Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GIAO RỪNG TỰ NHIÊN CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG LỢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.13 KB, 28 trang )

Âaïnh giaï giao ræìng tæû nhiãn tènh TT-Huãú ú
v
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
GIAO RỪNG TỰ NHIÊN CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG LỢI
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Xu thế đổi mới của chính sách lâm nghiệp Việt Nam hiện nay là chuyển từ nền
lâm nghiệp nhà nước sang lâm nghiệp xã hội. Do vậy trong thời gian qua Nhà nước đã
ban hành nhiều chủ trương chính sách về lâm nghiệp trong đó chú trọng vấn đề giao
đất giao rừng và kể cả giao rừng tự nhiên cho các đối tượng hưởng lợi. Thừa Thiên
Huế là một trong những tỉnh đi đầu trong cả nước về tiếp cận mô hình giao rừng tự
nhiên cho cộng đồng thông qua sự hỗ trợ của dự án PROFO. Từ đó đã nhân rộng tiến
hành thí điểm nhiều mô hình giao rừng tự nhiên cho cộng đồng dân cư, nhóm hộ, hộ
gia đình quản lý bảo vệ từ các chương trình dự án khác nhau như dự án Hõ trợ Phổ cập
và đào tạo Nông nghiệp vùng cao (ETSP), dự án Hành lang xanh...
Trên cơ sở điều tra ở tỉnh Thừa Thiên Huế, chúng tôi phân chia thành các hình
giao rừng tự nhiên cho các đối tượng như sau:
• Hình thức 1: Rừng được nhà nước giao cho cộng đồng dân cư thôn quản lý.
• Hình thức 2: Rừng được nhà nước giao cho nhóm hộ quản lý.
• Hình thức 3: Rừng được nhà nước giao cho hộ gia đình quản lý .
• Hình thức 4: Rừng giao cho nhóm sở thích/câu lạc bộ quản lý.
• Hình thức 5: Rừng do cộng đồng quản lý theo luật tục/hương ước.
Trong 5 hình thức trên thì hình thức 1,2,3 khá phổ biến được nhà nước công nhận
chính thức. Đối với hình thức 4 chỉ là sự mở rộng của hình thức 1. Hình thức 6 chưa
được nhà nước chính thức công nhận nhưng mặc nhiên thừa nhận. Đối với hình thức 5
chỉ mới có một mô hình ở xã Hương Phú và trong giai đoạn chuẩn bị các thủ tục.
Trong nội dung đánh giá này, chúng tôi chỉ tập trung đánh giá hiệu quả bước đầu ở các
hình thức 1, 2, 3.
Sự hiện hữu các loại hình giao rừng tự nhiên là một tất yếu khách quan phù hợp
với xu hướng phát triển của lâm nghiệp xã hội, dù cho pháp luật có thừa nhận hoặc
chưa thừa nhận. Hiện nay Nhà nước (Cục lâm nghiệp) đang có chương trình thí điểm
giao rừng cho 40 xã trong đó có tỉnh Thừa Thiên Huế theo một phương pháp tiếp cận


chung để tiến hành thể chế hoá dần từng bước hoạt động lâm nghiệp này. Do đó việc
đánh giá bước đầu các mô hình đã giao trên địa bàn tỉnh là vấn đề cần thiết, mang tính
thực tiễn để giúp cho các ban ngành cấp tỉnh và các huyện nắm được tổng thể cũng
như những vấn đề hết sức cụ thể đang diễn ra tại các mô hình để giúp cho UBND tỉnh
có những nhận định xác thực hơn về hoạt động này trên cơ sở đã ban hành những chủ
trương chính sách, cơ chế cụ thể hơn tạo động lực cho người dân và cộng đồng tham
gia hoạt động này.
Nội dung đánh giá chủ yếu tập trung vào hiệu quả công tác giao rừng cho các
đối tưởng hưởng lợi theo các tiêu chí như: Mức độ đạt được mục tiêu; Tính pháp lý
của các loại hình giao rừng tự nhiên; QHSDĐ và giao rừng tự nhiên; Kế hoạch quản lý
Chi cuûc Lám nghiãûp Thæìa Thiãn Huã
1
aùnh giaù giao rổỡng tổỷ nhión tốnh TT-Huóỳ ỳ
rng c giao ca tng i tng; Hng li/c ch chia s li ớch; Vn thc hin
quy c bo v rng; S tham gia ca ngi dõn/gii trong quỏ trỡnh; S tham gia cỏc
bờn liờn quan; Vai trũ giỏm sỏt ca c quan qun lý nh nc. Trờn c s ú rỳt ra mt
s kinh nghim thc tin, ng thi ỏnh giỏ kt qu bc u trin khai thc hin mụ
hỡnh v vai trũ ca cỏc c quan qun lý nh nc v lõm nghip trong quỏ trỡnh giao
rng t nhiờn cho cng ng.
Bng phng phỏp tng hp cỏc bỏo cỏo ỏnh giỏ s kt thc hin giao rng t
nhiờn ti cỏc n v tham gia, trao i trc tip vi Ban ch o, t cụng tỏc cng nh
tin hnh lm vic vi chớnh quyn a phng v trc tip l ngi dõn kt hp vi
ỏnh giỏ tng quan cht lng rng bng phng phỏp mc trc cú nhng thụng tin
phn hi giỳp cho vic ỏnh giỏ t cht lng tt.
Sau 8 nm thc hin mụ hỡnh vi thi gian cha nhiu ỏnh giỏ mt cỏch y
v cụng tỏc giao t giao rng cho cng ng, song nhng vn ngi dõn cựng
vi cỏc cp chớnh quyn v cỏc ban ngnh chuyờn mụn ó lm vi nhng kt qu t
c ban u cng nh nhng tn ti cn c xem xột, phõn tớch, ỏnh giỏ mt cỏch
ton din. Trờn c s ú rỳt kinh nghim v th ch hoỏ trc khi nhõn rng mụ
hỡnh cng nh xut cỏc gii phỏp v mt ch trng chớnh sỏch, cỏc gii phỏp k

thut phự hp nõng cao hiu qu cụng tỏc giao rng t nhiờn cho cng ng qun lý
núi chung v h gia ỡnh núi riờng.
II. MC TIấU, NI DUNG V PHNG PHP NH GI
1. Mc tiờu ỏnh giỏ:
- ỏnh giỏ hiu qu vic trin khai thc hin giao rng cho cng ng thụn,
nhúm h, h gia ỡnh trờn a bn tnh Tha Thiờn Hu
- Vai trũ ca cỏc bờn liờn quan, thun li, khú khn trong quỏ trỡnh trin khai
thc hin.
- Xỏc nh phng phỏp tip cn ti u trong tin trỡnh giao rng cng ng cú
s tham gia.
- a ra nhng ỏnh giỏ v nhng kin ngh xut v mt ch trng chớnh,
chớnh sỏch, k thut cng nh cỏc gii phỏp t chc thc hin nhm hon thin tin
trỡnh Qun lý rng cng ng (CFM).
2. Ni dung ỏnh giỏ:
ỏnh giỏ hiu qu ca cỏc hỡnh thc CFM theo mt tin trỡnh vi cỏc tiờu chớ
sau:
Mc ớch/mc
tiờu qun lý bo
v rng
- Mc ớch, mc tiờu ó rừ rng hay cha
- Cỏc mc ớch/mc tiờu ny xut phỏt t õu?
- Cú ỏp ng c nhu cu ca ngi dõn hay khụng?
Khung phỏp lý - Tớnh phự hp?
- Mc phỏp lý? (Cú s ? Quyt nh giao? ang trong
tin trỡnh?...)
- ó din ra cha?
Chi cuỷc Lỏm nghióỷp Thổỡa Thión Huó
2
Âaïnh giaï giao ræìng tæû nhiãn tènh TT-Huãú ú
- Sự tham gia của người dân vào tiến trình QHSDĐ như thế

nào? Vai trò của các bên liên quan?
- Sự tham gia của người dân vào tiến trình (Giới? Tiếng nói
của phụ nữ?)
- Tính phù hợp của tiến trình? Vai trò của các bên liên
quan?
- Phân chia rừng: do thương thảo giữa các hộ/ nhóm hộ/
cộng đồng hay do tổ công tác quyết định?
Lập kế hoạch
quản lý rừng
- Có được thực hiện hay không?
- Nếu có, tiến trình lập kế hoạch như thế nào?
- Tính phù hợp/ khả thi của kế hoạch?
- Sự tham gia của các bên liên quan? Phụ nữ?
Quy ước bảo vệ
rừng và phát
triển rừng của
cộng đồng
- Tỉnh khả thi/ thực tiễn
- Triển khai thực hiện trong thời gian qua như thế nào
- Kiến nghị bổ sung, sửa đổi
Cơ chế chia sẻ
lợi ích
- Đã có hay chưa?
- Nếu có, tiến trình xây dựng cơ chế như thế nào? Tiếng nói
của các bên liên quan và phụ nữ?
- Tính pháp lý?
- Tính phù hợp và hợp lý?
- Tính bền vững?
Thực hiện giám
sát việc bảo vệ

và phát triển
rừng
- Sự tham gia của các bên? Trách nhiệm?
- Sự hưởng lợi: Có hay không? Hợp lý hay chưa (Chính
sách/Thể chế địa phương/nội bộ cộng đồng)?
- Sự hưởng lợi có bền vững không?
3. Phương pháp đánh giá:
- Thu thập thông tin từ các báo cáo đánh giá sơ kết của địa phương, các báo cáo
kỹ thuật của các cơ quan quản lý chuyên ngành, các tổ chức quốc tế có quan tâm về
lĩnh vực này, kế thừa các báo cáo đánh giá về CFM của các cơ quan, tổ chức, dự án.
- Thu thập thông tin từ ban quản lý thôn, cộng đồng nhóm hộ, hộ gia đình thông
qua các đợt làm việc trực tiếp và phỏng vấn cộng đồng, nhóm hộ, hộ gia đình.
- Thu thập thông tin từ UBND xã, Kiểm kâm địa bàn, UBND huyện và các ban
ngành tham mưu như Hạt Kiểm lâm, Phòng Nông nghiệp và PTNT, Phòng Tài nguyên
Môi trường
- Sử dụng các phương pháp phân tích thông tin như phân tích SWOT, phân tích
xung đột theo trình tự lôgic của vấn đề trên cơ sở văn bản quản lý nhà nước về lâm
nghiệp hiện hành.
III. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
1. Tổng quan về tình hình giao rừng tự nhiên cho các đối tượng hưởng lợi:
Các hình thức quản lý rừng cộng đồng đã xuất hiện từ lâu đời trong các cộng đồng
dân tộc khác nhau ở Việt Nam nói riêng và tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung thông qua
các hình thức như rừng thiêng của cộng đồng, rừng của làng như các rú cát ven biển,
Chi cuûc Lám nghiãûp Thæìa Thiãn Huã
3
Âaïnh giaï giao ræìng tæû nhiãn tènh TT-Huãú ú
rừng ở các khu vực chùa chiền, đình miếu, nơi linh thiêng không một ai dám vào chặt
phá... Truyền thống quản lý rừng của cộng đồng được thể hiện ở những tục lệ, quy
định của cộng đồng có tính bắt buộc như giữ rừng, trồng cây, xây dựng hương ước/luật
tục bảo vệ rừng, bảo vệ cây cối của nhiều làng xã.

Từ ngữ "cộng đồng" theo thực tế xã hội nước ta có thể được định nghĩa một cách
chung nhất là: "Cộng đồng bao gồm toàn thể những người sống thành một xã hội có
những điểm giống nhau và có các mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với nhau". Như vậy,
tính chất giống nhau về một điểm hoặc một số điểm nào đó là yếu tố hình thành nên
những quan hệ cộng đồng trong xã hội. Có nhiều loại cộng đồng khác nhau: cộng đồng
sắc tộc, cộng đồng làng, xã (thôn, bản), cộng đồng tôn giáo... Sự gắn bó của một cộng
đồng thường thể hiện qua các lệ tục, các quy ước thành văn bản hoặc không thành văn
bản nhiều hơn là thể hiện bằng một hình thức tổ chức của một pháp nhân kinh tế (Đỗ
Hồng Quân và Tô Đình Mai, 2000).
Về mặt pháp lý, "Cộng đồng dân cư thôn gồm cộng đồng người Việt sống trong
cùng một thôn, làng, bản, ấp, buôn, phum, sóc hoặc đơn vị tương đương có cùng phong
tục tập quán hoặc chung dòng họ" (Khoản 3, Điều 9, Luật Đất đai). Do đó, để quản lý
tài nguyên rừng một cách hiệu quả và bền vững, không thể bỏ qua việc phát huy vai trò
của cộng đồng người dân sống gần rừng trong việc quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
Phát huy vai trò tham gia của các cộng đồng trong việc quản lý nguồn tài nguyên này
vừa mang ý nghĩa phát huy truyền thống dân tộc vừa có thể tạo ra một cách quản lý
rừng có hiệu quả và bền vững hơn.
Những văn bản luật và dưới luật sau đây đã tạo hành lang pháp lý cho việc thực
hiện QLRCĐ ở Việt Nam:
• Luật Đất đai năm 2003.
• Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004.
• Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Thủ tướng Chính phủ về
thi hành Luật Đất đai.
• Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 3/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về thực
hiện Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
• Quyết định 186/2006/QĐ-TTg 14/3/2006 của Thủ tưởng Chính phủ về việc ban
hành Quy chế quản lý rừng.
• Thông tư số 56/1999/TT/BNN-KL ngày 30/3/1999 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc hướng dẫn xây dựng quy ước bảo vệ và phát triển rừng
ở địa phương.

• Quyết định số 178/2001/QĐ-TTg ngày 12 tháng 11 năm 2001 của Thủ tướng
Chính phủ quy định về quyền hưởng lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân
được giao, được thuê, nhận khóan rừng và đất lâm nghiệp
• Thông tư liên tịch số 80/2003/TTLT/BNN-BTC của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và Bộ Tài chính ngày 03 tháng 09 năm 2003 về việc “Hướng
dẫn thực hiện Quyết định số 178/2001/QĐ-TTg ngày 12 tháng 11 năm 2001 của
Thủ tướng Chính phủ quy định về quyền hưởng lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình,
cá nhân được giao, được thuê, nhận khóan rừng và đất lâm nghiệp”
Chi cuûc Lám nghiãûp Thæìa Thiãn Huã
4
Âaïnh giaï giao ræìng tæû nhiãn tènh TT-Huãú ú
• Quyết định số 106/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc ban hành bản hướng dẫn quản lý rừng cộng
đồng dân cư thôn.
• Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25 tháng 4 năm 2007 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc ban hành hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng,
cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân
cư thôn.
Ở Thừa Thiên Huế, việc quản lý rừng được tồn tại dưới nhiều hình thức khác
nhau như rừng do các cơ quan nhà nước quản lý (Ban quản lý rừng phòng hộ, Vườn
quốc gia, Khu bảo tồn thiên nhiên, Công ty lâm nghiệp ...), cộng đồng quản lý, nhóm
hộ gia đình quản lý và hộ gia đình quản lý.
Diện tích rừng tự nhiên giao cho các đối tượng ngoài quốc doanh quản lý bảo vệ
được thống kế theo biểu sau:
Bảng 01: Diện tích rừng tự nhiên ở TTH đã giao cho các đối tượng hưởng lợi
Địa điểm
Diện tích Đối tượng giao
(ha) Cộng đồng Nhóm hộ HGĐ
Tổng cộng 10.507,4 7.340,9 2.644,1 516,4
I. Huyện Phú Lộc 1.567,3 1.487,9 79,4

- Xã Lộc Thuỷ (TYThượng) 404,5 404,5
- Xã Lộc Tiến (Thuỷ Dương) 511,9 511,9
- Xã Lộc Vĩnh (Phú Hải, Cù
Dù, Cảnh Dương) 571,5 571,5
- Xã Lộc Hoà 79,4 79,4
II. Huyện Phong Điền 724,3 724,3
- Xã Phong Sơn (S.Quả,
T.Tân)
404,3 404,3
- Xã Phong Mỹ (Hạ Long) 320,0 320,0
III. Huyện Nam Đông 2.278,4 123,1 1638,9 516,4
- Xã Hương Lộc 516,4 516.4
- Xã Thượng Lộ 620.2 620.2
- Xã Thượng Quảng 1.079,0 60,3 1.018,7
- Xã Thượng Long 62.8 62.8
IV. Huyện A Lưới 5.937,4 5.729,9 201.5
- Xã Hồng Vân 201,5 201,5
- Xã Hồng Trung 5.037,1 5.037,1
- Xã Bắc Sơn 109,5 109,5
- Xã Hồng Kim 589,3 589,3
Nguồn: Số liệu tổng hợp báo cáo của UBND các huyện.
Từ biểu trên cho thấy tỷ lệ giao các đối tượng khác nhau chủ yếu tập trung ở cộng
đồng. Nguyên nhân là do tính pháp lý rõ ràng, tính hấp dẫn của nó, vai trò chủ thể quản
lý rừng được công nhận với quyền hạn và nghĩa vụ nhất định.
Chi cuûc Lám nghiãûp Thæìa Thiãn Huã
5
Âaïnh giaï giao ræìng tæû nhiãn tènh TT-Huãú ú
Phương pháp tiếp cận về vấn đề giao rừng tự nhiên theo nhiều phương thức khác
nhau thông qua sự tài trợ và tư vấn của một số dự án, điển hình như PROFO, SNV,
ETSP, GCP, UNDP do đó sự tham gia của người dân, trình tự và cách thức tiến hành

cũng không giống nhau nên chăng cần phải có đánh giá tổng kết.
Giai đoạn thử nghiệm này được xem như tiến trình đang tìm hiểu, học hỏi. Song
song với những kết quả đạt được ban đầu, tiến trình giao rừng tự nhiên vẫn còn một số
hạn chế và tồn tại nhất định cần phải xem xét đánh giá nhằm cải thiện tốt hơn trước khi
thực hiện giai đoạn chính thức trên cơ sở nhà nước ban hành những chủ trương chính
sách cụ thể.
2. Đánh giá hiệu quả công tác giao rừng tự nhiên trên cơ sở phân tích các tiêu
chí đánh giá.
Việc đánh giá hiệu quả QLRCĐ được thực hiện bằng nhiều phương thức khác
nhau, có thể đánh giá tác động các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến quản lý rừng cộng
đồng, hoặc có thể trực tiếp đánh giá chất lượng rừng trước và sau khi giao. Trong đánh
giá lần này chúng tôi tập trung đánh giá hiện trạng thông qua những khía cạnh chủ yếu
sau: Mức độ đạt được mục tiêu; Tính pháp lý của các loại hình giao rừng tự nhiên;
QHSDĐ và giao rừng tự nhiên; Kế hoạch quản lý rừng được giao của từng đối tượng;
Hưởng lợi/ cơ chế chia sẻ lợi ích; Vấn đề thực hiện hương ước bảo vệ rừng; Sự tham
gia của người dân/ giới trong quá trình; Sự tham gia các bên liên quan; Vai trò giám sát
của cơ quan quản lý nhà nước.
Với cách đánh giá này thu thập nhiều thông tin sát thực hơn, việc trực tiếp đánh
giá chất lượng trước và sau khi giao để so sánh rất khó do đối tượng đánh giá rộng,
nhiều loại hình, hơn nữa việc điều tra đánh giá chất lượng rừng trước khi giao theo
nhiều phương pháp khác nhau chủ yếu dùng phương pháp khoanh vẽ hiện trạng và đo
đếm một số ô mẫu ngẫu nhiên do đó độ chính xác không cao.
2.1 Tính pháp lý của các loại hình giao rừng tự nhiên.
Tính pháp lý cho từng loại hình là những giá trị pháp lý được pháp luật thừa nhận
trên các phương diện về chủ thể pháp luật đối với rừng và đất rừng, các quan hệ pháp
luật được ghi nhận trong pháp luật dân sự, thẩm quyền của cấp giao rừng và các văn
bản chứng thực tính pháp lý vào thời điểm giao rừng cho cộng đồng đã phù hợp chưa
hay không; quyền hạn nghĩa vụ được pháp luật thừa nhận cho từng loại hình so với cái
mà họ phải thực hiện trong phương án cho từng loại hình.
2.1.1. Đối với loại hình cộng đồng.

Tại điều 9, mục 3 Luật đất đai năm 2003 quy định Cộng đồng dân cư gồm cộng
đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc
và các điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ được
Nhà nước giao đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất phù hợp với loại hình cộng đồng
dân cư thôn.
Tuy nhiên tại điều 9, Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004 về Giao rừng cho
cộng đồng dân cư thôn có nói đến:
Điều kiện giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn được quy định như sau:
- Cộng đồng dân cư thôn có cùng phong tục, tập quán, có truyền thống gắn bố
cộng đồng với rừng về sản xuất, đời sống, văn hoá, tín ngưỡng; có khả năng quản lý
rừng; có nhu cầu và đơn xin giao rừng;
Chi cuûc Lám nghiãûp Thæìa Thiãn Huã
6
Âaïnh giaï giao ræìng tæû nhiãn tènh TT-Huãú ú
- Việc giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn phải phù hợp với quy hoạch, kế
hoạch bảo vệ và phát triển rừng đã được phê duyệt; phù hợp với khả năng quỹ rừng
của địa phương.
Cộng đồng dân cư thôn được giao những khu rừng sau đây:
- Những khu rừng hiện cộng đồng dân cư thôn đang quản lý, sử dụng có hiệu quả
- Những khu rừng giữ nguồn nước phục vụ trực tiếp cho cộng đồng, phục vụ lợi
ích chung khác của cộng đồng mà không thể giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
- Những khu rừng giáp ranh giữa các thôn, xã, huyện không thể giao cho các tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân mà cần giao cho cộng đồng dân cư thôn để phục vụ lợi ích
của cộng đồng.
Thẩm quyền giao rừng, thu hồi rừng đối với cộng đồng dân cư thôn được quy
định như sau:
UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, căn cứ vào quy hoạch, kế
hoạch bảo vệ và phát triển rừng đã được phê duyệt và quy định tại khoản 1 và 2 điều
này, quyết định giao rừng cho cộng đồng dân cư.
Trên cơ sở pháp lý đó chúng ta cùng đi sâu phân tích làm rõ giá trị pháp lý cho

các cộng đồng ở tỉnh Thừa Thiên Huế:
- Vào thời điểm giao rừng tự nhiên cho CĐDC thôn quản lý và hưởng lợi trước
thời điểm Luật đất đai và Luật bảo vệ và phát triển rừng sửa đổi nên cộng đồng chưa
được công nhận là một chủ thể quản lý rừng được giao rừng vì vậy Sở Nông nghiệp và
PTNT đã tham mưu và được các ngành cấp tỉnh, chính quyền cấp huyện thống nhất
đồng trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt phương án và ra quyết định tạm giao rừng
tự nhiên cho CĐDC thôn như trường hợp thôn Thuỷ Yên Thượng, Thuỷ Dương, Phú
Hải quản lý và hưởng lợi. Theo Quyết định 178/2001/QĐ-TTg về quyền lợi và nghĩa
vụ của hộ gia đình, cá nhân dược giao, thuê, khoán rừng và đất lâm nghiệp chưa đề cập
đến quyền lợi và nghĩa vụ của cộng đồng khi tham gia các hoạt động trên, trong khi đó
xác lập vai trò chủ thể của thôn kèm theo chính sách cụ thể quy định về quyền lợi và
nghĩa vụ của cộng đồng dân cư được giao, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp chưa
có, nên trong phương án được duyệt thôn có quyền lợi và nghĩa vụ nhất định được
UBND tỉnh cho phép.
Như vậy tính pháp lý của mô hình trong giai đoạn này chưa được pháp luật quy
định nhưng trong phạm vị của tỉnh với tính chất thí điểm, các mô hình giao rừng cho
cộng đồng dân cư thôn đều được sự chấp thuận của UBND tỉnh.
Sau thời điểm Luật BVPTR và Luật Đất đai sửa đổi bổ sung đã thừa nhận cộng đồng
dân cư thôn với tư cách là một chủ rừng thực sự, các cộng đồng dân cư được giao rừng
ở xã Thượng Quảng, Thượng Long (huyện Nam Đông,Bắc Sơn (A Lưới) có đầy đủ
tính pháp lý, các cộng đồng này được UBND các Huyện cấp giấy chứng nhận sử dụng
đất và rừng được giao theo tinh thần của pháp luật, riêng chỉ có cộng đồng thôn xã
Hồng Kim (A Lưới), thôn Cù Dù, Cảnh Dương- Lộc Vĩnh (Phú Lộc) chưa cấp sổ đỏ.
Tuy nhiên quyền sử dụng bị hạn chế, các CĐDC không được chuyển đổi, chuyển
nhượng, cho thuê, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền
sử dụng đất ( Điều 117, Luật đất đai 2003).
Song Luật dân sự chưa quy định cộng đồng là một chủ thể pháp luật do vậy còn
nhiều hạn chế trong vấn đề xử lý các vi phạm (nếu có xảy ra), ai người chịu trách
nhiệm chính và cách xử lý như thế nào, vì thế làm cho cấp thẩm quyền có phần lo ngại
Chi cuûc Lám nghiãûp Thæìa Thiãn Huã

7
aùnh giaù giao rổỡng tổỷ nhión tốnh TT-Huóỳ ỳ
khi giao rng. Song khụng giao rng thỡ Nh nc khụng qun lý c v trong chng
mc nht nh vic giao rng cho cng ng vn tt hn khụng giao
2.1.2. i vi loi hỡnh giao cho nhúm h, h gia ỡnh:
Theo tinh thn Ngh nh 163 N/CP v giao t, cho thuờ t lõm nghip cho t
chc, h gia ỡnh v cỏ nhõn s dng n nh, lõu di vo mc ớch lõm nghip. Trong
ú lu ý n vic giao t giao rng cho t chc, cỏ nhõn, h gia ỡnh v cp giy
chng nhn quyn s dng t 50 nm v quyn hng li, ngha v ca h gia ỡnh,
cỏ nhõn c giao, c thuờ, nhn khoỏn rng v t lõm nghip theo tinh thn Q
178/CP v Thụng t 80. Trong ú lu ý n cỏch phõn chia li ớch t rng gia h gia
ỡnh, cỏ nhõn nhn t nhn rng vi nh nc.
- Bờn cnh ú Lut t ai tha nhn vai trũ ch th ca nhúm, trong ú mi
thnh viờn ca nhúm cú quan h bỡnh ng theo nguyờn tc: ng s hu, ng s
dng, do ú din tớch rng c giao v nguyờn tc c cp giy chng nhn quyn
s dng t v rng.
Sau khi Lut t ai v Lut Bo v v phỏt trin rng c b sung, chnh sa,
nhng giỏ tr phỏp lý v giao t, giao rng cho h gia ỡnh vn khụng cú gỡ thay i
do ú giao rng t nhiờn cho nhúm h hay h gia ỡnh thc nht l mt vỡ vai trũ ch
th ca nhúm h c hiu mi thnh viờn ca nhúm cú quan h bỡnh ng theo
nguyờn tc: ng s hu, ng s dng, do ú din tớch rng giao cho nhúm h v
nguyờn tc c cp giy chng nhn quyn s dng t v rng.
Vic ra i Quyt nh 178/2001/Q-TTg v quyn li v ngha v ca h gia
ỡnh, cỏ nhõn c giao, thuờ, khoỏn rng v t lõm nghip ng lc chớnh to iu
kin cho h gia ỡnh tham gia mnh m vo cụng tỏc nhn t nhn rng trong ú cú
c rng t nhiờn. Nhng thc cht vic ra i ca quyt ny ch mang tớnh lý thuyt,
trờn thc t s hng li thụng qua quyt nh ny cũn nhiu iu bt cp.
Hu ht cỏc nhúm h v h gia ỡnh c giao rng u c cp giy chng
nhn quyn s dng t ngoi tr mt s trng hp giao rng t nhiờn cho nhúm h
cỏc Phong Sn, Phong M (Phong in) cha c cp s , ch cú quyt nh giao

rng do ú hn ch vai trũ ch th qun lý rng trong gii quyt cỏc mõu thun xung
t trong quỏ trỡnh bo v v phỏt trin rng. Nguyờn nhõn cỏc nhúm h cha c cp
s do chớnh quyn a phng cha mnh dn cp v bn thõn ca nhúm h cng
cha nm bt cỏc chớnh sỏch phỏp lut liờn quan n vn ny.
2.2 ỏnh giỏ hiu qu giao rng t nhiờn cho cỏc i tng hng li:
2.2.1. Mc t c mc tiờu t ra:
V nguyờn tc, mc tiờu ban u t ra cho cỏc i tng hng li bao gm cỏc
ni dung chớnh sau:
- Gúp phn bo v cú hiu qu din tớch rng t nhiờn g ln hin cũn nhm phỏt
huy tớnh nng v tỏc dng nhiu mt ca khu rng, phc v phỏt trin kinh t- xó hi,
an ninh- quc phũng v vn hoỏ du lch trờn a bn.
- Lm cho rng cú ch tht s; c cng ng ln tng ngi dõn gn bú vi khu
rng trờn nn tng li ớch ca vic bo v v phỏt trin khu rng gn lin c th, sỏt
sn vi li ớch ca chớnh h. T ú, to ng lc thỳc y mnh m vic BV&PTR
trờn ton vựng.
Chi cuỷc Lỏm nghióỷp Thổỡa Thión Huó
8
aùnh giaù giao rổỡng tổỷ nhión tốnh TT-Huóỳ ỳ
- Gúp phn vo vic t chc li sn xut LN, gii quyt vic lm v nõng cao i
sng vt cht, tinh thn cho cng ng, khụng ch nhm xoỏ úi gim nghốo m tin
ti CDC cú th lm giu t rng.
Trong quỏ trỡnh iu tra phng vn cỏc i tng u cú ý kin chung l vic
nhn rng ch ỏp ng hai mc tiờu trc mt, ú l:
- Ngun nc c ci thin phc v cho sn xut nụng nghip v sinh hot
hng ngy, nh ú din tớch t nụng nghip c m rng v nng sut lỳa ca thụn
c nõng lờn.
- Cung cp ngun lõm sn ph (mõy, lỏ nún, mt ong), ci khụ phc v nhu cu
ca ngi dõn, tuy nhiờn ch ỏp ng cho mt phn nh nhu cu ngi dõn.
Theo ý kin ca cỏc i tng nhn rng: Mc tiờu ln nht, ng lc chớnh
thuyt phc c cng ng v nhúm h, h gia ỡnh tham gia chớnh l ngun ti nguyờn

g cng nh nhng h tr v mt k thut, ti chớnh. Tuy nhiờn nhng hng li t rng
hu nh khụng cú gỡ bi l rng c giao quỏ nghốo, bờn cnh ú cha c s quan
tõm ca cỏc cp chớnh quyn ngoi nhng s ng viờn, tuyờn truyn nõng cao nhn
thc, ngoi tr thụn Thu Yờn Thng c khai thỏc tm ng 92m
3
.
2.2.2. QHSD v giao t lõm nghip:
Vic giao rng t nhiờn cho cỏc i tng hng li trong thi gian qua c s
quan tõm h tr ca cỏc chng trỡnh d ỏn trờn a bn tnh vi nhiu phng phỏp
tip cn khỏc nhau nhng ch yu tp trung 2 phng phỏp ú l: phng phỏp
chuyờn gia v phng phỏp CFM.
Qua iu tra, thu thp cho thy Thu Yờn Thng, Thu Dng, Phỳ Hi ti thi
im giao rng cha cú phng ỏn QHSD. Vic giao rng cỏc thụn ch cn c iu
kin c th, nhu cu nguyn vng ca ngi dõn v cụng tỏc tuyờn truyn vn ng,
nh hng ca n v ti tr (cỏc d ỏn). Do ú phn no cha mang tớnh quy hoch,
cũn mang tớnh t phỏt.
Vi quan im phỏt trin, vic xõy dng phng ỏn QHSD phi i kốm vi vn
giao t lõm nghip mi thc s nõng cao c tớnh kh thi trong cụng tỏc giao
rng cng ng. Theo ú k hoch nh hng phỏt trin lõm nghip cho tng xó,
thm chớ tng thụn khỏ rừ rng. Do ú t sau nm 2003 cỏc xó cú k hoch giao rng
cho cỏc i tng hng li u phi cú hai phng ỏn ny. Tuy nhiờn khi iu tra
mt s cng ng, nhúm h, thm chớ h gia ỡnh vn khụng h bit n phng ỏn
ca xó, nguyờn nhõn l do phng phỏp tip cn khụng ỳng, s tham gia ca ngi
dõn cũn hn ch, c th nh thụn 4-Thng Qung, Thụn 3-Bc Sn, Hng Lc.
Do vy mt s phng ỏn QHSD cũn mang nng lý thuyt, thiu tớnh thc tin, cha
phự hp vi nguyn vng ngi dõn nguyờn nhõn ch yu do phng phỏp tip cn
trong tin trỡnh cha phự hp.
Trờn c s phng ỏn QHSD, xỏc nh qu t lõm nghip hin cũn xõy
dng phng ỏn giao t giao rng, phng ỏn ny phi cú s tham gia tớch cc ca
ngi dõn trờn tinh thn dõn ch, cụng khai v cụng bng. Ni dung ca phng ỏn

ch yu tp trung vo vic xỏc nh qu t lõm nghip cỏc loi cha giao cho ai qun
lý (bao gm t trng, rng trng, rng t nhiờn) theo a bn cỏc thụn, trờn c s ú,
tu vo nng lc v nhu cu ca cỏc i tng nhn cú phng phỏp phõn chia phự
hp. Nhng mt thc t hon ton ngc li khi qu t trng gn rng sn xut li
Chi cuỷc Lỏm nghióỷp Thổỡa Thión Huó
9
aùnh giaù giao rổỡng tổỷ nhión tốnh TT-Huóỳ ỳ
khụng c giao cho ngi dõn hoc nhúm h hay cho cng ng cỏc i tng
ny cú th thc hin ly ngn nuụi di, trng rng kinh t to ngun thu trong khi ch
i hng li t rng m giao cho cỏc i tng khỏc c th nh hai thụn Thanh
Tõn, Sn Qu (Phong Sn), thụn Thu Dng (Lc Tin).
Mt ni dung quan trng trong giao rng t nhiờn cho cỏc i tng hng li l
xỏc nh kiu trng thỏi v cht lng rng trc khi giao. õy l vn rt phc tp,
mt nhiu thi gian v tn kộm.
Vi phng phỏp chuyờn gia cỏc nh ti tr thuờ t vn cựng vi mt nhúm nh
ngi dõn am hiu v rng iu tra ỏnh giỏ cht lng rng ch yu bng phng
phỏp mc trc, khoanh o m mt s ụ mu ngu nhiờn nờn khụng phn ỏnh ỳng
thc cht i tng rng, thm chớ khoanh c din tớch t trng cõy bi c th nh
h gia ỡnh Hng Lc, nhúm h thụn 4/Thng Qung, Thanh Tõn, Sn Qu
(Phong Sn)...v xỏc nh kiu trng thỏi rng theo tiờu chớ k thut hin hnh.
Vi phng phỏp CFM, t cụng tỏc xó cựng vi cỏn b t vn v khong 30
ngi dõn trong thụn cựng tin hnh iu tra trờn hin trng, v xỏc nh cht lng
rng theo s cõy v ng kớnh bng thc so mu, vi cỏch ny ngi dõn d tip cn
v nm bt k i tng rng c giao. Cỏch ny ó trin khai Thụn 4 (Thng
Qung), Thụn A Pat (Thng Long), Thụn 1, 2, 3, 4 (Bc Sn).
2.2.3 Thc hin k hoch qun lý rng c giao ca tng i tng.
Ni dung chớnh cú ý ngha quyt nh n hiu qu ca cụng tỏc giao rng t
nhiờn cho cỏc i tng hng li chớnh l vic trin khai thc hin k hoch qun lý
rng. Do phng phỏp tip cn khỏc nhau nờn k hoch qun lý c hiu theo hai
ngha khỏc nhau. Nu s dng phng phỏp chuyờn gia thỡ dựng t phng ỏn bo v

v phỏt trin rng, nu s dng phng phỏp CFM thỡ gi l k hoch qun lý rng. V
ni dung v phng phỏp c th khụng khỏc bit nhiu, nờn cú th gi chung l k
hoch qun lý rng sau khi giao.
Qun lý rng cng ng sau khi giao t giao rng l mt vn cn thit v
quan trng bo v v phỏt trin rng, thoó món nhu cu lõm sn ca cng ng, to
ra thu nhp cho ngi qun lý rng da trờn c s cõn i nhu cu v kh nng cung
cp ca cỏc lụ rng c giao.
2.2.3.1 Phõn tớch tỡnh hỡnh thc hin k hoch qun lý rng ca cng ng.
Ni dung ch yu ca k hoch qun lý rng l vic t chc bo v v phỏt trin
rng sau khi giao. Trc õy rng cha giao cho Cng ng dõn c thụn thỡ rng vụ
ch, ai cng cú quyn cht phỏ t do. Cng ng thc s khng nh, vai trũ ca mỡnh
thụng qua phng ỏn QLBVR v hng c BV&PTR ca Thụn, nờn mi ngi dõn
trong Thụn ó ý thc chp hnh phỏp lut BVR mong mun cú c hng li 1
cỏch hp phỏp cỏc sn phm t rng thụng qua vic QLBVR ca chớnh tng ngi dõn
trong Thụn.
Theo kt qu tng hp t phiu phng vn, nguyờn nhõn lm cho rng n nh
chớnh l nh nhn thc ca ngui dõn trong cng ng c nõng lờn, luụn cú s tuyờn
truyn vn ng ca cỏc ban qun lý thụn, t bo v rng v ca ton dõn.
Vic trin khai tun tra bo v rng tin hnh thng xuyờn theo nh k do t
bo v chuyờn trỏch 10-15 ngi chu trỏch nhim chớnh, cũn ton b cng ng cú
nhim v cung cp thụng tin, tai mt cho ban qun lý thụn v t bo v rng.
Chi cuỷc Lỏm nghióỷp Thổỡa Thión Huó
10
aùnh giaù giao rổỡng tổỷ nhión tốnh TT-Huóỳ ỳ
Theo ỏnh giỏ ca cng ng thụn Thu Dng, Thu Yờn Thng, nhng nm
u sau khi giao cụng vic ny tin trin khỏ tt, tỡnh trng cht phỏ rng trỏi phộp
gim i rt nhiu t 20-30 v/nm xung cũn 2-3 v/nm, cụng tỏc u t phỏt trin
rng bng cỏc bin phỏp tỏc ng lõm sinh cha trin khai.
Trong khi ú cng ng Thụn 4 Thng Qung, Thụn 3 Bc Sn, bờn cnh
ngi dõn bo v tt cũn cú k hoch phỏt trin rng nh trng b sung cõy bn a

vo cỏc vựng khoanh nuụi, trng keo vo cỏc ỏm trng trong rng.
Bờn cnh ú cụng tỏc bo v rng vn cũn mt s hn ch nht nh ú l tỡnh
trng cht phỏ trỏi phộp cũn xy ra, 2-3 v/nm vi quy mụ nh v u b phỏt hin v
lp biờn bn, nguyờn nhõn do tớnh ch quan t phớa cng ng v ng lc cú phn
gim sỳt do hng li t rng hu nh khụng cú gỡ, kinh phớ tun tra khụng cú trong
khi i sng ngi dõn cũn rt nghốo.
Ban qun lý Thụn t ý linh hot cho phộp ngi dõn trong cng ng vo rng
cht cõy g nh lm nh nhng cha cú ý kin ca kim lõm, ban thụn cho rng õy l
vic lm sai, nhng ngi dõn thc s rt cú nhu cu, c th nh trng hp thụn Thu
Dng (Lc Tin), Thụn 3(Bc Sn), Thụn 4 (Thng Qung).
Qua iu tra, phng vn h gia ỡnh v chớnh quyn a phng s ti u cú
quan im chung cho rng giao rng cho dõn chc chn tt hn khi rng vụ ch, ngay
c trong trng hp bn thõn cng ng cú t ý vo cht g s dng vo mc ớch
gia dng vi quy mụ nh l v ớt nhiu cng cú s ng ý ca ban thụn.
Tt c h gia ỡnh trong CDC c giao rng t nhiờn u tht s cú nim tin
v ý thc c ú s l ti sn ca chớnh mỡnh, do cng ng lm ch v cú kh nng
hng li, nu qun lý v bo v tt (d nhiờn, ú ch l quyn s dng rng v t
rng).
T ý thc núi trờn v s rng buc ca hng c BV&PTR do chớnh h xõy
dng ó lm cho hot ng qun lý v BVR bc u tht s cú hiu qu. Hu nh cỏc
thụn c giao rng u chm dt hn hin tng ngi dõn trong thụn vo rng khai
thỏc trỏi phộp. Cỏc trng hp cỏ bit, do dõn ngoi thụn vo khai thỏc g, lõm sn, sn
bt, by trỏi phộp thỳ rng, CDC ó tớch cc, ch ng phi hp cựng lc lng
Kim lõm s ti truy quột, ngn chn. Chm dt c hin tng ngi dõn trong thụn
bng quan, ng ngoi cuc trong vic BVR trờn a bn nh tng xy ra trc õy.
Cỏc thụn ó ch ng t chc lc lng BVR trc tip hoc phi hp vi lc lng
kim lõm s ti tun tra kim tra rng theo nh k hoc t xut.
Ban qun lý thụn cựng cỏc t bo v rng vn ng thờm nhõn dõn kt hp vi
trm kim lõm s ti kim tra rng theo nh k 2-3 thỏng mt ln, nhiu lỳc cũn kim
tra t xut ti cỏc im núng v cht phỏ rng. Hin nay cỏc tuyn ng dựng trõu

kộo g trc õy c xoỏ sch khụng cũn du vt hin ang b cõy bi ph dn.
Cng ng coi trng cụng tỏc bo v rng t nhiờn nh bo v ti sn ca cng
ng, ca mi ngi dõn. Nh vy ngi dõn trong thụn khụng ch l tai mt ca ban
thụn, ca trm kim lõm m t h u tranh vi k xu bo v rng, bo v quyn
li ca h v chớnh cng l bo v cụng sc ca tp th ó b ra trong ú cú bn thõn
mi ngi dõn.
2.2.3.2 Phõn tớch tỡnh hỡnh thc hin k hoch qun lý rng ca nhúm h.
Theo ỏnh giỏ ca nhúm h Thanh Tõn, Sn Qu, nhúm 1 thụn 4, nhúm 1 thụn
3, Thng Qungranh gii giao cỏc nhúm khụng rừ rng, khụng cú mc ranh gii, do
Chi cuỷc Lỏm nghióỷp Thổỡa Thión Huó
11

×