Tải bản đầy đủ (.doc) (335 trang)

Giáo án ngữ văn lớp 9 theo chuẩn kiến thức kỹ năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 335 trang )

Trờng THCS Hàn Thuyên Năm học : 2012 2013
=========================================================================================================
Tuần 1
Tiết : 1- 2
Văn bản : Phong cách Hồ Chí Minh
( Trích - Lê anh trà )
I. Mục tiêu cần đạt.
1 - Kiến thức: Giúp HS thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Hồ Chí
Minh. Sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại
và bình dị.
2- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích văn bản .
3- Giáo dục : Tình cảm kính yêu, tự hào, học tập theo gơng Bác Hồ vĩ đại.
II- Trọng tâm: Phong cách giản dị của HCM
III. Chuẩn bị:
1. Thày : Đọc, soạn văn bản, chân dung Hồ Chí Minh, ảnh t liệu
2. Trò : Học bài cũ, đọc soạn văn bản .
IV. Tiến trình .
A. Kiểm tra bài cũ : Vở soạn HS
B . Bài mới :
1- Giới thiệu bài:
Sống, chiến đấu, lao động và học tập và rèn luyện theo gơng Bác Hồ vĩ đại đã và
đang là một khẩu hiệu kêu gọi thúc dục mọi chúng ta trong cuộc sống hàng ngày. Thc chất
nội dung khẩu hiệu là động viên mỗi chúng ta hãy noi theo tấm gơng sáng của ngời, học tập
theo gơng sáng của Bác. Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh là gì? Tiết học
này chúng ta cùng tìm hiểu.
2- Bài mới

t
Hoạt động của thầy & trò Nội dung bài học
HĐ1
HĐ2


Đọc mẫu một đoạn .
G hớng dẫn HS đọc : châm, rõ ràng, khúc
triết.
? Hãy cho biết văn bản đợc viết theo kiểu
loại nào ? Vì sao ?
? Văn bản trên đợc trích từ tác phẩm nào ?
?Văn bản trích trên có thể chia làm mấy
phần, hãy nêu giới hạn và nội dung từng
phần ?
HS trả lời.
GV nhận xét .
Kết luận.
I. Đọc, tìm hiểu chung .
1.Tác giả
2- Tác phẩm (SGK)
II. Tìm hiểu văn bản
1- Đọc
2- Đại ý : Phong cách HCM
là sự kết hợp giữa truyền
thóng và hiện đại
3- Bố cục
- Bố cục văn bản : 3 phần.
+ P1 : Từ đầu rất hiện đại.`
+ P2 : Lần đầu tiên tắm ao.
+ P3 : đoạn còn lại.
4- Kiểu văn bản : Văn bản Nhật dụng
___________________________________________________________________________ Trang
Giáo án Ngữ văn 9
1
Trờng THCS Hàn Thuyên Năm học : 2012 2013

=========================================================================================================
HS đọc đoạn 1.
HS vốn văn hoá tri thức của Bác đợc đánh
giá khái quát nh thế nào ? tìm những hình
ảnh, câu văn đó ?
HS trong lời bình về Bác tác giả đã sử sụng
biện pháp nghệ thuật nào . Hãy nêu tác dụng
.
HS Do đâu, bằng cách nào Hồ Chí Minh lại
có đợc vốn tri thức văn hoá sâu rộng nh vậy.
HS lần lợt trả lời.
HS vốn tri thức văn hoá đó có thể có ở mọi
ngời không và vì sao?
HS cho biết điều kì lạ nhất trong phong
cách văn hoá Hồ Chí Minh là gì ?
HS vì sao có thể nói nh vậy ?
Em hiểu phong cáh văn hoá Hồ Chí
Minh là sự kết hợp hài hoà văn hoá phơng
Đông và phơng Tây, truyền thống và hiện
đại nh thế nào ?
HS trả lời .
GV chốt lại vấn đề.
HS đọc văn bản ?
HS cho biết phong cách sống Hồ Chí Minh
đợc tác giả bình luận qua câu văn nào ?
?Nhận xét về lối bình luận của Lê Anh Trà?
- Cách lập luận chặt chẽ, cách nêu luận cứ
xác đáng, lối diễn đạt tinh tế đã tạo nên sức
thuyết phục


5- Phân tích.
1. Đoạn 1.Con đờng hình thành
phong cách văn hoá Hồ Chí Minh
- Vốn văn hoá tri thức của Hồ Chí
Minh rất sâu rộng và phong phú So
sánh.
Khẳng định.
- Nguyên nhân :
+ Đi nhiều, tiếp xúc nhiều nền văn hoá.
+ Nói viết thành thạo nhiều ngoại ngữ.
+ Có ý thức học hỏi toàn diện sâu sắc.
+ Học mọi nơi mọi lúc.
Nhờ thiên tài, dầy công học tập.
- Điều kì lạ nhất : Những ảnh hởng văn
hoá quốc tế và văn hoá dân tộc trở
thành một nhân cách rất Việt Nam.
* Tiểu kết: Lối sống bình dị rất Việt
Nam những rất mới rất hiện đại. Đó là
truyền thống và hiện đại, phơng Đông
và phơng Tây, xa và nay, dân tộc và
quốc tế.
C. Luyện tập: Kể chuyệnvề tấm gơng Bác Hồ
D. Củng cố:
- HS nhắc lại nội dung bài học.
E. Hớng dẫn học bài:
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
___________________________________________________________________________ Trang
Giáo án Ngữ văn 9
2
Trờng THCS Hàn Thuyên Năm học : 2012 2013

=========================================================================================================
tiết : 2
văn bản : Phong cách Hồ Chí Minh
( Trích - Lê anh trà )
I. Mục tiêu cần đạt.
1 - Kiến thức: Giúp HS thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Hồ Chí
Minh. Sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại
và bình dị.
2- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích văn bản .
3- Giáo dục : Tình cảm kính yêu, tự hào, học tập theo gơng Bác Hồ vĩ đại.
II. Trọng tâm:( Nh t1 )
II. Chuẩn bị:
1. Thày : Đọc, soạn văn bản, chân dung Hồ Chí Minh, ảnh t liệu
2. Trò : Học bài cũ, đọc soạn văn bản .
IV. Tiến trình .
A. Kiểm tra bài cũ : Vở soạn HS
B . Bài mới :
tg
Hoạt động của thầy & trò Nội dung bài học
HS tìm những chi tiết chứng minh cho
lối sống giản dị thanh cao của Bác.
?Hãycho biết nơi ở của Bác nh thế nào
?
? Hãycho biết trang phục của Bác nh
thế nào ?
GV :nhận xét ?
? HS cho biết chuyện ăn uống của
Bác ?
GV : nhận xét ?
?Em hãy cho biết cuộc sống của Bác?

?Từ đó tác giả đã bình luận và so sánh
liên tởng đến cách sống của ai ?
GV : - Nguyễn Trãi :
Thu ăn măng trúc
Xuân tắm
- Nguyễn Bỉnh Khiêm
: Ao cạn vớt bèo cấy muống
Đìa thanh phát cỏ ơm sen.
II. Phân tích
2. Vẻ đẹp trong phong cách sống và làm
việc của Hồ Chí Minh.
- BL : Lần đầu tiên giản dị nh vậy.
- Chỗ ở : Ngôi nhà sàn độc đáo cảu Bác ở Hà
Nội, đồ đạc mộc mạc đơn sơ.
- Trang phục : áo bà ba nâu, áo trấn thủ, đôi
dép lốp.
- ăn uống : đạm bạc.
- Sống ; một mình , không xây dựng gia đình.
BL : Cha có một nguyên thủ quốc gia
nào Nguyễn Bỉnh Khiêm.
Đạm bạc, thanh cao.
Phong cách sống Hồ Chí Minh rất Việt
Nam.
___________________________________________________________________________ Trang
Giáo án Ngữ văn 9
3
Trờng THCS Hàn Thuyên Năm học : 2012 2013
=========================================================================================================
GV : Sinh thời HCM đã từng nói :
Tôi chỉ có một ham muốn tột bậc trẻ

mục đồng.
HS đọc đoạn 3.
HS trình bầy ý nghĩa của phong cách
sống Hồ Chí Minh.
HS trao đổi thảo luận.
?Điểm gì giống với các vị danh nho ?
?Điểm gì khác với các vị danh nho.?
HS đại diện nhóm trình bầy và nhận
xét lẫn nhau.
GV : Kết luận.
?Để làm rõ , nổi bật vẻ đẹp của phong
cách Hồ Chí Minh, ngời viết dùng các
biện pháp nghệ thuật nào?
?Nêu nội dung ý nghĩa của văn bản ?
?Sau khi đọc song văn bản em có suy
nghĩ gì về con ngời, cuộc đời của Bác.
3. ý nghĩa phong cách Hồ Chí Minh.
- Điểm gióng các vị danh nho : Không tự
thần thánh hoá, tự làm cho khác ngời mà là
cách di dỡng tinh thần.
- Khác các vị danh nho : Đây là lối sống cảu
một chiến sĩ , lão thành cách mạng, linh hồn
của dân tộc Việt Nam.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuât.
- Sử dụng phép phân tích, chứng minh chặt
chẽ kết hợp lời bình.
- So sánh.
2. Nội dung .
- Khẳng định, ngợi ca phong cách văn hoà Hồ

Chí Minh.
cao.
C- Luyện tập: Hs kể chuyên về tấm gơng Bác Hồ
D. Củng cố:
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- HS đọc đoạn thơ trong bài thơ : Việt Bắc- Tố Hữu.
E. Hớng dẫn học bài:
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
- Đọc bài các phơng châm hội thoại.

Ngày soạn :
Ngày dạy ;
Tiết 3: các phơng châm hội thoại
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: HS nắm đợc nội dung, ý nghĩa các phơng châm về lợng và phơng châm về
chất.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phơng châm hội thoại hiệu quả trong giao tiếp.
3. Giáo dục : Giáo dục ý thức sử dụng ngôn ngữ trong sáng, có hiệu quả.
___________________________________________________________________________ Trang
Giáo án Ngữ văn 9
4
Trờng THCS Hàn Thuyên Năm học : 2012 2013
=========================================================================================================
II_ Trọng tâm : Bài tập
III. Chuẩn bị :
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ
2. Trò : Đọc, bài.
IV. Tiến trình lên lớp .
A. Kiểm tra: ( 5).
Thế nào là ph/ châm về lợng, ph/ châm về chất ? cho ví dụ.

B. Bài mới : GV giới thiệu:
tg
Hoạt động của thầy & trò nội dung bài học
HĐ1
HS quan sát ví dụ trên bảng phụ.
?Câu trả lời của Ba có làm cho An thoả
mãn không? Vì sao?
?Muốn cho ngời nghe hiểu thì ngời nói
phải nói điều gì ? Cần chú ý gì ?
HS đọc , kể ví dụ 2.
?Vì sao truỵen lại gây cời?
?Qua đây , trong giao tiếp, ngời hỏi và
ngời trả lời cần chú ý gì ?
HS trao đổi thảo luận.
?Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét
lẫn nhau.
GV: Kết luận.
HĐ2
HS đọc văn bản trên bảng phụ.
?Truyện cời phê phán thói xấu gì?
?Em rút ra bài học gì trong giao tiếp?
trao đổi thảo luận.
Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn
nhau.
GV: Kết luận.
HĐ3
HS đọc đề bài và xác định yêu cầu ?
HS làm bài tập và nhận xét nhau.
GV : Kết luận.
I. Phơng châm về lợng.

1. Tìm hiểu ví dụ.
Ví dụ 1.
- Không thoả mãn vì mơ hồ về ý nghĩa.
- An muốn biết Ba tập bơi ở địa điểm nào
chứ không hỏi bới là gì?
* Chú ý câu hỏi :
- Là gì ?
- Nh thế nào ?
- ở đâu ?
Ví dụ 2.
- Câu hỏi thừa : cới.
- Câu trả lời thừa : áo mới.
* Chú ý :
Hỏi, trả lời phải đúng mực, không thừa,
không thiếu.
2. Ghi nhớ.( SGK ).
II. Phơng châm về chất.
1. Tìm hiểu ví dụ.
Ví dụ 1.
- Phê phán tính khoác lác, nói những điều
mà chính mình không tin.
* Chú ý :
Đừng nói những gì mình không tin.
2. Ghi nhớ.( SGK ).
III. Luyện tập.
Bài tập 1/10.
a, nuôi ở nhà.
b, có hai cánh.
___________________________________________________________________________ Trang
Giáo án Ngữ văn 9

5
Trờng THCS Hàn Thuyên Năm học : 2012 2013
=========================================================================================================
HS đọc đề bài và xác định yêu cầu ?
HS làm bài tập và nhận xét nhau.
GV : Kết luận.
HS đọc đề bài và xác định yêu cầu ?
HS làm bài tập và nhận xét nhau.
GV : Kết luận.

Bài tập 2 /10.
a, Nói có sách, mách có chứng.
b, Nói dối.
c, Nói mò.
d, Nói nhăng noí cuội.
Bài tập 3 /10.
- Vi phạm phơng châm về lợng : Rồi có
nuôi đợc không.
c. Củng cố:
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- HS kể một câu chuyện mà nội dung đã vi phạm phơng châm hội thoại đã học.
d. Hớng dẫn học bài:
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập 4, 5 / 11 ( GV hớng dẫn cụ thể ).

Ngày soạn :
Ngày dạy:
tiết 4. Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh.
I. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức : Học sinh nắm đợc một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh,
làm cho văn bản thuyết minh thêm sinh động hấp dẫn.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng vận dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.
3. Giáo dục : Giáo dục
II. trọng tâm : bài tập
II. Chuẩn bị :
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài,.
2. Trò : Đọc, bài.
III. Tiến trình lên lớp .
A. Kiểm tra: ( 3 phút ) : Phần chuẩn bị của học sinh
B. Bài mới : GV giới thiệu:
Hoạt động của thầy &
trò
nội dung Bài học
___________________________________________________________________________ Trang
Giáo án Ngữ văn 9
6
Trờng THCS Hàn Thuyên Năm học : 2012 2013
=========================================================================================================
GV : gợi lại, ôn lại kiến thức đã học
lớp 8.?
HS kể tên các văn bản thuyết minh đã
học ?
HS liệt kê.
?Cho biết thế nào là văn bản thuyết
minh ?
?Văn bản thuyết minh đợc viết ra
nhằm mục đích gì ?
?Trong chơng trình lớp 8 các em đã

đợc các phơng pháp, biện pháp thuyết
minh nào ?
HS liệt kê.
HS đọc văn bản .
?Văn bản trên thuyết minh về vấn đề
gì ?
?Thuyết minh vấn đề này khó không
vì sao ?
?Để bài thuyết minh thêm sinh động
tác giả bài viết còn sử dụng các biện
pháp, phơng pháp thuyết minh nào ?
HS trao đổi thảo luận.
Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét
lẫn nhau.
GV: Kết luận.
HS đọc Ghi nhớ SGK.
HS đọc và xác định yêu cầu?
?Văn bản trên có phải là văn bản
thuyết minh không vì sao?
?Hãy tìm các phơng pháp thuyết
minh mà tác giả sử dụng ?
?Hãy phân tích cụ thể các phơng
pháp thuyết minh trên ?
I. Một số biện pháp nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh.
1. ôn tập văn bản thuyết minh.
- Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông
dụng trong mọi lĩnh vực đời sốngnhằm cung
cấp những kiến thức khách quan về đặc
điểm, tính chất, nguyên nhân của các hiện t-

ợng, sự vật trong đời sống xã hội. Bằng ph-
ơng thức: giới thiệu, trình bầy, giải thích.
- Mục đích : Cung cấp những hiểu biết khách
quan về những sự vật, hiện tợng đợc chọn
làm đối tợng thuyết minh.
- Các phơng pháp thuyết minh đã học : Định
nghĩa, ví dụ, liệtkê, số liệu, phân loại, so
sánh.
2. Một số biện pháp nghệ thuật khác để
thuyết minh sự vật một cách hình tợng,
sinh động.
- Vấn đề thuyết minh: Sự kì lạ của Hạ Long.
- Đây là vấn đề thuyết minh rất khó vì rất
trừu tợng ( trí tuệ, tâm hồn )
- Phơng pháp :
+ Nghệ thuật miêu tả : chính đá trở nên
linh hoạt.
+ Tự thuật - So sánh : Có thể để con thuyền
của ta mỏng nh
+ Nghệ thuật nhân hoá : và các thập loại
chúng sinh
+ Triết lí : Trên thế giới này
* Ghi nhớ : SGK
II. Luyện tập.
Bài tập 1/13.
- Văn bản thuyết minh vì đã cung cấp cho
ngời đọc những kiến thức khách quan về loài
ruồi.
- Các phơng pháp thuyết minh :
+ Định nghĩa.

+ Phân loại.
+ Số liệu.
+ So sánh.
+ Kể chuyện.
+ Miêu tả.
___________________________________________________________________________ Trang
Giáo án Ngữ văn 9
7
Trờng THCS Hàn Thuyên Năm học : 2012 2013
=========================================================================================================
HS đọc và xác định yêu cầu?
?Hãy tìm các phơng pháp thuyết
minh mà tác giả sử dụng ?
?Hãy phân tích cụ thể các phơng
pháp thuyết minh trên ?


+ ẩn dụ, nhân hóa.
Bài tập 2/13.
Phơng pháp thuyết minh:
- Kể chuyện.
- Giải thích.
- Định nghĩa.
- Lấy sự ngộ nhận mê tín làm cơ sở câu
chuyện. Sau đó dùng khoa học để đẩy lùi
ngộ nhận.
C. Củng cố:
Hãy kể tên các phơng pháp, biện pháp đợc sử dụng trong văn bản thuyết minh?
D. Hớng dẫn học bài:
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.

- Làm bài tập 1-2/15. ( GV hớng dẫn ).

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 5 . Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức : Học sinh biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản thuyết minh có sử dụng linh hoạt các phơng
pháp thuyết minh và trình bầy vấn đề trớc tập thể.
3. Giáo dục : Giáo dục ý thức tìm hiểu, quan sát các vật xung quanh cuộc sống.
II. Trọng tâm : Thực hành làm bài tập.
II. Chuẩn bị :
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ.
2. Trò : Đọc, bài, làm bài tập theo hớng dẫn.
IV. Tiến trình lên lớp .
A. Kiểm tra: ( 3phút ) :
? Thế nào là văn bản thuýet minh ? Để bài văn thuyết minh sinh động hấp dẫn,
chuáng ta cần sử dụng các phơng pháp thuyết minh nào ?
B. Bài mới : GV giới thiệu:
Hoạt động của thầy & trò Nội dung bài học
___________________________________________________________________________ Trang
Giáo án Ngữ văn 9
8
Trờng THCS Hàn Thuyên Năm học : 2012 2013
=========================================================================================================
HS chép đề bài.
HS xác định yêu cầu.
HS trao đổi thảo luận.

Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét
lẫn nhau.
GV: Kết luận.
HS lập dàn ý trên cơ cở hớng dẫn của
giáo viên.
HS trao đổi thảo luận.
Đại diện nhóm trình bầyphần Mở bài
và nhận xét lẫn nhau.
GV: Kết luận.
Đại diện nhóm trình bầyphần Thân
bài và nhận xét lẫn nhau.
GV: Kết luận.
Chú ý nhận xét về nội dung.( Đặc
điểm cấu tạo, giá trị, lịch sử ra đời,
quá trình làm )
Về hình thức trình bầy : vận dụng các
phơng pháp, biện pháp thuyết minh
linh hoạt tạo sự hấp dẫn .
* Đề bài luyện tập.
Thuyết minh một trong các đồ vật sau: cái
quạt, cái bút, cái kéo, chiếc nón.
I. Yêu cầu
- Nội dung thuyết minh: nêu đợc công dụng,
cấu tạo , chủng loại, lịch sử
- Hình thức thuyết minh : Sử dụng linh hoạt
các phơng pháp, biện pháp thuyết minh nh :
Định nghĩa, giải thích, kể chuyện, liệt kê,
miêu tả, so sánh, nhân hoá.
II. Dàn ý .
1. Mở bài : Giới thiệu chung về chiếc nón .

Chiếc nón lá Việt Nam là một phần cuộc
sống của ngời Vịêt Nam. Đó là ngời bạn
thuỷ chung của ngời lao động một nắng hai
sơng.
Chiếc nón lá không chỉ dùng che nắng
che ma mà còn là một phần không thể thiếu
làm nên vẻ đẹp duyên dáng cho ngời Việt
Nam
2. Thân bài .
Nón lá Việt Nam có lịch sử lâu đời. Hình
ảnh chiếc nóna lá đã đợc khắc trên chiếc
trống đồng Ngọc Lũ, trên thạp đồng Đào
Thịnh khoảng 3000 năm về trớc. Nón đã
hiện diện trong đời sống hàng ngày của ngời
Việt Nam trong suốt cuộc chiến tranh dựng
nớc và giữ nớc.
Họ hàng nhà nón cũng thật phong phú và
thay đổi theo từng thời kì. Có chiếc nón rất
nhỏ nh chiếc mũ bây giờ dùng cho các quan
lại trong triều đình phong kiến, có chiếc
nón quai thao dùng cho các nghệ sĩ dân
gian
Chiếc nón đợc làm từ lá cọ. Muốn có
chiếc nón đẹp, ngời làm phải biết chọn lá có
mầu trắng xanh, gân lá vẫn còn mầu xanh
nhẹ, mặt lá phải bóng khi đan nên trông mới
đẹp.
Trớc khi đan lá nón, ngời ta phải dựng
khung bằng dây mây
Chiếc nón là không chỉ đem lại hữu ích

trong cuộc sống hằng ngày, dùng để che
___________________________________________________________________________ Trang
Giáo án Ngữ văn 9
9
Trờng THCS Hàn Thuyên Năm học : 2012 2013
=========================================================================================================
HS đại diện nhóm trình bầy phần kết
bài và nhận xét lẫn nhau.
GV: Kết luận.

nắng che ma mà còn có giá trị tinh thần .
Chiếc nón đã đi vào ca dao dân ca
Qua đình ngả nón trông đình
Đình bao nhiêu ngói, thơng mình bấy nhiêu.

3. Kết bài .
Khẳng định vai trò ý nghĩa, vị trí của nón
lá trong thời đại ngày nay.
* Luyện tập .
HS đọc trớc lớp từng phần.
GV nhận xét đánh giá .
d. Củng cố:
Học sinh đọc bài Họ nhà kim
E. Hớng dẫn học bài:
- HS đọc , soạn văn bản : Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.

Ngày soạn:
Ngày dayl:
Tiết 6. Văn bản : Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
( Trích - Gác -xi - a- mác - két)

I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức : Học sinh nắm đợc vấn đề đặt ra trong văn bản : nguy cơ chiến tranh hạt nhân
đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; Nhiệm vụ toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cớ
đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhận dụng.
3. Giáo dục : Giáo dục lòng yêu hoà bình.
II.trọng tâm : Những nguy cơ và sự tốn kém của chiến tranh
IIi. Chuẩn bị :
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ, tranh ảnh.
2. Trò : Đọc, bài, sạon bài, su tầm tranh về chiến tranh.
IV. Tiến trình lên lớp .
A. Kiểm tra: ( 5 phút ).
? Vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Hồ Chí Minh đợc thể hiện nh thế
nào . Sau khi học xong văn bản em có suy nghĩ gì về Bác?
B. Bài mới :
1/ GV giới thiệu:
Trong chiến tranh thế giới lần thứ hai, những ngày đầu tháng Táng năm 1945, chỉ
bằng hai quả bom nguyên tử đầu tiên ném xuống hai thành phố Hi- rô-si- ma và na ga - xa -
ki, đế quốc Mĩ đã làm cho hai triệu ngời Nhật Bản bị thiệt mạng và còn di hoạ đến ngày nay.
Thế kỉ XX thế giới phát minh ra nguyên tử hạt nhân- vũ khí huỷ diệt hàng loạt khủng khiếp.
___________________________________________________________________________ Trang
Giáo án Ngữ văn 9
10
Trờng THCS Hàn Thuyên Năm học : 2012 2013
=========================================================================================================
Thế kỉ XXI luôn tiềm ẩn nguy cơ chiến tranh hạt nhân. Vì lẽ đó trong một bài tham luận
của mình nhà văn Mác Két đã đọc tại cuộc hợp gồm 6 nguyên thủ quốc gia bàn về việc
chống chiến tranh hạt nhân bảo vệ hoà bình.
2/ Nội dung
t

g
Hoạt động của thầy & trò Nội dung bài học
GV : Đọc P1 và hớng dẫn HS đọc : to
rõ ràng, dứt khoát, đanh thép.
HS đọc phần cón lại.
GV : Nhận xét.
? HS xác định kiểu văn bản ? vì sao ?
? HS xác định đối tợng đợc nói tới
trong văn bản ?
?HS đọc chú thích SGK.
?Cho biết văn bản trên có thể chia làm
mấy phần. Hãy xác định giới hạn và
nội dung của từng phần ?
HS xác định luận điểm chính của cả
đoạn trích ?

HS đọc phần 1.
? Tác giả mở đầu bài văn bằng kiểu
câu gì ? Nêu tác dụng của nó ?
?Với những số liệu cụ thể nh thế
nào ?
?Nhận xét cách mở đầu của tác giả ?
? HS hình ảnh so sánh nào đáng chú ý
ở đoạn văn này ?
?Hiểu nh thế nào về thanh gơm Đa-
mô-clét? dịch hạch?
?Nếu tác dụng của hình ảnh mà tác giả
sử dụng ?
GV : Liên hệ, so sánh với sóng thần ở
5 nớc Nam á làm 155000 chết. Một

I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản .
1.Tác giả : Mác Két
2.Tác phẩm .
- Kiểu văn bản : văn bản nhật dụng- nghị
luận chính trị xã hội.
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Đọc- chú thích
2. Đại ý : Sự tốn kém của chiến tranh và
lời kêu gọi hòa bình
3. Bố cục văn bản : 3 phần .
P1 : Từ đầu tốt đẹp hơn ) Nguy cơ
chiến tranh hạt nhân.
P2. của nó ) Chứng minh sự nguy
hiểm và phi lí của chiến tranh.
P3. Chúng ta hết ) Nhiệm vụ của
chúng ta và đề nghị của tác giả.
- Luận điểm chính:
+ Nguy cơ chiến tranh
+ Chống lại và xóa bỏ chiến tranh là nhiệm
vụ cấp bách của toàn thể nhân loại.
4. Phân tích.
1. Hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân
- Mở đầu bằng câu hỏi và tự trả lời bằng thời
điểm hiện tại.
- 50.000 đầu đạn ) 4 tấn thuốc nổ/ ng-
ời ) Xoá sạch mọi sự sống trên trái đất.
) Khẳng định hiểm hoạ tiểm tàng do
chính con ngời gây ra.
___________________________________________________________________________ Trang
Giáo án Ngữ văn 9

11
Trờng THCS Hàn Thuyên Năm học : 2012 2013
=========================================================================================================
bên là do khách quan thiên tai còn một
bên là do chính con ngời.
?Em hãy nhận xét về cách lập luận,
chứng minh của tác giả về nguy cơ
tiềm ẩn của chiến tranh hạt nhân.
C. luyện tập: Tìm những thông tin em biết về những hậu quả chiến tranh gây ra ở VN.
D. Củng cố:
Hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân là ntn?
E. Hớng dẫn học bài:
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.

Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 7. Văn bản : Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
( Trích - Gác -xi - a- mác - két)
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức : Học sinh nắm đợc vấn đề đặt ra trong văn bản : nguy cơ chiến tranh hạt nhân
đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; Nhiệm vụ toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cớ
đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhận dụng.
3. Giáo dục : Giáo dục lòng yêu hoà bình.
II. Trọng tâm : Lơi kêu gọi chống chiến tranh.
II. Chuẩn bị :
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, tranh ảnh.
2. Trò : Đọc, bài, sạon bài, su tầm tranh về chiến tranh.
IV. Tiến trình lên lớp .
A. Kiểm tra:( 5 ) Thảm hoạ chiến tranh hạt nhân đợc biểu hiện với những con số nào ?

B. Bài mới :
Hoạt động của thầy &
trò
Nội dung bài học
HS đọc lại phần 2.
?HS hãy lập bảng thống kê để so
sánh chi phí chuẩn bị cho chiến
III. Phân tích
2. Chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh
hạt nhân và hậu quả của nó.
- Chi phí cho chiến tranh.
___________________________________________________________________________ Trang
Giáo án Ngữ văn 9
12
Trờng THCS Hàn Thuyên Năm học : 2012 2013
=========================================================================================================
tranh và các lĩnh vực đời sống xã
hội .
HS trao đổi thảo luận.
HS đại diện nhóm trình bầy và
nhận xét lẫn nhau.
GV: Kết luận.
?Qua bảng so sánh trên em rút ra
kết luận gì ?
HS nhận xét về cách đa dẫn chứng
và so sánh của tác giả ?
HS trao đổi thảo luận.
HS đại diện nhóm trình bầy và
nhận xét lẫn nhau.
GV: Kết luận.

HS đọc : Không những đi ngợc
lại lí trí xuất phát của nó và cho
biết ý nghĩa của câu văn trên ?
HS đọc phần 3.
?Nội dung chính của phần này là gì
?Tác giả có thái độ nh thế nào về
chiến tranh hạt nhân ?
?Tác giả có sáng kiến gì để ngăn
chặn, chống chiến tranh hạt nhân?
?Theo em sáng kiến đó có thể thực
hiện đợc không ? Vì sao ?
?Tại sao tác giả lại đa ra ý tởng nh
vậy .

+ 100 máy bay ném bom chiến lợc B1 B và
7000 tên lửa.
+ Kinh phí phòng bênh 14 năm cho 1 tỷ ngời
cộng với 14 triệu trẻ em Châu Phi = 10 chiếc
sân bay Ni mít Mĩ sản xuất 1986-2000.
+ 1985 575 triệu ngời suy dinh dỡng = kinh
phí sản xuất149 tên lửa MX.
+ Tiền nông cụ sản xuất cho các nớc nghèo =
27 tên lửa.
+ Xoá nạn mù chữ cho trẻ em toàn
thế giới.
Dẫn chứng, so sánh toàn diện, cụ thể thuộc
nhiều lĩnh vực trong đời sống xã hội .
Chạy đua vũ trang vhuẩn bị chiến tranh là
điên rồ, phản nhân đạo.
Lí trí tự nhiên là quy luật của tự nhiên, lo

gích tất yếu của cuộc sống.
Sự phản động của chiến tranh hạt nhân đa
con ngời trở về xuất phát điểm của nó.
3. Chúng lại chiến tranh hạt nhân là nhiệm
vụ của tất cả chúng ta.
- Thái độ tích cực của mọi ngời là đoàn kết
đấu tranh vì một thế giới
hoà bình.
- Sớm kiến lập ngân hàng trí nhớ

Không t-
ởng.
Nguy cơ chiến tranh và hậu quả khôn lờng.
C. Luyên tập: Phát biểu cảm nghĩ của em sau khi học văn bản.
D. Củng cố: Tác giả đã đấu tranh vì một thế giới hoà bình theo cách riêng của mình nh thế
nào ?
___________________________________________________________________________ Trang
Giáo án Ngữ văn 9
13
Trờng THCS Hàn Thuyên Năm học : 2012 2013
=========================================================================================================
Qua bài viết này , em nhận thức đợc điều gì về chiến tranh hạt nhân và nhiệm vụ của
chúng ta?
E. Hớng dẫn học bài:
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
- Đọc soạn văn bản : Tuyên bố về sự sống còn

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 8. các phơng châm hội thoại

I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức : Học sinh nắm đợc nội dung hệ thống các phơng châm hội thoại.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng , phân tích hiệu quả của các phơng châm hội thoại
trong giao tiếp.
3. Giáo dục : Giáo dục ý thức tham gia hội thoại .
II. Trọng tâm: bài học
III. Chuẩn bị :
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ.
2. Trò : Đọc, bài.
IV. Tiến trình lên lớp .
A. Kiểm tra: ( 5 phút ).
Em hiểu nh thế nào về phơng châm về lợn và phơng châm về chất ? Cho ví dụ và
phân tích ?
B. Bài mới : GV giới thiệu:
Hoạt động của thầy & trò Nội dung bài học
HS đọc ví dụ SGK.
?Thành ngữ này chỉ tình huống nh thế
nào ?
?Hậu quả của tình huống trên là gì ?
?Bài học đợc rút ra ở đây là gì?
/ HS hiểu nh thế nào về phơng châm
quan hệ ?
GV : HS lấy ví dụ ?
I. Thế nào là phơng châm quan hệ.
1. Tìm hiểu ví dụ .
- Ông nói gà,, bà nói vịt.
Tình huống mỗi ngời nói một đề tài khác
nhau.
Hậu quả : Ngời nói và ngời nghe không
hiểu nhau.

* Bài học : Khi giao tiếp phải nói đúng đề
tài đang hội thoại.
2. Khái niệm.
Ví dụ1 : Trong giờ kiểm tra bài cũ của môn
Ngữ văn , bài Truyền thuyết về bánh trng
bánh giầy. Cô giáo ra câu hỏi.
GV : Em hãy cho biết Bánh trng bánh giầy
có từ bao giờ .
___________________________________________________________________________ Trang
Giáo án Ngữ văn 9
14
Trờng THCS Hàn Thuyên Năm học : 2012 2013
=========================================================================================================
HS đọc câu thành ngữ SGK ?
?Câu thành ngữ trên chỉ cách nói nh thế
nào ?
?Hậu quả của cách nói đó ?
?Có thể rút ra bài học gì ?
?Qua đây em hiểu nh thế nào về phơng
châm cách thức ?
?Hiểu nh thế nào về câu nói trên ?
HS đọc câu chuyện ?
?Tại sao cả hai ngời lại cảm thấy mình
đã nhận đợc ở ngời kia cái gì đó?
?Qua đây ta rút ra bài học gì ?
HS đọc và xác định yêu cầu đề bài .
HS trao đổi thảo luận.
Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét
lẫn nhau.
GV: Kết luận.

HS đọc và xác định yêu cầu đề bài .
HS trao đổi thảo luận.
Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét
lẫn nhau.
GV: Kết luận.
HS : Tha cô bánh trng bánh gu\iầy có tg 28-
29 Tết.
Ví dụ 2 : Em hiểu câu ca dao:
Con cha gót đỏ nh son
Đến khi cha chết gót con đen xì
- Cô gái lời vì
II. Phơng châm Cách thức.
1. Tìm hiểu ví dụ .
- Dây cà dây muống.
- Lúng túng nh gà ngậm hột thị .
Nói dài dòng, rờm rà.
Nói ấp úng không rõ ràng.
- Hậu quả ; ngời nghe không hiểu hoặc hiểu
sai, bị ức chế, không gây thiện cảm.
2. Khái niệm.
C1 : Tôi đồng ý với nhận định của ông ấy.
C2 : Tôi đồng ý với những truyện ngắn của
ông ấy.
Tôi đồng ý với những nhận định về
truyện ngắn của ông ấy.
III. Phơng châm lịch sự.
1. Tìm hiểu ví dụ .
- Cả hai đều nhận đợc tình cảm chân thành
của nhau.
2. Khái niệm.

IV. Luyện tập.
Bài tập 1/29.
- Suy nghĩ lựa chọn ngôn ngữ trong giao
tiếp.
- Thái độ tôn trọng lịch sự.
ví dụ :
- Chó ba quanh mới nằm.
- Một lời nói quan tiền, thúng thóc.
- Một lời nói dùi đục cẳng tay.
- Một điều nhịn, chín điều lành.
- Chim khôn tiếng hót rảnh rang
Ngời khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
Bài tập 2 /29.
- Phơng châm nói giảm, nói tránh.
ví dụ: Ông không đợc khoẻ lắm.
C. Củng cố:
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK .
___________________________________________________________________________ Trang
Giáo án Ngữ văn 9
15
Trờng THCS Hàn Thuyên Năm học : 2012 2013
=========================================================================================================
D. Hớng dẫn học bài:
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
- HS làm bài tập 4-5/23.( Giáo viên hớng dẫn )

Ngàysoan: Tiết 9
Ngàydạy:
Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức : Học sinh củng cố kiến thức về văn bản thuyết minh và văn bản mieu tả.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
3. Giáo dục : Giáo dục ý thức tạo lập văn bản có sử dụng nhiều phơng thức biểu đạt kết hợp
với nhau.
II. Trọng tâm : Bài tập
III. Chuẩn bị :
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ.
2. Trò : Đọc bài, làm bài tập.
IV. Tiến trình lên lớp .
A. Kiểm tra: ( 3 phút ).
Hãy kể tên các phơng pháp biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong văn bản thuyết
minh ?
B. Bài mới : GV giới thiệu:
t
g
Hoạt động của thầy & trò Nội dung bài học
HĐ1
HS đọc văn bản SGK ?
GV : HS nhan đề văn bản có ý nghĩa
gì ?
HS tìm những câu văn thuyết minh ?
HS lần lợt liệt kê trong văn bản .
HS tìm những câu văn miêu tả trong
văn bản ?
HS lần lợt liệt kê.
?Theo yêu cầu của bài văn thì chúng ta
có thể bổ sung thêmcác ý nào ?
- Yếu tố thuyết minh ?
- Yếu tố miêu tả ?
- Một số công dụng ?

I. Tìm hiểu, xác định yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh.
- Nhan đề :
+ Vai trò của cây chuối trong đời sống vật
chất và tinh thần của ngời dân Việt Nam .
+ Thái độ của ngời Việt Nam trong việc chăm
sóc, sử dụng hiệu quả.
- Những câu văn thuyết minh :
- Những câu văn miêu tả :
+ Đi khắp đất nớc Việt Nam , nơi đâu ta cũng
gặp những cây chuối thân mềm vơn lên
- Thêm các ý :
1. Thuyết minh :
a. Phân loại :
- Chuối Tây ( Thân cao, mầu trắng, quả
ngắn ), chuôid hột( thân cao mầu tím sẫm,
quả ngắn có hột), chuối ngự ( thân cao, quả
nhỏ).
___________________________________________________________________________ Trang
Giáo án Ngữ văn 9
16
Trờng THCS Hàn Thuyên Năm học : 2012 2013
=========================================================================================================
HS trao đổi thảo luận.
Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét
lẫn nhau.
GV: Kết luận.
HĐ2
HS đọc và xác định yêu cầu của đề
bài ?

HS làm bài trong 5 phút ?
HS trình bầy ?
HS khác nhận xét.
GV : Kết luận.
HS đọc và xác định yêu cầu của đề
bài ?
HS làm bài trong 5 phút ?
HS trình bầy ?
HS khác nhận xét.
GV : Kết luận.
- Thân gồm nhiều lớp : bẹ, lá, nõn
b. Miêu tả:
- Thân tròn, mát rợi.
- Tầu lá xanh rờn.
- Củ chuối.
d. Công dụng :
- Thân cây chuối non có thể ghém làm rau
sống rất mát, làm phao tập bơi.
- Hoa chuối ăn sống, lấy nhựa.
- Qua chuối làm thuốc.
* Ghi nhớ.
II. Luyện tập.
Bài tập 1 / 26.
Thân cây chuối có hình dáng thẳng tròn nh
cái cột trụ mộng nớc, gợi cảm giác mát dịu.
Lá chuối tơi non ỡn cong cong dới ánh
trăng, thỉnh thoảng vẫy lên phần phật nh mời
gọi ai đó, trong những đêm khuya thanh vắng.
Quả chuối chín vàng vừa bất, vừa dậy lên
một mùi thơm ngọt ngào quyến rũ.

Bài tập 2/35.
Câu văn miêu tả :
- Tách là loại chén
- Chén của ta không có quai
- Khi mời ai
C. Củng cố:
GV nhấn mạnh yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
D. Hớng dẫn học bài:
- HS làm bài tập 3/27 ( Giáo viên hớng dẫn)

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 10 . luyện tập
sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu cần đạt:
___________________________________________________________________________ Trang
Giáo án Ngữ văn 9
17
Trờng THCS Hàn Thuyên Năm học : 2012 2013
=========================================================================================================
1. Kiến thức : Học sinh ôn tập củng cố văn bản thuyết minh, có nâng cao thông qua việc kết
hợp yếu tố miêu tả .
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về văn bản thuyết minh.
3. Giáo dục : Giáo dục ý thức tạo lập văn bản thuyết minh .
II. Trọng tâm : luyện tập
III. Chuẩn bị :
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài,bài tập.
2. Trò : Đọc, bài.
IV. Tiến trình lên lớp .
A. Kiểm tra: ( 3 phút ).Dùng những biện pháp nghệ thuật trong văn th/ minh có tác dụng

ntn ? Trình bày đ/văn của em có sử dung yếu tố nghệ thuật.
B. Bài mới : GV giới thiệu:
t
g
Hoạt động của thầy & trò Nội dung bài học
GV đọc, ghi đề bài lên bảng.
?Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì?
?Với vấn đề này, cần trình bày những
ý nào?
?Có thể sử dụng những yt nào trong
bài thuyết minh khoa học?
GV giải thích: cần lu ý đến cụm từ
làng quê VN.
HS nêu nhiều ý và lập dàn ý theo bố
cục 3 phần.
GV gợi ý( dàn bài).
GV hớng dẫn cho học sinh nêu dàn ý
chi tiết cho từng nội dung trên. Nhiều
ý cụ thể.
Đề bài: Con trâu Việt Nam.
1. Tìm hiểu đề:
- Vấn đề: Vai trồ, vị trí cảu con trâu trong
đời sống của ngời nông dân VN( )
- Các ý:
a, Con trâu là sức kéo chủ yếu.
b, Con trâu là tài sản lớn.
c, Con trâu trong lễ hội, đình đám truyền
thống.
d, Con trâu đốic với kí ức tuổi thơ.
e, Con trâu đối với việc cung cấp thực phẩm

và chế biến đồ mĩ nghệ
- Có thể sử dụng những tri thức về sức kéo
của con trâu.
2. Lập dàn ý:
+ Mở bài: Giới thiệu chung về con trâu trên
đồng ruộng Việt Nam.
+ Thân bài:
- Con trâu trong nghề làm ruộng: là sức để
cày , bừa, kéo xe, trục lúa
- Con trâu trong lễ hôi, đình đám.
- Con trâu nguồn cung cấpthịt, dađể
thuộc, sừng trâu để làm đồ mĩ nghệ.
- Con trâu là tài sản lớn của ngời nông dân
VN.
___________________________________________________________________________ Trang
Giáo án Ngữ văn 9
18
Trờng THCS Hàn Thuyên Năm học : 2012 2013
=========================================================================================================
?Nội dung cần thuyết minh trong
đoạn mở bài là gì?
?Cần sử dụng yếu tố miêu tả nào?
GV có thể gợi ý( SGK trang 30)
GV yêu cầu HS làm vào vở, gọi một
số em đọc, phân tích, đánh giá.
? ý phải thuyết minh?
Lu ý: Cần giới thiệu từng sự việc và
miêu tả con trâu trong từng sự việc
đó.
HS viết nháp, đọc, bổ sung, sửa chữa.

?Có thể viết về cảnh chăn trâu với
tuổi thơ nông thôn nh thế nào?
? Kết thúc phần thuyết minh cần nêu
ý gì? Cần miêu tả hình ảnh nào?
- Con trâu và trẻ chăn trâu, việc chăn nuôi
trâu.
+ Kết bài: Con trâu trong tình cảm của ngời
nông dân.
3. Thực hành làm bài.
a, Xây dựng đoạn văn mở bài, vừa có nội
dung thuyết minh vừa có yếu tố miêu tả con
trâu ở làng quê VN.
b, Giới thiệu con trâu trong việc làm ruộng.
Thuyết minh: trâu cày bừa ruộng, kéo xe,
chở lúa, trục lúa.
c, Giới thiệu con trâu trong lễ hội(câu giới
thiệu chung).
d, Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn
Cảnh chăn trâu: con trâu ung dung gặm cỏ
là một hình ảnh đẹp của một cuộc sống
thanh bình ở làng quê VN.( miêu tả trẻ chăn
trâu, trâu gặm cỏ).
e, Viết doạn kết bài .
C. Củng cố:
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
D. Hớng dẫn học bài:
- Viết phần chuẩn bị trên thành một văn bản hoàn chỉnh.

Ngày soạn
Ngày dạy:

Tiết 11
văn bản : Tuyên bố về sự sống còn, quyền đợc
bảo vệ và phát triển của trẻ em
( Trích hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em )
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức : Học sinh nắm đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới
hiện nay và tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em. Sự quan tâm của cộng đồng
quốc tế đối với vấn đề này. Nghệ thuật nghị luận chính trị xã hội trong văn bản nhật dụng.
___________________________________________________________________________ Trang
Giáo án Ngữ văn 9
19
Trờng THCS Hàn Thuyên Năm học : 2012 2013
=========================================================================================================
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích văn bản nhật dụng nghị luận -
chính trị- xã hội .
3. Giáo dục : Giáo dục lòng nhân ái.
II. Trọng tâm: Thực trạng cuộc sống của nhiều trẻ em trên thế giới.
II. Chuẩn bị :
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài,Ttranh ảnh
2. Trò : Đọc, bài.
IV. Tiến trình lên lớp .
A. Kiểm tra: (5 phút ).
Sự gần gũi và khác biệt giữa chién tranh hạt nhân và động đát , sóng thần ở điểm
nào ?
Mỗi chúng ta cần phải làm gì để góp phần vào công cuộc đấu tranh vì một thế giới
hoà bình.
B. Bài mới : GV giới thiệu: (1)
Bác Hồ từng nói : Trẻ em nh búp trê n cành
Biết ăn biết ngủ biết học hành là ngoan
Đó cũng là vấn đề

t
g
Hoạt động của thầy & trò Nội dung bàI học
HĐ1
Đọc P1 và hớng dẫn HS đọc : to rõ ràng,
dứt khoát, khúc triết.
HS đọc phần còn lại.
GV : Nhận xét.
HS xác định kiểu văn bản ? Vì sao ?
HS xác định đối tợng đợc nói tới trong
văn bản ?
HS đọc chú thích SGK.
?Cho biết văn bản trên có thể chia làm
mấy phần. Hãy xác định giới hạn và nội
dung của từng phần ?
HĐ2
?Hãy đọc lại mục 1-2 ?
?Nêu nội dung của từng mục ?
?Nêu ý nghĩa của từng mục ?
?Em nhận xét gì về cách đặt vấn đề của
I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản .
II- Tìm hiểu chi tiết
1. Đọc.
2. Đại ý : Thực trạng c/s trẻ em thế giới và
l ời kêu gọi của thế giới
3- Kiểu văn bản : Nhật dụng Nghị luận
chính trị- xã hội .
4- Bố cục văn bản : 4 phần :
P1: Lí do của bản tuyên bố.
P2 : Sự thách thức của tình hình.

P3 : Cơ hộ những điều kiện thuật lợi để thực
hiện nhiệm vụ quan trọng.
P4 : Nhiệm vụ cụ thể.
5- Phân tích
a. Lí do của bản tuyên bố.
- Mục 1 : Nêu vấn đề, giới thiệu mục đích
và nhiệm vụ của Hội nghị cấp cao thế giới .
- Mục 2. Khái quát những đặt điểm, yêu cầu
của trẻ, khẳng định quyền đợc sống, phát
triển, hạnh phúc.
Nêu vấn đề có tính ngắn gọn, có tính
chất khẳng định.
___________________________________________________________________________ Trang
Giáo án Ngữ văn 9
20
Trờng THCS Hàn Thuyên Năm học : 2012 2013
=========================================================================================================
tác giả ?
GV : Nhấn mạnh vị trí, vai trò của trẻ
em - thế hệ tơng lai, chủ nhân của đất n-
ớc trong mỗi quốc gia.
HS đọc lại mục 3- 7 ?
?Em hãy cho biết vai trò, vị trí của mục
3-7 ?
?Nêu nội dung mục 4-5-6 ?
?Hãy nêu biểu hiện cụ thể của luận điểm
trẻ em là nạn nhân của xã hội .
GV : Liên hệ nạn buôn bán trẻ em, động
đất, sóng thần, bão lụt
2. Sự thách thức.

- Mục 3 : Chuyển đoạn, chuyển ý, giới hạ
vấn đề .
- Mục 7 : Kết luận.
- Mục 4- 5- 6 : Nêu thực trạng trẻ em đang
là nạn nhân của xã hội
+ Nạn nhân của chiến tranh, bạo lực, khủng
bố, phân biệt chủng tộc, xâm lợc
+ Thảm hoạ đói nghèo, vô gia c, bệnh tật, ô
nhiễm môi trờng.
+ Chết vì suy dinh dỡng HIV/ AIDS ( 4000
ngời / ngày )
C. Củng cố:
-Đọc diễn cảm mục I-II
D. Hớng dẫn học bài:
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 12
văn bản : Tuyên bố về sự sống còn, quyền đợc
bảo vệ và phát triển của trẻ em
( Trích hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em )
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức : Học sinh nắm đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới
hiện nay và tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em. Sự quan tâm của cộng đồng
quốc tế đối với vấn đề này. Nghệ thuật nghị luận chính trị xã hội trong văn bản nhật dụng.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích văn bản nhật dụng nghị luận -
chính trị- xã hội .
3. Giáo dục : Giáo dục lòng nhân ái.
II. trọng tâm: Lời kêu gọi và những giải pháp đặt ra

III. Chuẩn bị :
___________________________________________________________________________ Trang
Giáo án Ngữ văn 9
21
Trờng THCS Hàn Thuyên Năm học : 2012 2013
=========================================================================================================
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài.Tranh ảnh
2. Trò : Đọc, bài.
IV. Tiến trình lên lớp .
A Kiểm tra: ( 5 phút ).
Thực trạng trẻ em đang diễn ra trên Tg ntn ?
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài
2. Nội dung
tg
Hoạt động của thầy & trò Nội dung bài học
HS tóm tắt những điều kiện thuận lợi
mục 8-9 .
HS lần lợt trình bầy .
?Hãycho biết Đảng và nhà nớc ta đã
và đang có sự quan tâm nh thế nào
đối với trẻ em .
HS quan sát văn bản
?Nêu những nhiệm vụ cụ thể để thực
hiện tốt quyền của trẻ em ?
Hđ3
?Hãy nêu, khái quát tầm quan trọng
của vấn đề bảo vê, chăm sóc trẻ em,
sự quan tâm của cộng đồng quốc tế
hiện nay ?

HS trao đổi thảo luận.
Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét
lẫn nhau.
GV: Kết luận.
3. Những cơ hội.
* Thuận lợi :
- Đoàn kết, liên kết chặt chẽ giữa các quốc gia
tạo nên sức mạnh tổng hợp cùng giải quyết vấn
đề .
- Công ớc về quyền của trẻ em đợc công nhận về
mặt pháp lí.
- Những cải thiện về bầu không khí chính trị đợc
cải thiện.
- Những quan tâm của Đảng và nhà nớc đối với
trẻ em, nhất là trẻ em khuyết tật, lang thang.
* Khó khăn :
4. Nhiệm vụ :
- Tăng cờng sức khoẻ
- Quan tâm đến trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó
khăn.
- Đảm bảo quyền bình đẳng bà mẹ và trẻ em.
- Về giáo dục
- Kế hoạch hoá gia đình
- Giáo dục tính tự lập, tinh thần trách nhiệm
- Về kinh tế
- Về sự phối hợp
III. Tổng kết.
- Trẻ em hôm nay thế giới ngày mai.
- Qua việc thực hiện các vấn đề : Trình độ văn
minh, chế độ chính trị cao hay thấp tiến bộ hay

lạc hậu, nhân đạo hay vô nhân đạo.
* Ghi nhớ.
___________________________________________________________________________ Trang
Giáo án Ngữ văn 9
22
Trờng THCS Hàn Thuyên Năm học : 2012 2013
=========================================================================================================
C. Luyện tập:Phát biểu những suy nghĩ của em về những chính sach, sự quan tâm của chính
quyền địa phơng nơi em ở với trẻ em?
D. Củng cố:
- Hãy nêu những chủ trơng, việc làm của đảng và nhà nớc, chính quyền địa phơng thể
hiện sự quan tâm đến trẻ em ?
E. Hớng dẫn học bài:
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
- Đọc soạn Văn bản : Chuyện ngời con gái Nam Xơng - Nguyễn Dữ.

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 13.
các phơng châm hộ thoại
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức : Giúp HS:
- Nắm đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa phơng châm hội thoại và tình huống giao tiếp.
- Hiểu đợc phơng châm hội thoại là những quy định bắt buộc trong mọi tình huóng giao tiếp,
vì nhiều lí do khác nhau, các phơng châm hội thoại có khi không đợc tuân thủ.
II. Trọng tâm: Bài tập ứng dụng
III. Chuẩn bị :
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ.
2. Trò : Đọc, bài.

IV. Tiến trình lên lớp .
.A. Kiểm tra: ( 5 phút ).
Câu hỏi: Nhắc lại nội dung các phơng châm hội thoại đã học?
B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: (1)
2/Nội dung
t
g
Hoạt động của thầy & trò Nội dung bài học
HĐ1
HS đọc chuyện cời Chào hỏi.
? Nhân vật chàng rể có tuân thủ phơng
châm lịch sự không ? Vì sao?
GV giải thích: Trong tình huống
khác
?Tìm tình huống mà lời chào hỏi trên
thích hơp với phơng châm lịch sự.
HS chỉ ra sự khác nhau của tình huống
truyện và tình huống HS nêu ra.
I. Quan hệ giữa phơng châm hội thoại với
tình huống giao tiếp.
1. Ví dụ:
- Chàng rể đã gây rối, phiền hà cho ngời
khác vì chào hỏi không đúng tình huống
giao tiếp.
2. Bài học:
___________________________________________________________________________ Trang
Giáo án Ngữ văn 9
23
Trờng THCS Hàn Thuyên Năm học : 2012 2013
=========================================================================================================

? Nói với ai, nói khi nào, nói ở đâu, nói
nhằm mục đích gì đều ảnh hởng đến
giao tiếp.
Từ đó em rút ra bài học gì?
HS đọc to ghi nhớ.
HĐ2
?Em hãy cho biết các phơng châm hội
thoại đã học?
? Trong các bài học ấy, tình huống nao
phơng châm hội thoại không đợc tuân
thủ?
HS đọc kĩ đoạn đối thoại.
? Câu trả lời của Ba có đáp ứng đợc yêu
cầu của An không?
?Trong tình huống này, phơng châm
hội hoại nào không đợc tuân thủ?
?Vì sao Ba không tuan thủ phơng châm
hội thoại đã nêu?
GV gợi dẫn.
- Giả sử có một ngời mắc bệnh ung th
đã đến giai đoạn cuối thì sau khi khám
bệnh, BS có nên nói thật cho ngời ấy
biết không? Tại sao?
- BS nói tránh để bệnh nhân yên tâm thì
BS vi phạm phơng châm hội thoại nào?
- Việc nói dối của BS có chấp nhận đợc
không? Tại sao?
?Khi nói Tiền bạc chỉ là tiền bạc thì
có phải ngời nói không tuân thủ phơng
châm về lợng không?

?Theo em, nên hiểu nghĩa câu này nh
thế nào?
II. Những trờng hợp không tuân thủ ph-
ơng châm hội thoại.
1. Bài tập:
a, Phơng châm: lợng, chât, quan hệ, cách
thức, lịch sự.
- Chỉ có 2 tình huống về phơng châm lịch sự
đợc tuân thủ, các tình huống còn lại không
tuân thủ phơng châm hội thoại.
b,
- Câu trả lời của Ba không đáp ứng đợc yêu
cầu của An.
- Phơng châm về lợng( Không cung cấp đủ
thông tin An muốn biết).
Vì Ba không biêt chiếc máy bay đầu tiên đ-
ợc sản xuất năm nào. Để tuân thủ phơng
châm về chất( ) nên Ba phải trả lời chung
chung nh vậy.
c,
- Không nên nói thật vì có thể sẽ khiến cho
bệnh nhân lo sợ, thất vọng.
- Không tuân thủ phơng châm về chất.
- Chấp nhận đợc vì nó có lợi cho bệnh nhân,
giúp cho bệnh nhân lạc quan trong cuộc
sống.
d, Tiền bạc chỉ là tiền bạc.
- Nếu xét nghĩa hiển ngôn( ) thì cách nói
trên không tuân thủ phơng châm về lợng.
- Nếu xét nghĩa hàm ẩn( ) thì cách nói này

vấn tuân thủ phơng châm về lợng.
- Cần hiểu: Tiền bạc chỉ là phơng tiện sống,
chứ không phải là mục đích cuối cùng của
con ngời. Câu này nhắc nhở: ngoài tiền bạc
để duy trì cuộc ssống, con ngời cần có
những mối quan hệ thiêng liêng khác trong
đời sống tinh thần Vì vạy, không nên vì
tiền bạc mà quên đi tất cả.
VD: Chiến tranh là chiến tranh; nó vẫn là
nó; Rồng là rồng, liu điu là liu điu; cóc nhái
___________________________________________________________________________ Trang
Giáo án Ngữ văn 9
24
Trờng THCS Hàn Thuyên Năm học : 2012 2013
=========================================================================================================
?Em hãy nêu một số cách nói tơng tự?
HĐ3
HS đọc phần ghi nhớ.
HS đọc.
HS thảo luận, trình báy.
GV nhận xét.
HS đọc.
HS thảo luận, trình bày.
GV nhận xét, đánh giá.

vẫn là cóc nhái; Em vẫn là em, anh vẫn cứ là
anh
2 Ghi nhớ:
III. Luyện tâp:
Bài tập 1:

- Đối với bé 5 tuổi thì TTTTNC là chuyện
viển vông, mơ h; vì vậy cuả trả lời của ông
bố không tuân thủ phơng châm cách thức.
- Đối với những ngời đã đi học thì đay là câu
trả lời đúng.
Bài tập 2:
- Thái độ không tuân thủ phơng châm lịch
sự.
- việc không tuân thủ phơng châm ấy là vô lí
vì khách dến nhà ai cung phải chào hỏi chủ
nhà rồi mới nói chuyện; nhất là ở đay, thái
độ và những lời nói thật hồ đồ, chẳng có căn
cứ gì cả.
C. Củng cố:
- HS nhác lại nội dung.
D. Hớng dẫn học bài:
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
- Học bài, vận dung; chuẩn bị kiểm tra TLV.

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 14-15. Kiểm tra
( Bài số 1- văn bản thuyết minh )
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức : Học sinh nắm đợc
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng
3. Giáo dục : Giáo dục
II. Chuẩn bị :
1. Thày :Đề bài
2. Trò : Ôn tập

IV. Tiến trình lên lớp .
A. Bài mới :
Đề bài :
Thuyết minh về cây lúa Việt Nam.
___________________________________________________________________________ Trang
Giáo án Ngữ văn 9
25

×