Tải bản đầy đủ (.doc) (198 trang)

giáo án địa lí 7 đúng theo chuẩn kiến thức kỹ năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.06 MB, 198 trang )

TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7
Tuần: 01; Tiết CT: 01
Ngày soạn: 20/8/2010
Ngày dạy: 24/8/2010
PHẦN MỘT
THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Bài 1
DÂN SỐ
I. Mục tiêu :
1. kiến thức:
Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả
của nó.
2. Kỹ năng:
Đọc biểu đồ tháp tuổi và biểu đồ gia tăng dân số, biết cách xây dựng tháp tuổi.
3. Thái độ:
Có ý thức về chính sách kế hoạch hóa gia đình đúng đắn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo án
- Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm 2050 (tự vẽ)
- Biểu đồ gia tăng dân số địa phương tự vẽ (nếu có ).
- Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi .
2. Học sinh:
Đọc và tìm hiểu kỹ bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định lớp : (1p)
- Kiểm tra sĩ số: Lớp 7/1: ; Lớp 7/2:
2. Kiểm tra bài cũ : (4p)
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về dụng cụ dạy học.
3. Giới thiệu bài mơi:
Các em có biết hiện nay trên Trái Đất có bao nhiêu người sinh sống làm sao biết được trong số


đó có bao nhiêu nam , bao nhiêu nữ , bao nhiêu trẻ bao nhiêu già .
Hoạt động của GV - HS TG Nội dung bài
Hoạt động 1
? Bằng cách nào ta biết được dân số của một nước hoặc
một địa phương ?
HS Điều tra dân số
GV Hướng dẫn Cho HS quan sát hình 1.1
15p 1. Dân số, nguồn lao động

- Các cuộc điều tra dân số cho
biết tình hình dân số, nguồn
lao động … của một địa
phương, một nước .
GVBM: HUỲNH ĐA RINH Năm Học: 2010 - 2011

1
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7
? Hãy cho biết số trẻ em từ 0 - 4 tuổi ở mỗi tháp
khoảng bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái ?
HS phân tích
? Hình dạng của 2 tháp tuổi khác nhau như thế nào ?
HS Tháp thứ nhất đáy rộng, thân hẹp đỉnh nhọn, còn
tháp thứ hai đáy hẹp thân rộng đỉnh nhọn.
? Tháp tuổi như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao
động nhiều ?
HS Thân tháp mở rộng
GV diễn giảng
- Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về ds của một địa phương
.
- Tháp tuổi cho ta biết các độ tuổi của dân số, số Nam ,

Nữ, số người trong độ tuổi dưới tuổi lao động (là màu
xanh lá cây),trong độ tuổi lao động (là màu xanh biển),
trên tuổi lao động (là màu cam) .
- Tháp tuổi cho biết nguồn lao động hiện tại và trong
tương lai của 1 địa phương .
- Hình dạng cho ta biết dân số trẻ(ở tháp thứ nhất), dân
số già ở (tháp thứ hai) .
Hoạt động 2
Gv cho HS quan sát hình 1.2 :
? Tình hình dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến cuối
XX như thế nào?
HS tăng nhanh
? Dân số bắt đầu tăng nhanh vào năm nào ? Tăng vọt
vào năm nào ?
HS tăng nhanh từ năm 1804, tăng vọt từ năm 1960
đường biểu diễn dốc đứng .
8p
- Dân số được biểu hiện cụ thể
bằng một tháp tuổi .
2. Dân số thế giới tăng
nhanh trong thế kỉ XIX và
thế kỉ XX :


- Dân số thế giới tăng nhanh
trong hai thế kỉ gần đây.
- Các nước đang phát triển có
tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
GVBM: HUỲNH ĐA RINH Năm Học: 2010 - 2011


2
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7
? Vì sao từ năm 1960 trở lại đây dân số thế giới lại tăng
nhanh như thế?
HS: Do kinh tế xã hội phát triển, y tế tiến bộ ; còn
những năm đầu công nguyên tăng chậm do dịch bệnh,
đói kém, chiến tranh
Hoạt động 3
GV cho HS hiểu thế nào là tỉ lệ (hay tỉ suất) sinh, tỉ lệ

GV hướng dẫn HS đường xanh là tỉ lệ sinh, đường đỏ là
tỉ lệ tử và phần tô màu hồng là tỉ lệ gia tăng dân số
(khoảng cách giữa đường xanh và đường đỏ ).
? Khoảng cách giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử năm 1950,
1980 , 2000 ?
HS khoảng cách thu hẹp  dân số tăng chậm ; còn
khoảng cách mở rộng  dân số tăng nhanh
GV cho HS quan sát biểu đồ 1.3 và 1.4 :
? Trong giai đoạn 1950 đến 2000 nhóm nước nào có tỉ
lệ gia tăng dân số cao hơn ? Tại sao ?
HS nhóm nước đang phát triển tăng cao hơn  các
nước này lâm vào tình trạng bùng nổ dân số (dân số
tăng nhanh đột ngột, tỉ lệ sinh hàng năm cao hơn 21%o ,
trong khi đó tỉ lệ tử giảm nhanh
? Tỉ lệ sinh năm 2000 các nước đang phát triển là bao
nhiêu ? Các nước phát triển là bao nhiêu ?
HS Nước đang phát triển là 25%o, các nước phát triển
là 17%o
? Đối với các nước có nền kinh còn đang phát triển mà
tỉ lệ sinh còn quá cao thì hậu quả sẽ như thế nào?

HS làm kinh tế chậm phát triển, đói kém, nhà ở, học
hành, y tế, tệ nạn
? Để kiềm chế nạn bùng nổ dân số thì các nước này đã
có biện pháp gì?
HS Thực hiện các chính sách dân số
? hãy nêu sự hiểu biết của bản thân về chính sách dân số
ở VN?
HS Thực hiện chính sách kế hoạch hoá gia đình “ Dù
trai hay gái chỉ hai là đủ ...)
15p
cao hơn các nước phát triển .
3. Sự bùng nổ dân số :

- Bùng nổ dân số là do dân số
tăng nhanh và tăng đột biến ở
nhiều nước châu Á, Phi, Mĩ
Latinh
- Nguyên nhân do tỉ lệ sinh
cao hơn tỉ lệ tử , nên dẫn đến
hậu quả là kinh tế chậm phát
triển, đói rách, bệnh tật, mù
chữ, thiếu nhà ở, sinh ra tệ nạn
xã hội …
- Các chính sách dân số và
phát triển kinh tế - xã hội đã
góp phần hạ thấp tỉ lệ gia tăng
dân số ở nhiều nước .
GVBM: HUỲNH ĐA RINH Năm Học: 2010 - 2011

3

TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7
4. Củng cố: (5p)
- Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ?
- Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết ?
5. Hướng dẫn, dặn dò về nhà :(1p)
- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 6 và chuẩn bị bài 2 .
****************************
Tuần: 01; Tiết CT: 02
Ngày soạn: 22/8/2010
Ngày dạy: 26/8/2010 BÀI 2.
SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: giúp cho HS biết :
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố sda6n cư không đồng đều trên thế giới.
- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn – gô- lô –it, Nê- grô- it và Ơ- rô- pê-ô- it về hình
thái bên ngoài của cơ thể và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc
2. Kỹ năng:
Đọc bản đồ phân bố dân cư .
3. Thái độ:
- Chống phân biệt chủng tộc, dân tộc.
- Các chủng tộc đều bình đẳng và đoàn kết, hợp tác với nhau.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Bản đồ phân bố dân cư thế giới .
- Bản đồ tự nhiên (địa hình) thế giới để giúp học sinh đối chiếu với bản đồ 2.1 nhằm giải thích vùng
đông dân, vùng thưa dân trên thế giới .Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới .
2. Học sinh:
Đọc kỹ bài trước ở nhà

III. Phương pháp:
Trực quan, thảo luận, gởi mở, phân tích …
IV. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định lớp : (1P)
Kiểm tra sĩ số: Lớp 7/1: ; Lớp 7/2:
2. Kiểm tra bài cũ :(5P)
- Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ?
- Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết .
3. Giới thiệu bài mới:
Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay con người sống hầu khắp nơi trên
Trái Đất, có nơi rất đông cũng có nơi thưa thớt, để hiểu tại sao như vậy bài học hôm nay cho các em thấy
được điều đó .
Hoạt động của GV - HS TG Nội dung bài
Hoạt động 1
GV cho HS đọc thuật ngữ " Mật độ dân số "
GV hướng dẫn HS cách tính mật độ dân số
16P 1. Sự phân bố dân cư :

GVBM: HUỲNH ĐA RINH Năm Học: 2010 - 2011

4
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7
Mật độ dân số (người/km
2
) = Dân số (người):Diện tích (km
2
)
-Ví dụ : có 1000 người : diện tích 5km
2
= 200người/km

2

GV cho HS quan sát lược đồ 2.1 và giới thiệu cách thể hiện
trên lược đồ
GV: Treo lược đồ phân bố dân cư trên thế giới lên bảng và
giới thiệu các kí hiệu trên bản đồ.
? Hãy đọc trên lược đồ những khu vực đông dân nhất trên
thế giới ?
HS Đọc từ phải qua traí
? Tại sao đông dân ở những khu vực đó ?
HS Tại gì ở đó là những nơi ven biển, đồng bằng và có khí
hậu thuận lợi.
? Hai khu vực nào có mật độ dân số cao nhất ?
HS + Những thung lũng và đồng bằng sông lớn : sông
Hoàng Hà, sông Ấ n , sông Nin .
+ Những khu vực có nền kinh tế phát triển của các
châu : Tây Âu và Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì , Đông Nam
Braxin, Tây phi .
? Những khu vực nào thưa dân ?
HS Các hoang mạc, các vùng cực và gần cực, các vùng núi
cao, các vùng sâu trong nội địa nơi có khí hậu khắc nghiệt.
? Cho biết sự phân bố dân cư trên thế giới như thế nào ?
HS phân bố không đồng đều .
? Vì sao dân cư phân bố không đều?
HS Do điều kiện đi lại, yếu tố khí hậu, địa hình ...
Hoạt động 2
GV Giới thiệu cho HS hai từ " chủng tộc ".
? Dựa vào SGK cho biết trên thế giới có bao nhiêu chủng
tộc?
HS : 

? Để phân biệt các chủng tộc ta dựa vào những yếu tố nào?
HS: Hình dáng bên ngoài: mắt, tóc, da …
GV Cho HS quan sát 3 chủng tộc hình 2.2 hướng dẫn HS tìm
ra sự khác nhau về hình thái bên ngoài của 3 chủng tộc
17P
- Dân cư phân bố không đồng
đều trên thế giới . Số liệu về
mật độ dân số cho chúng ta
biết tình hình phân bố dân cư
của một địa phương, một nước

2. Các chủng tộc :


Dân cư thế giới thuộc ba
chủng tộc chính
GVBM: HUỲNH ĐA RINH Năm Học: 2010 - 2011

5
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7
GV: Chia lớp thành 3 nhóm cho HS trhảo luận, một nhóm
thảo luận tìm hiểu đặc điểm của một chủng tộc. (5p)
HS Thảo luận nhóm , rồi đại diện nhóm lên báo cáo, nhóm
khác bổ sung
* Nhóm 1 : mô ta chủng tộc Môngôlôit : da vàng, tóc đen
và dài, mắt đen, mũi thấp .
* Nhóm 2 : mô tả chủng tộc Nêgrôit : da đen, tóc xoăn và
ngắn mắt đen và to, mũi thấp và rộng .
* Nhóm 3 : mô tả chủng tộc Ơrôpêôit : da trắng, tóc nâu
hoặc vàng , mắt xanh hoặc nâu , mũi cao và hẹp .

GV nhận xét và bổ sung.
GV: Treo bản đồ phân các chủng tộc trên thế giới lên bảng vả
hướng dẫn học sinh khai thác nội dung.
? Lên xác định trên bản đồ nơi phân bố các chủng tộc trên thế
giới?
HS: Lên xác định trên bản đồ.
? Em hãy cho biết trong lớp mình có những bạn nào thuộc các
chủng tộc trên?
HS: Nêu.
GV: Nhấn mạnh: Người dân Việt Nam đều thuộc chủng tộc
Môn-gô-lô-it
? Quan sát hình 2.2, hãy cho biết họ đang làm gì? Điều đó nói
lên vấn đề gì?
HS: - Học sinh thuộc ba chủng tộc làm việc ở phòng thí
nghiệm.
- Điều đó chứng tỏ mỗi chủng tộc trên thế giới đều bình
đẳng với nhau
GV: Sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là hình thái bên
ngoài . Mọi người đều có cấu tạo hình thể như nhau .
- Ngày nay sự khác nhau về hình thái bên ngoài là di
truyền .
- Ngày nay 3 chủng tộc đã chung sống và làm việc ở tất cả
các châu lục và quốc gia trên thế giới .
- Hiện nay các chủng tộc sống hoà thuận với nhau và đã tạo
nên thế hệ người lai.
- Môn –gô-lô-it: da vàng, phân
bố chủ yếu ở châu á.
- Ơ-rô-pê-ô-it: da trắng, phân
bố chủ yếu ở châu Au.
- Nê-grô-it: da đen, phân bố

chủ yếu ở châu Phi.
GVBM: HUỲNH ĐA RINH Năm Học: 2010 - 2011

6
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7
4. Củng cố: (5p)
- Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ởnhững khu vực nào ?
- Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc
- Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ?
5. Hướng dẫn, dặn dò về nhà (1P)
- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 9 SGK và chuẩn bị bài 3 .
Tuần: 02; Tiết CT: 03
Ngày soạn: 27/8/2010
Ngày dạy: 31/8/2010 BÀI 3
QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HOÁ
I.mục tiêu:
1. Kiến thức:
- So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế ,
mật độ dân số, lối sống.
- Biết sơ lược về quá trình đô thị hoá và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới.
- Biết một số siêu đô thị trên thế giới.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết quần cư nông thôn, đô thị qua hình, đọc lược đồ.
- Đọc bản đồ, lược đồ sự phân bố các siêu đô thị trên thế giới.
- Xác định trên bản đồ, lược đồ “ Các siêu đô thị trên thế giới” vị trí của một số siêu đô thị.
3.Thái độ:
Tác hại của đô thị hóa không có kế hoạch đối với môi trường sống . Từ đó các em có ý thức
bảo vệ môi trường.
II.Chuẩn bị :
1.Giáo viên

- Giáo án
-Tranh ảnh về 2 loại quần cư nông thôn và quần cư đô thị. (phóng to)
- Lược đồ phân bố dân cư, đô thị trên TG.
2.Học sinh:
Xem trước bài 3 SGK, SBT
III. Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định lớp : (1p)
Kiểm tra sĩ số: Lớp 7/1: ; Lớp 7/2:
2. Kiểm tra bài cũ :(5P)
- Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ởnhững khu vực nào ?
- Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc ?
- Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ?
3. Giới thiệu bài mới :
Từ xưa, con người đã biết sống quây quần biết nhau để tạo nên sức mạnh nhằm khai thác và chế
ngự thiên nhiên. Các làng mạc và đô thị dần hình thành trên bề mặt Trái Đất.
Hoạt động của GV - HS TG Nội dung bài
Hoạt động 1
GV Giới thiệu thuật ngữ " Quần cư " có 2 loại :
17P 1. Quần cư nông thôn và quần cư đô
thị :
GVBM: HUỲNH ĐA RINH Năm Học: 2010 - 2011

7
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7
quần cư nông thôn và quần cư đô thị .
GV Hướng dẫn cho HS quan sát hình 3.1 và 3.2 và
làm việc theo nhóm theo yêu cầu:
? cho biết sự khác nhau giữa hai kiểu quần cư
nông thôn và quần cư đô thị về:
+ Tổ chức lối sống.

+ Mật độ dân số.
+ Lối sống.
+ Hoạt động kinh tế.
HS thảo luận nhóm (5P), đại diện nhóm lên
báo cáo, các nhóm khác bổ sung.
GV Kết luận:
Các yếu tố
Quần cư nông
thôn
Quần cư
Đô thị
Cách tổ
chức sinh
sống
Nhà cửa cách
xa nhau, xen
ruộng đồng.
Nhà cửa san sát,
xen lẫn những nhà
cao tầng
Mật độ Thưa cao
Lối sống Gia đình, họ,
phong tục
Cộng đồng
Hoạt động
kinh tế
Sản xuất
nông, lâm,
ngư nghiệp
Công nghiệp,

dịch vụ
? Nơi em đang sống thuộc kiểu quần cư nào?
HS Quần cư nông thôn
? Theo em thì quần cư nào đang thu hút số dân
tới sinh sống và làm việc nhiều nhất?
HS Quần cư đô thị
GV: Nêu tình trạng ở địa phương hiện nay các
thanh niên ồ ạt kéo lên thành phố tìm việc làm.
Hoạt động 2
GV : Ccho HS đọc đoạn đầu SGK
? Đô thị xuất hiện trên Trái đất từ thời kì nào ?
HS Từ thời kì Cổ đại : TQuốc, Ấn Độ, Ai Cập,
Hy Lạp, La Mã … là lúc đã có trao đổi hàng hoá
? Vì sao đô thị lại xuất hiện ?
HS Do nhu cầu trao đổi hàng hoá, sự phân
công lao động nông nghiệp và thủ công nghiệp
16P
- Có hai kiểu quần cư chính là quần
cư nông thôn và quần cư thành thị .

- Ở nông thôn, mật độ dân số thường
thấp, hoạt động kinh tế chủ yếu là nông
nghiệp, lâm nghiệp hay ngư nghiệp .
- Ở đô thị, mật độ dân số rất cao, hoạt
động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và
dịch vụ .
2 . Đô thị hoá. Các siêu đô thị :


GVBM: HUỲNH ĐA RINH Năm Học: 2010 - 2011


8
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7
? Đô thị phát triển nhất vào thời gian nào? Do
yếu tố nào thúc đẩy
HS Thương gnhiệp, thủ côngnghiệp, và công
ngiêp.
GV: Quan sát H3.3, cho biết:
? Có bao nhiêu siêu đô thị trên TG có từ 8
triệu dân trở lên?
HS: 23 siêu đô thị
? Châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất. Hãy
đọc tên các siêu đô thị.?
HS Châu Á 12 siêu đô thị
? Các siêu đô thị phần lớn thuộc những nhóm
nước nào?
HS Số các siêu đô thị ngày càng tăng phần lớn
thuộc các nước phát triển .
? Cho biết những hậu quả nghiêm trọng do sự
phát triển siêu đô thị gây nên?
HS Môi trường, sức khoẻ, giao thông, giáo
dục, y tế, an ninh xã hội .
? Tỉ lệ dân số đô thị trên thế giới từ thế kỉ XVIII
đến năm 2000 tăng thêm mấy lần ?
HS tăng thêm hơn 9 lần
Gv: Sự tăng nhanh dân số, các đô thị, siêu đô thị
làm ảnh hưởng đến môi trường , sức khoẻ, nhà ở,
y tế, học hành cho con người . Do đó đô thị hoá
cần có kế hoạch.


- Ngày nay, số người sống trên các đô
thị đã chiếm khoảng một nửa dân số thế
giới và có xu thế ngày càng tăng .
- Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng
trở thành siêu đô thị .
4. Củng cố: (5p)
- Có mấy kiểu quần cư: Quần cư nông thôn và quần cư đô thị.
- Đặc điểm khác nhau cơ bản giữa 2 loại quần cư làgì?
- Số các siêu đô thị ngày càng tăng phần lớn thuộc các nước nào? Vì sao? ( lên xác định trên
lược đồ)
5. Hướng dẫn, dặn dò về nhà: (1P)\
- Về nhà học bài, nhận xét bài tập 2 trang 12, chuẩn bị trả lời câu hỏi bài thưc hành .
************************************
Tuần: 02; Tiết CT: 04
GVBM: HUỲNH ĐA RINH Năm Học: 2010 - 2011

9
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7
Ngày soạn: 30/8/2010
Ngày dạy: 03/9/2010 Bài 4 :
THỰC HÀNH:
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
Củng cố cho HS các kiến thức đã học toàn chương.
-Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đều trên thế giới
-Cac khái niện đô thị-siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị trên thế giới.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số, các đô thị trên lược đồ dân số.
3. Thái độ

- Nhận thức đúng đắn về chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình.
II.chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo án
- Bản đồ dân số một số tỉnh:Tháp tuổi
2. Học sinh
- Xem trước bài 4, dụng cụ học tập, SGK, vở soạn
III. Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định lớp : (1p)
Kiểm tra sĩ số: Lớp 7/1: ; Lớp 7/2:
2. Kiểm tra bài cũ :(5P)
- Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế gữa quần cư đô thị và quần cư
nông thôn ?
- Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thị châu Á ?
3. Giới thiệu vào bài mới:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết thực hành
Hoạt động của GV - HS TG Nội dung bi
Hoạt động 1 :
GV cho HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 6
học sinh.
GV: Hướng dẫn HS xem hình 4.1 lược đồ dân
số tỉnh Thái Bình năm 2000 .
Đọc bản chú giải trong lược đồ (có 3 thang mật
độ dân số <1000, 1000 - 3000, >3000)
HS làm việc theo nhóm do GV phân công
10p 1. Mật độ dân số tỉnh Thái Bình :


- Nơi có mật độ dân số cao nhất là thị
xã Thái Bình mật độ trên 3.000

GVBM: HUỲNH ĐA RINH Năm Học: 2010 - 2011

10
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7
? Quan sát hình 4.1 cho biết nơi có mật độ dân
số cao nhất là bao nhiêu ?
? Nơi có mật độ dân số thấp nhất ? Là bao nhiêu
?
HS đại diện nhóm lên báo cáo kết quả, các
nhóm kh1ac nhận xét bổ sung.
GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 2
GV Cho HS làm việc theo nhóm (7p)
GV Treo hình 4.2 và 4.3 và hướng dẫn lại cách
xem tháp tuổi.
GV Quan sát tháp tuổi TP HCM qua các cuộc
điều tra sau 10 năm cho biết :
? Hình dáng của tháp tuổi có gì thay đổi ?
HS - Tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân tháp thon
dần ⇒ dân số trẻ .
- Tháp năm 1999 đáy tháp thu hẹp, thân tháp
phình rộng và số người trong độ tuổi lao động
nhiều ⇒ dân số già .
? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm tuổi nào
giảm về tỉ lệ
HS đại diện nhóm lên báo cáo kết quả, các
nhóm kh1ac nhận xét bổ sung.
GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 3
GV Treo lược đồ phân bố dân cư châu Á lên

bảng và chỉ cách xem lược đồ.
? Trên lược đồ phân bố dân cư châu Á những
khu vực nào đông dân ở phía (hướng) nào ?
HS: 
? Các đô thị lớn của châu Á thường phân bố ở
14p
10p
người/km
2
.

- Nơi có mật độ dân số thấp nhất là
huyện Tiền Hải mật độ dưới 1.000
người/km
2
2. Tháp tuổi TP. Hồ Chí Minh sau
10 năm (1989 - 1999) :

- Hình dáng tháp tuổi 1999 thay đổi :

+ Chân Tháp hẹp .
+ Thân tháp phình ra .

⇒ Số người trong độ tuổi lao động
nhiều ⇒ Dân số già .
+ Nhóm tuổi dưới tuổi lao động giảm
về tỉ lệ .
+ Nhóm tuổi trong tuổi lao động tăng
về tỉ lệ .
3. Sự phân bố dân cư châu Á

- Những khu vực tập trung đông dân ở
phía Đông, Nam và Đông Nam .
GVBM: HUỲNH ĐA RINH Năm Học: 2010 - 2011

11
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7
đâu ?
HS: 
GV nói thêm ở vùng núi, vùng sâu, xa, biên
giới, hải đảo … cuộc sống và đi lại khó khăn
nên dân cư ít .
- Các đô thị lớn ở châu Á thường phân
bố ở ven biển, đồng bằng nơi có điều
sinh sống, giao thông thuận tiện và có
khí hậu ấm áp …
4. Củng cố:’ (4p)
- Hình dáng tháp tuổi biểu hiện điều gì qua bài
- Hướng dẫn HS cách vẽ tháp tuổi.
5. Hướng dẫn, dặn dò:(1p)
- Về nhà học bài, xem lại cách nhận xét về các tháp tuổi, chuẩn bị trước bài 5 .
*****************************
Phần hai : CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
Chương I : MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Tuần : 3 Tiết : 05
Ngày soạn: 03/9/2010
Ngày dạy :07/9/2010
Bài 5 :
ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I. Mục tiêu :

1. Kiến thức:
- Biết vị trí đới nóng trên bản đồ tự nhiên thế giới.
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của Môi trường xích đạo
ẩm.( nhiệt độ , lượng mưa cao quanh năm có rừng rậm xanh quanh năm ) .
2. Kỹ năng :
- Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Môi trường xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt của rừng rậm
xích đạo quanh năm .
- Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua một đọan văn mô tả và qua ảnh chụp .
3. Thái độ :
GD học sinh ý thức bảo vệ mơi trường .
II.chuẩn bị:
1. Giáo viên
- Giáo án
- Bản đồ các môi trường địa lí trên trái đất.
- Một số tranh ảnh rừng rậm, rừng ngập mặn, lược đồ các kiểu môi trường trong đới nóng.
2. Học sinh
-Xem trước bài 5.
- Dụng cụ học tập, SGK, vở soạn.
III. Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định lớp : (1p)
GVBM: HUỲNH ĐA RINH Năm Học: 2010 - 2011

12
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7
Kiểm tra sĩ số: Lớp 7/1: ; Lớp 7/2:
2. Kiểm tra bài cũ :
Không kiểm tra
. 3. Giới thiệu vào bài mới:
Trên Trái Đất người ta chia thành : đới nóng, đới ôn hoà và đới lạnh . Môi trường xích đạo ẩm là
môi trường thuộc đới nóng, có khí hậu nóng quanh năm và lượng mưa dồi dào. Thiên nhiên ở đây

tạo điều kiện thuận lợi cho sự sống phát triển phong phú và đa dạng . Đây là nơi có diện tích rừng
rậm xanh quanh năm rộng nhất thế giới . Bài học hôm nay giúp các em hiểu được điều đó .

Hoạt động của GV - HS TG Nội dung bài
Hoạt động 1
GV Treo lược đồ lên và hướng dẫn HS sử dụng.
? Quan sát lược đồ 5.1 va lược đồ trên bảng hãy xác
định vị trí của đới nóng?
HS lên xác định vị trí của đới nóng
GV Dựa vào hai đường vĩ tuyến 30
o
B và 30
o
N (đới
nóng nằm giữa hai chí tuyến nên gọi là đới nóng nội
chí tuyến).
? Hãy so sánh tỉ lệ diện tích đới nóng với diện tích đất
nổi trên Trái Đất ?
HS Đới Nóng chiếm moat phần rất lớn diện tích (1/2
diện tích)
? Hãy kể tên 4 đới môi trường đới nóng ?
HS: 
GV nói thêm môi trường hoang mạc có cả ở đới ôn
hoà
Hoạt động 2 :
GV chỉ vị trí Xingapo trn bản đồ, phân tích hình 5.2
để tìm ra những điểm đặc trưng của khí hậu xích đạo
ẩm qua nhiệt độ và lượng mưa .
Hướng dẫn cho HS đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng
12p

25p
I. Đới nóng :

- Đới nóng trải dài giữa hai chí tuyến
thành một vành đai liên tục bao quanh
Trái Đất .
- Gồm có bốn kiểu môi trường : môi
trường xích đạo ẩm, môi trương nhiệt đới,
môi trường nhiệt đới gió mùa, và môi
trường hoang mạc .
II. Môi trường xích đạo ẩm
1. Khí hậu :

GVBM: HUỲNH ĐA RINH Năm Học: 2010 - 2011

13
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7
mưa .
GV: Chia lớp thnh 4 nhĩm thảo luận: (4p)
* Nhĩm 1 v 3: Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình
các tháng trong năm cho thấy nhiệt độ Xingapo có đặc
điểm gì ?
HS Đường nhiệt độ ít dao động và ở mức cao trên
25
o
C ⇒ nóng quanh năm, nhiệt độ trung bình năm từ
25
o
C - 28
o

C , biên độ nhiệt mùa hạ và mùa đông thấp
khoảng 3
o
C ).
* Nhóm 2 và 4: Lượng mưa cả năm khoảng bao nhiêu
? Sự phân bố lượng mưa trong năm ra sao ? Sự chênh
lệch giữa tháng thấp nhất và cao nhất là bao nhiêu
milimét ?
HS trung bình từ 1.500mm - 2.500mm/năm, mưa
nhiều quanh năm, tháng thấp nhất và cao nhất hơn
nhau 80mm.
GV Nói thêm: nhiệt độ ngày đêm chênh nhau hơn 10
o
, mưa vào chiều tối kèm theo sấm chớp, độ ẩm không
khí trên 80% .
- Môi trường xích đạo ẩm ⇒ nóng ẩm quanh năm .
GV cho HS quan sát hình 5.3 và 5.4 , nhận xét
? Rừng có mấy tầng ?
- Môi trường xích đạo ẩm nằm trong
khoảng từ 5
o
B đến 5
o
N, nắng nóng và
mưa nhiều quanh năm (trung bình từ
1.500 mm đến 2.500 mm).
2. Rừng rậm xanh quanh năm :

GVBM: HUỲNH ĐA RINH Năm Học: 2010 - 2011


14
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7
HS tầng cây vượt tán, tầng cây gỗ cao, tầng cây gỗ
cao TB, tầng cây bụi, tầng dây leo, phong lan, tầm gửi,
tầng cỏ quyết
? Tại sao ở đây rừng có nhiều tầng ?
HS: 
? Lợi ích của rừng?
HS: Cung cấp lâm sản, du lịch sinh thái, điều hoà khí
hậu …
GV liên hệ giáo dục HS ý thức bảo vệ thiên nhiên:
rừng, trồng thêm cây xanh ….
? Ở các của sông ven biển chúng ta thường gặp những
loại rừng nào?
HS: Rừng ngập mặn.

- Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện
thuận lợi cho rừng rậm xanh quanh năm
phát triển .
- Trong rừng có nhiều loài cây, mọc
thành nhiều tầng rậm rạp và có nhiều loài
chim thú sinh sống .
- Ở cc vng cửa sơng ven biển cĩ rừng
ngập mặn.

4. Củng cố: (5p)
- Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào ? Nêu tên các kiểu môi
trường của đới nóng ?
- Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?
5. Hướng dẫn, dặn dò (2p)

- Về nhà học bài
- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 4 trang 19 và chuẩn bị bài 6.
****************************
Tuần : 3 Tiết : 06
Ngày soạn:03/9/2010
Ngày dạy : 09/9/2010
Bài 6 :
MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được vị trí phân bố của môi trường nhiệt đới, đặc điểm khí hậu và các đặc điểm
khác của môi trường nhiệt đới.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết đặc điểm khí hậu qua biểu đồ tranh ảnh.
- Đọc biểu đồ khí hậu.
GVBM: HUỲNH ĐA RINH Năm Học: 2010 - 2011

15
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7
- Xác định vị trí của môi trường nhiệt đới trên bản đồ.
3.Thái độ:
-Ý thức bảo vệ môi trường.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên
- Giáo án
- Một số ảnh về rừng thưa-Xa-van, nửa hoang mạc.
2.Học sinh
- Xem trước bài 6.
- Dụng cụ học tập, SGK, vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học :

1.Ổn định lớp : (1p)
2. Kiểm tra bài cũ :(5p)
- Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào? Nêu tên các kiểu
môi trường của đới nóng ?
- Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?
3. Giới thiệu bài mới :
Môi trường nhiệt đới có khí hậu nóng, lượng mưa càng về gần các chí tuyến càng giảm dần . Khu
vực nhiệt đới là một trong những nơi đông dân nhất trên thế giới .
Hoạt động của GV - HS TG Nội dung bi
Hoạt động 1
 GV Giới thiệu và chỉ trên bản đồ Ma-la-can và Gia-mê-
na, quan sát hình 6.1 và 6.2 nhận xét :

? Sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa trong năm của khí
hậu nhiệt đới như thế nào ?
HS - nhiệt độ dao động mạnh từ 22
o
C - 34
o
C và có hai
lần tăng cao trong năm vào khoảng tháng 3 đến tháng 4
và khoảng tháng 9 đến tháng 10.
- các cột mưa chênh lệch nhau từ 0mm đến 250 mm
giữa các tháng có mưa và các tháng khô hạn, lượng mưa
giảm dần về 2 chí tuyến và số tháng khô hạn cũng tăng
lên từ 3 đến 9 tháng.
? Hãy cho biết những đặc điểm khác nhau giữa khí hậu
nhiệt đới với khí hậu xích đạo ẩm ?
HS Về nhiệt độ :
+ Nhiệt độ TB các tháng đều trên 22

o
C.
17p 1. Khí hậu :


GVBM: HUỲNH ĐA RINH Năm Học: 2010 - 2011

16
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7
+ Biên độ nhiệt năm càng gần về chí tuyến càng cao hơn
10
o
C
+ Có 2 lần nhiệt độ tăng cao (mặt trời lên thiên đỉnh).
* Về lượng mưa :
+ Lượng mưa TB năm giảm dần về 2 chí tuyến từ 841
mm ở (Ma-la-can) xuống còn 647 mm ở (Gia-mê-na).
+ Có 2 mùa rõ rệt : một mùa mưa và một mùa khô hạn,
càng về chí tuyến khô hạn càng kéo dài từ 3 đến 8 hoặc 9
tháng .
? Nêu đặc điểm nổi bật của Khí hậu nhiệt đới.
HS: 
Hoạt động 2
GV cho HS quan sát hình 6.3 và 6.4 .

? Em hãy nhận xét có gì khác nhau giữa xavan Kênia và
xavan ở Trung Phi ?Vì sao?
HS xavan Kênia ít mưa hơn và khô hạn hơn xavan Trung
Phi => cây cối ít hơn, cỏ cũng không xanh tốt
bằng.lượng mưa rất ảnh hưởng tới môi trường nhiệt đới,

xavan hay đồng cỏ cao là thảm thực vật tiêu biểu của
môi trường nhiệt đới .
? Cây cỏ biến đổi như thế nào trong năm ?
HS xanh tốt vào mùa mưa, khô cằn vào mùa khô hạn.
? Mực nước sông thay đổi như thế nào trong moat năm?
HS: 
? Đất đai như thế nào khi mưa tập trung nhiều vào 1
mùa
HS đất có màu đỏ vàng
? Cây cối thay đổi như thế nào từ xích đạo về 2 chí
tuyến
HS càng về 2 chí tuyến cây cối càng nghèo nàn và khô
cằn hơn
? Tại sao diện tích xavan đang ngày càng mở rộng ?
15p

- Khí hậu nhiệt đới có đặc điểm là nóng
và lượng mưa tập trung vào một mùa
(từ 500 mm đến 1500mm) .
- Càng về gần hai chí tuyến, thời kì khô
hạn càng kéo dài và biên độ nhiệt trong
năm càng lớn.
2 . Các đặc điểm khác của môi trường
:

- Quang cảnh cũng thay đổi từ rừng
thưa sang đồng cỏ cao (xavan) và cuối
cùng là nửa hoang mạc .

- Sông ngòi nhiệt đới có hai mùa nước :

mùa lũ và mùa cạn .
- Đất feralít đỏ vàng của miền nhiệt đới
rất dễ bị xói mòn, rửa trôi nếu không
được cây cối che phủ và canh tác hợp
lí .
GVBM: HUỲNH ĐA RINH Năm Học: 2010 - 2011

17
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7
HS Do lượng mưa ít và xavan, cây bụi bị phá để làm
nưong rẫy, lấy củi …
? Tại sao ở nhiệt đới là những nơi đông dân trên thế
giới?
HS khí hậu thích hợp, thuận lợi làm nông nghiệp, …
GV: GD HS ý thức bảo vệ môi trường, yêu thiên nhiên
? Một khi diện tích rừng nguyên sinh ngày càng cạn kiệt
sẽ dẫn đến hiện tượng gì?
HS: Ô nhiễm môi trường, xói mòn, rửa trôi, lũ lụt ….
? Trước tình hình đó chúng ta cần có biện pháp gì để
khắc phục?
HS: Tăng cường bảo vệ và trồng thêm rừng, xử lí
nghiêm những kẻ chặt phá rừng một cách bừa bi vì lợi
ích c nhn.
- Ở vùng nhiệt đới có thể trồng được
nhiều cây lương thực và cây công
nghiệp. Đây là một trong những khu
vực đông dân của thế giới .
4. Củng cố: (6p)
- Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ?
- Giải thích tại sao đất vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng ?

- Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở nhiệt đới đang ngày càng mở rộng ?
5. Hướng dẫn, dặn dò:(1-2p)
Về học bài , làm bài tập 4 , tr.22 và chuẩn bị bài 7

*******************************
Tuần: 04; Tiết CT: 07
Ngày soạn: 10/9/2010
Ngày dạy: 14/9/2010
Bài 7
MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Học sinh biết được vị trí môi trường nhiệt đới gió mùa trên bản đồ, đặc điểm khí hậu và các đặc
điểm khác.
2. Kỹ năng
- Phân tích biểu đồ để nhận biết đặc điểm khí hậu.
- Xác định được vị trí của môi trường nhiệt đới gió mùa trên bản đồ.
- Đọc lược đồ gió mùa châu Á để nhận biết vùng có gió mùa, hướng gió và tính chất của gió mùa
mùa hạ, gió mùa mùa đông ở châu Á.
3. Thái độ:
Liên hệ thực tế VN về khí hậu, thiên nhiên.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo án
-Biểu đồ, bản đồ Châu Á
GVBM: HUỲNH ĐA RINH Năm Học: 2010 - 2011

18
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7
2. Học sinh:

- Sưu tầm tranh ảnh về môi trường nhiệt đới gió mùa.
III. Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định lớp : (1p)
2. Kiểm tra bài cũ :(5p)
- Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ?
- Giải thích tại sao đất vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng ?
- Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở nhiệt đới đang ngày càng mở rộng ?
3. Giới thiệu vào bài mới :
Nằm cùng vĩ độ với các hoang mạc trong đới nóng nhưng có 1 môi trường lại thích hợp cho sự sống của
con người , do đó là 1 trong những khu vực tập trung dân cư đông dân cư nhất thế giới , có khí hậu đặc
biệt thích hợp với cây lúa nước . Thiên nhiên ở đây có những nét đặc sắc hơn tất cả các môi trường ở đới
nóng . Đó là môi trường gì , yếu tố no chi phối ảnh hưởng tới cảnh sắc thiên nhiên và cuộc sống con
người trong khu vựv như thế nào . Ta cùng tìm cu hỏi trong bi học hơm nay .

Hoạt động của GV - HS TG Nội dung bài
Hoạt động 1
GV: Treo bản đồ tự nhiên châu Á lên.
GV cho HS quan sát bản đồ và xem hình 7.1 và 7.2,
giới thiệu ký hiệu hai hướng gió bằng mũi tên đỏ và
mũi tên xanh .

GV xác định cho HS thấy khu vực Nam Á và Đông
Nam Á , trên bản đồ.
? Em có nhận xét gì về hướng gió thổi vào mùa hạ
và mùa đông ở Nam Á và Đông Nam Á ?
HS Mùa hạ thổi từ biển vào đất liền, mùa đông thổi
từ đất liền ra biển .
GV cho HS thảo luận nhóm (3p)
? Giải thích tại sao lượng mưa ở 2 khu vực này
chênh lệch nhau rất lớn giữa mùa hạ và mùa đông

? Tại sao các mũi tên chỉ gió ở Nam Á lại chuyển
hướng cả mùa hạ lẫn mùa đông ?
HS thảo luận nhóm rồi đại diện nhóm lean báo cáo,
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV Nhận xét, nhấn mạnh: khi gió vượt qua xích
18p 1. Khí hậu :


- Nam Á và Đông Nam Á là hai khu
vực điển hình của môi trường nhiệt
đới gió mùa . (mùa mưa : nóng
nhiều mưa nhiều ; và mùa khô : lạnh
và khô)

GVBM: HUỲNH ĐA RINH Năm Học: 2010 - 2011

19
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7
đạo, lực tự quay của Trái Đất làm cho gió đổi hướng.
? Các em xem hai biểu đồ khí hậu ở Hà Nội và ở
Mum Bai có điểm nào khác nhau ?

HS Hà Nội mùa đông xuống dưới 18
o
C, mùa hạ hơn
30
o
c, biên độ nhiệt cao trên 12
o
. Còn ở MunBai nóng

nhất là 28
o
C, mát nhất là 23
o
C =>Hà Nội có mùa
đông lạnh, còn MumBai nóng quanh năm.
? Hãy rút ra đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới
gió mùa?
HS: 
? hãy nêu biểu hiện về sự thất thường của khí hậu
nhiệt đới gió mùa.?
HS
+ Mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn .
+ Lượng mưa tuy có nhiều nhưng không đều giữa
các năm .
+ Gió mùa mùa đông có năm đến sớm, có năm đến
muộn, có năm rét nhiều, có năm rét ít .
? Em hãy cho biết điểm khác nhau của khí hậu nhiệt
đới gió mùa với khí hậu nhiệt đới?
HS tìm ra sự khác biệt của khí hậu :
+ Nhiệt đới : có thời kì khô hạn kéo dài không mưa,
lượng mưa TB ít hơn 1.500 mm .
+ Nhiệt đới gió mùa : có lượng mưa TB cao hơn
1.500 mm , có mùa khô nhưng không có thời kì khô
hạn kéo dài.
? Việt Nam thuộc kiệu khí hậu nào?
HS: Nhiệt đới gió mùa.
Hoạt động 2 :
GV Cho HS mô tả cảnh sắc thiên nhiên theo mùa qua
hình 7.5 và 7.6 ?

15p
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa có hai
đặc điểm nổi bật là : nhiệt độ, lượng
mưa thay đổi theo mùa gió và thời
tiết diễn biến thất thường .
2. Các đặc điểm khác của môi
trường :


GVBM: HUỲNH ĐA RINH Năm Học: 2010 - 2011

20
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7

HS mùa mưa rừng cao su xanh tốt, còn mùa khô lá
rụng đầy, cây khô lá vàng => môi trường nhiệt đới
thay đổi theo thời gian (theo mùa)
? Về không gian cảnh sắc thiên nhiên thay đổi từ
nơi này đến nơi khác như thế nào . Nơi mưa nhiều,
nơi ít mưa cảnh sắc thiên nhiên khác nhau không?
HS thiên nhiên nhiệt đới gió mùa thay đổi theo
không gian nhưng tuỳ thuộc vào lượng mưa : từ rừng
xích đạo ẩm, rừng nhiệt đới mưa mùa, rừng ngập
mặn, đồng cỏ cao nhiệt đới.
GV kết luận :
+ Khí hậu có đặc điểm:nhiệt độ và lượng mưa
thay đổi theo mùa gió, thời tiết thất thường.
+ là môi trường phong phú, đa dạng , cảnh sắc
thiên nhiên thay đổi theo mùa gió.
+ Ngoài sự thay đổi theo mùa , thiên nhiên ở đây

còn thay đổi theo vị trí tạo nên sự đa
dạng
+ Gió mùa còn ảnh hưởng rất lớn đến cảnh sắc
thiên nhiên và cuộc sống con người
? Khí hậu nhiệt đới gió mùa thích hợp cho
việc trồng cây gì ?
HS: 
GV : VN là nước trồng nhiều lúa nước , đồng thời
xuất khẩu gạo sang các nước khác và là nước có số
dân đông . Như vậy , chúng ta đ học 3 trong số 4
mơi trường của đới nóng . Cịn mơi trường hoang
mạc sẽ học chương sau .
- Môi trường nhiệt đới gió mùa là
kiểu môi trường đa dạng và phong
phú .
- Gió mùa ảnh hưởng lớn tới cảnh
sắc thiên nhiên và cuộc sống của con
người .

- Nam Á và Đông Nam Á là các khu
vực thích hợp cho việc trồng cây
lương thực (đặc biệt là cây lúa nước)
và cây công nghiệp ; đây là những
nơi sớm tập trung đông dân trên thế
giới .
4. Củng cố (5p)
3.1/ khu vục nhiệt đơí gió mùa điển hình của TG là.
a. Đông Nam Á. b. TrungÁ.
c. Đông Nam Á và Nam Á. d. Đông Á và Nam Á.
3.2/ Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió nùa là.

a. Nhiệt độ cao, lượng mưa lớn , b. Thời tiết thất thường.
c. Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió. d. Câu b và câu c đúng.
GVBM: HUỲNH ĐA RINH Năm Học: 2010 - 2011

21
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7
3.3/ Cho biết câu sau đúng hay sai?
Khí hậu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu có sự biến đổi của khí hậu theo sự thay đổi của gió
mùa.
Đúng Sai
5. Hướng dẫn, dặn dò: (1p)
Làm bài tập số 2 tr 25. Chuẩn bị trước bài 8 Tranh thâm canh lúa nước ở Việt Nam.
**********************
Tuần: 04; Tiết CT: 08
Ngày soạn: 12/9/2010
Ngày dạy: 16/9/2010
Bài 8
CÁC HÌNH THỨC CANH TÁC
TRONG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức:
Phân biệt được sự khác nhau giữa 3 hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng.
2. Kỹ năng:
- Quan sát tranh ảnh, bản đồ để rút ra nhận xét.
- Đọc bản đồ, lược đồ các khu vực thâm canh lúa nước ở châu Á để nhận biết vị trí của đới nóng,
các khu vự thâm canh cùng điều kiện tự nhiên để trồng lúa nước.
3. Thái độ:
- Lên án các hình thức canh tác lạc hậu
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
II.chuẩn bị:

1. Giáo viên:
- Giáo án.
-Biểu đồ, bản đồ Châu Á
2. Học sinh ị:
Xem trước bài 8.
III. Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định lớp : (1p)
2. Kiểm tra bài cũ :(5p)
- Khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa như thế nào ? ChoVD về thất thường của thời tiết
- Nơi mưa nhiều nơi mưa ít cảnh sắc thiên nhiên có khác nhau không ?
3. Gới thiệu vào bài mới :
Đới nóng là khu vực phát triển nông nghiệp sớm nhất của nhân loại. Ở đây có nhiều hình thức canh tác
khác nhau, phù hợp với đặc điểm địa hình, khí hậu và tập quán sản xuất của từng địa phương . Bài học
hôm nay các em biết được các hình thức đó

Hoạt động của GV - HS TG Nội dung bài
Hoạt động 1:
GV Làm nương rẫy là hình thức canh tác lâu
đời nhất ở đới nóng và là hình thức canh tác lạc
8p 1. Làm nương rẫy :
- Đới nóng là nơi tiến hành sản xuất nông
nghiệp sớm nhất trên thế giới .
GVBM: HUỲNH ĐA RINH Năm Học: 2010 - 2011

22
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7
hậu.
? Xem H 8.1 và 8.2 nêu một số biểu hiện cho
thấy sự lạc hậu của hình thức sản xuất kiểu
nương rẫy ?


HS công cụ cầm tay thô sơ năng suất thấp
=>mà phá một vạt rừng hay một vạt xavan có
giá trị cao hơn , làm cho rừng bị thu hẹp nhanh
chóng .
? Rừng hoặc xavan bị đốt nó sẽ gay ra hậu quả
gì?
HS Đất sẽ dễ bị rửa trôi, xói moon và bạc màu
nhanh chóng, nên năng suất cây trồng rất thấp,
ngoài ra cò gay nên lũ lụt nếu rừng ở nơi đầu
nguồn bị chặt phá heat …
Hoạt động 2
GV cho HS đọc đoạn đầu và xem hình 8.4 trả
lời
? Hãy nêu moat số điều kiện để tiến hành thâm
canh lúa nước?
HS khí hậu nhiệt đới gió mùa : nắng nhiều mưa
nhiều, có điều kiện giữ nước, chủ động tưới
tiêu, có nguồn lao động dồi dào, nhiệt độ trên
0
o
C, lượng mưa hơn 1.000 mm.
? Tại sao lại nói ruộng bậc thang (hình 8.6) và
đồng ruộng có bờ vùng bờ thửa là cách sản xuất
nông nghiệp có hiệu quả và góp phần bao vệ
môi trường ?
HS Vì giữ nước được để đáp ứng nhu cầu tăng
trưởng của cây lúa, chống xói mòn cuốn trôi đất
màu.
15p

Làm nương rẫy là hình thức canh tác thô sơ,
lạc hậu, năng suất thấp, đất bị thoái hóa.. .
2. Làm ruộng, thâm canh lúa nước :

- Trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa là
nơi có nhiều thuận lợi để làm ruộng, thâm canh
cây lúa nước .


GVBM: HUỲNH ĐA RINH Năm Học: 2010 - 2011

23
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7
GV nói thêm : ở Đông Nam Á và Nam Á thuận
lợi trồng lúa nước
GV: Cho HS thảo luận nhĩm (2p) theo cặp
? Quan sát lược đồ 8.4 và lược đồ 4.4 em hãy
nêu ra nhận xét về sự phân bố dân cư và sự phát
triển nông nghiệp lúa nước ?

HS Thảo luận và trình bày, bổ sung.
- Những vùng trồng lúa nước ở châu Á cũng là
những vùng đông dân châu Á .
- Thâm canh lúa nước cần nhiều lao động
nhưng cây lúa nước lại trồng được nhiều vụ, có
thể nuôi sống được nhiều người.
? Đảng và Nhà nước ta đã có những chính sách
gì nhằm thúc đẩy NN nước ta phát triển?
HS Nêu các chính sách.
GV Liên hệ thực tế về việc áp dụng những tiến

bộ KHKT trong việc làm ruộng ở địa phương
hiện nay góp phần tích cực làm cho năng suất
lúa không ngừng tăng lên. ( CNH trong nơng
nghiệp)
Hoạt động 3
GV mô tả cho HS ảnh 8.5 đây là ảnh 1 gốc đồn
điền trồng tiêu ở Nam Mĩ được chụp từ trên
cao, có nhiều nọc tiêu san sát nhau thành từng
hàng và xa xa có đường ôtô bao quanh .
GV cho HS thảo luận nhóm (3p)
10p
- Việc áp dụng tiến bộ khoa học-kĩ thuật và các
chính sách nông nghiệp đúng đắn đã giúp
nhiều nước giải quyết được nạn đói mà nay đã
trở thành nước xuất khẩu gạo (Việt Nam, Thái
Lan).
3. Sản xuất nông sản hàng hoá theo qui mô
lớn :

GVBM: HUỲNH ĐA RINH Năm Học: 2010 - 2011

24
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7
? Quan sát ảnh 8.5 hãy phân tích và nhận xét về:
quy mô sản xuất, tổ chức SX và sản phẩm của
đồn trồng tiêu?
HS Thảo luận nhóm rồi đại diện nhóm lên báo
cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV Nhận xét, kết luận
- Qui mô sản xuất : diện tích canh tác " Đồn

điền " rộng lớn.
- Về tổ chức sản xuất : đồn điền có tổ chức
khoa học hơn và phải có máy móc.
- Về sản phẩm : đồn điền làm ra nhiều hơn.
? Đồn điền cho thu hoạch nhiều nông sản, tại
sao người ta không lập nhiều đồn điền ?
HS Vì phải có đất rộng, vốn nhiều, cần nhiều
máy móc, và kĩ thuật canh tác, phải có nguồn
tiêu thụ ổn định …
? Nông nghiệp ở địa phương em đang canh tác
ở hình thức nào ?
HS Thâm canh trồng lúa nước.
GV Để đẩy mạnh SX nông nghiệp ở địa
phương mình thì chính quyền phải có chính
sách nông nghiệp đúng đắn, làm cuộc cách
mạng xanh ( chọn giống cây trồng cho năng
suất cao)
Hình thức canh tác theo qui mô lớn tạo ra khối
lượng nông sản hàng hóa lớn và có giá trị xuất
khẩu cao.

Tuy nhiên phải bam sát nhu cầu của thị trường.
4. Củng cố (5p)
- Hãy nêu sự khác nhau của các hình thức canh tác nông nghiệp ở đới nóng ? (nêu sự khác nhau
của 3 hình thức)
- Hãy nêu những điều kiện thuận lợi để trông cây lúa nước ?
5. Hướng dẫn, dặn dò :(1p)
Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 29 và chuẩn bị bài 9.
***********************************
Tuần: 05; Tiết CT: 09

Ngày soạn: 16/9/2010
Ngày dạy: 21/9/2010
Bài 9
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở đới
nóng.
- Biết một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở đới nóng.
2. Kỹ năng:
GVBM: HUỲNH ĐA RINH Năm Học: 2010 - 2011

25

×