PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
ĐỀ TÀI
XÁC ĐỊNH ĐỘ ĐỤC
GIỚI THIỆU CHUNG
ĐỘ ĐỤC
ĐỘ ĐỤC
Chất
huyền
phù
Vi sinh
vật
Cặn đất
cát
Tiêu chuẩn nước sạch quy định độ đục nhỏ hơn 5NTU, nhưng
giới hạn tối đa của nước uống chỉ là 2 NTU. Các quy trình xử lý
như keo tụ, lắng, lọc góp phần làm giảm độ đục của nước.
NGUYÊN NHÂN
Hoạt động sản xuất nông nghiệp
Nước thải sinh hoạt và công nghiệp
Lũ lụt
1
2
3
Ý NGHĨA MÔI TRƯỜNG
Giá trị sử dụng nước giảm
Nguy hiểm cho sức khỏe
Giảm chu kì lọc
Tăng chi phí rửa lọc
Chọn phương pháp xử lí, hóa
chất
Xác định hiệu quả xử lý
Độ đục của nước cấp tác động đến con
người qua 3 vấn đề:
MỸ QUAN
KHẢ NĂNG
LỌC
QUÁ TRÌNH
KHỬ TRÙNG
Ý NGHĨA MÔI TRƯỜNG
•
Đối với môi trường:
- Làm giảm khả năng sản xuất của
ao, hồ…
- Giảm khả năng tự làm sạch.
.
•
Đối với sinh vật:
- Giảm cường độ quang hợp của
thực vật phù du.
- Các loài cá, tôm, … có thể bị
nghẹt bộ phận hô hấp, thiếu thức
ăn.
Đối với
môi
trường và
sinh vật
Ý nghĩa của việc nghiên cứu độ đục
Khi nghiên cứu độ đục , ta đánh giá được các thành phần lơ lửng trong
nước( chủng loại, số lượng…) từ đó ta đánh giá được mức độ ô nhiễm
của nước, xác định được mứa độ ảnh hưởng tới sự sống của sinh vật.
Tìm hiểu về độ đục kết hợp với các nguyên nhân gây nên độ đục và ô
nhiễm nguồn nước ta sẽ đưa ra được các biện pháp xử lý để giảm mức
độ ô nhiễm
•
1. Phương pháp trắc quang.
•
a, phương pháp so màu quang điện.
•
b, Phương pháp quang kế ngọn lửa.
•
c, phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ( ASS).
•
2.Phương pháp điện hóa.
•
a. phương pháp cực phổ.
•
b. phương pháp phân tích điện thế.
•
3. các phương pháp phân tích sắc kí.
•
4. Phương pháp khối phổ sử dụng máy khối phổ.
Các phương pháp xác định độ đục của nước.
Quan sát bằng mắt
thường
Xác định sự cản trở
ánh sáng đi qua
nước tạo bởi độ đục
của nước
Đơn vị đo: JTU
Áp dụng cho nước
có độ đục cao tới
1000JTU
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ĐỤC
Dùng thiết bị đo
Nguyên tắc: Đo cường
độ của ánh sáng bị
phân tán do các hạt
tạo độ đục
Đơn vị đo: FTU, NTU
Thường áp dụng đối
với nước có độ đục
thấp dưới 40 NTU
Đơn vị độ đục là 1 JTU= 1 NTU= 1mg SiO
2
/ L= 1 đơn vị độ đục
QUAN SÁT BẰNG MẮT THƯỜNG
Là một dụng cụ tiêu chuẩn để đo
độ đục
Nguyên tắc: Dựa vào việc xác định
cường độ ánh sáng bị tán xạ bởi các
hạt gây độ đục
Tiến hành: Đặt ống lên vị trí nằm trên
ngọn nến, rót từ từ mẫu nước vào
ống khói cho tới khi nhìn vào ống
qua mẫu nước không còn thấy rõ
đường nét của ngọn nến . Đọc vạch
mức xác định độ đục tương ứng.
ĐỤC KẾ JACKSON
ĐO ĐỘ ĐỤC BẰNG MÁY QUANG PHỔ
NGUYÊN
TẮC
TiẾN
HÀNH
- Dựa trên sự hấp
thu ánh sáng của
các cặn lơ lủng có
trong dung dịch.
- Thang độ đục
chuẩn được xây
dựng trên chất
chuẩn là hydrazine
sunfate và
hyxamethylene
tetramine
Mẫu được lắc kỹ ,
lấy một thể tích
xác định đo màu
trên máy quang
phổ ở bước sóng
thích hợp và
giống với bước
sóng dùng khi đo
màu dãy chuẩn
Các thiết bị xác định độ đục
II: Ý NGHĨA MÔI TRƯỜNG
I: GiỚI THIỆU CHUNG
III: PHƯƠNG PHÁP XÁC
ĐỊNH
ĐỘ MÀU
I: GIỚI THIỆU CHUNG
Nước thiên
nhiên không có
màu. Màu sắc
của nước ao hồ
do chất mùn,
keo hoặc do
thực vật thối
rửa, chất hòa
tan trong nước
tạo nên
Nước thiên
nhiên không có
màu. Màu sắc
của nước ao hồ
do chất mùn,
keo hoặc do
thực vật thối
rửa, chất hòa
tan trong nước
tạo nên
Màu xanh: do sự phát triển của tảo
lục, tảo lam và các loài thủy sinh, hợp
chất hữu cơ
Màu nâu đỏ: do các chất mùn hữu
cơ.).
Màu vàng gạch: do có nhiều sắt,
mangan.
Màu xám, xanh đen: do nước thải
sinh hoạt và nước thải công nghiệp
Độ màu thực:
màu thực do
các chất hữu
cơ ở dạng keo,
hòa tan tạo
nên
Độ màu biểu
kiến: màu
biểu kiến do
chất tan, chất
keo và lơ lửng
gây ra
PHÂN LOẠI:
2 loại
Với nước thải, độ màu đánh giá phần
nào mức độ ô nhiễm nguồn nước.
Đối với nước cấp: độ màu biểu thị
giá trị cảm quan, độ sạch của nước
Đơn vị đo: Platin – Coban (Pt – Co)
Là một trong hai yếu tố quyết định công
nghệ xử lý và liều lượng phèn sử dụng
II: Ý NGHĨA MÔI TRƯỜNG
MỤC ĐÍCH XÁC ĐỊNH ĐỘ MÀU
Đánh giá
hiệu quả của
quá trình xử
lý nước
Lựa chon
phương pháp,
công nghệ vận
hành hệ thống
cấp và xử lý
nước
Lựa chọn
hóa chất
M1
M1
M2
M2
M4
M4
M3
M3
Lựa chọn
nguồn nước
cấp
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
Quan sát bằng mắt
Quan sát bằng mắt
So màu
So màu
Chuẩn bị thang màu
chuẩn 10 từ 0 – 70 đơn
vị Pt- Co.
Máy quang phổ kế
Cho 100ml dd vào ống
Nessler rồi đặt lên giá so
màu.
Sự hấp thu ánh sáng của
hợp chất màu có trong
dd trên máy.
Đặt ống màu chèn giữa
từng cặp ống màu chuẩn
theo thứ tự tăng dần.
Đo độ hấp thu của mẫu
ở bước sóng thích hợp
Mẫu được di chuyển đến
khi độ màu nằm giữa
hay gần trùng từng cặp
ống màu chuẩn nào thì
dừng lại
Dựa vào đường chuẩn
xác định độ màu.
m62 visualcommunications is the global leader in presentation effectiveness, from offices in the UK, USA, and Singapore
Beyond Bullet Points
PowerPoint Slides
PowerPoint Training
It’s not the design of your template, it’s what you do with it that counts
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
A
A
Do các chất bẩn nhiễm vào
trong nước
B
B
Do màu của nước tự nhiên
C
C
Sự có mặt của SS
D
D
A và C đúng
1: Nguyên
nhân gây ra
màu trong
nước?
2: Mục đích của việc cho côban chloride vào
trong tiêu chuẩn để làm gì?
A
B
không có ý nghĩa
C
Tất cả đều sai
D
Điều chỉnh màu chuẩn của mẫu đo
Tăng thể tích mẫu
3: Các yếu tố ảnh hưởng đến phương
pháp xác định độ màu
Khi xác định
độ màu thực,
không nên sử
dụng giấy lọc
vì một phần
màu thực có
thể bị hấp thụ
trên giấy
Độ đục
ảnh hưởng
tới việc
xác định
độ màu
của thật
của mẫu.
A
B
C
D
Độ màu phụ
thuộc vào độ
pH của nước,
do đó trong
bảng kết quả
cần ghi rõ
pH lúc xác
định độ màu.
Tất
cả
đều
đúng
Đơn vị tiêu
chuẩn để xác
định độ
màu?
Pt - Co
NTU
mg/l
mgCaCO
3
/l
4. Chọn câu trả lời đúng
5. Sự khác nhau giữa việc xác định bằng phương
pháp máy so màu và tiêu chuẩn so màu
(flatincobal)? Chọn câu đúng nhất
A
A
Phương pháp so màu bằng máy so
màu có kết quả nhanh, chính xác và
tự động
B
B
C
C
Phương pháp so màu bằng máy so
màu có kết quả nhanh, chính xác và
tự động. Xác định thủ công, dễ bị
ảnh hưởng bởi điều kiễn ngoại cảnh
Xác định thủ công, dễ bị ảnh hưởng
bởi điều kiễn ngoại cảnh