Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

công ty cổ phần vật tư vận tải xi măng báo cáo thường niên 2008

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.58 KB, 20 trang )


Báo cáo Thờng niên năm 2008
Công ty cổ phần Vật t vận tải xi măng
I. Lịch sử hoạt động của Công ty
1/ Quá trình hình thành và phát triển.
1
Công ty vật t vận tải xi măng là doanh nghiệp nhà nớc hạch
toán kinh tế độc lập trực thuộc Tổng công ty Xi măng Việt nam đ-
ợc thành lập theo quyết định số 824/ BXD - TCCB ngày 3/12/1990
của Bộ trởng Bộ Xây dựng trên cơ sở hợp nhất Xí nghiệp cung ứng
vật t thiết bị xi măng và Công ty vận tải - Bộ Xây dựng. Công ty
chính thức đi vào hoạt động kể từ ngày 5/1/1991.Ngày 12/02/1993,
Bộ trởng Bộ Xây dựng ban hành quyết định số 022A/BXD-TCLĐ
thành lập lại Công ty vật t vận tải xi măng.
Ngày 22 tháng 02 năm 2006 Bộ Xây dựng đã có quyết định số
280/QĐ-BXD về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nớc: Công ty Vật
t vận tải Xi Măng thuộc Tổng Công ty Xi măng Việt Nam thành
Công ty Cổ phần Vật t Vận tải Xi măng. Công ty chính thức đi vào
hoạt động dới hình thức công ty Cổ phần từ ngày 24/4/2006.
2/ Một số thông tin cơ bản về công ty
Tên công ty: Công ty Cổ phần Vật t Vận tải Xi măng
Tên giao dịch: Công ty Cổ phần Vật t Vận tải Xi măng
Trụ sở: 21B Cát Linh Đống Đa Hà Nội
Điện thoại: (04) 8232882 (04) 7332308 Fax:(04)
8457186
Wetsite : www.vtvxm.com.vn.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103011963 ngày
24/04/2006 của Sở Kế hoạch và Đầu t Hà Nội cấp.
Công ty đã hoàn tất các thủ tục đăng ký niêm yết giao dịch trên tại
trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội từ ngày 18/12/2006 ; mã
chứng khoán VTV


3/ Các nghành nghề kinh doanh chính của Công ty là :
- Kinh doanh các loại vật t dùng cho ngành xi măng ;
- Kinh doanh vật liệu xây dựng, nhiên liệu (xăng, dầu, khí đốt) ;
- Kinh doanh vận tải và dịch vụ vận tải ;
- Kinh doanh phụ tùng Ô tô và bảo dỡng sửa chữa ô tô ;
- Kinh doanh khai thác, chế biến các loại phụ gia và xỉ thải phục
vụ cho sản xuất xi măng và các nhu cầu khác của xã hội.
2
- Lập dự án đầu t, xây dựng các dự án nhà ở, văn phòng, trung tâm
thơng mại, siêu thị, khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu kinh tế,
khu công nghệ cao, khu giải trí cao cấp (không bao gồm dịch vụ
thiết kế công trình);
- Kinh doanh bất động sản; dịch vụ t vấn, quản lý, quảng cáo bất
động sản;
- Kinh doanh vận tải biển trong nớc và quốc tế; Cung ứng cho thuê
tàu biển;
- Kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí, nhà hàng, khách
sạn( không bao gồm kinh doanh quán bar, phòng karaoke, vũ tr-
ờng),
4/ Định hớng phát triển:
a/ Mục tiêu chủ yếu:
- ổn định, giữ vững thị phần và kinh doanh có hiệu quả các mặt
hàng truyền thống (than cám, phụ gia, dịch vụ vận tải ); đáp ứng
đủ nhu cầu than cám cho các Công ty xi măng; Tiếp tục đẩy nhanh,
đẩy mạnh thực hiện các dự án đa dạng hoá ngành nghề. Kinh
doanh hiệu quả, tăng trởng bền vững; hoàn thành mọi nghĩa vụ đối
với nhà nớc, cổ đông, không ngừng nâng cao đời sống vật chất và
tinh thần cho ngời lao động.
b/ Chiến lợc phát triển của Công ty:
- Tiếp tục đầu t phơng tiện để nâng cao năng lực vận tải sông

biển, bảo đảm thực hiện tối đa các dịch vụ về cung ứng, vận tải
trong ngành và đáp ứng một phần cho xã hội, Tăng cờng công tác
quản lý, nâng cao năng lực cạnh tranh, phấn đấu trở thành đơn vị
chủ lực về kinh doanh, cung ứng, vận tải của Tổng công ty công
nghiệp xi măng trong lộ trình phát triển thành tập đoàn công
nghiệp xi măng.
II: Báo cáo của Hội đồng quản trị
1/ Những nét nổi bật của kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh:
3
Ngay khi phơng án sản xuất kinh doanh năm 2008 đợc đại hội
đồng cổ đông thông qua, Hội đồng quản trị đã tập trung chỉ đạo
thực hiện các mục tiêu chính nh sau:
+ Doanh thu: 1.154,9 tỷ đồng = 100 %
KH
+ Nộp ngân sách: 2,7 tỷ đồng = 96 %
KH
+ Lợi nhuận: 34,22 tỷ đồng = 210
%KH
+ Cổ tức: đạt 15% /năm
2/ Những thay đổi chủ yếu trong năm:
- Tốc độ tăng trởng cao, sử dụng nguồn vốn hợp lý và có hiệu quả,
tỷ suất lợi nhuận trên vốn đạt trên 50%.
- Hội đồng quản trị đã chỉ đạo triển khai thực hiện nghị quyết đại
hội đồng cổ đông về định hớng phát triển của Công ty, trong đó đã
tập trung vào một số dự án trọng yếu nh:
+ Đã hoàn thành việc đóng mới 03 đoàn sà lan tự hành 700 tấn và
đa vào khai thác sử dụng trong cuối năm 2008.
+ Hoàn thành các thủ tục mua tầu biển trong năm 2008, đến quí
1/2009 đã nhận tầu TINOS, trọng tải 23.700 tấn với tổng giá trị đầu

t là 13.005.133 USD.
+ Dự án xây dựng toàn nhà COMATCE tại Nhân chính, đến nay dự
án đã đợc uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội đồng ý phê duyệt và
ra quyết định đầu t, đang tiếp tục hoàn thiện một số thủ tục, dự
kiến đến quí 3/2009 khởi công xây dựng.
- Kiến nghị và xin ý kiến cổ đông sửa đổi một số nội dung điều lệ
tổ chức và hoạt động của Công ty cổ phần theo đúng luật doanh
nghiệp và điều lệ mẫu của Bộ Tài Chính.
3/ Đánh giá tình hình công tác quản lý
- Trên cơ sở nghị quyết đã đợc Đại hội đồng cổ đông thông qua,
phù hợp với định hớng của Tổng công ty công nghiệp xi măng Việt
Nam, Hội đồng quản trị đã họp định kỳ để bàn và có nghị quyết về
tổ chức triển khai thực hiện tốt kế hoạch ngân sách năm 2008 đảm
bảo thúc đẩy SXKD và đạt hiệu quả kinh tế thể hiện thông qua các
4
chỉ tiêu tài chính nh doanh thu 1.155,9 tỷ đồng, đạt 100 %KH, so
với cùng kỳ năm 2007 bằng 169 %; lợi nhuận 34,22 tỷ đồng, đạt
trên 200 %KH, so với cùng kỳ 2007 bằng 400 %; bảo toàn vốn
kinh doanh, không để xảy ra nợ xấu, tiết kiệm chi phí ở mức hợp
lý. Cân đối linh hoạt giữa tiền và hàng, đảm bảo không để ảnh h-
ởng đến hiệu quả SXKD và tiến độ đầu t các dự án; phê duyệt ph-
ơng án tiền lơng phù hợp với kết quả sản xuất kinh doanh. Thực
hiện chi trả cổ tức cho các cổ đông 02 đợt là 15% theo kế hoạch
đại hội đồng cổ đông đã thông qua.
- Về công tác tổ chức và quản lý: Hội đồng quản trị đã bàn và
thông qua đề nghị của Giám đốc về sắp xếp lại cơ cấu tổ chức bộ
máy quản lý Công ty cho tinh giản, gọn nhẹ, tránh chồng chéo,
hoạt động có hiệu quả, đồng thời mở rộng tổ chức sản xuất để thực
hiện định hớng đa dạng hoá ngành nghề và định hớng phát triển
lâu dài của Công ty, đã thành lập Ban Quản lý Dự án tàu biển,

Trung tâm KDTH, sáp nhập Phòng PG vào Phòng KTKH, chuyển
CN.Phú Thọ thành văn phòng đại diện ; mô hình tổ chức và khai
thác đội tàu vận tải biển;
- Đã thông qua và ra quyết định ban hành một số quy chế quản lý
nội bộ cho Công ty nh: quy chế trả lơng sản phẩm, quy chế thi đua
khen thởng, tiêu chuẩn chức danh chuyên môn nghiệp vụ, đồng
thời chỉ đạo việc định biên, sắp xếp lại lao động trong toàn Công
ty, đảm bảo việc làm và thu nhập cho hơn 300 ngời lao động trong
Công ty;
- Bàn và nghị quyết về việc triển khai phổ biến và thực hiện
nghiêm túc Luật phòng chống tham nhũng; thực hiện tốt chỉ thị
của Thủ tớng chính phủ về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chỉ
đạo Giám đốc Công ty rà soát định mức về tiêu hao nhiên liệu của
các đoàn phơng tiện, có biện pháp quản lý tốt hao hụt hàng hoá
trong quá trình vận tải, lu kho, lu bãi, do đó đã tiết kiệm đợc hơn
700 triệu đồng; tiết kiệm chi phí văn phòng (điện nớc, xăng xe, văn
phòng phẩm ) và các chi phí bằng tiền khác ở mức hợp lý, mức
tiết kiệm gần 500 triệu đồng; để làm tốt công tác quản lý hơn nữa
Công ty đã mở lớp đào tạo tập huấn quản lý theo hệ thống quản lý
theo tiêu chuẩn ISO 9001 - 2000; ban hành các quy định quản lý
5
hoạt động SXKD của Đoàn Vận tải, Chi nhánh Phả Lại để hai đơn
vị này có cơ sở thực hiện;
- Hội đồng quản trị đã chấp hành nghiêm chỉnh chủ trơng, đờng
lối, chính sách của Đảng, Nhà nớc và Pháp luật, Nghị quyết đại hội
đồng cổ đông và định hớng của cấp trên, chỉ đạo Ban Giám đốc
thực hiện kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký, làm tốt công
tác giáo dục chính trị, t tởng, do đó trong năm 2008 không có cá
nhân nào trong Công ty vi phạm pháp luật. Thực hiện tốt nghĩa vụ
đối với nhà nớc, bảo toàn và phát triển vốn, việc làm và các chính

sách đối với ngời lao động đợc đảm bảo, thu nhập bình quân của
ngời lao động đợc cải thiện và tăng hơn so với năm 2007 và so với
nghị quyết Đại hội đồng cổ đông và hội nghị đại biểu công nhân
lao động Công ty.
Tất cả những chỉ tiêu, nội dung theo ngân sách năm 2008 đợc
Tổng công ty công nghiệp xi măng Việt nam giao, đợc đại hội
đồng cổ đông thông qua và nghị quyết đã đợc thực hiện.
4/ Triển vọng và kế hoạch trong tơng lai:
Hội đồng quản trị cùng Ban Giám đốc Công ty đặt kế hoạch
năm 2009 và các năm tiếp theo, cần tập trung chỉ đạo và giải quyết
những nhiệm vụ cơ bản nh sau:
- Tiếp tục ổn định, duy trì việc kinh doanh cung ứng các mặt hàng
truyền thống, đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu vật t cho sản xuất
xi măng, tìm mọi biện pháp để chỉ đạo thực hiện hoàn thành kế
hoạch SXKD năm 2009, với một số chỉ tiêu chủ yếu nh sau:
+ Doanh thu: 1.704,97 tỷ đồng
+ Nộp ngân sách: 6,04 tỷ đồng
+ Lợi nhuận: 26,1 tỷ đồng
+ Cổ tức: 10 %/năm
+ Thu nhập bình quân: 5.100.000 đồng/ngời,
tháng
- Đa vào khai thác tầu Tinos trọng tải 23.700 DW. Tổ chức kinh
doanh vận tải biển trong nớc và Quốc tế.
- Tập trung chỉ đạo thực hiện tốt các dự án nhằm thực hiện tốt
chiến lợc phát triển của Công ty, trong đó tập trung chỉ đạo thực
hiện dự án nâng cao năng lực vận tải sông biển, tiếp tục xem xét
6
khả năng khai thác, quản lý và tình hình thị trờng để có kế hoạch
đầu t tiếp 01 tầu biển trọng tải từ 20.000 25.000 tấn và 02 đoàn
sà lan để tham gia cung ứng than, vận chuyển xi măng, clinke Bắc

Nam cho nhu cầu phát triển của ngành xi măng và nhu cầu vận
tải khác của xã hội. Chỉ đạo khẩn trơng, tích cực triển khai tiếp các
bớc thực hiện dự án xây dựng khu Nhân chính, phấn đấu đến đầu
quí 3/2009 khởi công xây dựng toà nhà COMATCE .
- Căn cứ tình hình thực tế, Hội đồng quản trị trình Đại hội đồng cổ
đông về thời điểm phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ của Công ty
để tài trợ cho các dự án nói trên.
- Tiếp tục chỉ đạo rà soát xây dựng các quy chế quản lý nội bộ, rà
soát chi phí, thực hiện tiết kiệm để có điều kiện giảm giá thành sản
xuất, nâng cao hiệu quả trong SXKD và khả năng cạnh tranh của
công ty.
III. Báo cáo của Ban giám đốc:
1. Báo cáo tình hình tài chính năm 2008:
a. Báo cáo tài chính tóm tắt: (trang bên)
+ Bảng cân đối kế toán:
STT Nội dung
Số d đầu kỳ
(31/12/2006)
Số d cuối kỳ
(31/12/2007)
I
Tài sản ngắn hạn 75.945.693.487165.778.597.066
1 Tiền 2.037.038.863 81.280.897.951
2
Các khoản đầu t tài chính ngắn
hạn

30.000.000.000
3 Các khoản phải thu ngắn hạn 48.737.993.488 24.412.440.009
4 Hàng tồn kho 23.906.881.654 28.563.587.074

5 Tài sản ngắn hạn khác 1.263.779.482 1.521.672.032
II
Tài sản dài hạn 8.446.871.220 7.514.256.379
1 Tài sản cố định 7.923.015.784 7.184.763.217

- Nguyên giá TSCĐ hữu hình 23.261.551.062 23.286.700.047

- Giá trị hao mòn luỹ kế TSCĐ
hữu hình
-
15.447.741.905 -17.887.569.456
7
- Nguyên giá TSCĐ vô hình 52.000.000 145.593.360

- Giá trị hao mòn luỹ kế TSCĐ
vô hình -139.785 -30.174.013
2
Các khoản đầu t tài chính dài
hạn
3
Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang 57.346.412 1.670.213.279
4
Các khoản ký quỹ ký cợc dài
hạn
5 Chi phí trả trớc dài hạn 523.855.436 329.493.162
6 Các chi phí khác
III Tổng cộng tài sản 84.392.564.707173.292.853.445
IV Nợ phải trả 59.131.371.051 63.775.537.733
1 Nợ ngắn hạn 59.012.757.537 63.629.700.365

2 Nợ dài hạn 118.613.514 145.837.368
3 Nợ khác
V Vốn chủ sở hữu 25.261.193.656109.517.315.712
1 Vốn chủ sở hữu 25.087.785.079108.997.409.123
- Vốn đầu t của chủ sở hữu 25.000.000.000 65.000.000.000
- Thặng d vốn cổ phần 40.000.000.000
- Vốn khác của chủ sở hữu
- Quỹ đầu t phát triển 942.727.551
- Quỹ dự phòng tài chính 314.242.517
- Quỹ khác thuộc vốn chủ sở
hữu 87.785.079 296.330.589

- Lợi nhuận sau thuế cha phân
phối 2.444.108.466
2 Nguồn kinh phí và quỹ khác 173.408.577 519.906.589
- Quỹ khen thởng phúc lợi 173.408.577 519.906.589
VI Tổng nguồn vốn 84.392.564.707173.292.873.445
+ Kết quả hoạt động SXKD:
ST
T
Chỉ tiêu
Năm 2007
1 Doanh thu bán hàng và dịch vụ 684.188.704.682
8
2 Các khoản giảm trừ
3
Doanh thu thuần về bán hàng và
dịch vụ 684.188.704.682
4 Giá vốn hàng bán 542.944.786.106
5

LN gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ 141.243.918.576
6 Doanh thu hoạt động tài chính 1.793.344.059
7 Chi phí tài chính 2.599.165.090
8 Chi phí bán hàng 120.171.774.939
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 12.148.433.664
10
Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh 8.117.888.942
11 Thu nhập khác 732.492.105
12 Chi phí khác 121.422.239
13 Lợi nhuận khác 611.069.866
14 Tổng lợi nhuận kế toán trớc thuế 8.728.958.808
15 Thuế thu nhập phải nộp
16 Lợi nhuận sau thuế 8.728.958.808
17 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 2.218
18 Cổ tức trên mỗi cổ phiếu 7%
+ Các chỉ tiêu tài chính cơ bản:
S
T
T Chỉ tiêu
ĐV
T Kỳ báo cáo

1 Cơ cấu tài sản %
-Tài sản dài hạn/Tổng tài sản 4,34
-Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản 95,66
2 Cơ cấu nguồn vốn %
- Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn 36,8


-Nguồn vốn chủ sở hữu/ tổng nguồn
vốn 63,2
3 Khả năng thanh toán Lần

-Khả năng thanh toán nhanh ( Tổng

1,75
9
tiền và ĐTNH/Tổng nợ ngắn hạn)

-Khả năng thanh toán hiện hành ( Tổng
tài sản/Tổng nợ phải trả ) 2,72
4 Tỷ suất lợi nhuận %

-Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Tổng tài
sản 3,63

-Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Doanh thu
thuần 0,92

-Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Nguồn vốn
chủ sở hữu 5,74
b. Những thay đổi về vốn cổ đông: Không thay đổi.
c. Tổng số vốn cổ phiếu theo từng loại (cổ phiếu thờng, cổ
phiếu u đãi ) và Số lợng cổ phiếu đang lu hành theo từng loại:
TT Loại cổ đông Số lợng cổ
phần
Tỷ lệ
I Cổ đông Nhà Nớc 55,37%
1

Tổng Công ty Xi
măng Việt Nam,
do các ông bà có
tên sau đại diện:
3.5999.18
0
55,37%
Ông Vũ Văn Hiệp
Bà Nguyễn Thị
Thúy Mai
Ông Nguyễn Xuân
Tùng
Ông Phạm Đức
Trung
1.950.000
780.000
715.000
154.180
30%
12%
11%
2,37%
II Cổ đông pháp
nhân
Công ty Cổ phần
Đá Đồng Giao
754.000
11,6%
10
Đại diện

Ông Phan Huy Lệ
Công ty TNHH
Long Sơn
Đại diện
Ông Trịnh Quang
Hải
134.000
2,061
Công ty TNHH
Hải Chung
Đại diện
Ông Bùi Hải Vân
100.000
1,53%
Công ty TNHH
Tiến Hng
Đại diện
Ông Trịnh Quang
Hng
52.000
0,8%
II Cổ đông thể nhân 2.150.820 33,09%
c. Cổ tức tạm trả năm 2008: 15% trên vốn điều lệ là 65 tỉ
đồng.
IV. Báo cáo tài chính:
Báo cáo tài chính năm 2007 đã đợc kiểm toán theo quy định
của pháp luật về kế toán.
V. Bản giải trình báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán:
1. Kiểm toán độc lập:
- Đơn vị kiểm toán độc lập: Công ty TNHH t vấn kế toán và

kiểm toán Việt Nam (AVA)
Địa chỉ: Số 160 Phơng Liệt-Quận Thanh Xuân-Hà nội.
- ý kiến kiểm toán độc lập: Đồng ý với số liệu trong Báo cáo
tài chính của Công ty và không có ý kiến ngoại trừ.
- Các nhận xét đặc biệt ( th quản lý): không có.
11
2. Kiểm toán nội bộ: (không có kiểm toán nội bộ)
- ý kiến kiểm toán nội bộ
VII. Tổ chức và nhân sự
1/ Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý
- Đại hội đồng cổ đông
- Hội đồng quản trị
- Ban kiểm soát
- Ban Giám đốc
- Kế toán trởng
- Các phòng ban chức năng
2/ Tóm tắt lý lịch của các cá nhân trong ban điều hành
Hội đồng quản trị
Số thành viên HĐQT: 05 ngời
1. Chủ tịch Hội đồng quản trị : ông Vũ văn Hiệp
Ngày tháng năm sinh : Ngày 30 tháng 10 năm 1949
Quốc tịch : Việt Nam ; Dân tộc : Kinh
Quê Quán : Xã Xuân Hồng, huyện Xuân Trờng, tỉnh Nam Định.
Nơi Sinh : Xã Xuân Hồng, huyện Xuân Trờng, tỉnh Nam Định.
Địa chỉ thờng trú : Số 31/1 ngõ 178 Thái Hà, Đống Đa, Hà Nội
Trình độ văn hóa : 10/10
Trình độ chuyên môn : Kỹ s công nghệ Vật liệu xây dựng
Quá trình công tác :
10/1971-09/1972 : Cán bộ kỹ thuật công ty Kiến trúc Hải Phòng.
10/1972-09/1974 : Giảng viên trờng Trung học xây dựng Nam Hà.

10/1974-04/1988 : Giảng viên trờng Trung học xây dựng Xuân
Hoà.
05/1988- đến nay : Công tác tại Tổng Công ty Công nghiệp xi
măng Việt Nam
09/1991 : bổ nhiệm Phó trởng phòng Tổ chức lao động.
12
12/1993 : bổ nhiệm Trởng phòng Tổ chức lao động
04/2004 : bổ nhiệm Phó Tổng giám đốc Tổng công ty Công nghiệp
xi măng VN.
Chức vụ hiện nay : Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần
Vật t Vận tải XM
Quyền lợi mâu thuẫn với công ty : Không.
Số cổ phần nắm giữ : 0 Cổ phần
2. Uỷ viên Hội đồng quản trị : Bà Nguyễn thị thúy
mai
Giới tính : Nữ
Ngày tháng năm sinh : 26/10/1960
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Quê Quán : Hà Nội
Nơi Sinh : Hải Phòng
Địa chỉ thờng trú : Số 28, ngõ 472 Lạc Long Quân - Tây Hồ - Hà
Nội
Trình độ văn hóa : 10/10
Trình độ chuyên môn : Cử nhân kinh tế
Quá trình công tác :
01/1982 : Cán bộ xí nghiệp cung ứng vận tải Công ty xây dựng số
1 - Tổng công ty xây dựng Hà Nội
01/1991 : Cán bộ phòng kế hoạch Công ty Vận tải Xi măng
07/1991 : Phó phòng Kế hoạch Công ty Vận tải Xi măng

01/1993 : Trởng phòng Kế hoạch Công ty Vận tải Xi măng
06/2000 : Phó Giám đốc Công ty Vận tải xi măng
12/2005 : Giám đốc Công ty Vật t Vận tải Xi măng
04/2006 : Giám đốc Công ty Cổ phần Vật t Vận tải Xi măng
Chức vụ hiện nay : Thành viên HĐQT, Giám đốc Công ty Cổ phần
Vật t Vận tải Xi măng
Quyền lợi mâu thuẫn với công ty : Không
Số cổ phần nắm giữ : 49.500 Cổ phần (*)
13
3. Uỷ viên HĐQT : Ông Nguyễn xuân tùng
Giới tính : Nam
Ngày tháng năm sinh : 15/05/1957
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Quê Quán : Hành Thiện - Xuân Trờng - Nam Định
Nơi Sinh : Hành Thiện - Xuân Trờng - Nam Định
Địa chỉ thờng trú : Ngọc Hà - Ba Đình - Hà Nội
Trình độ văn hóa : 10/10
Trình độ chuyên môn : Kỹ s máy Xây dựng
Quá trình công tác :
11/1979 : Bộ đội, chức vụ Thợng úy
08/1984 Cán bộ xí nghiệp cung ứng vật t thiết bị xi măng
02/1990 : Phó phòng Kế hoạch
10/1997 : Trởng Chi nhánh Hà Nam
11/2000 : Trởng phòng Kế hoạch Công ty
12/2005 : Phó Giám đốc Công ty
04/2006 : Phó Giám đốc Công ty Cổ phần Vật t Vận tải Xi măng
Chức vụ hiện nay : Thành viên HĐQT, Phó Giám đốc Công ty
Quyền lợi mâu thuẫn với công ty : Không
Số cổ phần nắm giữ : 6.500 Cổ phần .

4. Uỷ viên HĐQT : Ông Trần vũ quang
Giới tính : Nam
Ngày tháng năm sinh : 07/03/1953
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Quê Quán : Nam Hồng - Đông Anh - Hà Nội
Nơi Sinh : Nam Hồng - Đông Anh - Hà Nội
Địa chỉ thờng trú : Tổ 15A, Ngõ Hòa bình 6, Minh Khai, Hà Nội
Trình độ văn hóa : 10/10
Trình độ chuyên môn : Cử nhân Kinh tế
Quá trình công tác :
1991 : Viện kinh tế Bộ xây dựng
14
09/1996 : Phó phòng Tổ chức Lao động Công ty Vật t Vận tải Xi
măng
09/1998 : Trởng phòng Tổ chức Lao động
07/2004 : Chủ tịch Công đoàn Công ty Vật t Vận tải Xi măng
04/2006 : Chủ tịch Công đoàn Công ty Cổ phần Vật t Vận tải Xi
măng
Chức vụ hiện nay : Thành viên HĐQT, Chủ tịch Công đoàn Công
ty Cổ phần Vật t Vận tải Xi măng
Quyền lợi mâu thuẫn với công ty : Không
Số cổ phần nắm giữ : 8.800 Cổ phần.
5. Uỷ viên HĐQT : ông trịnh quang hải
- Giới tính : Nam ; Ngày tháng năm sinh : 06/11/1968
- Quốc tịch : Việt Nam
- Dân tộc : Kinh
- Quê Quán : Hà Ngọc - Hà Trung - Thanh Hóa
- Nơi Sinh : Tam Điệp - Ninh Bình
- Địa chỉ thờng trú : 29/3 Trung Sơn - Tam Điệp - Ninh

Bình
- Trình độ văn hóa : 10/10
- Trình độ chuyên môn : Quản trị kinh doanh
- Quá trình công tác : Giám đốc Công ty TNHH Long Sơn
- Chức vụ hiện nay : Giám đốc Công ty TNHH Long Sơn, Thành
viên Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Vật t
Vận tải Xi măng
- Quyền lợi mâu thuẫn với công ty : Không
Ban Giám đóc
15
Số thành viên ban giám đốc: 03 ngời
1. Giám đốc : bà Nguyễn Thị Thuý Mai
(tóm tắt lý lịch nh trên).
2. Phó Giám đốc : ông Nguyễn Xuân Tùng
(tóm tắt lý lịch nh trên).
3. Phó Giám đốc : ông Mai Thống Nhất
- Giới tính : Nam
- Ngày tháng năm sinh : 1956
- Quốc tịch : Việt Nam
- Dân tộc : Kinh
- Quê Quán : Đức Phổ Quảng Ngãi
- Nơi Sinh : Quảng Ngãi
- Địa chỉ thờng trú : Nguyễn Phú Lai Hà Nội
- Trình độ văn hóa : 10/10
- Trình độ chuyên môn : Kỹ s động lực (Tốt nghiệp tại Tiệp
khắc)
- Quá trình công tác:
- Chức vụ hiện nay: Phó Giám đốc Công ty Cổ phần Vật t Vận tải
Xi măng
- Quyền lợi mâu thuẫn với công ty: Không

Ban kiểm soát
Số thành viên ban kiểm soát: 03 ngời
1. Trởng ban : Phạm đức trung
Giới tính : Nam
Ngày tháng năm sinh : 02/05/1968
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
16
Quê Quán : ý Yên - Nam Định
Nơi Sinh : ý Yên - Nam Định
Địa chỉ thờng trú : 27A Trần Hng Đạo - Hoàn kiếm - Hà Nội
Trình độ văn hóa : 10/10
Trình độ chuyên môn : Cử nhân Tài chính Kế toán
Quá trình công tác :
1992 - 1995: Kế toán Công ty Xi măng Hà Tiên
2.1995 đến nay : Công tác tại Tổng Công ty Xi măng Việt Nam
Chức vụ hiện nay : Trởng Ban kiểm soát Công ty cổ phần Vật t
Vận tải Xi măng
Quyền lợi mâu thuẫn với công ty : Không
Số cổ phần nắm giữ : 35.300 Cổ phần (*)
2. Thành viên ban kiểm soát : ông Nguyễn kiên
trung
Giới tính : Nam
Ngày tháng năm sinh : 10/12/1957
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Quê Quán : Kiến Quốc - Ninh Giang - Hải Dơng
Nơi Sinh : Kiến Quốc - Ninh Giang - Hải Dơng
Địa chỉ thờng trú : Số 38 ngõ 117 Thái Hà, Trung Liệt - Đống Đa -
Hà Nội

Trình độ văn hóa : 10/10
Trình độ chuyên môn : Cử nhân kinh tếQuá trình công tác :
- 04/1975 : Bộ đội đoàn 55910/1980 :Học tại Đại học Tài Chính
Kế Toán Hà Nội
- 05/1985 : Công tác tại Xí nghiệp cung ứng vật t thiết bị Xi
măng
- 01/1991 : Phó phòng Kê toán Công ty Vật t Vận tải Xi măng
- 05/1997 : Phó đoàn Vận tải Công ty Vật t Vận tải Xi măng
- 05/1998 : Cán bộ phòng kinh doanh Xi măng Công ty Vật t
Vận tải Xi măng
- 12/1998 : Phó phòng Kinh doanh Xi Măng Công ty Vật t Vận
tải Xi măng
17
- 05/2006 : Phó trởng chi nhánh Công ty Cổ phần Vật t Vận tải
Xi măng tại Quảng Ninh
Chức vụ hiện nay : Thành viên ban kiểm soát, Phó trởng phòng
kinh doanh phụ gia Công ty cổ phần vật t vận tải xi măng
Quyền lợi mâu thuẫn với công ty : Không
Số cổ phần nắm giữ : 5.900 Cổ phần
3. Thành viên ban kiểm soát : Bà trịnh bích liên
Giới tính : Nữ
Ngày tháng năm sinh : 14/01/1967
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Quê Quán : Cự Đà - Cự Khê - Thanh Oai - Hà Tây
Nơi Sinh : Hà Nội
Địa chỉ thờng trú : Số 98 Tổ 11 Ngõ 381 Nguyễn Khang - Cầu
Giấy - Hà Nội
Trình độ văn hóa : 10/10
Trình độ chuyên môn : Cử nhân Kinh tế

Quá trình công tác :
- 04/1990 : Công tác tại phòng Kế toán Nhà máy giày da xuất
khẩu Hà Nội
- 01/08/1991 : Công tác tại phòng Kế toán Công ty Vật t Vận tải
Xi măng
- 15/08/1991 : Công tác tại Ban xây dựng Công ty Vật t Vận tải Xi
măng
- 07/1992 : Công tác tại phòng Kế toán Công ty Vật t Vận tải
Xi măng
- 01/1995 : Công tác tại phòng Kế hoạch Công ty Vật t Vận tải
Xi măng
Chức vụ hiện nay : Thành viên Ban Kiểm soát, Chuyên Viên
Phòng Đầu t và phát triển Công ty cổ phần Vật t Vận tải Xi măng
- Quyền lợi mâu thuẫn với công ty : Không
- Số cổ phần nắm giữ : 2.200 Cổ phần
18
3/ Quyền lợi của Ban giám đốc: Tiền lơng, tiền thởng thực hiện
theo các quy định của nhà nớc và điều lệ tổ chức hoạt động của
Công ty.
4/ Số lợng cán bộ công nhân viên: tại thời điểm 31/12/2008 là
310 ngời
II/ Thông tin về cổ đông, thành viên góp vốn
Là Công ty cổ phần chuyển đổi từ doanh nghiệp nghà nớc, Danh
sách cổ đông sáng lập, cơ cấu cổ đông trong công ty nh sau
1. Tổng công ty công nghiệp xi măng Việt Nam:
Số cổ phần: 1.384.300 cổ phần, chiếm tỷ lệ = 55,37%
2. 326 cổ đông còn lại: 1.115.700 cổ phần, chiếm tỷ lệ 44,63%
Năm 2007 Công ty phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ từ 25 tỷ
đồng lên 65 tỷ đồng (tăng 4.000.000 cổ phần, mệnh giá 10.000
đồng/cổ phần), cơ cấu vốn góp nh sau:

1. Tổng công ty công nghiệp xi măng Việt Nam: Số cổ phần:
3.598.400 cổ phần, chiếm tỷ lệ = 55,37%
2. Các cổ đông còn lại: 2.901.600 cổ phần, chiếm tỷ lệ 44,63%
Trên đây là báo cáo thờng niên của Công ty cổ phần vật t vận
tải xi măng năm 2008. HĐQT bám sát chức năng, quyền hạn, tiếp
tục phát huy những kết quả đã đạt đợc, tập trung sức mạnh và trí
tuệ tập thể, khắc phục những khó khăn và tồn tại để hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty ngày càng hiệu quả, ổn định và phát
triển bền vững./.
T.M Hội đồng quản trị
Chủ tịch
19
Vò V¨n HiÖp
20

×