ có nguồn mà không chắn 3 lần , sau đó lấy trung bình : Nc

3.Đo phổ có nguồn mà có chắn 3 lần , sau đó lấy trung bình : No
4.Tính hệ số hấp thụ µ bằng công thức :
(Nc-Np) = (No – Np) * eµ d
5.Tính toán số liệu :
Với Nhôm(Al) :
+ Bề dày d = 3 mm
+ Np = 18358
+ No = 49525
+ Nc = 49135
Ta có : µ = 0.0042 mm-1
+ d = 6 mm
+ Np = 18358
+ No = 49525
+ Nc = 48293
Ta có : µ = 0.0067 mm-1
b.Với Nhựa(Plastic) :

+ Bề dày d = 1.68 mm
+ Np = 18358
+ No = 49510
+ Nc = 49468
Ta có : µ = 0.0012 mm-1
+ d = 3.36 mm
+ Np = 18358
+ No = 49510
+ Nc = 48868
Ta có : µ = 0.0062 mm-1
17



Thực tập Vật lý hạt nhân

c. Với Chì ( Pb):

+ Bề dày d = 1.75 mm
+ Np = 18358
+ No = 49376
+ Nc = 39631
Ta có : µ = 0.216
mm-1
+ d = 3.5 mm
+ Np = 18358
+ No = 49376
+ Nc = 37978
Ta có : µ = 0.13
mm-1

IV.Nhận xét kết quả :
Độ hấp thu ïGamma của các vật chất khác nhau là khác nhau .
Từ số liệu đo được ta thấy các chất như Nhôm , Nhựa có µ rất nhỏ .Điều đó chứng tỏ
Nhôm và Nhựa cho tia Gamma đi qua gần như hoàn toàn . Chúng ta không thể dùng Nhôm và
Nhựa để chắn tia Gamma.
Còn Chì thì cóù µ lớn hơn rất nhiều lần so với Nhôm và Nhựa . Điều đó chứng tỏ Chì là
một chất hấp thu ïtia Gamma rất tốt . Chúng ta có thể dùng Chì để chắn tia Gamma trong lónh vực
hạt nhân và các lónh vực khác.
Trong số liệu đo được từ Chì , do 2 lá Chì chắn trong quá trình tiến hành khảo sát không
tương đồng với nhau nhưng trong tính toán lại lấy bề dày d như nhau Do đó kết quả không được
chính xác, có sự sai lệch rất rõ nét.
Ngoài ra, còn do trong quá trình tiến hành khảo sát Detector và các vật chắn không có sự
cố định tuyệt đối trong sơ đồ thí nghiệm.


18


Thực tập Vật lý hạt nhân

Bài 7 :
LÀM TRƠN PHỔ

I.Mục đích :
-Dùng các phương pháp toán học để xử lí làm trơn phổ hạt nhân , làm cho phổ mới
trơn và hợp lí hơn .
-Do sự thăng giáng trong hạt nhân .
II. Thiết bị :
-Phổ kế 1 kênh RFT 20026.
-Sử dụng số liệu trong bài 3.
III. Thực hành :
1.Làm trơn 3 phổ : thô , trung bình , tinh .
Áp dụng công thức :
+ Làm trơn 5 điểm :
Di = (-3Ci-2 +12Ci-1 + 17Ci + 12Ci+1 – 3Ci+2 ) /35
+Laøm trơn 7 điểm :
Di = ( -2Ci-3 + 3Ci-2 + 6Ci-1 + 7Ci + 6Ci+1 + 3Ci+2 –2Ci+3 ) /21
+Laøm trơn 9 điểm :
Di = (-21Ci-4 +14Ci-3 + 39Ci-2 + 54Ci-1 +59Ci +54Ci+1 + 39Ci+2 14Ci+3 – 21Ci+4 ) /231
2.Baûng số liệu sau khi đã làm trơn :
a. Làm trơn phổ thô :
+ Làm trơn 5 điểm :
U(v)
1

2
3
N
6304 3040 1705
 Đồ thị : Hình 7.1
7000

4
1499

5
1729

6
1782

7
1206

8
284

9
3

10
1

N


6000
5000
4000
3000
2000
1000

U(v)

0
0

2

4

6

8

10

12

Hình 7.1

19


Thực tập Vật lý hạt nhân


+Làm trơn 7 điểm:
U(v)

1
N 3075

2
3040

3
1731

4
1463

5
2228

6
1240

7
727

8
284

9
3


10
1

9
239

10
0

 Đồ thị : Hình 7.2
7000

N

6000
5000
4000
3000
2000
1000

U(v)

0
0

2

4


6

8

10

12

Hình 7.2
+Làm trơn 9 điểm :
U(v)

1
2544

2
2846

3
2420

4
2452

5
1363

6
1308


7
1055

8
685

Đồ thị : Hình 7.3
7000

N

6000
5000
4000
3000
2000
1000
U(v)

0
0

2

4

6

8


10

12

Hình 7.3

20


Thực tập Vật lý hạt nhân

b. Làm trơn phổ trung bình :
+ Làm trơn 5 điểm :
U(v)
N

0.5
1705

1.0
3317

1.5
3079

2.0
2458

2.5

1703

3.0
1117

3.5
848

4.0
737

4.5
686

5.0
687

U(v)
N

5.5
751

6.0
849

6.5
880

7.0

821

7.5
720

8.0
409

8.5
227

9.0
12

9.5
4

10
1

Đồ thị : Hình 7.4
N

3500
3000
2500
2000
1500
1000
500


U(v)

0
0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11 12

Hình 7.4
+Làm trơn 7 điểm:

U(v)
N

0.5
1705

1.0
3317

1.5
3079

2.0
2574

2.5
1756

3.0
1188

3.5
843

4.0
749

4.5
686


5.0
687

U(v)
N

5.5
751

6.0
849

6.5
880

7.0
821

7.5
720

8.0
441

8.5
221

9.0
60


9.5
4

10
1

21


Thực tập Vật lý hạt nhân

Đồ thị : Hình 7.5
N

3500
3000
2500
2000
1500
1000
500
U(v)

0
0

1

2


3

4

5

6

7

8

9

10 11 12

+Làm trơn 9 điểm :
U(v)
N
U(v)

0.5
1705
5.5
768

1.0
3317
6.0
832


Đồ thị

1.5
3079
6.5
847

2.0
2579
7.0
821

2.5
1958
7.5
720

3.0
1281
8.0
409

3.5
851

4.0
770

8.5

227

9.0
12

4.5
669

5.0
711

9.5
4

10
1

Hình 7.6
N

3500
3000
2500
2000
1500
1000
500

U(v)


0
0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

Hình 7.6

22



Thực tập Vật lý hạt nhân

c. Làm trơn phổ tinh :
+ Làm trơn 5 điểm :
U(v)
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1.0

N
66
113
102
104
129
143
167
187
179
194

U(v)
1.1

1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
1.8
1.9
2.0

N
192
217
215
207
200
220
191
191
164
177

U(v)
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7

2.8
2.9
3.0

N
171
128
144
90
108
85
91
64
71
55

U(v)
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8
3.9
4.0

N
56

43
44
55
40
44
30
35
45
37

U(v)
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
4.7
4.8
4.9
5.0

N
35
44
38
40
28
31
35

37
34
44

U(v)
5.1
5.2
5.3
5.4
5.5
5.6
5.7
5.8
5.9
6.0

N
41
42
29
27
42
39
45
32
44
35

U(v)
6.1

6.2
6.3
6.4
6.5
6.6
6.7
6.8
6.9
7.0

N
16
27
41
41
42
21
28
38
41
38

U(v)
7.1
7.2
7.3
7.4
7.5
7.6
7.7

7.8
7.9
8.0

N
41
27
40
28
22
30
25
19
19
16

U(v)
8.1
8.2
8.3
8.4
8.5
8.6
8.7
8.8
8.9
9.0

N
10

12
9
10
5
2
0
0
0
0

U(v)
9.1
9.2
9.3
9.4
9.5
9.6
9.7
9.8
9.9
10

N
0
0
0
0
0
0
0

0
0
0

Đồ thị :

Hình 7.7

250

N

200
150
100
50
U(v)

0
0

1

2

3

4

5


6

7

8

9

10

11

Hình 7.7
23


Thực tập Vật lý hạt nhân

+Làm trơn 7 điểm:
U(v)
N
U(v)
0.1
73
1.1
0.2
113
1.2
0.3

95
1.3
0.4
112
1.4
0.5
121
1.5
0.6
143
1.6
0.7
167
1.7
0.8
187
1.8
0.9
195
1.9
1.0
194
2.0
U(v)
5.1
5.2
5.3
5.4
5.5
5.6

5.7
5.8
5.9
6.0

N
36
42
29
27
42
39
45
32
44
35

250

N
192
217
215
207
200
220
191
191
164
177


U(v)
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
3.0

N
171
128
144
90
108
85
91
64
71
55

U(v)
3.1
3.2
3.3
3.4

3.5
3.6
3.7
3.8
3.9
4.0

N
56
43
44
55
40
44
30
35
45
35

U(v)
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
4.7
4.8
4.9
5.0


N
35
44
38
40
28
31
35
37
34
44

N
16
27
41
41
42
21
28
38
41
39

U(v)
7.1
7.2
7.3
7.4

7.5
7.6
7.7
7.8
7.9
8.0

N
41
27
40
29
22
30
25
19
19
16

U(v)
8.1
8.2
8.3
8.4
8.5
8.6
8.7
8.8
8.9
9.0


N
10
12
14
10
5
2
0
0
0
0

U(v)
9.1
9.2
9.3
9.4
9.5
9.6
9.7
9.8
9.9
10

N
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0

U(v)
6.1
6.2
6.3
6.4
6.5
6.6
6.7
6.8
6.9
7.0

N

200
150
100
50
U(v)

0
0


1

2

3

4

5

6

7

8

9

10 11 12

Đồ thị : Hình 7.8
Hình 7.8
24


Thực tập Vật lý hạt nhân

Làm trơn 9 điểm :
U(v)
0.1

0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1.0

N
73
113
95
101
129
143
167
176
179
194

U(v)
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7

1.8
1.9
2.0

N
192
217
212
207
200
220
195
191
164
177

U(V)
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
3.0

N
157

128
128
112
108
85
91
64
71
55

U(v)
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8
3.9
4.0

N
56
43
44
55
40
41
30

35
37
35

U(v)
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
4.7
4.8
4.9
5.0

N
35
44
38
40
28
31
35
37
34
44

U(v)
5.1

5.2
5.3
5.4
5.5
5.6
5.7
5.8
5.9
6.0

N
36
42
29
27
42
39
45
32
44
35

U(v)
6.1
6.2
6.3
6.4
6.5
6.6
6.7

6.8
6.9
7.0

N
16
27
41
41
42
21
28
38
41
38

U(v)
7.1
7.2
7.3
7.4
7.5
7.6
7.7
7.8
7.9
8.0

N
41

27
40
28
22
30
25
19
19
16

U(v)
8.1
8.2
8.3
8.4
8.5
8.6
8.7
8.8
8.9
9.0

N
10
12
9
10
5
2
0

0
0
0

U(v)
9.1
9.2
9.3
9.4
9.5
9.6
9.7
9.8
9.9
10

N
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

Đồ thị : Hình 7.9
250


N

200
150
100
50
U(v)

0
0

1

2

3

4

5

6

7

8

9


10

11

25


×