Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Giáo án tự chọn môn ngữ văn lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.29 KB, 65 trang )

Giáo án tự chọn văn 8-năm học 2009-2010
Chuyên đề I:
Văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm
Tiết 1-2:
Lý thuyết văn tự sự
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I.Mục tiêu bài học:
-Giúp hs nắm vững các kiến thức văn tự sự,bố cục của một bài văn tự sự,năm đợc các
phơng pháp làm một bài văn tự sự hoàn chỉnh,thấy đợc vai trò quan trọng của các yếu tố
biểu cảm và miêu tả trong văn tự sự.
-Rèn kĩ năng viết văn tự sự,diễn đạt trong sáng,biết tạo tình huống truyện hấp dẫn.
-Giáo dục sự ham mê sáng tạo và tìm tòi hoạc hỏi khi viết văn.
II.Chuẩn bị:
-GV:nc tài liệu,soạn giáo án
-Hs:Ôn bài,tìm đọc các văn bản tự sự.
III.Tiến trình giờ học:
A.ổn định tổ chức lớp:Kiểm tra sĩ số:
B.Kiểm tra bài cũ:Trong giờ.
C.Bài ôn:
Hoạt động của thầy và
trò
Nội dung dạy học
?Thế nào là văn bản tự
sự?
?Cho ví dụ để minh hoạ
cho một văn bản tự sự?
?Mục đích của việc viết
văn bản tự sự là gì?
?Nêu bố cục của một
văn bản tự sự và vai trò


của từng phần?
1.KháI niệm văn tự sự:
Tự sự(kể chuyện) là trình bày một chuỗi diễn biến các
sự việc,sự việc này dẫn đến sự việc kia,cuối cùng dẫn đến
một kết thúc,thể hiện một ý nghĩa.
Ví dụ:Truyện Sơn Tinh,Thuỷ Tinh:Có 7 sự việc chính,sự
vịêc này nối tiếp sự việc kia:
(1)-Vua Hùng kén rể
(2)-Sơn Tinh-Thuỷ Tinh đến cầu hôn
(3)-Vua Hùng ra điều kiện chọn rể
(4)-Sơn Tinh đến trớc lấy đợc Mị Nơng
(5)-Thuỷ Tinh đến sau không lấy đợc Mị Nơng,tức
giận dâng nớc đánh ST.
(6)-Hai bên đánh nhau,cuối cùng TT thua.
(7)-Hàng năm TT lại dâng nớc đánh ST,nhng lần nào
cũng bị thua trận.
2.Mục đích:
Tự sự giúp ngời kể giảI thích sự việc,tìm hiểu con ng-
ời,nêu vấn đề và bày tỏ tháI độ khen chê.
VD:Truyện Sơn tinh-Thuỷ Tinh là để giảI thích các hiện t-
ợng thiên nhiên lũ lụt hàng năm,đồng thời phản ánh ý thức
bảo vệ và xây dựng đất npức cảu cha ông ta thời đại các vua
Hùng.
3.Bố cục của một văn bản tự sự:
Gồm 3 phần:
-MB :Có thể giới thiệu nhân vật và tình huống xảy ra câu
chuyệnCũng có lúc ngời at bắt đầu từ một sự cố nào
đó,hoặc kết thúc câu chuyện,số phận nhân vật rồi ngợc lên
kể lại từ đầu.
Ninh Thị Phợng-Trờng THCS Yên Ninh-ý Yên Nam Định

1
Giáo án tự chọn văn 8-năm học 2009-2010
?Kể tên các yếu tố cơ
bản của một văn bản tự
sự?
?Nêu các ngôI kể trong
văn tự sự và tác dụng
của việc sử dụng từng
ngôI kể?
?Thế nào là lời kể,lời
thoại trong văn tự sự?
?Lời thoại gốm có các
dạng nào?Nêu tác dụng?
GV cho VD và yêu cầu
HS xác định lời đối
thoại và lời độc thoại?
?Có mấy thứ tự kể
trong văn tự sự?Kể tên?
?Vai trò của yếu tố miêu
tả trong văn tự sự?
-TB:Kể các tình tiết,sự việc làm nên câu chuyện.Nếu tác
phẩm có nhiều nhân vật thì tình tiết lồng vào nhau,đan xen
theo diễn biến của câu chuyện.
-KB:Câu chuyện kể đI vào kết cục,tình trạng và số phận
nhân vật đợc nhận diện khá rõ.Thể hiện suy nghĩ của ngời
viết đối với việc đợc kể.
4.Các yếu tố cơ bản của bài văn tự sự:
-Cốt truyện,các tình huống truyện.
-Nhân vật.
-Các tình tiết của truyện.

5.NgôI kể,lời kể và lời thoại trong văn tự sự:
-Gồm ngôI thứ nhất và ngôI thứ ba:
+Kể theo ngôI thứ nhất
+Kể theo ngôI thứ ba.
+Kết hợp kể theo ngôI thứ nhất và ngôI thứ ba.
(Vd;Truyện ngắn Lão Hạc or Chiến lợc ngà,Cố hơng)
-Lời kể,cách kể,ngôn ngữ kểcần phảI phù hợp với nội
dung của truyện.
-Lời thoại:
+Đối thoại.
+Độc thoại.
Đối thoại và độc thoại nhằm thể hịên tâm t,tình
cảm,tính cách của nhân vật,thgáI độ,tình cảm của tác giả
Đối thoại góp phần làm cho lời kể,cách kể thêm
sống động,diễn biến câu chuyện đợc tô đậm và cụ thể.
Độc thoại biểu lộ nội tâm nhân vật.
*Lúc làm văn kể chuyện cần biết dùng dấu gạch ngang
đặt đầu lời thoại,hoặc dùng dấu hai chấm,ngoặc kép cho
lời thoại.
Ví dụ:
Chị Dậu thất vọng:
-Thế thì con chỉ đợc có hai đồng đem về
Ông Nghị lại nhiêu nữa?Hai chục nữa nhé!thôI cho thế cũng
đắt lắm rồi.Bán thì đI làm văn tự.Không bán thì về.Về thẳng!
Về thì đâm đầu vào đâu.Để chồng bị trói đến bao giờ
nữa? ThôI,trời đã bắt tội,cũng đành nhắm mắt làm
liều.Bên tai chị Dậu văng vẳng có tiếng nh vậy.Nớc mắt
ứa ra,chị lại đứng dậy với bộ mặt não nùng:
-Vâng con xin bán hầu hai cụ.Nhờ các cụ bảo cho ông
giáo làm giấy giúp con!

6.Thứ tự kể trong văn tự sự:
-Kể theo trình tự thời gian,không gian
-Kể theo mạch cảm xúc của nhân vật.
7.Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự:
a.Miêu tả trong văn tự sự:
-Miêu tả thờng hiện diện trong nhiều loại văn và tự sự
cũng vậy.Nhờ miêu tả mà ta có thể táI hiện cảnh vật và con
ngời một cách cụ thể trong không gian và thời gian.
-Miêu tả không chỉ làm nổi nật ngoại hình mà còn khắc
hoạ nội tâm nhân vật,làm cho câu chuyện trở nên dậm
đà,hấp dẫn,lí thú.
+Miêu tả cảnh vật-không gian và thời gian nghệ
Ninh Thị Phợng-Trờng THCS Yên Ninh-ý Yên Nam Định
2
Giáo án tự chọn văn 8-năm học 2009-2010
Với mỗi dạng miêu
tả,GV đọc cho HS nghe
các VD trong sách nâng
cao ngữ văn 8.
?Vai trò của yếu tố biểu
cảm trong văn tự sự?
GV lấy ví dụ với mỗi
dạng để minh hoạ.
?Nếu các dạng đề văn tự
sự?
GV cho Hs làm bài tập
vận dụng để kiểm tra
kiến thức.
thuật.
+Miêu tả nhân vật và ngoại hình nhân vật trong

truyện.
+Miêu tả hành động nhân vật- sự vịêc
+Miêu tả tâm trạng nhân vật.
VD:Sách nâng cao trang 228
b.Biểu cảm trong văn tự sự:
-Những yếu tố biểu cảm(vui,buồn,giận,hờn.lo âu.mong -
ớc,hi vọng,nhớ thơng)luôn luôn hoà quyện vào cảnh vật,sự
việc đang diễn ra,đang đợc nói đến.
-Các yếu tố biểu cảm trong văn tự sự thờng đợc biểu hiện
qua ba dạng thức sau đây:
+Tự thân cảnh vật ,sự việc diễn biến mà cảm xúc tràn
ra,thấm vào lới văn,trang văn do ngời đọc cảm nhận đợc.
+Cảm xúc đợc bày tỏ,đợc biểu hiện qua các nhân
vật,nhất là qua ngôI kể thứ nhất.
+Cảm xúc đợc tác giả bày tỏ trực tiếp.đó là đoạn trữ
tình ngoại đề mà ta thờng bắt gặp trong một số truyện.
VD:Sách nâng cao trang 230-231.
8.Đề bài văn tự sự:Gồm các dạng sau:
-Kể chuyện đời sống,ngời thực,việc thực
-Kể chuyện về sinh hoạt đời thờng
-Kể chuyện tởng tợng
-Kể chuyện đã biết theo một kết cục mới
-Kể lại một chuyện cũ theo ngôi kể mới.
***Bài tập vận dụng:
?Tìm trong văn bản Trong lòng mẹ-NH các sự việc và
cho biết các sự việc ấy đợc bố trí theo trình tự nào?
-Bà cô gọi Hồng đến để nói xấu mẹ Hồng với mục đích
chia cắt tình mẫu tử của hai mẹ con bé Hồng.
-Bé Hồng vô cùng đau đớn khi thấy mẹ bị coi thờng,sỉ
nhục nhng bé rất yêu mẹ và luôn tin tởng ở mẹ.

-Ngày giỗ đầu của cha bé Hồng,mẹ Hồng đã về và Hồng
vô cùng hạnh phúc ,sung sớng khi đợc gặp mẹ.
D.Củng cố:
-GV khắc sâu kiến thức bài học.
E.H ớng dẫn học tập ở nhà:
-Học thuộc tòan bộ phần lí thuyết.
-Đọc các văn bản tự sự trong chơng trình Ngữ văn lớp tám để củng cố các kiến thức lý
thuyết đã học.
Ninh Thị Phợng-Trờng THCS Yên Ninh-ý Yên Nam Định
3
Giáo án tự chọn văn 8-năm học 2009-2010
Tiết 3:Thực hành kể chyện
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I.Mục tiêu cần đạt:
-Củng cố các kiến thức về văn kể chyện với phơng thức biểu đạt chính là tự sự có kết hợp
miêu tả và biểu cảm.
-Rèn kĩ năng viết văn bản tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm,đặc biệt là việc
thể hiện cảm xúc của tác giả,ngời viết.
II.Chuẩn bị:
-Gv nghiên cứu tài liệu,soạn giáo án.
-Học sinh học bài cũ,đọc trớc bài mới.
III.Tiến trình giờ học:
A.ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số.
B.Kiểm tra bài cũ:
?Thế nào là văn bản tự sự?Nêu bố cục của văn bản tự sự?
TL: Tự sự(kể chuyện) là trình bày một chuỗi diễn biến các sự việc,sự việc này dẫn đến
sự việc kia,cuối cùng dẫn đến một kết thúc,thể hiện một ý nghĩa.
Gồm 3 phần:
-MB :Có thể giới thiệu nhân vật và tình huống xảy ra câu chuyệnCũng có lúc ngời at

bắt đầu từ một sự cố nào đó,hoặc kết thúc câu chuyện,số phận nhân vật rồi ngợc lên kể lại từ
đầu.
-TB:Kể các tình tiết,sự việc làm nên câu chuyện.Nếu tác phẩm có nhiều nhân vật thì tình
tiết lồng vào nhau,đan xen theo diễn biến của câu chuyện.
-KB:Câu chuyện kể đI vào kết cục,tình trạng và số phận nhân vật đợc nhận diện khá
rõ.Thể hiện suy nghĩ của ngời viết đối với việc đợc kể.
C.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung dạy và học
GV:Cho đề bài,hớng dẫn
học sinh làm các bớc và
viết thành bài văn hoàn
chỉnh.
?Xác định thể loại của văn
bản?
?Nội dung chính cần biểu
đạt của văn bản?
?Phạm vi?
?Xác định ngôi kể và ph-
ơng thức biểu đạt?
Đề bài :Kể về buổi tối thứ bảy ở gia đình em?
*Tìm hiểu đề:
-Thể loại:Văn tự sự.
-Nội dung:Sự đầm ấm của gia đình trong buổi tối thứ
bẩy.
-Phạm vi:Dựa vào sự việc cụ thể trong gia đình.
-Ngôi kể số I:Xng tôi hoặc em.
-Phơng thức biểu đạt:Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu
cảm.
*Tìm ý:
-Nêu lí do

-Giới thiệu không gian,thời gian
-Nêu diễn biến của buổi tối thứ bẩy.
Ninh Thị Phợng-Trờng THCS Yên Ninh-ý Yên Nam Định
4
Giáo án tự chọn văn 8-năm học 2009-2010
?Hãy nêu những ý chính
trong bài?
?Viết thử phần mở bài?
?Nêu rõ thời gian ,không
gian?
?Nêu các sự việc đợc kể?
?Có thể kể lại công việc cụ
thể của mỗi ngời?
?Kể lại câu chuyện của
em?
*Dàn ý và lập dàn ý:
-Mở bài:
+Nêu lí do(tạo tình huống)
+Dẫn dắt.
VD:Cả tuần bố mẹ tôi đi công tác.Tôi và em đi học,còn
ông bà ở nhà.Vì vậy chỉ đến tối thứ bẩy gia đình tôi mới
đợc sum họp quây quần.Và tôi xin kể cho các bạn nghe
về buổi sum họp đó.
-Thân bài:
-Thời gian,không gian buổi tối thứ bẩy.
VD:Vào giữa bầu trời mùa đông bầu trời tối đen nh
mực,gió rít từng hồi lạnh lẽo giá buốt.Thế nhng trong
nhà,với ánh sáng ngọn đèn,cả căn phòng nhà tôi sáng
rực lên thật ấm cúng.
-Sự việc trong buổi sum họp :

+Trớc khi ăn cơm cả gia đình tôi mỗi ngời mỗi việc.Mẹ
nấu cơm,tôi quét nhà.chẳng mấy chốc nhà cửa đã gọn
gàng,cơm nớc đã xong.
+Trong bữa ăn,cả gia đình quây quần bên mâm
cơm.Mâm cơm có rát nhyiều món ngon:Cá rán,thịt kho
tàu.Cả nhà vừa ăn vừa nói chuyện vui vẻ và tám tắc
khen các món ăn ngon(Có thể ghi lại một vài lời kkhen
của ông bà,bố mẹ,xen lẫn cảm xúc của em hoặc em em
khi góp phần tạo nên bữa ăn ngon đó)Cảm xúc của em
trong bữa ăn:Vui vẻ ,hạnh phúc và ấm cúng
-Sau khi ăn cơm xong,mỗi ngời mỗi việc:Tôi rửa
bát,em dọn bàn ăn.,ông xem thời sự,bố đọc báo,mẹ
ngồi đan áo
+Bố ngồi trên chiếc ghế dài trong phòng khách đọc
báo,vừa đọc báo vừa nhâm nhi chén trà nóng.Khi có
mục nào hay,bố đọc cho mọi ngời cùng nghe,có lúc gặp
những câu chuyện vui cả nhà đầu cời đến chảy cả nớc
mắt
+Ông tôi ngồi xem vô tuyên,đến phần thời sự giới thiêu
cảnh đồng bào miền trung bị lũ lụt,hay cảnh sập cầu ở
Cần Thơ,vụ lật đò ở sông Gianhông thở dài và xúc
động,tôi thấy mắt ông rng rng
+Vì là tối thứ bẩy nên chị em tôi không phải học bài và
đợc phép ngồi cạnh bà và đợc nghe bà kể chuyện.Những
câu chuyện bà kể thật thú vị,hai chị em tôi ngồi lắng
nghe chăm chú nh nuốt lấy từng lời.
+Trên giừơng mẹ tôi ngồi đan áo,đôi tay khéo léo và
nhanh thoăn thoắt.Nhiều lúc không cần nhìn xuống nh-
ng mũi kim đa vẫn rất chuẩn và đúng.Dờng nh từng đ-
ờng kim mũi chỉ đều chứa đựng một tình thơng bao la

mà mẹ dành cho chúng tôi.
Khi tôi nghe bà kể chuyện xong,mẹ gọi tôi đến bên và
hỏi:
Hôm nay con không phải học bài à?.Tôi trả lời rằng
hôm nay là thứ bẩy nên không phải học bài.Tôi thầm
nghĩ nếu đợc mặc chiếc áo do chính tay cần cù chăm chỉ
của mẹ tôi đan thì tôi sẽ hạnh phúc và tự hào lắm.Tôi
Ninh Thị Phợng-Trờng THCS Yên Ninh-ý Yên Nam Định
5
Giáo án tự chọn văn 8-năm học 2009-2010
?Cảm xúc về việc làm của
bà ,của mẹ,nêu trách nhiệm
của bản thân em?
?Nội dung của phần kết bài
là gì?
chợt nhìn thấy đầu mẹ đã lốm đốm sợi bạc.Tôi liền chạy
đi lấy chiếc nhíp và nhổ tóc sâu cho mẹ.Mẹ đã phải làm
việc vất vả để nuôi chị em tôi ăn học,tôi chỉ mong ớc
sao cho tóc mẹ màu xanh mãi.Em tôi đang chơi đồ
chơi,khi thấy mẹ khaen tôi: Con gái mẹ nhổ tóc sâu
giỏi quá,nó liền chạy ra vơ lấy tóc mẹ.Khi thấy có
chiếc tóc sâu,hai chị em tranh nhau nhổ.Những lúc ấy
mẹ tôi lại ân cần nhắc nhở và tôi bao giờ cũng phải chịu
thua em tôi một bớc.Rồi hai chị em tôi vừa nhổ tóc sâu
cho mẹ,vừa tranh nhau kể thành tích trong tuần:Em tôi
kể chuyện nó đợc hai điểm 10 và đòi mẹ phải thởng cho
nó,tôi vừa kể thành tích học tập ,vừa kể những việc tốt
tôi đã làm trong tuần.Nghe hai chị em tôi tranh nhau kể
về mình,bố mẹ tôi lộ rõ niềm vui và tự hào sung s-
ớng,ông bà đều khen chị em tôi vừa ngoan,vừa học

giỏi(Cảm xúc của em).
-KB:Nêu suy nghĩ của mình về buổi tối thứ bẩy của
gia đình;
Buổi tối ở gia đình tôi nh vậy đó.Tôi sẽ luôn nhớ mãi và
tôi mong rằng gia đình tôi luôn có những buổi tối thứ
bẩy đầm ấm và hạnh phúc nh vậy.
D.Củng cố:-GV khắc sâu kiến thức ôn tập.
E.Hớng dẫn học tập về nhà:Viết thành bài văn hoàn chỉnh đề trên.
Tiết 4:Thực hành kể chyện
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I.Mục tiêu cần đạt:
-Củng cố các kiến thức về văn kể chyện với phơng thức biểu đạt chính là tự sự có kết hợp
miêu tả và biểu cảm.
-Rèn kĩ năng viết văn bản tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm,đặc biệt là việc
thể hiện cảm xúc của tác giả,ngời viết.
II.Chuẩn bị:
-Gv nghiên cứu tài liệu,soạn giáo án.
-Học sinh học bài cũ,đọc trớc bài mới.
III.Tiến trình giờ học:
A.ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số.
B.Kiểm tra bài cũ:
?Thế nào là văn bản tự sự?Nêu bố cục của văn bản tự sự?
TL: Tự sự(kể chuyện) là trình bày một chuỗi diễn biến các sự việc,sự việc này dẫn đến
sự việc kia,cuối cùng dẫn đến một kết thúc,thể hiện một ý nghĩa.
Gồm 3 phần:
-MB :Có thể giới thiệu nhân vật và tình huống xảy ra câu chuyệnCũng có lúc ngời kể
bắt đầu từ một sự cố nào đó,hoặc kết thúc câu chuyện,số phận nhân vật rồi ngợc lên kể lại từ
đầu.
-TB:Kể các tình tiết,sự việc làm nên câu chuyện.Nếu tác phẩm có nhiều nhân vật thì tình

tiết lồng vào nhau,đan xen theo diễn biến của câu chuyện.
-KB:Câu chuyện kể đI vào kết cục,tình trạng và số phận nhân vật đợc nhận diện khá
rõ.Thể hiện suy nghĩ của ngời viết đối với việc đợc kể.
C.Bài mới:
Ninh Thị Phợng-Trờng THCS Yên Ninh-ý Yên Nam Định
6
Giáo án tự chọn văn 8-năm học 2009-2010
Hoạt động của thầy và trò Nội dung dạy và học
GV:Cho đề bài,hớng dẫn
học sinh làm các bớc và
viết thành bài văn hoàn
chỉnh.
?Xác định thể loại của văn
bản?
?Nội dung chính cần biểu
đạt của văn bản?
?Phạm vi?
?Xác định ngôi kể và ph-
ơng thức biểu đạt?
?Hãy nêu những ý chính
trong bài?
?Viết thử phần mở bài?
?Nêu rõ thời gian ,không
gian?
?Kể lại các yếu tố khơi
nguồn cảm xúc?mạch cảm
xúc?
?Có thể kể lại chi tiết các
nhân vật và sự việc,cảm
xúc của em theo trình tự

thời gian và không gian
Đề bài :Kể về kỷ niệm ngày đầu tiên đi học của em
*Tìm hiểu đề:
-Thể loại:Văn tự sự.
-Nội dung:kỷ niệm ngày đầu tiên đi học của em
-Phạm vi:Dựa vào sự việc cụ thể trong ngày đầu tiên đi
học của em
-Ngôi kể số I:Xng tôi hoặc em.
-Phơng thức biểu đạt:Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu
cảm.
*Tìm ý:
-Nêu lí do
-Giới thiệu không gian,thời gian
-Nêu diễn biến của tâm trạng và cảm xúc của em trong
ngày đầu tiên đi học.
*Dàn ý và lập dàn ý:
-Mở bài:
+Nêu lí do(tạo tình huống)
+Dẫn dắt.
Vd:Đã bao năm đi học,giờ tôi đã là học sinh cấp hai tr-
ờng.Trong quãng thời gian đi học ấy có biết bao
nhiêu kỉ niệm vui,buồn,kỉ niệm nào cũng ghi lại trong
tim tôi những dấu ấn sâu đậm.Nhng sâu đậm nhất và
đáng nhớ nhất vẫn chính là những kỉ niệm trong ngày
đầu tiên đi học của tôi.
-Thân bài:
-Thời gian,không gian,yếu tố khơi nguồn cảm xúc :Cứ
mỗi lần vào cuối thu,khi trời bắt đầu chuyển mùa,những
cơn gió thu mát rợi thay thế cho những trận nắng mùa
hè oi ả,nóng bức;khi ngoài đờng,ngoài vờn thơm ngát

hơng ổi chín,hơng cốm nồng nàn mời gọi và cảnh vật đ-
ợc tô điểm bởi màu vàng của quả thị chín lúc lỉu trên
cànhCũng là lúc tiếng trống trờng rộn vang thúc giục
báo hiệu cho một năm học mới đã đếnLòng tôi lại tng
bừng rộn rã với những kỉ niệm của ngày đầu tiên đi học
cứ tự nhiên ùa về ,xôn xao,với biết bao những cảm xúc
vừa quen,vừa lạ
+Trớc ngày khai trờng,em và mẹ đã có sự chuẩn bị nh
thế nào,mọi ngời quan tâm ra sao.
+Cảm nhận của em khi đi trên con đờng làng cùng mẹ
vào ngày khai trờng,em hồi tởng lại những gì
+Kể lại những sự việc em đợc chứng kiến và cảm xúc
của em khi đứng trên sân trờng(cảm xúc trớc và sau khi
là học sinh của trờng).
+Khi phải thực sự xa rời hỏi tay mẹ và đợc tham gia vào
Ninh Thị Phợng-Trờng THCS Yên Ninh-ý Yên Nam Định
7
Giáo án tự chọn văn 8-năm học 2009-2010
hợp lí?
?Lu ý gì khi kể lại câu
chuyện của em?
?Nội dung của phần kết bài
là gì?
đoàn diễu hành của nhà trờng trong lễ khai giảng chào
mừng năm học mới,có cảm xúc nh thế nào
+Khi xếp hàng chờ vào lớp , khi ngồi trong lớp học và
đợc học bài học đầu tiên(chú ý cảm nhận về sự việc
xung quanh và các bạn )
*Lu ý:Cần có sự đồng hiện giữa các cảm xúc của quá
khứ và hiện tại,kết hợp các phơng thức biểu đạt tự

sự,miêu tả,bỉêu cảm.
-Cần tạo thêm hệ thống nhân vật phụ để tăng tính hiện
thực và hấp dẫn cho câu chuyện(các bạn,thầy cô giáo).
-Giọng văn cần giàu cảm xúc,thể hiện đợc tình cảm tâm
trạng thích hợp khi nhớ về ngày đầu tiên đi học.
KB:Nêu suy nghĩ của mình về ngày đầu tiên đi học
của em
D.Củng cố:
-GV khắc sâu kiến thức ôn tập.
E.Hớng dẫn học tập về nhà:
-Viết thành bài văn hoàn chỉnh đề trên.

Tiết 5:Thực hành kể chyện
Ngày soạn:23/9/2009
Ngày dạy:
I.Mục tiêu cần đạt:
-Tiếp tục củng cố các kiến thức về văn kể chyện với phơng thức biểu đạt chính là tự sự có
kết hợp miêu tả và biểu cảm.
-Rèn kĩ năng viết văn bản tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm,đặc biệt là việc
thể hiện cảm xúc của tác giả,ngời viết.
Ninh Thị Phợng-Trờng THCS Yên Ninh-ý Yên Nam Định
8
Giáo án tự chọn văn 8-năm học 2009-2010
II.Chuẩn bị:
-Gv nghiên cứu tài liệu,soạn giáo án.
-Học sinh học bài cũ,đọc trớc bài mới.
III.Tiến trình giờ học:
A.ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số.
B.Kiểm tra bài cũ(trong giờ)
C.Thực hành viết văn bản tự sự:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung dạy và học
GV:Cho đề bài,hớng dẫn
học sinh làm các bớc và
viết thành bài văn hoàn
chỉnh.
?Xác định thể loại của văn
bản?
?Nội dung chính cần biểu
đạt của văn bản?
?Phạm vi?
?Xác định ngôi kể và ph-
ơng thức biểu đạt?
?Hãy nêu những ý chính
trong bài?
?Viết thử phần mở bài?
-Hs thực hiện theo yêu cầu
của giáo viên.
Thảo luận:
Em sẽ lựa chọn các chi tiết
nào để kể về bà của em?
(GV chia lớp thành 4 nhóm
thảo luận,sau đó cho các
nhóm trình bày kết quả
thảo luận và tổng hợp ý
kiến thảo luận để đa ra một
dàn ý hoàn chỉnh nhất.)
-Học sinh tìm ý và lựa
chọn các chi tiết tiêu biểu
Đề bài :Kể về ng ời ấy(ng ời bạn,ng ời thầy,ng ời thân
sống mãi trong lòng em.

*Tìm hiểu đề:
-Thể loại:Văn tự sự.
-Nội dung:Một ngời sống mãi trong lòng em:Có thể là
một ngời bạn,ngời thầy hoặc ngời thân
-Phạm vi:Dựa vào các câu chuyện liên quan đến ngời
đã làm em nhớ mãi.
-Ngôi kể số I:Xng tôi hoặc em.
-Phơng thức biểu đạt:Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu
cảm.
*Tìm ý:
-Giới thiệu về ngời đã để lại trong lòng em nhiều kỉ
niệm và luôn khiến em nhớ mãi.
-Những nét riêng về hình dáng,tính cách
-Nêu diễn biến của tâm trạng và cảm xúc khi nhớ về ng-
ời đó,khi kể lại những kỉ niệm với ngời ấy.
*Lập dàn ý:
Ví dụ:Kể về đối tợng là ngời bà mà em hằng yêu quý
-Mở bài:
Lí do khiến em nhớ và kể cho mọi ngời nghe về bà của
em:Có thể là hôm nay em đợc học văn bản :Cô bé bán
diêm của nhà văn An đec xen,em thấy thơng em bé bán
diêm quá và càng hiểu đợc niềm hạnh phúc khi có bà
bên cạnh.
-Giới thiệu về bà em với mọi ngời.
-Thân bài:
-Kể về hình dáng của bà em.,qua đó nói lên cảm xúc
của em về bà.
-Kể về tính cách của bà em,qua đó thể hiện tình yêu và
cảm xúc với bà.
-Kể về những kỉ niệm đợc bà yêu thơng chăm sóc,dạy

em điều hay,lẽ phải khiến em thấy mình thật hạnh phúc
vì luôn có bà ở bên.
-Kể về những việc đã xảy ra làm em nhớ mãi(Có thể là
một kỉ niệm đáng nhớ nào đó,có thể là việc em làm
khiến bà vui hoặc khiến bà buồn và cảm xúc,suy nghĩ
của em sau việc làm đó).
Ninh Thị Phợng-Trờng THCS Yên Ninh-ý Yên Nam Định
9
Giáo án tự chọn văn 8-năm học 2009-2010
rồi sắp xếp theo một trình
tự hợp lí.
-GV chốt khái quát lại
những vấn đề chính.
?Lu ý gì khi kể lại câu
chuyện của em?
?Nội dung của phần kết bài
là gì?
-Kể về quãng thời gian hiện tại của em với bà(Có thể bà
đã mất hoặc yếu hơn hoặc vẫn luôn ở bên em),cảm
xúc của em nh thế nào
-Em hãy kể về những suy nghĩ và lời hứa của em đối với
bà.
*Lu ý:Cần có sự đồng hiện giữa các cảm xúc của quá
khứ và hiện tại,kết hợp các phơng thức biểu đạt tự
sự,miêu tả,bỉêu cảm.
-Cần tạo thêm hệ thống nhân vật phụ để tăng tính hiện
thực và hấp dẫn cho câu chuyện(em của em,những ngời
trong gia đình hoặc các anh, em con nhà chú,bác em).
-Giọng văn cần giàu cảm xúc,thể hiện đợc tình cảm tâm
trạng thích hợp khi nghĩ về bà.

-Tình cảm phải thật sự chân thực và xúc động bày tỏ đ-
ợc lòng biết ơn sâu sắc và yêu mến, kính trọng đối với
bà.
KB:Nêu suy nghĩ của em về bà.
D.Củng cố:
-Gv khái quát nội dung bài học.
E.Hớng dẫn học ở nhà:-Viết thành bài văn đề văn trên.
Tiết 6:Thực hành kể chuyện:
Ngày soạn:28/9/2009
Ngày dạy:
I.Mục tiêu cần đạt:
-Tiếp tục củng cố các kiến thức về văn kể chyện với phơng thức biểu đạt chính là tự sự có
kết hợp miêu tả và biểu cảm.
-Rèn kĩ năng viết văn bản tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm,đặc biệt là việc
thể hiện cảm xúc của tác giả,ngời viết.
II.Chuẩn bị:
-Gv nghiên cứu tài liệu,soạn giáo án.
-Học sinh học bài cũ,tìm đọc các văn bản tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
III.Tiến trình giờ học:
A.ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số.
B.Kiểm tra bài cũ(trong giờ)
C.Thực hành viết văn bản tự sự:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung dạy và học
GV:Cho đề bài,hớng dẫn
học sinh làm các bớc và
viết thành bài văn hoàn
chỉnh.
?Xác định thể loại của văn
bản?
?Nội dung chính cần biểu

đạt của văn bản?
?Phạm vi?
Đề bài :Kể về việc em thấy mình đã lớn khôn.
*Tìm hiểu đề:
-Thể loại:Văn tự sự.
-Nội dung:Việc khiến em thấy mình đã khôn lớn.
-Phạm vi:Dựa vào các câu chuyện liên quan đến việc
khiến cho em cảm thấy mình đã thực sự khôn lớn
Ninh Thị Phợng-Trờng THCS Yên Ninh-ý Yên Nam Định
10
Giáo án tự chọn văn 8-năm học 2009-2010
?Xác định ngôi kể và ph-
ơng thức biểu đạt?
?Hãy nêu những ý chính
trong bài?
?Viết thử phần mở bài?
-Hs thực hiện theo yêu cầu
của giáo viên.
Thảo luận:
Em sẽ lựa chọn các chi tiết
nào để kể về việc em đã
lớn khôn?
(GV chia lớp thành 4 nhóm
thảo luận,sau đó cho các
nhóm trình bày kết quả
thảo luận và tổng hợp ý
kiến thảo luận để đa ra một
dàn ý hoàn chỉnh nhất.)
-Học sinh tìm ý và lựa
chọn các chi tiết tiêu biểu

rồi sắp xếp theo một trình
tự hợp lí.
-GV chốt khái quát lại
những vấn đề chính.
-GV hớng dẫn học sinh viết
thành từng đoạn văn nhỏ từ
các ý trên.
-Ngôi kể số I:Xng tôi hoặc em.
-Phơng thức biểu đạt:Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu
cảm.
*Tìm ý:
-Hình ảnh em trong suy nghĩ thờng ngày của mọi ngời
và của chính bản thân em nh thế nào.
-Nhân dịp nào em làm gì để tự cảm thấy mình thực sự
đã lớn:
+Bố mẹ đi vắng,em giúp bố mẹ công việc ở nhà.
+Giúp ông bà.
+Chăm sóc em còn nhỏ,dạy em học bài.
+Giúp đỡ hàng xóm việc gì.
-Khi bố mẹ về,mọi ngời kể về việc em dã làm nh thế
nào,cảm xúc của em,tình cảm và cảm xúc của bố
mẹ,của mọi ngời.
*Lập dàn ý:
Ví dụ:
-Mở bài:
Từ bé đến giờ,mọi việc mẹ đều làm hết cho tôi,từ việc
nấu cơm,rửa bát,chăm emcho nên tôi chẳng khác nào
một cô nàng tiểu th nhõng nhẽo.Đợc mẹ chiều
chuộng,tôi chỉ luôn nghĩ một cách rất vô t:Tôi còn bé
quá,đã biết làm gì đâu.Bà ngoại tôi ra chơi,hễ thấy mẹ

sai tôi làm cũng bảo nh vậy mà.Nhng chao ôi!Thật là
nguy quá!Bà ngoại tôi ốm nặng,mẹ tôi phải về chăm bà
còn bố tôi thì đi làm xaBiết làm thế nào đợc bây
giờ.Tôi lo lắng lắm.Nhng thật bất ngờ,cũng chính thời
gian xa mẹ,tôi đã tự làm lấy tất cả và tôi đã thấy mình
lớn khôn nh thế nào.
-Thân bài:
-Đầu tiên em sẽ giới thiệu một chút về bản thân em với
mọi ngời,đặc biệt là những nét nổi bật nhất về cá tính.
-Cuộc sống thờng ngày của em nh thế nào.
-Điều gì, lí do nào dẫn tới việc em thấy mình đã lớn
khôn.
VD:Hôm ấy,nhận đợc điện ở quê do cậu tôi gọi,biết tin
bà ngoại ốm, mẹ tôi nhanh chóng thu xếp công việc rồi
về thăm bà.Tôi đi học về thì mẹ cũng vừa về tới quê,mẹ
gọi điện căn dặn chị em tôi ở nhà phải chơi ngoan và
nhớ nghe lời ông bà nội, mẹ bảo mẹ sẽ phải ở lại quê
mấy hôm để chăm bà.Chao ôi!Tôi còn nhớ rất rõ khi
nghe những lời mẹ dặn,tôi đã lo lắng nh thế nào.Tự dng,
bao nhiêu câu hỏi cứ dồn dập kéo đến trong đầu óc tôi:
Ai nấu cơm cho mình ăn,ai dạy em học bài,ai tắm cho
em,ai cho em đi ngủVừa lúc ấy,cô Lan hàng xóm cũng
đón em tôi về đến nơi,nó ngoác ra khóc khi biết tin mẹ
sẽ đi vắng mất ngày khiến cho tôi càng thêm bối rối.Và
tôi cũng bắt đầu bù lu lên mà khóc.Đến bây giờ, mỗi khi
nhớ lại những dòng cảm xúc ấy tôi lại thấy thật ngộ,thật
buồn cời.
Lúc ấy thấy hai chị em tôi đang mải khóc,bà nội tôi đến
Ninh Thị Phợng-Trờng THCS Yên Ninh-ý Yên Nam Định
11

Giáo án tự chọn văn 8-năm học 2009-2010
?Nội dung của phần kết bài
là gì?
?Lu ý gì khi kể lại câu
chuyện của em?
bên nhẹ nhàng nhắc: Hoa ,cháu đã lớn rồi,cháu làm chị
phải gơng mẫu chứ.Cháu xem, cháu là chị mà còn khóc
nhè thì dỗ em sao đợc.Và thế là cái bản năng làm chị
sống dậy trong tôi.Tôi quệt nhanh dòng nớc mắt và dỗ
cho em khỏi khóc rồi cũng bắt tay luôn vào công việc
của mình.
-Những việc làm chứng tỏ em đã lớn khôn:
+Bố mẹ đi vắng,em giúp bố mẹ công việc ở nhà.
+Giúp ông bà nội.
+Chăm sóc em còn nhỏ,dạy em học bài.
+Giúp đỡ hàng xóm việc gì.
-Khi bố mẹ về,mọi ngời kể về việc em dã làm nh thế
nào,cảm xúc của em,tình cảm và cảm xúc của bố
mẹ,của mọi ngời.
-Kết bài:
-ấn tợng của em về những việc làm của mình
*Lu ý:Cần có sự đồng hiện giữa các cảm xúc của quá
khứ và hiện tại,kết hợp các phơng thức biểu đạt tự
sự,miêu tả,bỉêu cảm.
-Cần tạo thêm hệ thống nhân vật phụ để tăng tính hiện
thực và hấp dẫn cho câu chuyện(em của em,những ngời
trong gia đình hoặc các anh, em con nhà chú,bác em).
-Giọng văn cần giàu cảm xúc,thể hiện đợc tình cảm tâm
trạng thích hợp khi thấy mình đã thực sự lớn khôn(hồi
hộp,vui sớng,tự hào).

-Tình cảm phải thật sự chân thực,tự nhiên.
D.Củng cố:
-Gv khái quát nội dung bài học.
E.Hớng dẫn học ở nhà:
-Viết thành bài văn đề văn trên.
Chuyên đề II:
Tiết 7:
Xây dựng đoạn văn trong văn bản
I.Mục tiêu cần đạt:
-Giúp học sinh trình bày khái niêm đoạn văn,câu chủ đề,cách trình bày nội dung đoạn
văn
-Rèn kĩ năng viết đoạn văn hoàn chỉnh theo yêu cầu về cấu trúc và ngữ nghĩa.
II.Chuẩn bị:
-Giáo viên nghiên cứu tài liệu,soạn giáo án.
-Học sinh:Ôn bài.
III.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
A.ổn định tổ chức:Kiển tra sĩ số.
B.Kiểm tra bài cũ:Trong giờ
Ninh Thị Phợng-Trờng THCS Yên Ninh-ý Yên Nam Định
12
Giáo án tự chọn văn 8-năm học 2009-2010
C.Ôn tập:
Hoạt động của thầy và
trò
Nội dung dạy học
?Nhắc lại thế nào là
đoạn văn?
?Từ ngữ chủ đề là gì?
?Câu chủ đề là gì?
?Cho VD về câu chủ đề?

?Nêu vai trò, yêu cầu
của câu chủ đề trong
đoạn văn?
?Các câu còn lại trong
đoạn văn dùng để làm
gì?
?Em đã đợc học mấy
cách trình bày nội dung
đoạn văn?
?Thế nào là trình bày
nội dung đoạn văn theo
cách song hành?
?ChoVD?Phântích VD?
?Thế nào là trình bày
nội dung đoạn văn theo
lối diễn dịch|?
?ChoVD?Phântích VD?
?Thế nào là trình bày
nội dung đọan văn theo
cách quy nạp?
1.Đoạn văn là gì?
Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản bắt đầu từ chỗ
viết hoa lùi vào đầu dòng một ô,kết thúc bằng một dấu chấm
xuỗng dòng và thờng biểu đạt một ý tơng đối hoàn chỉnh.
2.Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề:
-Từ ngữ chủ đề:Là những từ ngữ đợc dùng làm đề mục hoặc
các từ ngữ lặp lại nhiều lần trong đoạn văn(thờng là chỉ từ,đại
từ,các từ đồng nghĩa)nhằm duy trì đối tợng đợc biểu đạt.
-Câu chủ đề:Là câu mang nội dung khái quát hoặc then chốt
của đoạn v,lời lẽ thờng ngắn gọn,thờng đủ hai thành phần chính

chủ ngữ vfa vị ngữ,thờng đứng ở đầu hoặc cuối đọan văn,có
nhiệm vụ giới thiệu đối tợng chủ đề đợc đề cập ,thảo luận hoặc
nói đến trong đoạn.
VD:Chị Dậu có đầy đủ phẩmn chất tốt đẹp của ngời phụ nữ Việt
Nam: Thơng chồng con tha thiết, giàu lòng vị tha và đức hi sinh.
*Vai trò của câu chủ đề:Câu chủ đề có vai trò quan trọng nhất
trong đoạn văn.
*Yêu cầu:Khái quát,xúc tích,chỉ nêu ý khái quát của đoạn
văn,không nên đa ra ý chi tiết,cụ thể nhng phải bao gồm cả nội
dung và giới hạn mà đọan văn giới thiệu hoặc đề cập đế.(Cần
tránh khái quát quá hoặc chi tiết quá).
-Các câu còn lại :Có nhiệm vụ triển khai và làm sáng tỏ chủ đề
của đoạn văn.
3.Cách trình bày nội dung đoạn văn:
-Trình bày theo cách diễn dịch, quy nạp, song hành.
a.Trình bày nội dung đoạn văn theo cách song hành: Là cách
trình bày nội dung đoạn văn không sử dụng câu chủ đề.Các câu
trong đoạn văn có quan hệ bình đẳng với nhauvề ý nghĩa, không
câu nào phụ thuộc hoặc bao hàm câu nào.
VD:Đêm hôm ấy trời ma phùn.Đêm hôm sau lại ma tiếp.Cỏ
mọc tua tủa. Một màu xanh ngọt ngào,thơm ngát toả ra mênh
mông khắp trên sờn đồi.
b.Trình bày nội dung theo cách diễn dịch:
-Là cách trình bày nội dung đoạn văn đi từ khái quát đến cụ
thể,câu chủ đề nằm ở đầu đoạn văn, các câu sau triển khai làm rõ
ý của câu chủ đề.
VD: Chị Dậu là một ngời phụ nữ yêu thơng chồng con tha
thiết.Đối với chồng,chị chăm sóc tận tình chu đáo khi đau ốm,chị
dám chống lại cai lệ và ngời nhà lí trởng để bảo vệ chồng.Đối với
con,chị đau đớn vò xé tâm can khi phải bán cái Tí để lấy tiền nộp

su cho chồng.
Phân tích: Câu 1 là câu chủ đề nằm ở đầu đoạn văn, các câu sau
triển khai làm rõ ý của câu chủ đề.
c.Trình bày nội dung đoạn văn theo cách quy nạp:
-Là cách trình bày nội dung đoạn văn đi từ ý cụ thể chi tiết đến
ý khái quát,câu chủ đề đứng ở cuối doạn văn.Trớc câu chủ đề có
Ninh Thị Phợng-Trờng THCS Yên Ninh-ý Yên Nam Định
13
Giáo án tự chọn văn 8-năm học 2009-2010
?ChoVD?Phântích VD?
?Viết đoạn văn theo một
trong ba cách trình bày
nội dung đoạn văn đã
học?
thể dùng các từ ngữ chuyển tiếp có ý nghĩa tổng kết khái
quát:Tóm lại, có thể nói rằng,nhìn chung lại
VD:Chị Dậu đã chăm sóc chồng tận tình chu đáo.Khi anh Dậu
bị ốm,chị dám chống lại cia lệ và ngời nhà lý trởng để bảo vệ
chồng.Còn đối với con,chị vò xé tâm can khi phải bán đứa con gái
mới 7 tuổi cho nhà Nghị Quế. để có tiền nộp su cho chồng.Có thể
nói chị Dậu là ngời phụ nữ thơng chồng và yêu con tha thiết.
D.Củng cố:
-GV khắc sâu kiến thức trọng tâm trong bài.
E.Hớng dẫn học tập về nhà:
-Học thuộc lý thuyết và su tầm mỗi cách trình bày nội dung đoạn văn một đoạn văn làm VD
minh họa.
Tiết 8:
Cách liên kết đoạn văn trong văn bản
Ngày soạn:
Ngày dạy:

I.Mục tiêu cần đạt:
-Giúp học sinh nắm chắc vai trò và tầm quan trọng của việc sử dụng các phơng tiện
liên kết để tạo ra sự liên kết giữa các đoạn văn trong văn bản.
-Tích hợp với một số văn bản đã học.
-Rèn kĩ năng nhận biết và sử dụng hiệu quả các phơng tiện liên kết trong văn bản.
II.Chuẩn bị:
-Giáo viên nghiên cứu tài liệu,soạn giáo án.Bảng phụ.
-Học sinh:Học bài cũ, làm các bài tập.
III.Tiến trình giờ học:
A.ổn định tổ chức lớp:Kiểm tra sĩ số:
B.Kiểm tra bài cũ:
?Vai trò của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản là gì?
C.Ôn tập:
Hoạt động của thầy
và trò
Nội dung dạy học
?Nêu tác dụng của
việc liên kết đoạn văn
trong văn bản?
?Nêu các cách liên kết
đoạn trong văn bản?
I.Lí thuyết:
1.Tác dụng của việc liên kết đoạn văn trong văn bản:
-Khi chuyển từ doạn văn này sang đoạn văn khác cần sử dụng
các phơng tiện liên kết để thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa chúng.
Chẳng hạn:
+ Lí giải nguyên nhân,tổng kết lại sự việc hoặc biểu thị thời
gian (quá khứ,hiện tại,tơng lai)
+ Đảm bảo tính mạch lạc trong lập luận,giúp ngời đọc trình
bày vấn đề một cách lô gic, chặt chẽ.

2.Cách liên kết đoạn văn trong văn bản.
a.Dùng từ ngữ để liên kết đoạn văn:
-Về vị trí: Các từ ngữ liên kết đoạn văn đợc dạt ở đầu đoạn văn.
-Về từ loại: Các từ ngữ đảm nhận nhiệm vụ liên kết đoạn văn có
thể là các từ loại: Quan hệ từ,chỉ từ,đại từ cũng có thể là một từ ngữ khác mang nội dung
chuyển tiếp ý từ ý này sang ý kia: Tóm lại,nhìn chung,mặt khác
-Về nội dung: Dùng làm phơng tiện liên kết các đoạn văn là
những từ ngữ thể hiện những ý nghĩa:
Ninh Thị Phợng-Trờng THCS Yên Ninh-ý Yên Nam Định
14
Giáo án tự chọn văn 8-năm học 2009-2010
?Cho ví dụ trơng đó có
sử dụng các phơng tiện
liên kết đoạn văn trong
văn bản?
?Nêu vị trí,ý nghĩa của
câu nối giữa các đoạn
văn?
?Cho ví dụ với các
đoạn văn có sử dụng
câu làm phơng tiện
liên kết?
GV:Nêu yêu cầu bài
tập vận dụng và hớng
dẫn học sinh viết thành
đoạn văn.
-HS thực hiện theo sự
chỉ đạo của giáo viên.
+Liệt kê:Thứ nhất,thứ hai,trớc hết,sau là,ngoài ra
+Tổng kết,khái quát: Tóm lại, có thể nói rằng, nhìn chung

+Đối lập,tơng phản: Trái lại,ngợc lại, nhng, tuy nhiên
+Chỉ sự thay thế:đó là,trớc đó,sau đây
+Nguyên nhân: Bởi vậy,bởi nên,bởi thế
VD:Trớc hết,đến với bài thơ bánh trôi nwsc của Hồ Xuân Hơng ta
cảm nhận đợc vẻ đẹp của ngời phụ nữ trong xã hội phong kiến.đó
là ngời con giá có thân hình tròn trịa,dầy đặn, phúc hậu.đồng thời
là ngời có phẩm chất tốt đẹp:thuỷ chung,son sắt.
Sau đó chúng ta còn nhận thức đợc số phận của ngời phục nữ trong
xã hội phong kiến.Đó là cuộc sống vất vả,phục thuộc vào chế độ
nam quyền độc đoán.Cuộc sống của ngời phụ nữ sớng hay khổ đều
phụ thuộc vào ngời đàn ông.
b.Dùng câu liên kết các đoạn văn trong văn bản:
-Về vị trí:Câu nối kết các đoạn văn có thể đặt ở cuối đoạn văn
trên,đầu đoạn văn ở dới hoặc giữa hai đoạn.
-Về ý nghĩa:Câu nối liên kết có một số nhiệm vụ sau:
+Nhắc lại nội dung đoạn trớc để chuyển ý vào đoạn sau.
VD:U lại nói tiếp:
-Chăn cho giỏi,rồi hôm nào phiên chợ u mua giấy về đóng sách
vở cho mà đi học bên anh Thận.
ái dà! Lại còn chuyện đi mhọc nữa cơ đấy? Học thích hơn hay đi
chăn nghé thích hơn nhỉ?
+Khép lại ý của toàn doạn trên,chuyển sang ý đoạn dới:
Không! Cuộc đời cha hẳn đã đáng buồn hay vẫn đáng buồn nhng
lại đáng buồn theo nghĩa khác.
+Mở rộng nội dung đoạn sau.
II.Bài tập vận dụng:
Viết hai đoạn văn có liên kết với nhau bởi phơng tiện liên kết là từ.
D.Củng cố:
-GV khắc sâu kiến thức ôn dạy trọng tâm
E.Hớng dẫn học tập về nhà:

-Xem kĩ lí thuyết về liên kết đoạn văn trong văn bản
-Viết hai đoạn văn có sử dụgn từ ngữ làm phơng tiện liên kết.
Tiết 9:
Bài tập thực hành về xây dựng đoạn văn trong
văn bản
Ngày soạn: 19/10/2009
Ngày dạy:27/10/2009
I.Mục tiêu cần đạt:
Ninh Thị Phợng-Trờng THCS Yên Ninh-ý Yên Nam Định
15
Giáo án tự chọn văn 8-năm học 2009-2010
-Giúp học sinh dựa vào đọan văn đã có sẵn để nhận biết cách làm của một đoạn văn
cụ thể có mở đọan,thân đoạn,kết đoạn,có câu chủ đề, từ ngữ chủ đề và để xác định đ-
ợc đó là cách trình bày nội dung đọan văn thaeo cách nào.
-Rèn cách viết bó cục, cách viết đoạn văn, ghi cảm nhận của cá nhân về nhân vật hoặc
các sự việc, vấn đề đã đợc học.
II.Chuẩn bị:
-Giáo viên nghiên cứu tài liệu,soạn giáo án.
-Học sinh: Ôn tập bài cũ.
III.Tiến trình giờ học:
A.ổn định tổ chức lớp:Kiểm tra sĩ số.
B.Kiểm tra bài cũ:
?Nếu các cách trình bày nội dung đọan văn,cho ví dụ minh họa?
C.Bài tập ôn:
Hoạt động của thầy
và trò
Nội dung dạy học
?Dựa vào đọan văn,
hãy xác định đâu là
câu chủ đề?Cách sắp

xếp các câu văn nh
trên đã hợp lí cha?
?Hãy sắp xếp lại các
câu văn sao cho phù
hợp?
?Theo dõi vào ba đoạn
văn.
?Hãy phân tích và chỉ
ra phơng pháp trình
bày nội dung ba đoạn
văn?
1.Bài tập 1:Cho đọan văn:
Phải bán con,chị Dậu nh đứt từng khúc ruột(1).Gia cảnh đã đến bớc
đờng cùng buộc chị phải làm cái việc đau lòng ấy(2). Xót chồng
đau ốm mà bị đánh đập, cùm kẹp,chị đã lấy thân mình che chở cho
chồng(3).Thậm chí chị còn sẵn sàng chống lại tên cai lệ và ngời
nhà lí trởng để bảo vệ anh Dậu(4).Chị Dậu là hình ảnh ngời phụ nữ
thơng chồng, thuơng con giàu lòng vị tha và đức hi sinh(5). Đến
khi bị giải lên huyện, ngồi trong quán cơm mà nhịn đói, chị vẫn chỉ
nghĩ đến chồng ,đến thằng Dần, cái Tí(6).
-Câu chủ đề:Câu 5.
-Sắp xếp hợp lí:1-2-3-4-6-5.
2.Bài tập 2:
Cho ba đoạn văn:
a. Dạy văn chơng ở phổi thông có nhiều mục đích. Trớc hết,nó
tạo điều kiện cho học sinh tiếp xúc với một loại sản phẩm đặc biệt
cuả con ngời, kết quả của một thứ lao động đặc thù-lao động nghệ
thuật.đồng thời dạy văn chơng chính là hình thức quan trọng giứp
các em hiểu biết , nắm vững và sử dụng tiếng mẹ đẻ cho đúng,cho
hay.Dạy văn chơng cũng là một trong những con đờng của giáo dục

thẩm mĩ.
b.Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trờng học.Chúng tăhng tay
chém giết những ngời yêu nớc thơng nòi của ta.Chúng tắm các
cuộc khởi nghĩa của ta trong bể máu.
c.Những cách chống nạn đói chia ra làm mấy hạng: nh cấm rợu
nấu bằng gạo hay bằng bắp,cấm các thứ bánh ngọtđể cho đỡ tốn
ngũ cốc(1).Nh vùng này san sẻ thức ăn cho vùng khác(2).Nh ra sắc
tăng gia trồng trọt các thứ rau,khoai.Nói tóm lại,bất cứ cách gì hễ
làm cho dân đỡ đói lúc này và ngăn ngừa nạn đói mùa sau, chúng
ta đều phải làm cả.
*Phân tích:
-đoạn a: Câu 1 là câu mang ý nghĩa chung, khái quát:Nêu nhiều
mục đích của dạy văn chơng.Các câu còn lại nêu rõ: nó là điều kiện
cho học sinh và giúp các em nắm vững tiếng mẹ đẻ.
Đây là đoạn văn trình bày theo cách diễn dịch
-Đoạn b: Đọan văn không có câu chủ đề ,các câu có quan hệ
ngang bằng.
Đây là đoạn văn trình bày nội dung thaeo cách song hành.
Ninh Thị Phợng-Trờng THCS Yên Ninh-ý Yên Nam Định
16
Giáo án tự chọn văn 8-năm học 2009-2010
Viết một đọan văn
ngắn từ năm đến bảy
dòng theo cách quy
nạp với chủ đề: Ngời
học sinh phải thực
hiện nghiêm túc nội
quy của nhà trờng.
Cho câu chủ đề(câu
mở đoạn sau):

Em quên sao đợc kỉ
niệm ngày đầu tiên đi
học năm lớp một.
Viết tiếp từ câu chủ đề
trên để tạo thành một
đọan văn diễn dịch?
Trình bày cảm nhận
của em về hình ảnh cô
bé bán diêm bằng một
đọan văn trình bày
theo cách song hành.
-Đoạn c: Ba câu đầu nêu rõ các cách chống nạn đói,câu cuối có
nhiệm vụ tổng kết lại, khái quát chung lại về cách chống đói.
Đây là đoạn văn trình bày nội dung theo cách diễn dịch.
Bài tập 3:Viết một đọan văn ngắn từ năm đến bảy dòng theo
cách quy nạp với chủ đề: Ngời học sinh phải thực hiện nghiêm
túc nội quy của nhà trờng.
VD: Ngời học sinh phải thựuc hiện tốt nề nếp chuyên cần,phải học
bài và làm bài tập đầy đủ trớc khi đến lớp, phải thực hiện đeo khăn
quàng đỏ,đi giầy hoặc dép quai hậuTrên lớ phải chú ý nghe
giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài. Tóm lại ngời học sinh phải
thựuc hiện nghiêm túc nội quy của nhà trờng.
Bài tập 4:Cho câu chủ đề(câu mở đoạn sau):
Em quên sao đợc kỉ niệm ngày đầu tiên đi học năm lớp một.
Viết tiếp từ câu chủ đề trên để tạo thành một đọan văn diễn
dịch?
VD:Em quên sao đợc kỉ niệm ngày đầu tiên đi học năm lớp một.Đó
là tâm trạng háo hức của buổi tối hôm trớc,khi mẹ chuẩn bị bị đề
dùng học tập cho em,đợc mặc thử bộ quần áo mới mẹ đã mua
cho.Đó là cảm giác khi thấy con đờng thân quen hàng ngày mà

bỗng dng trở nên lạ lẫm,là sự ngỡ ngàng khi bớc vào sân trờng với
cảnh nhộn nhịp tơi vui,sự nghiêm trang của ngôi trờng.Đặc biệt là
cảm giác hồi hộp, lo lắng khi nghe thầy gọi vào lớp.
Bài tập 5:Trình bày cảm nhận của em về hình ảnh cô bé bán
diêm bằng một đọan văn trình bày theo cách song hành.
Cô bé bán diêm trong đêm giao thừa vẫn đi ở ngoài trời rét m-
ớt.Không một ai thơng cô cho vào nhà,mời cô cùng chung vui giao
thừa.Cô bé đầu trần chân đất,lạnh buốt phải ngồi nép vào một góc
tờng.Cô bé đáng thơng nghĩ đến lò sởi,bàn ăn,cây thông nô en và
hình ảnh ngời bà hiền hậu khi cô quẹt những que diêm Thế nhng
sau mỗi lần diêm tắt,thực tại buốt giá lại trở về với cô.Và cuối cùng
là cả bao diêm đã cháy hết nhẵn và cô bé đã cùng bà nội về với Th-
ợng Đế chí nhân.Cái chết của cô bé đã tố cáo xã hội châu Âu vô
tình,lạnh lùng,thiếu tình thơng yêu đối với những con ngời nghèo
khổ và để lại trong lòng ngời đọc một sự day dứt khôn nguôi.
D.Củng cố:
-GV khắc sâu kiến thức trọng tâm của bài.
E,Hớng dẫn học bài ở nhà:
-Xem lại các bài tập.
-Tự đặt cho mình câu chủ đề và triển khai theo cách cách đã đợc học.
Ninh Thị Phợng-Trờng THCS Yên Ninh-ý Yên Nam Định
17
Giáo án tự chọn văn 8-năm học 2009-2010
Tiết 10:
Bài tập nhận biết phần liên kết đọan văn trong văn bản
Ngày soạn:25/10/2009
Ngày dạy:03/11/2004
I.Mục tiêu cần đạt:
-Qua bài học,giúp học sinh nhận biết đợc phơng tiện liên kết đoạn văn trong văn bản
và biết sử dụng các phơng tiện liên kết đoạn văn trong văn bản.

-Rèn kĩ năng viết đoạn văn và việc sử dụng các phơng tiện liên kết đoạn văn trong văn
bản,biết xây dựng mối quan hệ lô gic giữa các đoạn văn và biết chuyển ý phù hợp,đảm bảo
cho mạch văn đợc thông suôt.
II.Chuẩn bị:
-Giáo viên:Ngiên cứu tài liệu,soạnn giáo án.Bảng phụ.
-Học sinh:Học lí thuyết.
III.Tiến trình dạy và học:
A.ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số.
B.Kiểm tra bài cũ:
?Tác dụng của việc liên kết đoạn văn trong văn bản?Có mấy cách liên kết đoạn văn
trong văn bản?Hãy kể tên một số từ ngữ dùng để liên kết đoạn văn trong văn bản?
C.Bài tập:
Bài 1:
Cho văn bản:
Khi những trận ma rào mùa hạ cha dứt hẳn,nếu nhìn lên bầu trời,rất có thể bạn sẽ bắt
gặp một chiếc cầu vồng rực rỡ.Bạn có biết ai đã tạo ra chiếc cầu vồng đó không?
Trớc hết,ngời có công làm nên càu vồng là ông mặt trời.Ngày ngày,mặt trời mang ánh
nắng sởi ấm cho trái đất.Thoạt nhìn,các bạn tởng là mặt trời chỉ có một màu sáng trắng. Nh-
ng thực ra,mặt trời gồm có nhiều màu lắm đấy.
Bên cạnh mặt trời , không thể quên vai trò của chị Ma trong việc làm nên cầu vồng.
Vô vàn hạt nớc ma là vô vàn lăng kính bé xíu giúp cho những màu sắc khác nhau vốn cũng
trốn trong ánh sáng mặt trời đứng riêng ra.Vậy là cầu vồng bảy sắc dần dần hiện ra rực rỡ
giữa bầu trời.
Lạ hơn nữa, đôi lúc bạn có thể thấy ngay bên chiếc cầu vồng chính còn có một chiếc
cầu vồng khác mờ hơn một chút.Thậm chí ,lúc đi trên máy bay, nếu may mắn,bạn cũng có
thể đợc thấy ngay phía dới chân mình một chiếc cầu vồng hình tròn.
Cuối cùng,bạn đã hiểu sơ qua đợc nhờ phép màu nào mà lại xuất hiện chiếc cầu vồng
tuyệt đẹp thế rồi chức?Từ giờ,nếu thấy cầu vồng xuất hiện,hãy ngắm thật kĩ và nhớ lại câu
chuyện này nhé.
?Văn bản trên gồm mấy

đoạn nối tiếp nhau?
?Ngời viết đã dùng phơng
tiện gì để liên kết?Chỉ ra và
gọi tên phuơng tiện chuyển
đoạn?
a.Văn bản trên gồm năm đoạn tiếp nối nhau.
-Phơng tiện:
+Liệt kê(trình tự): Trớc hết, bên cạnh, lạ hơn nữa, cuối cùng.
Ninh Thị Phợng-Trờng THCS Yên Ninh-ý Yên Nam Định
18
Giáo án tự chọn văn 8-năm học 2009-2010
?Chọn cách đặt đầu đề cho
văn bản sao cho vừa đúng
lại vừa hay?
A.Cầu vồng.
B.Ai tạo ra cầu vồng.
C.Ông mặt trời và chị ma.
D.Thiên nhiên kì diệu.
?để văn bản hấp dẫn và gần
gũi với bạn đọc,ngời viết đã
chọn biện pháp nghệ thuật
nào?Dấu hiệu cụ thể và tác
dụng của biện pháp nghệ
thuật đó?
?Tìm một từ thích hợp
làmm phơng tiện liên kết
hai đoạn văn sau?
Cho đoạn văn,giáo viên yêu
cầu học sinh thảo luận
nhóm.

?Có bạn cho rằng đoạn văn
trên đợc kết cấu theo kiểu
trình bày diễn dịch, lại có
bạn cho rằng đoạn văn trên
đợc trình bày theo kiểu quy
nạp và cũng có ý kiến cho
rằng đây là một đọan văn đ-
ợc kết cấu theo kiểu
tổng,phân ,hợp.
?Còn ý kiến của em nh thế
nào?Hãy lí giải để cùng đi
đến kết luận thống nhất?
Bài 4:Hãy viết đoạn văn
nhận xét về tài năng ngòi
b.Chọn cách A.
c.Để văn bản gần gũi và hấp dẫn ngời đọc,ngời viết đã sử dụng
biện pháp nhân hoá.
-Dấu hiệu:
+Sử dụng từ ngữ: Sởi ấm,trốn.
+Cách xng hô: Chị ma
Tác dụng:Làm cho cảnh vật gần gũi với con ngời, mang tình
cảm,cảm xúc của con ngời.
2.Bài 2:đoạn văn:
Hiện nay,thói ích kỉ, tham lam vẫn còn tồn tại nặng nề,
tình trạng sống mòn cha chấm dứt và miếng ăn té ra vẫn khiến
nhiều ngời không giữ nổi nhân cách,nhân phẩm.
Những vấn đề tác phẩm NC đặt ra nói riêng xung quanh
cái đói và miếng ăn vẫn còn mang nguyên vẹn tính thời sự
nóng hổi.
A.Tuy nhiên

B.Hơn nữa.
C.Vì vậy.
D.Mặt khác.
3.Đoạn văn:
Đến với tác phẩm chiếc lá cuối cùng của O Hen ri ngời
đọc không sao quên đợc nhân vật chính: Cụ Bơ men với những
phẩm chất cao đẹp(1).Ngoại hình và tính cách của cụ trái ngợc
nhau(2).Cụ khoảng gần 60 tuổi, gơng mạt dữ dằn,bộ râu xồm
xoàm,cụ còn rất nghiện rợu(3).Nhng cụ rất yêu thơng hai cô
họa sĩ ở tầng trên(4).Khi nghe Xiu kể về những suy nghĩ dại
dột của Gion xi cụ đã tức chảy cả nớc mắt.Rồi cụ đã vẽ chiếc
lá giả thay thế cho chiếc lá thật trong một đêm ma gió vô cùng
khắc nghiệt.Và chiếc lá ấy đã cứ sống Giôn xi nhng cụ phải
đổi bằng cả tính mạng của mình.Qua đó,ta thấy cụ Bơ men là
một ngời cao thợng,biết hi sinh mình vì ngời kháclàm cho em
vô cùng kính trọng và cảm phục cụ.
-Đọan văn trên đợc trình bày theo kiểu Tổng-phân hợp.
+Vì câu 1 là câu chủ đề: Giới thiệu đợc nhân vật và khái quát
phẩm chất của nhân vật.
+Câu 7 cũng là câu chủ đề nằmg ở vị trí kết đoạn: Một lần nữa
khẳng định về phẩm chất tốt đẹp của cụ, là con ngời cao th-
ợng, biết hi sinh mình vì ngời khác làm cho ngời đọc vô cùng
nể trọng và khâm phục.
-Phải đảm bảo các ý sau:
Trớc hết,đây là một đọan văn giàu kịch tính.Nhà văn đã
xây dựng những tình huống căng thẳng liên tiếp nhau,vừa hợp
Ninh Thị Phợng-Trờng THCS Yên Ninh-ý Yên Nam Định
19
Giáo án tự chọn văn 8-năm học 2009-2010
bút Ngô Tất Tố qua đoạn

văn: Chị Dậu đánh nhau
với tên cai lệ và ngời nhà
lí trởng?
Câu 5:Viết đoạn văn diễn
dịch với nội dung nói về
lòng thơng con, giàu lòng
tự trọng của lão Hạc trích
trong tác phẩm cùng tên
của nhà văn Nam Cao,
trong đó có sử dụng phơng
tiện liên kết.
lí,vừa bất ngờ tạo nên sức hấp dẫn với ngời đọc.Ngời đọc cảm
thấy lo lắng khi bọn tay sai sầm sập xông vào nhà chị Dậu lúc
anh Dậu đang nằm liệt trên giờng.Chúng ta cảm thông với chị
lúc chị lo sợ và lễ phép van xin đám tay sai tha cho chồng,tức
giận khi nhìn thấy bộ mặt tàn bạo không còn tính ngời của tên
cai lệ và ngời nhà lí trởng.
Bên cạnh đó,trong đoạn này,nhà văn đã khắc họa thành công
hai nhân vật: Tên cai lệ và chị Dậu.Mỗi nhân vật đều hiện lên
một cách cụ thể và sinh động với tất cả những chi tiết chân
thực về ngoại hình,hành động, ngôn ngữ, tâm lí.
Thêm vào đó,ngòi bút của tác giả linh hoạt sống động,nhiều
tình tiết,nhiều hoạt động dồn dập liên tiếp nhau mà vẫn rõ
nét,mọi chi tiết đều đạt đến hiệu quả tối đa của sự miêu tả
khiến cho ngời đọc có thể hình dung cụ thể cảnh chị Dậu quật
ngã tên cai lệ và ngời nhà lí trởng.
điều cuối cùng cần nói là ngôn ngữ kể chuyện ,miêu tả của
nhà văn và ngôn ngữ đối thọai của nhân vật trong đoạn văn rất
đặc sắc.Ngô Tất Tố đã vận dụng tự nhiên và nhuần nhuyễn lời
ăn tiếng nói bình dị , ính độgn của đơì sống hàng ngày tạo ấn

tợng chân thực về nhân vật và câu chuyện đợc kể.Các nhân vật
đều thật nh trong đời sống. Mỗi nhân vật đều có ngôn ngữ
riêng phú hợp với tính cách và tình huống của truyện.
-Yêu cầu:Học sinh phải dựng đợc hai đoạn văn trình bày theo
cách diễn dịch trong đó có sử dụng phơng tiện liên kết đoạn
văn.
Trớc hết đến với nhân vật lão Hạc,ta thấy lão là một ngời
cha rất thơng con. Khi đứa con không lấy đợc vợ,phẫn chí bỏ
đi làm đồng đìên cao su,lão rất buồn,cảm thấy mình có lỗi với
con vì đã không làm tròn bổn phận của ngời cha.Trong những
ngày xa con,lão luôn nhớ con,mong con trở về. ở nhà,lão chắt
chiu dành dụm tiền hoa màu trogn vờn cho con.Còn mình đi
làm thuê cuốc mớn,ăn uống khổ sở,đạm bạc qua ngày.Đến khi
lão túng quẫn quá,lão cũng không bán mảnh vờn đi để ăn mà
tìm đến một cái chết đau đớn dữ dội.
Bên cạnh đó,ta còn thấy lão Hạc là ngời giàu lòng tự
trọng. Cuộc sống của lão dù ngèo khổ nhng lão không muốn
kêu xin,quỵ luỵ nhờ vả ai.Có những lúc ông giáo mời ăn
khoai, uống nớc chè , ngỏ ý giúp đỡ lão, Lão Hạc đã từ chối
một cách gần nh là hách dịch. Trớc khi chết lão còn gửi ông
giáo 30 đồng bạc để lo ma chay cho mình.
D.Củng cố:
-Giáo viên khắc sâu kiến thức trọng tâm trong bài
E.Hớng dẫn học tập ở nhà:
-Học kĩ kí thuyết và xem lại các bài tập.
Ninh Thị Phợng-Trờng THCS Yên Ninh-ý Yên Nam Định
20
Giáo án tự chọn văn 8-năm học 2009-2010
Tiết 11:Kiểm tra
Ngày soạn: 3/11/2009

Ngày dạy: 10/11/2009
I.Mục tiêu cần đạt:
-Giáo viên nắm đợc việc tiếp thu kiến thức của học sinh với hai chuyên đề đã ôn tập
về văn tự sự và việc xây dựng đoạn văn trong văn bản.
-Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức đã ôn để làm bài kiểm tra.
II.Chuẩn bị:
-Giáo viên nghiên cứu tài liệu,soạn giáo án.
-Học sinh học kĩ bài ,chuẩn bị cho kiểm tra.
III.Tiến trình giờ học:
A.ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số.
B.Kiểm tra bài cũ:
-Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị giấy kiểm tra của học sinh.
C.Kiểm tra:
*Hoạt động 1:Giáo viên treo bảng phu có chép đề kiểm tra lên bảng,yâu cầu học sinh
chép đề và làm bài ra giấy kiểm tra.Giáo viên nêu yêu cầu và quán triệt tinh thần làm bài
với các em học sinh.
Đề bài:
I.Trắc nghiệm:Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu trả lời sau:
1.Vai trò của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự là:
A.Biểu lộ tình cảm,cảm xúc ,thái độ,sự đánh giá của ngời kể chuyện đối với sự việc và
nhân vật đợc kể.
B.Làm cho câu chuyện trở nên sinh động,phong phú,hấp dẫn.
C.Cả A và B đều đúng.
2.Đoạn văn sau đợc trình bày theo cách nào?
Tắt đèn là một trong những thành tựu đặc sắc của tiểu thuyết Việt Nam trớc cách
mạng tháng Tám.Kết cấu tác phẩm liền mạch,chặt chẽ và giàu kịch tính.Đặc biệt với số
trang ít ỏi, tắt đèn đã dựng lên nhiều tính cách điển hình khá hoàn chỉnh trong một hoàn
cảnh điển hình.Khi vừa ra đời,tác phẩm đã đợc d luận tiến bộ nhiệt liệt hoan nghênh
A.Diễn dịch.
B.Quy nạp

C.Song hành.
D.Liệt kê.
II.Tự luận:
Câu 1:Trình bày đặc điểm của một đoạn văn?
Câu 2:Thế nào là trình bày nội dung đọan văn theo cách diễn dịch?
Ninh Thị Phợng-Trờng THCS Yên Ninh-ý Yên Nam Định
21
Giáo án tự chọn văn 8-năm học 2009-2010
Câu 3:Viết các đoạn văn diễn dịch hoặc quy nạp với nội dung: Tình bạn là rất cần thiết với
mỗi con ngời.
Biểu điểm-Đáp án:
I.Trắc nghiệm:2đ
1-C.1đ
2-A.1đ
II.Tự luận:
Câu 1:1,5đ.
Nêu đúng đặc điểm của đoạn văn:
-Hình thức: Đánh dấu từ chỗ viết hoa lùi vào đầu dòng một ô đến chỗ chấm xuống
dòng.
-Đơn vị cấu tạo: Thờng đợc cấu tạo bởi nhiều câu văn.
-Nội dung:Thờng biểu đạt một nội dung tơng đối hoàn chỉnh.
Câu 2:1,5đ.
-Trình bày nội dung đọan văn theo cách diễn dịch: Là cách trình bày nội dung đoạn
văn đi từ khái quát đến cụ thể.Câu chủ đề thờng đứng ở đầu đoạn văn nêu ra ý chủ đề của
đoạn,các câu còn lại có vai trò cụ thể ý của chủ đề.
Câu 3:5đ.
-Cần viết thành đoạn văn với chủ đề: Tình bạn là rất cần thiết với mỗi con ngời.và chỉ
rõ cách trình bày nội dung đọan văn mình đã sử dụng, cần phân tích cho mọi ngời hiểu rõ vầ
cách trình bày nội dung đọan văn đã chọn.
*Hoạt động 2: Giáo viên thu bài và nhận xét giờ làm bài/

D.Củng cố:
-Giáo viên khắc sâu kiến thức trọng tâm trong bài
E.Hớng dẫn học tập ở nhà:
-Học kĩ kí thuyết và xem lại các bài tập.
Chuyên đề III:Văn bản thuyết minh
Tiết 12:Văn thuyết minh và phơng pháp làm bài văn
thuyết minh.
Ngày soạn:10/11/2009.
Ngày dạy:
I.Mục tiêu cần đạt:
-Giúp học sinh củng cố khái niệm về văn thuyết minh,tri thức,cách trình bày một văn
bản thuyết minh và nhng phơng pháp thuyết minh trong bài văn thuyết minh.
-Rèn kĩ năng hiểu và nhận biết,nắm rõ các đặc điểm của văn bản thuyết minh.
Ninh Thị Phợng-Trờng THCS Yên Ninh-ý Yên Nam Định
22
Giáo án tự chọn văn 8-năm học 2009-2010
II.Chuẩn bị:
-Giáo viên:Ngiên cứu tài liệu,soạn giáo án.Bảng phụ.
-Học sinh:Học lí thuyết.
III.Tiến trình dạy và học:
A.ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số
B.Kiểm tra bài cũ:Kết hợp trong giờ.
C.Bài ôn:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung dạy học
?Thế nào là văn bản thuyết
minh?
?Cho ví dụ về văn bản
thuyết minh dã học?
?Tri thức trong văn bản

thuyết minh phải đảm bảo
yêu cầu gì?
?Muốn văn bản thuyết
minh có sức thuyết phục thì
cách trình bày ngôn ngữ ra
sao?
?Thế nào là phơng pháp
thuyết minh?
?Muốn làm tốt một văn bản
thuyết minh,ngời viết cần
phải làm gì?
?Trong văn bản thuyết
minh cần sử dụng những
phơng pháp nào?
?Nêu định nghĩa và tác
dụng của từng phơng pháp?
I.Lí thuyết:
1.Thế nào là văn bản thuyết minh?
-Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng ttrong mọi
lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức (kiến thức) vầ đặc
điểm, tính chất, nguyên nhân của các hiện tợng và sự vật
trong tự nhiên và xã hội bằng phơng pháp trình bày, giới thiệu,
giải thích.
VD:Văn bản Ôn dịch thuốc lá hay Cây dừa Bình Định.
-Tri thức trong văn bản thuyết minh cần khách quan,xác thực
và hữu ích cho con ngời.
-Muốn văn bản thuyết minh hay và thuyết phục ,có giá trị
phải:
+Trình bày rõ ràng và hấp dẫn những đặc điểm cơ bản của đối
tợng thuyết minh.

+Ngôn ngữ sử dụng phải cô đọng,chính xác,chạt chẽ ,sinh
động.
2.Phơng pháp thuyết minh:
-Phơng pháp thuyết minh là vấn đề then chốt của bài văn
thuyết minh để biết lựa chọn thông tin nào, lựa chọn số liệu
nào để thuyết minh về vật,hiện tợng.
-Ngời viết cần quan sát và tìm hiểu kĩ sự vật,hiện tợng cần đợc
thuyế minh, nhất là phải nắm đợc bản chất,đặc trng của chúng
để tránh sa vào trình bày những biểu hiện không tiêu biểu.
-Để bài văn thuyết minh có tính thuyết phục,dễ hiểu,sáng
rõ,ngời ta có thể sử dụng các phơng pháp thuyết minh nh: định
nghĩa,giải thích,dùng số liệu,so sánh
a.Phơng pháp định nghĩa,giải thích:
-Vị trí: Phần lớn ở đầu bài,đầu đoạn văn, nó thờng giữ vai trò
giới thiệu.
-Quy sự vật đợc định nghĩa vào loại của nó, và chỉ ra đặc
điểm,công dụng riêng, khi định nghĩa ta thờng sử dụng đến hệ
từ là.
VD: Sách là một đồ dùng học tập thiết yếu của học sinh.
b.Phơng pháp liệt kê:
Liệt kê bằng cách chỉ ra các đặc điểm,tính chất của sự vật,
hiện tợng theo một trình tự hợp lí nào đó.
Vai trò:Giúp ngời đọc hiểu sâu sắc, toàn diện,ấn tợng về nội
dung đợc thuyết minh.
c.Phơng pháp nêu ví dụ:
Là nêu ví dụ cụ thể để ngời đọc tin vào những nội dung đợc
Ninh Thị Phợng-Trờng THCS Yên Ninh-ý Yên Nam Định
23
Giáo án tự chọn văn 8-năm học 2009-2010
thuyết minh.

d.Phơng pháp dùng số liệu:
Là phơng pháp dùng số liệu chính xác để khẳng định độ tin
cậy của các tri thức đợc cung cấp.Phơng pháp nêu số liệu giúp
ngời đọc tin tởng vào vấn đề thuyết minh,khẳng định ngời viết
không suy diễn.
e.Phơng pháp so sánh:
So sánh hai đối tợng cùng loại hoặc khác loại nhằm làm nổi
bật các đặc điểm, tính chất của đối tợng cần thuyết minh.
g.Phơng pháp phân loại,phân tích:
-Nghĩa là ta chia đối tợng thuyết minh ra từng mặt,từng khía
cạnh,từng bộ phận,từng vấn đề dể thuyết minh.
-Tác dụng: Giúp ngời đọc hiểu đợc từng mặt của đối tợng một
cách có hệ thống,có cơ sở để hiểu đối tợng một cách đầy đủ,
toàn diện.
D.Củng cố:
-Giáo viên khắc sâu kiến thức trọng tâm trong bài
E.Hớng dẫn học tập ở nhà:
-Học kĩ kí thuyết và chuẩn bị cho giờ sau thực hành
Tiết 13:
Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I.Mục tiêu cần đạt:
-Giúp học sinhnắm đợc các đề văn thuyết minh dới nhiều kiểu cấu trúc câu diễn đạt khác
nhau, nắm chắc cách làm bài văn thuyết minh có đầy đủ bố cục ba phần và yêu cầu làm bài
trong từng phần.
-Rèn kĩ năng phát hiện dề chính xác,diễn đạt bài văn trôi chảy,mang sức thuyết phục cao.
II.Chuẩn bị:
-Gíao viên nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
-Học sinh :Ôn bài.

III.Tiến trình dạy và học:
A.ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số
B.Kiểm tra bài cũ:
?Kể tên các phơng pháp thuyết minh?Nêu rõ các khái niệm?
C.Bài ôn:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
?Đề văn thuyết minh là gì?
?Đối tợng đợc đề cập đến
trong văn thuyết minh?
?Có mấy dạng đề văn
thuyết minh?Cho ví dụ?
1/Đề văn thuyết minh:
-Đề văn thuyết minh nêu các đối tợng để ngời làm bài trình
bày các tri thức về chúng.
-Đối tợng dợc đề cập đến trong bài văn thuyết minh rất rộng vì
lĩnh vực nào trong đời sống cũng có rất nhiều đối tợng cần đợc
giới thiệu.
-Có hai dạng đề:
+Dạng đề có cấu trúc đầy đủ:
VD:Thuyết minh về một lọ hoa, đĩa hoa em đã cắm để tặng mẹ
nhân ngày QT Phụ nữ 8/3.
-Dạng đề có cấu trúc không đầy đủ, thờng chỉ đề cập dến đối
tợng đợc thuyết minh.
VD: Thuyết minh về mọt gơng mặt trẻ của thể thao Việt Nam?
-Các nhóm đề văn thuyết minh:
Ninh Thị Phợng-Trờng THCS Yên Ninh-ý Yên Nam Định
24
Giáo án tự chọn văn 8-năm học 2009-2010
?Có thể quy các đề văn
thuyết minh vào các nhóm

nào?
?Trớc khi làm bài văn
thuyết minh,cần phải làm
gì?
?Ngôn ngữ trong văn bản
phải đảm bảo yêu cầu nào?
?Bố cục bài văn thuyết
minh gồm mấy phần? Nêu
nội dung của mỗi phàn?
GV:Đọc văn bản: ở xã
đồng Tháp hôm nay.
?Hãy xác định dàn ý chi
tiết của văn bản trên?
?Hãy xác định các phần
của văn bản?
+Thuyết minh về ngời.
+Thuyết minh về đồ dùng gia đình.
+Thuyết minh về vật dụng cá nhân.
+Thuyết minh về phong tục tập quán.
+Thuyết minh về món ăn.
+Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh.
+Thuyết minh về loài hoa,loài cây.
+Thuyết minh về vật nuôi.
+Thuyết minh về tác phẩm văn học
2.Cách làm bài văn thuyết minh:
-Để làm bài văn thuyết minh cần xác định rõ yêu cầu của
đề.Tìm hiểu kĩ dối tợng cần thuyết minh, xác định rõ phạm vi
tri thức về đối tợng đó, sử dụng phơng pháp thuyết minh thích
hợp.
+Ngôn ngữ trong văn bản thuyết minh cần đảm bảo tính chính

xác cao,dễ hiểu.
-Bố cục: Gồm ba phần:
+MB: Giới thiệu đối tợng cần thuyết minh.
+TB: Gồm có nhiều ý,sắp xếp theo một trình tự nhất định.
Trình bày đặc điểm,cấu tạo,lợi ích của đối tợng
+KB: Bày tỏ thái độ với đối tợng.
II.Thực hành:
Đề bài: Cho văn bản: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
-VB trên gồm ba phàn:
+MB:Từ đầu-dân gian: Giớ thiệu hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
+TB:Tiếp với dân làng: Giới thiệu cụ thể cuộc thi.
+KB: Còn lại:Trình bày suy nghĩ của em về hội thi.
D.Củng cố:
-Giáo viên khắc sâu kiến thức trọng tâm trong bài
E.Hớng dẫn học tập ở nhà:
-Học kĩ kí thuyết và chuẩn bị cho giờ sau thực hành
Tiết 14:
cách làm bài văn thuyết minh về một thứ dồ dùng
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I.Mục tiêu cần đạt:
Ninh Thị Phợng-Trờng THCS Yên Ninh-ý Yên Nam Định
25

×