Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

CHUYÊN ĐỀ HOÁ HỮU CƠ docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 35 trang )

Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí
1


















ðược Soạn Và Tổng Hợp Theo:
Sách Giáo Khoa 11 Nâng Cao
Các Chuyên ðề Hóa Học Hữu Cơ (Nguyễn ðình ðộ)
Câu Hỏi Giáo Khoa Hóa Hữu Cơ (Quan Hán Thành)




Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí
2



Mục Lục
1. Một số ñặc ñiểm của các hợp chất hữu cơ: 04
2.
Gốc Hidrocacbon- Nhóm thế- Nhóm chức. 04
2.1 Gốc hiñrocacbon 04
2.2 Nhóm thế 04
2.3
Cacboncation 04
2.4 ðồng ñẳng 04
2.5 ðồng phân 04
Cách xác ñịnh ñồng phân cis-trans 05

Cách viết ñồng phân ứng với công thức phân tử 06
3.
Một số gốc hidrocacbon và gọi tên cần chú ý: 07
4.
Hiệu ứng cảm 08
4.1
Khái niệm 08
4.2 ứng dụng 08
4.2.1
Dùng hiệu ứng cảm ñể so sánh ñộ mạnh yếu của các axit hữu cơ 09
4.2.2 Dùng hiệu ứng cảm ñể so sánh ñộ mạnh yếu của các bazơ hữu cơ. 09
4.2.3
Dự ñoán sản phẩm phản ứng- khả năng phản ứng. 09
5.
Các loại phản ứng chính trong hóa hữu cơ. 10
5.1
Phản ứng thế 10

5.2
Phản ứng cộng 10
5.3 Phản ứng tách 11
5.4
Phản ứng oxi hóa 11
5.5
Bảng So sánh và phân biệt một số phản ứng thường gặp trong hữu cơ 11
6.
Hợp chất hữu cơ có nhóm chức. 12
6.1 Phân loại HCHC có nhóm chức. 12
6.2 Bảng công thức tổng quát một số HCHC quan trọng 12
6.3
Bảng các dãy ñồng ñẳng thường gặp ứng với CTTQ ( công thức tổng quát ). 13
6.4
Hóa tính của một số chất hữu cơ cần chú ý: 13
6.4.1 Rượu 13
6.4.2 Phenol 15
6.4.3
Andehit 16
6.4.4
Xeton 17
6.4.5 Axit Cacboxylic 18
6.5
Các phương pháp chính ñiều chế một số chất hữu cơ quan trọng: 19
6.5.1
Rượu 19
6.5.2
Phenol 20
6.5.3
Andehit 20

6.5.4
Xeton 21
6.5.5 Axit cacboxylic 21




Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí
3



7.0
Một số dạng toán và phương pháp giải trong hóa hữu cơ: 23
7.1 Phản ứng oxi hóa –khử trong hóa hữu cơ: 23
7.1.1 Tính số oxi hóa của một nguyên tử cacbon (hay Nitơ) trong phân tử hữu cơ: 23
7.1.2 Cân bằng phản ứng oxi hóa –khử trong hóa hữu cơ 23
7.2 Biện luận tìm CTPT từ công thức nguyên (công thức ñơn giản nhất) 25
7.2.1 Phương pháp tách riêng nhóm chức: 25
7.2.2
Phương pháp dùng số liên kết π . 25
7.3
Biện luận tìm CTPT từ các dữ kiện phản ứng. 26
7.4
Ứng dụng ñịnh luật bảo toàn khối lượng ñể giải nhanh một số bài toán hóa học hữu cơ.
27
7.5 Các phản ứng xảy ra khí cho CO
2
( hoặc SO
2

) tác dụng với dung dịch bazơ. 29
7.5.1
Các phản ứng xảy ra khi cho CO
2
(hoặc SO
2
) tác dụng với một dd NaOH. 29
7.5.2 Các phản ứng xảy ra khi cho CO
2
tác dụng với ñ Ca(OH)
2
hoặc Ba(OH)
2
. 30
7.5.3 Toán về sự tăng, giảm khối lượng dung dịch: 31
7.5.4 Viết sơ ñồ phản ứng, ñiều chế 33

BÀI TẬP 34




























Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí
4

1. Một số ñặc ñiểm của các hợp chất hữu cơ:
-ða số HCHC (hợp chất hữu cơ) có liên kết cộng hóa trị ( còn hợp chất vô cơ phần lớn là liên kết ion).
-Phần lớn HCHC không bền nhiệt, ñễ bay hơi, dễ cháy, thường không tan trong nước.
-Tốc ñộ phản ứng giữa các HCHC thường rất chậm và theo nhiều hướng khác nhau nên tạo thành hỗn
hợp các sản phẩm và thường phải dùng xúc tác.
*Bản chất sự góp chung electron trong liên kết cộng hóa trị của HCHC:
-Bản chất của sự góp chung eltectron trong liên kết cộng hóa trị là sự xen phủ những obitan (xem sách
giáo khoa lớp 10) giữa hai nguyên tử ñể ñạt thế năng cực tiểu.
Có hai kiểu xen phủ:
+Kiểu xen phủ trục: Sự xen phủ này xảy ra trên trục nối
giữa hai hạt nhân nguyên tử.Liên kết cộng hóa trị hình
thành bằng cách xen phủ trục gọi là liên kết σ

σσ
σ (xích ma).





+Kiểu xen phủ bên: sữ xen phủ thực hiện ở hai bên
trục nối giữa hai hạt nhân nguyên tử. Liên kết cộng
hóa trị hình thành bằng cách xen phủ bên là liên kết
π
ππ
π.

+Thể tích xen phủ càng lớn, liên kết càng bền. Xen
phủ σ
σσ
σ bền hơn liên kết π
ππ
π.






2. Gốc Hidrocacbon- Nhóm thế- Nhóm chức.
2.1 Gốc Hidrocacbon: Là phần còn lại của phân tử hidrocacbon sau khi ñã mất ñi một hay nhiều nguyên
tử hydro. Nếu mất 1 H ta có gốc hóa trị I, mất 2 H ta có gốc hóa trị II, …thông thường kí hiệu là R.
Ví dụ:

Gốc no, hóa trị I như: Metyl:(CH
3
-); etyl:(C
2
H
5
-)…còn gọi là gốc ankyl ( công thức tổng quát
C
n
H
2n+1
- ).
2.2 Nhóm thế: Là nhóm nguyên tử quyết ñịnh các tính chất hóa học ñặc trưng của một loại hợp chất.
Ví dụ: Nhóm chức các rượu là (-OH), của axit là (-COOH).
2.3 Cacbocation: Là ion của hidrocacbon, có một ñiện tích dương ở nguyên tử cacbon ( tuy có thể tồn tại
ñộc lập nhưng rất kém bền).
Ví dụ: Cation metyl CH
3
- ( Nguyên tử cacbon thiếu 1 electron nên mang một ñiện tích dương).
2.4 ðồng ñẳng: Hiện tượng các HCHC có cấu tạo và tính chất tương tự nhau, nhưng thành phần phân tử
hơn kém nhau một hay nhiều nhóm (-CH
2
) gọi là các chất ñồng ñẳng với nhau, chugn1 hợp thành một
dãy ñồng ñẳng.
2.5 ðồng phân: Hiện tượng các chất có cùng một công thức phân tử nhưng có cấu tạo khác nhau nên có
tính chất khác nhau ñược gọi là ñồng phân của nhau.
Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí
5

*Các loại ñồng phân chính:

-ðồng phân dạng mạch cacbon ( do thay ñổi dạng mạch hở không hở, có nhánh và dạng mạch vòng):
Ví dụ:


-
ðồng phân vị trí ( do thay ñổi vị trí nhóm thế, nhóm chức, nới ñôi hay nối ba):
Ví dụ: CH
2
=CH-CH
2
-CH
3
và CH
3
-CH=CH-CH
3

(but-1-en) (but-2-en)
-
ðồng phân nhóm chức ( do các chất hữu cơ có nhóm chức khác nhau).
Ví dụ: CH
3
-CH
2
-OH và CH
3
-O-CH
3
( Rượu etylic) (Dimetyl ete)
-

ðồng phân hình học ( hay lập thể: Cis – Trans):
*Nguyên nhân: Do sự xắp xếp trong không gian khác nhau của nguyên tử hay nhóm nguyên tử gắn với
cacbon mang nối ñôi.
*ðiều kiện ñể có ñồng phân hình học:
-ðiều kiện cần: HCHC phải có chứa nối ñôi.
-ðiều kiện ñủ: Các nhóm thế gắn cùng một cacbon mang nối ñôi phải khác nhau.










* Cách xác ñịnh ñồng phân cis và trans:

-Bước 1: Ở mỗi C
mang nối ñôi, chọn một
nhóm thế lớn.
-Bước 2: Nếu hai nhóm
thế lớn cùng phía ->
dạng cis.
Nếu hai nhóm
thế lớn khác phía ->
dạng trans.
Ví dụ:





Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí
6


*Cách viết ñồng phân ứng với công thức phân tử:
-Bước 1: Xác ñịnh ñộ bất bão hòa (∆) và nhóm chức có thể có.
ðộ bất bão hòa (∆): cho biết số liên kết π
ππ
π (nối ñôi, nối ba) hoặc dạng mạch vòng, hoặc cả hai mà
HCHC có thể có.
Cách tính giá trị (∆): Với HCHC dạng C
x
H
y
O
z
N
t
X
u
(X là halogen) ta có:
2 2 ( )
2
x y u t
+ − + −
∆ =



Bảng giá trị ∆ và loại HCHC tương ứng ( có thể có )

∆ C
x
H
y
C
x
H
y
O C
x
H
y
O
z
C
x
H
y
N
t
0 Ankan
Rượu no, ñơn
chức, Ete no, ñơn
chức
Rượu no, 2 chức
este + rượu
Amin no
1 Anken xicloanken

Andehit, xeton,
rượu, ete chưa no
Axit. Este,
Andehit+Rượu,
andehit+este
Amin không no
2
Ankin, ankadien,
xicloanken
Andehit, xeton có
chứa ( C=C)
Axit, este chưa no,
andehit 2 chức

4
Benzen dẫn xuất
của halogen
Amin thơm
5
Benzen có 1 liên
kết (C=C) ngoài
vòng.

Xác ñịnh nhóm chức (có thể có) :
-Dựa vào công thức phân tử, giá trị ∆ có thể suy ra các nhóm chức có thể có.
Ví dụ: Với hợp chất C
x
H
y
O

z
N
t
nếu ∆ >0 thì:
∆= tổng số liên kết π
ππ
π và dạng mạch vòng mà HCHC có thể có.
Các liên kết π
ππ
π có thể thuộc ( C=C); (-C

C-); (C=O); (C=N-); (-N=O), từ ñó suy ra ñược nhóm ñịnh
chức và số nối ña trong HCHC.
-Bước 2: Viết mạch cacbon có thề có, từ mạch dài nhất ( mạch thẳng) ñến mạch chính ngắn nhất, bằng
cách bớt dần số nguyên tử cacbon ở mạch chính ñể tạo nhánh ( gốc ankyl).
-Bước 3: Thêm nói ña(ñôi, ba), nhóm chức, nhóm thế vào các vị trí thích hợp trên từng mạch cacbon.
-Bước 4: Bão hòa giá trị cacbon bằng số nguyên tử Hidro sao cho ñủ.



Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí
7



3. Một số gốc hidrocacbon và gọi tên cần chú ý:


Gốc
Cấu tạo Gọi tên

CH
3
CH
2
CH
2
- n-propyl
CH
3
-CH-
|
CH
3
Iso-propyl (iso: nhóm –CH
3
gắn
vào vị trí C thứ 2 từ ngoài mạch
ñếm vào)
CH
3
CH
2
CH-
|
CH
3

Sec-butyl (Sec: -CH
3
gắn vào vị

trí C thứ 3 từ ngoài mạch ñếm
vào )
CH
3

|
CH
3
–C –
|
CH
3

Tert- Butyl
No
CH
3

|
CH
3
–C –CH
2

|
CH
3

Neo-pentyl
CH

2
=CH- Vinyl
CH
3
-CH=CH- Propenyl
Không no
CH
2
=C –
|
CH
3
Iso- propenyl
C
6
H
5
- Phenyl
C
6
H
5
–CH
2
– Benzyl
Thơm
CH
3
–C
6

H
4
– p-Tolyl



















Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí
8







4. Hiệu ứng cảm
4.1 Khái niệm.

Hiệu ứng cảm (I) là sự phân cực của liên kết σ
σσ
σ gây nên sự do sự chệnh lệch về ñộ âm ñiện của 2
nguyên tử hay 2 nhóm nguyên tử tạo nhóm liên kết. ( nói cách khác hiệu ứng cảm là sự dịch chuyển cặp
electron trong nối ñơn σ
σσ
σ do nhóm thế X hút hay ñẩy cặp electron ñó).
Hiệu ứng cảm ñược biểu diễn bằng hướng theo chiều di chuyển của ñôi ñiện tử dùng chung.
Ví dụ:
3 2 5
3 2 2 5 2
C H OH Cl CH

C
CH OH H OH COOH
CH NH H NH
→ → → ← −

→ →
2
3 3 3 2
H Cl
Cl CH
NH
CH NH CH CH COOH COOH

→ ← → ← −


Nếu nhóm thế X ñẩy electron, ta nói X gây ra hiệu ứng cảm dương (+I). Nếu nhóm thế X hút
electron, ta nói X gây ra hiệu ứng cảm âm. ( -I).
Ví dụ: Nếu ta lấy liên kết ñơn ( -C-H) làm chuẩn. Nếu nguyên tử hay nhóm nguyên tử hút e mạnh
hơn H thì sẽ gây hiệu ứng cảm âm. Nếu nguyên tử hay nhóm nguyên tử ñẩy e mạnh hơn H thì sẽ gây
hiệu ứng cảm dương.
Sau ñây là nhóm thế X gây ra hiệu ứng cảm thường gặp:
(-I): -NO
2
> -F > -Cl > -Br> -I > -OH
(+i): -C(CH
3
)
3
> -CH(CH
3
)
2
> -C
2
H
5
> -CH
3
> -H


4.2 Ứng dụng
Hiệu ứng cảm dùng ñể giải thích và so sánh tính axit hay tính bazơ của các chất hữu cơ hoặc dùng
giải thích cơ chế của phản ứng….

Ví dụ: So sánh tính linh ñộng của nguyên tử H trong nhóm (-OH) của Phenol và rượu?
Trong khi nhóm Phenyl hút e thì gốc ankyl trong phân tử rựơu ñẩy e về phía nguyên tử O. Do vậy
mật dộ e trên nguyên tử O tăng lên, sự phân cực của liên kết trong nhóm (-OH) giảm ñi, tính linh ñộng
của nguyên tử H giảm theo:
R O H , C
6
H
5
O H

Hoặc theo sách giáo khoa Hóa Học11 nâng cao trang 231 có giải thích như sau ( theo chương trình
phân ban- Khoa học tự nhiên).
Vì sao phenol có lực axit mạnh hơn ancol? Vì sao phản ứng thế vào nhân thơm phenol dễ hơn ở
benzen? ðó là do ảnh hưởng qua lại giữa gốc phenyl và nhóm hydroxyl như
sau:

Cặp electron chưa tham gia liên kết của nguyên tử oxi do ở cách các
electron π
ππ
π của vòng benzen chỉ một liên kết σ
σσ
σ nên tham gia liên hợp với các
electron π
ππ
π của vòng benzen làm cho mật ñộ electron dịch chuyển vào vòng
benzen. ðiều ñó dẫn ñến hệ quả sau:
Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí
9

+Liên kết O-H trở nên phân cực hơn, làm cho nguyên tử H linh ñộng hơn.

+Mật ñộ electron ở vòng benzen tăng lên, nhất là ở vị trí
ortho và para( vị trí ortho-vị trí cacbon thứ 6
và 2,para-cacbon thứ 4, meta -cacbon thứ 3 và 5 … xem SGK Hóa học 11 nâng cao trang 187), làm cho
phản ứng thế dễ dàng hơn so với benzen và ñồng ñẳng của nó.
+Liên kết C-O trở nên bền vững hơn so với ancol, vì thế nhóm OH phenol không bị thế bởi gốc axit
như nhóm OH ancol
4.2.1 Dùng hiệu ứng cảm ñể so sánh ñộ mạnh yếu của các axit hữu cơ:
Trong phân tử axit hữu cơ
O
R C O H
− − −
 , do sự có mặt của nhóm cacbonyl
||
O
C
− −
nên liên kết O- H
vốn phân cực trở nên phân cực rất mạnh. Kết quả là phân tử RCOOH dễ dàng phóng thích H
+
, thể hiện
tính axit.
Axit hữu cơ càng mạnh thì nó phóng thích H
+
càng dễ. ðiều này xảy ra khi trên R có các nhóm thế
gây hiệu ứng cảm âm.
Ví dụ: So sánh tính axit của rượu etylic với nước:
Trong phân tử rựơu etylic và nước xảy ra các hiệu ứng cảm
C
2
H

5
O –H H O –H
Kết quả là liên kết O –H trong nước linh ñộng hơn trong rượu nên nước có tính axit mạnh hơn rượu.
Ví dụ 2
: So sánh tính axit của:
a) axit fomic; axit axetix; axit propionic
b) axit axetic; axit monoclo axetic; axit ñiclo axetic.
a. Trong phân tử axit trên xảy ra các hiệu ứng cảm :

C
||
O
H O H
→ − −

3 2 5

|| ||
O
O
CH C O H C H C O H
→→ − − →→→ − −

Kết quả là liên kết O –H trong axit formic linh ñộng nhất, rồi ñến axit axetic và axit propionic. Vậy
tính axit của axit formic > axit axetix> axit propionic.
b. Trong các phân tử axit trên xảy ra hiệu ứng cảm:
3 2
Cl CH Cl CH
|| || ||
O


CH C O H C O H C O H
→ − − ← − − − ← − − −

O
Cl O

Kết quả là liên kết O –H trong axit ñiclo axetic linh ñộng nhất rồi ñến axit monoclo axetic và ñến axit
axetic. Do ñó tính axit của axit ñiclo axetic > axit monoclo axetic > axit axetic.

4.2.2 Dùng hiệu ứng cảm ñể so sánh ñộ mạnh yếu của các bazơ hữu cơ.
Các amin ñều có tính bazơ.
Tính bazơ càng mạnh thì khả năng thâu nhận H
+
càng dễ. ðiều này xảy ra khi các gốc R gắn trên
nguyên tử N của amin là các gốc gây hiệu ứng cảm dương mạnh.
Ví dụ: So sánh tính bazơ của metylamin với amoniac và ñimetylamin.
Trong các phân tử amin trên xảy ra các hiệu ừng cảm:
3 2 2 3 3
H CH
(I) (II) (III)
CH NH NH NH CH
→→ → →→ ←←

Kết quả là mật ñộ ñiện tích âm trên nguyên tử N của (III) > (I)>(II).
4.2.3 Dự ñoán sản phẩm phản ứng- khả năng phản ứng.
Dựa vào sự hút hoặc ñẩy electron của nhóm thế X, ta có thể dự ñoán ñược sản phẩm phản ứng, hoặc
khả năng phản ứng của một chất.
Ví dụ:Dự ñoán sản phẩm phản ứng ( sản phẩm chính ) của phản ứng: CH
3

–CH =CH
2
+HCl .
Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí
10

Do CH
3
– là nhóm ñẩy electron nên trong phân tử propen xảy ra sự phân cực: .
Kết quả là phần cation của tác nhân tấn công vào nhóm CH
2
, còn phần anion của tác nhân kết hợp
vào nhóm CH như sau:
CH
3
–CH =CH
2
+ HCl  CH
3
–CHCl –CH
3

Ví dụ 2: Dự ñoán khả năng phản ứng của benzen và toluen với Br
2
( bột sắt xúc tác).
Trong phân tử toluen, do CH
3
– là nhóm ñẩy electron làm tăng mật ñộ electron trong vòng thơm
khiến phản ứng thế Brom xảy ra dễ hơn so với benzen.


5. Các loại phản ứng chính trong hóa hữu cơ.
5.1 Phản ứng thế

Là phản ứng trong ñó một hoặc một nhóm nguyên tử ở phân tử hữu cơ bị thay thế bởi một hoặc một
nhóm nguyên tử khác .

Tên Ankan Aren Ankin
CH
4
+Cl
2
CH
3
Cl +HCl

Cơ chế gốc tự do
+ Br
2
+HBr
Cơ chế ion

HC

CH + 2 AgNO
3
+3 NH
3

Ag –C


C –Ag
+2NH
4
NO
3
+NH
3
Thế ion kim loại


Các loại phản ứng thế thường gặp:
Halogen hóa, nitro hóa.Ankyl hóa ankan, aren.
Thế H của axit, andehit, xeton, este hóa, thủy phân, trùng ngưng.

5.2 Phản ứng cộng.
Là phản ứng trong ñó phân tử tác nhân tách thành 2 phần, gắn vào phân tử phản ứng, phản ứng xảy ra
chủ yếu ở liên kết π
ππ
π. ðộ bất bão hòa phân tử giảm ( ðịnh nghĩa theo SGK11 Nâng cao trang 130: “Phân
tử hữu cơ kết hợp thêm với các nguyên tử hoặc phân tử khác” ).
HC

CH + 2H
2
H
3
C -CH
3

Các phản ứng cộng thường gặp:

Cộng H
2
(khử H
2
), cộng H
2
O (hyñrat hóa), cộng halogen, cộng halogenua hiñro, trùng hợp…

*Quy tắc cộng Mác- cốp-nhi cốp.(SGK 11 nâng cao trang 162)
Khi cộng một tác nhân bất ñối xứng ( cộng axit hoặc nước –HA, H
2
O) vào liên kết C=C của anken
bất ñối xứng, H ( phần mang ñiện tích dương) ưu tiên cộng vào C mang nhiều H hơn (cacbon bậc thấp
hơn), còn A (phần mang ñiện tích âm) ưu tiên cộng vào C mang ít H hơn ( cacbon bậc cao hơn).


Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí
11

CH
2
=CH –CH
3
+ HCl 
2 3
2 3
| |
H Cl
( Chính)
| |

Cl H
(Sp Phu.)
CH CH CH
sp
CH CH CH
− −





− −




;
2 3
3
|
CH
CH C CH HOH
= − + →
2 3
3
2 3
3
H OH
| |
|

CH
( chính)
H
| |
|
CH
(sp phu. )
CH C CH
Sp
OH
CH C CH


− −







− −






5.3 Phản ứng tách.
Là phản ứng trong ñó một vài nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử bị tách ra khỏi phân tử.

2 2
| |
H OH
H C CH

H
2
C=CH
2
+ H
2
O
Các phản ứng tách thường gặp:
ðề hiñro (tách H
2
); ñề hyñrat ( tách H
2
O);
Crackinh ankan; tách ñihalogen; tách halogennua hiñro.
5.4 Phản ứng oxi hóa:
Là phản ứng trong ñó tác nhân cung cấp oxi, phân tử chất phản ứng có sự tăng số oxi hóa.
+Oxi hóa hoàn toàn: phản ứng cháy của HCHC với oxi.
+Oxi hóa không hoàn toàn (oxi hóa chậm): tác nhân oxi hóa thường là KMnO
4
, CrO
3
, K
2
Cr
2

O
7
, O
2
,
có xúc tác bằng Cu, Pt, NO, …
************So sánh và phân biệt một số phản ứng thường gặp trong hữu cơ*************
Cộng Trùng hợp
-Là phản ứng 1 lần giữa 2 phân tử tạo thành một
phân tử mới

-Chất phản ứng phải không no ( hoặc có chứa liên
kết π
ππ
π).
Ví dụ: CH
2
=CH
2
+HBrCH
3
–CH
2
Br
-Là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ
giống nhau hay tương tự nhau tạo thành phân tử
lớn hay cao phân tử.
-Chất phản ứng và tác nhân phải ñều không no.

Ví dụ: nCH

2
=CH
2
 (-CH
2
–CH
2
-)
n


Trùng hợp Trùng ngưng
-Quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử
nhỏ (monome) tạo thành phân tử lớn(polime)
ñược gọi là phản ứng trùng hợp.

-ðặc ñiểm cấu tạo các monome tham gia phản
ứng trùng hợp là phải có liên kết kép.
Ví dụ:CH
2
=CH
2
;
C
6
H
5
–CH=CH
2
;

CH
2
=CH –Cl ;
CH
2
=CH –CH=CH
2
;…

nCH
2
=CH
2
 (-CH
2
–CH
2
-)
n

-Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monome) kết hợp với
nhau thành phân tử lớn (polime) ñồng thời giải phóng
những phân tử có khối lượng nhỏ (như H
2
O, NH
3
,
HCl,…) ñược gọi là phản ứng trùng ngưng.
-ðặc ñiểm cấu tạo các monome tham gia phản ứng
trùng ngưng là phải có từ hai nhóm chức trở lên.

Ví dụ: H
2
N –CH
2
–COOH ;
H
2
N –(CH
2
)
6
–NH
2
;
HOOC –(CH
2
)
4
–COOH ;
H
2
N –(CH
2
)
5
–COOH ;…
nH
2
N –CH
2

–COOH 
2 2
( ) + nH
||
O
n
HN CH C O
− − − −

Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí
12


Hyñrat hóa Thủy phân
-Chất phản ứng có liên kết π
ππ
π còn tác nhân là H
2
O.

-Phản ứng xảy ra 1 chiều.
Ví dụ:
CH
2
=CH
2
+H
2
O  CH
3

–CH
2
–OH
-Chất phản ứng là este, ete, dẫn xuất halogen của
C
x
H
Y
, …còn tác nhân là nước.
-Phản ứng thuận nghịch.
Ví dụ:
CH
3
Cl+H
2
O

CH
3
OH + HCl



Xà phòng hóa Thủy phân
-Là phản ứng thủy phân este của axit hữu cơ trong
môi trường kiềm (NaOH, KOH, …) ñể tạo muối
của axit cacboxylic.
-Phản ứng một chiều.
RCOOR’ +H
2

O
R’OH+RCOONa +H
2
O

-Chất phản ứng là este, ete, dẫn xuất halogen của
C
x
H
Y
, …còn tác nhân là nước.

-Phản ứng thuận nghịch.
Ví dụ:
CH
3
Cl+H
2
O

CH
3
OH + HCl

6. Hợp chất hữu cơ có nhóm chức.
6.1 Phân loại HCHC có nhóm chức.

-Thành phần: Gốc hyñrocacbon + nhóm chức.
-Công thức tổng quát:
C

x
H
y-k
A
k

(ðiều kiện k

y).
ðơn chức ða chức Tạp chức
1 nhóm chức ( k=1) 2 nhóm chức cùng loại trở lên (k

2)

2 nhóm chức khác loại trở lên
(k

2)
Gốc C
x
H
y
no (C
n
H
2n+2-k
A
k
)  HCHC no.
Gốc C

x
H
y
không no (C
n
H
y-k
A
k
)  HCHC không no.

6.2 Bảng công thức tổng quát một số HCHC quan trọng.

Hợp chất hữu cơ Công thức tổng quát ðiều kiện
Hợp chất chứa C, H, O
Hợp chất chứa C, H, O, N
Hợp chất chứa C, H, O, X
(X là halogen)
C
x
H
y
O
z

C
x
H
y
O

z
N
t

C
x
H
y
O
z
X
u

y

2x +2
y

2x +2 +t
y

2x +2 –u
Rựơu , no
Rượu ñơn chức
Rượu bậc I, ñơn chức

Rượu ñơn chức, no, bậc I
R(OH)
x
hay C

n
H
2n+2-x
(OH)
x
C
x
H
y
–OH
C
x
H
y
–CH
2
OH
C
n
H
2n+1
(OH) hay C
n
H
2n+2
O
C
n
H
2n+1

–CH
2
OH

x,n

1
x

1, y

2x+1
x

0, y

2x+1
n

1
n

0
Andehit
Andehit no
Andehit ñơn chức
Andehit ñon chức, no
R(CHO)
x


C
n
H
2n+2-x
(CHO)
x

R –CHO hay C
x
H
y
CHO
C
n
H
2n+1
CHO hay C
m
H
2m
O
x

1
x

1, n

0
x


0, y

2x+1
n

0, m

1
Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí
13

Axit ñơn chức
ði axit no
Axit ñơn chức, no
R –COOH hay C
x
H
y
COOH
C
n
H
2n
(COOH)
2

C
n
H

2n+1
COOH hay C
m
H
2m
O
2

x

0, y

2x+1
n

0
n

0, m

1
Este ñơn chức
Este ñơn chức, no
R –COO –R’
C
n
H
2n
O
2


R’

H
n

2
Amin ñơn chức
Amin ñơn chứ, no
Amin bậc I, no, ñơn chức
C
n
H
y
N
C
n
H
2n+3
N
C
n
H
2n+1
–NH
2

y

2x+3

n

1
n

1
ðiều kiện chung: x, y, z, t, u, n, m ñều

N
(R –) là gốc hidrocacbon no hay không no

6.3 Bảng các dãy ñồng ñẳng thường gặp ứng với CTTQ ( công thức tổng quát ).

CTTQ Có thể thuộc dãy các ñồng ñẳng ðiều kiện
C
n
H
2n
O
+ Andehit no, ñơn chức ( ankanal)
+ Xeton no, ñơn chức.
+Rượu ñơn chức, không no (có một nối ñôi ở
phần gốc hidrocacbon)
n

1
n

3
n


3

n

3
C
n
H
2n
O
2

+Axit hữu cơ no, ñơn chức.
+Este no, ñơn chức.
n

1
n

2
C
n
H
2n+2
O
+Rượu no, ñơn chức (ankanol)
+Ete no, ñơn chức
n


1
n

2

6.4 Hóa tính của một số chất hữu cơ cần chú ý:
6.4.1 Rượu:
*Rượu là hợp chất có nhóm –OH liên kết với gốc hyñrocacbon. Bậc của rượu bằng bậc của C mang
nhóm –OH
*Nếu thay
thế H ở ñoạn mạch nhánh của hiñrocacbon thơm bằng nhóm ( -OH) ta ñược rượu thơm.
Cần phân biệt rượu thơm với chất thuộc loại phenol:
Ví dụ:
( Rượu benzylic)

( p-Crezol)
Rượu thơm có phản ứng thế trên gốc (C
6
H
5
-):






Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí
14




*Tác dụng với natri :

+Ancol tác dụng với kim loaị kiềm tạo ra ancolat và giải phóng khí hiñro.
2
( ) ( )
2
x y z x y z
z
C H OH zNa C H ONa H
+ → +

CH
3
–CH
2
OH +Na  C
2
H
5
ONa +
2
1
2
H

+Ancol hầu như không phản ứng ñược với NaOH, mà ngược lại, natri ancolat ( RO –Na) bị thủy phân
hoàn toàn:
RO –Na +H –OH  RO –H +NaOH


Natri etylat
* Tác dụng với Cu(OH)
2
: Chỉ phản ứng với rượu ña chức có ít nhất 2 nhóm –OH kế nhau cho dung
dịch có màu xanh lam.
2 2
2 2 2 2
CH HO
| |
2 ( ) 2
|
OH CH
CH CH CH Cu OH CH O Cu O CH H O
− −
− − + → − − − − +

2 2
| | | |
OH OH OH CH HOOH CH− −


ðồng (II) glixerat, màu xanh lam
Phản ứng này dùng ñể nhận biết glixerol và các poliancol mà các nhóm –OH ñính với những nguyên
tử C cạnh nhau, chẳng hạn như etylen glicol.
*Tách nước tạo ete:



*Tách nước tạo liên kết π.

Khi ñun nóng với H
2
SO
4
ñặc ở 170
0
C, cứ mỗi phân tử ancol tách 1 phân tử nước tạo thành 1 phân tử
Anken.

Hoặc ankadien nếu chất phản ứng co 1 liên kết π
ππ
π :


CH
3
OH không có phản ứng tách nước tạo anken
Hướng của phản ứng tách nước tuân theo quy tắc zai-xép:

Quy tắc zai-xép (Zaitsev):

Nhóm –OH ưu tiên tách ra cùng với H ở nguyên tử C bậc cao hơn bên cạnh ñể tạo thành liên kết ñôi
C=C.
Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí
15

Ví dụ:

*Este hóa:
Axit + Rượu Este +H

2
O

*Oxi hóa:

+Rượu bậc (I) bị oxi hóa cho andehit.
RCH
2
OH +CuO RCHO +Cu +H
2
O
+Rượu bậc (II) bị oxi hóa cho xeton.
'
|
OH
R CH R
− −
+CuO
2
'
||
O
R C R Cu H O
− − + +

*Cách chuyển rượu bậc (I) sang bậc (II):
R –CH
2
–CH
2

–OH R –CH =CH
2
+H
2
O

R –CH =CH
2
+H
2
O
3
|
OH
R CH CH
− −


6.4.2 Phenol.
-Phenol là những hợp chất hữu cơ mà phân tữ có chứa nhóm hiñroxyl (-OH) liên kết tực tiếp với
nguyên tử cacbon của vòng benzen.
*Tính axit.
Phenol có lực axit mạnh hơn ancol ( không những tác dụng ñược với kim loại kiềm mà còn phản ứng
ñược với NaOH), tuy nhiên nó vẫn chỉ là một axit rất yếu (bị axit cacbonic ñẩy khỏi phenolat). Dung
dịch phenol không làm ñổi màu quỳ tím.
+Tác dụng với Na

Phenolat natri
+Tác dụng với NaOH.


* Phản ứng thế vòng thơm.
Phản ứng thế vòng thơm ở phenol dễ hơn ở benzen ( ñiều kiện êm dịu hơn, thế ñược ñồng thời cả 3
nguyên tử H ở các vị trí ortho và para)
+Tác dụng với dung dịch Brom.
Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí
16


+Tác dụng với HNO
3
ñặc:


*Tác dụng với CH
2
O:

Chú ý
: Tính linh ñộng Của H trong –OH tăng dần như sau:

ROH < H
2
O < < H
2
CO
3
<
||
O
R C OH

− −

Nên: + Na
2
CO
3
 Không phản ứng
Ngược lại:
+H
2
O +CO
2
 +NaHCO
3


6.4.3 Andehit:
-Andehit là những hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có nhóm (CH=O) liên kết trực tiếp với nguyên
tử cacbon hoặc Hiñro. Nhóm –CH=O ñược gọi là nhóm chức của andehit, nó ñược gọi là nhóm
cacbanñehit.
Vídụ: HCH=O ( fomandehit); CH
3
CH=O( axetandehit)…
*Phản ứng cộng H
2
( phản ứng khử):
Khi có xúc tác Ni ñun nóng, andehit cộng với hiñro tạo ra ancol bậc I:
RCHO +H
2
RCH

2
OH
CH
3
CH=O + H
2
CH
3
CH
2
–OH
Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí
17

*Phản ứng cộng nước, cộng hiñro xianua:
-Liên kết ñôi C=C ở fomandehit có phản ứng cộng nước nhung sản phẩm có hai nhóm –OH cùng
ñính vào 1 C nên không bền, không tách ra khỏi dung dịch ñược:
2

OH

|

|

OH
HCH O HOH H C
= +



-Hiñro xianua (H –C

N)cộng vào nhóm cacbonyl xảy ra hai giai ñoạn, anion N

C

phản ứng ở giai
ñoạn ñầu, ion H
+
phản ứng ở giai ñoạn sau:
3 3
3 3
CH CH O
|

C N
| |
C
N C CH CH O
CH CH O H CH CH OH
− −
− +
= + ≡ → −

− + → −

N C N


*Phản ứng brom và kali pemanganat:

Andehit rất dễ bị oxi hóa, nó làm mất màu nước Brom, dung dịch kali pemanganat và bị oxi hóa
thành axit cacboxylic.
RCH=O +Br
2
+H
2
O  RCOOH + 2HBr

* Tham gia phản ứng tráng gương (Phản ứng tráng bạc).
RCHO +2 AgNO
3
+3NH
3
+H
2
O RCOONH
4
+2NH
4
NO
3
+2Ag.
Ví dụ:OHC –CHO + 4 AgNO
3
+6NH
3
+2H
2
O  NH
4

OOC–COONH
4
+4NH
4
NO
3
+4Ag
Chú ý: HCHO khi tác dụng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
sẽ tạo tỉ lệ mol là 1:4 trong khi các andehit
ñơn chức khác
chỉ tạo bạc theo tỉ lệ mol 1:2
HCHO + 4 AgNO
3
+6NH
3
+2H
2
O  (NH
4
)
2
CO
3
+4NH
4
NO
3

+4Ag

*Phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm:
RCHO+2Cu(OH)
2
+NaOH  RCOONa+Cu
2
O

+3H
2
O
Ví dụ: CH
3
CHO + 2 Cu(OH)
2
+NaOH  CH
3
COONa+Cu
2
O

+3H
2
O

*Phản ứng trùng ngưng với phenol:




6.4.4 Xeton.
-Xeton là hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm >C=O liên kết trực tiếp với hai nguyên tử cacbon
Ví dụ: H
3
C –CO –CH
3

Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí
18

*Xeton cũng tham gia phản ứng cộng hiñro khi có mặt Ni xúc tác, ñun nóng tạo thành ancol bậc (II):
3 3 2
||
O
CH C CH H
− − +
3 3
|
OH
CH CH CH
− −

*Phản ứng cộng nước, cộng hiñro xianua:
3 3 3 3

C N
|
||
CH C CH H CN CH C CH


− − + − → − −
|
O OH

(xianohidrin)

*Phản ứng ở gốc hiñrocacbon
Nguyên tử hiñro ở bên cạnh nhóm cacbonyl dễ tham gia phản ứng.
Ví dụ:


6.4.5 Axit (axit cacboxylic)
-Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl ( -COOH) liên kết trực
tiếp với nguyện tử cacbon hoặc nguyên tử hiñro.
* Tính axit:
Axit cacboxylic ñiện li không hoàn toàn trong nước theo cân bằng:
R –COOH +H
2
O

H
3
O
+
+ R –COO
-
;
3
[ ][ ]
[ ]

a
H O RCOO
K
RCOOH
+ −
=

(K
a
là mức ño lực axit, K
a
càng lớn thì axit càng mạnh và ngược lại)
Axit cacboxylic là một axit yếu. Tuy vậy, chúng có ñủ tính chất của 1 axit: làm quỳ tím hóa ñỏ, tác
dụng ñược với kim loại giải phóng hiñro, với oxit kim loại, với bazơ, với muối và rượu.
HCOOH +Na  HCOONa +1/2 H
2

2CH
3
COOH +MgO  (CH
3
COO)
2
Mg +H
2
O
2CH
2
=CH –COOH +Na
2

CO
3
2CH
2
CH –COONa +CO
2
+H
2
O
HOOC –COOH +Ca(OH)
2

2
2
\ /
Ca
OOC COO H O
− +

-Trong các axit no ñơn chức, axit fomic (HCOOH) mạnh hơn cả. Các nhóm ankyl ñẩy electron về
phía nhóm cacboxyl nên làm giảm lực axit. Các nguyên tử có ñộ âm ñiện lớn ở gốc R hút electron của
nhóm cacboxyl .

*Phản ứng với ancol ( phản ứng este hóa )


*Phản ứng tách nước liên phân tử:
Khi cho tác dụng với P
2
O

5
. hai phân tử axit tách ñi một phân tử nước tạo thành phân tử anhiñrit axit:
Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí
19


*Phản ứng thế ở gốc no.
Khi dùng photpho xúc tác, Cl chỉ thế cho H ở cacbon bên cạnh nhóm cacboxyl
CH
3
CH
2
CH
2
COOH +Cl
2

3 2
|
Cl
CH CH CHCOOH HCl
+



*Phản ứng thế ở gốc thơm.
Nhóm cacboxyl ở vòng benzen ñịnh hướng cho phản ứng thế tiếp theo vào vị trí meta làm cho phản
ứng khó khăn hơn so với thế vào benzen.

*Phản ứng cộng vào gốc không no.

Axit không no tham gia phản ứng cộng H
2
, Br
2
, Cl
2
… nhứ hiñrocacbon không no.

*Một số phản ứng ñặc biệt.
+HCOOH còn cho phản ứng tráng gương:
HCOOH + 2AgNO
3
+4NH
3
+H
2
O  (NH
4
)
2
CO
3
+2NH
4
NO
3
+2Ag
+Axit chưa no còn cho phản ứng cộng, trùng hợp.
CH
2

=CH –COOH +H
2
O  HO –CH
2
–CH
2
–COOH
nCH
2
=CH –COOH
( )
2
|
COOH
n
CH CH
− − −

6.5 Các phương pháp chính ñiều chế một số chất hữu cơ quan trọng:
6.5.1 ðiều chế rượu:

* Lên men tinh bột:
(C
6
H
10
O
5
)
n

+nH
2
O nC
6
H
12
O
6

C
6
H
12
O
6
2C
2
H
5
OH + 2CO
2



*Hiñrat hóa anken xúc tác axit
C
n
H
2n
+H

2
O C
n
H
2n+1
OH
CH
2
=CH
2
+ H
2
O CH
3
CH
2
OH

* Từ andehit và xeton.
R –CHO +H
2
R –CH
2
OH ( rượu bậc I )
Ni

H
2
SO
4

, 300
0
C
H
+

enzim
enzim
xt, t
0
, P
P

Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí
20

R –CO –R’ R –CHOH –R’ ( Rượu bậc II)

*Thủy phân dẫn xuất halogen trong môi trường kiềm:
R –Cl +NaOH R –OH +NaCl
C
2
H
5
Cl + NaOH C
2
H
5
–OH +NaCl


2 2 2 2
3 3
| | | | | |
Cl Cl
OH OH OH
CH CH CH NaOH CH CH CH NaCl
Cl
− − + → − − +


*Thủy phân este ( xà phòng hóa):
R –COO –R’ + NaOH R –COONa + R’OH

*Metanol có thể sản xuất từ 2 cách sau:
+CH
4
+H
2
O CO + 3H
2

CO +2H
2
CH
3
OH
+ 2CH
4
+O
2

2CH
3
–OH

6.5.2 Phenol:
*Từ C
6
H
6
:
C
6
H
6
C
6
H
5
CH(CH
3
)
2
C
6
H
5
OH + CH
3
COCH
3



C
6
H
6
+Cl
2
C
6
H
5
Cl +HCl
C
6
H
5
Cl + NaOH C
6
H
5
OH +NaCl
*Từ natri phenolat:
C
6
H
5
ONa +HCl  C
6
H

5
OH + NaCl
C
6
H
5
ONa + CO
2
+H
2
O  C
6
H
5
OH + NaHCO
3

* Oxi hóa iso propyl benzen:


6.5.3 Andehit:
*Oxi hóa rượu bậc (I):
R –CH
2
–OH +CuO R –CHO +Cu +H
2
O

CH
3

OH +CuO HCHO +Cu +H
2
O
t
o
,

t
o
,

t
o
,
p

Fe

1)O
2
(kk); 2)H
2
SO
4
CH
2
=CHCH
3
, H
+


t
o
,xt,p

t
o
,xt,p

t
o
,xt

t
o

t
o

t
o

Ni,t
o

Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí
21


Fomandehit còn ñược ñiều chế bằng cách oxi hóa metanol nhờ oxi không khí ở 600-700

0
C với xúc
tác là Cu hoặc Ag.
2CH
3
–OH + O
2
2HCHO + 2H
2
O
*Oxy hoá ankan ở ñiều kiện thích hợp.
CH
4
+ O
2

HCHO + H
2
O
*Thủy phân dẫn xuất 1,1 –ñihalogen.
3
Cl
|
2
|
Cl
CH CH NaOH
− +
CH
3

CHO +2NaCl +H
2
O

*Oxi hóa cumen rồi chế hóa với axit sunfuric thu ñược axeton với phenol:
(CH
3
)
2
CH –C
6
H
5
tiểu phân trung gian CH
3
–CO –CH
3
+C
6
H
5
–OH

*2CH

CH +O
2
2CH
3
CH=O

*C
2
H
2
+H
2
O CH
3
CHO

*RCOOH=CH
2
+NaOH RCOONa + CH
3
CHO

6.5.4 Xeton:
*Oxi hóa rượu bậc (II):
'
|
OH
R CH R
− −
+CuO
2
'
||
O
R C R Cu H O
− − + +


*Từ Canxi axetat
(CH
3
COO)
2
Ca CH
3
–CO –CH
3
+CaCO
3



Hoặc từ CH
3
COONa:
2CH
3
COONa CH
3
–CO –CH
3
+Na
2
CO
3



6.5.5 Axit cacboxylic.
*Oxi hóa hiñrocacbon, ancol …
C
6
H
5
–CH
3
C
6
H
5
COOK C
6
H
5
–COOH
+Oxi hóa rượu bậc I tương ứng:
5CH
2
–CH
2
OH + 4KMnO
4
+ 6H
2
SO
4
 5CH
3

COOH + 2K
2
SO
4
+4MnSO
4
+11H
2
O
+Oxi hóa hiñrocacbon chưa no:
5CH
3
–CH = CH –CH
3
+8KMnO
4
+12H
2
SO
4
 10CH
3
COOH + 4K
2
SO
4
+8MnSO
4
+12H
2

O
+Oxi hóa ankan thích hợp:
H
3
O
+

KMnO
4
, H
2
O,t
0

t
o
,

t
o
,

2)H
2
SO
4
, 20%

1)O
2


HgSO
4
,t
o

PdCl
2
, CuCl
2

t
o
,

t
o
,xt

Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí
22

R –CH
3
RCOOH +H
2
O

*Từ dẫn xuất halogen:
R –X R –C


N R –COOH
+Thủy phân dẫn xuất 1,1,1 –trihalogen.
3
Cl
|
3
|
Cl
CH C Cl NaOH
− − +
CH
3
COOH +3NaCl + H
2
O

*Lên men giấm:
CH
3
CH
2
OH +O
2
CH
3
COOH +H
2
O


*Oxi hóa andehit tương ứng:
CH
3
CH=O + ½ O
2
CH
3
COOH
OHC –CHO + O
2
HOOC –COOH

*Từ metanol
CH
2
OH +CO CH
3
COOH
*Từ muối natri của axit cacboxylic:
R –COONa +H
2
SO
4(ñ)
 R –COOH +NaHSO
4






















t
0

[O], xt. t
0

t
o
, xt

t
o
, xt


t
o
, xt

Men gi
ấm, 20
-
3
0
0
c

H
3
O
+
,t
0

KCN

Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí
23




7. Một số dạng toán và phương pháp giải trong hóa hữu cơ:
7.1. Phản ứng oxi hóa –khử trong hóa hữu cơ:
7.1.1 Tính số oxi hóa của một nguyên tử cacbon (hay Nitơ) trong phân tử hữu cơ:


Một phản ứng oxi hóa –khử trong hóa hữu cơ thường xảy ra sự biến ñổi số oxi hóa của cacbon ( hay
nitơ), do ñó ta cần nắm cách tính số oxi hóa của chúng.
-Viết CTCT dạng khai triên của chất hữu cơ.
-Tính ñiện tích xuất hiện trên nguyên tử C (hay N); cần tính số oxi hóa ( với giả thiết các ñôi electron
chung bị lệch hoàn toàn về phía nguyên tử có ñộ âm ñiện lớn hơn). ðây cũng chính là số oxi hóa cần
tính.
Cần chú ý rằng ñộ âm ñiện O> N> C> H.

Ví dụ:
Tính số oxi hóa của các nguyên tử C và N trong các hợp chất:
a) CH
2
=CH –CH
2

b) CH
3
–CH
2
–CH
2

c) CH
3
–NO
2

d) CH
3


Giải
2 1 3
) H
b) H H H

= C H
a H
C C H C
− − − −
↓ ↓ ↓
− ← →
 
3 1 3

H H H
H H H
) H O
C N
c
− −
− →
↑ ↑ ↑ ↑
 
3 3 3 1
d) H

H

H

H C N C C H
− + − +
↓ ↓
→ → → − ←
↑ ↑ ↑
 

O H O


7.1.2 Cân bằng phản ứng oxi hóa –khử trong hóa hữu cơ
-Tính số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng. tìm ra các nguyên tố (thường là hai và thường có
cacbon) có sự thay ñổi số oxi hóa.
-Viết các bán phản ứng ñể thể hiện quá trình oxi hóa –khử.
-Tìm hệ số thích hợp ñể khi nhân các bán phản ứng cho mỗi hệ số rồi cộng lại thì số electron triệt
tiêu.
-ðặt các hệ số tìm ñược ở trên vào phương trình ñã cho rồi kiểm tra số nguyên tử của mỗi nguyên tố
ở hai vế cho bằng nhau.
Ví dụ: Cân bằng phản ứng oxi hóa –khử sau theo phương pháp thăng bằng electron:
a)CH
2
=CH
2
+KMnO
4
+H
2
O  CH
2
OH –CH

2
OH +MnO
2
+KOH
b)CH
3
–CH
2
OH +KMnO
4
+H
2
SO
4
 CH
3
COOH + K
2
SO
4
+H
2
SO
4

c)CH
3
–CH
2
OH +K

2
Cr
2
O
7
+H
2
SO
4
CH
3
CHO + K
2
SO
4
+Cr
2
(SO
4
)
3
+H
2
O
d)C
6
H
5
–NO
2

+Fe +HCl  C
6
H
5
–NH
2
+FeCl
2
+H
2
O
e) C
6
H
5
–CH
3
+KMnO
4
 C
6
H
5
–CH
3
COOK +MnO
2
+KOH +H
2
O


Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí
24

Giải
2 2 7 1 4
2 2 4 2 2 2 2
2 1
7
)
| |
OH OH
2 2 2
3
a
C H C H K MnO H O C H CH MnO KOH
C e C
Mn e Mn
− − + − +
− −
+
= + + → − + +
− =
+ =
3
4
2
2 2 4 2 2 2 2
1 7 3 2
3 2 4 2 4 3 4 2 4 2

1 3
X 5
7 2
4
1 7 3 2
3 2 4 2 4 3 4 2 4 2

3 2 4 3 2 2
)
4

5
5 4 6 5 4 2 11
X
X
X
CH CH KMnO H O CH OH CH OH MnO KOH
b
CH C H OH K MnO H SO CH C OOH Mn SO K SO H O
C e C
Mn e Mn
CH C H OH K MnO H SO CH C OOH Mn SO K SO H O
+
− + + +
− +
+ +
− + + +
= + + → − + +
− + + → + + +
− =

+ =
− + + → + + +
( )
( )
1 6 1 3
3 2 2 6 7 2 4 3 2 4 2 4 2
3
1 1
3
6 3
1
1 6 1 3
3 2 2 6 7 2 4 3 2 4 2 4 2
3
3 0 3 2
6 5 2 6 5 2 2 2
)
CH – H OH K O H SO CH HO K SO SO H O
2

2 6 2
3CH – H OH K O 4H SO 3CH HO K SO SO 7H O
.
X
X
c
C Cr C Cr
C e C
Cr e Cr
C Cr C Cr

d
C H N O Fe HCl C H N H FeCl H
− + − +
− −
+ +
− + − +
+ − +
+ + → + + +
− =
+ =
+ + → + + +
− + + → − + +
3 3
1
0 2
3
3 0 3 2
6 5 2 6 5 2 2 2
3 7 3 4
6 5 3 4 6 5 3 2 2
3 3
1
7 4
2
3 7 3 4
6 5 3 4 6 5 3 2
6

2
3 6 3 2

.
C H – H K O C H – H COOK O KOH H O
6

3
C H – H 2K O C H – H COOK 2 O
X
X
X
X
O
N e N
Fe e Fe
C H N O Fe HCl C H N H FeCl H O
e
C Mn C Mn
C e C
Mn e Mn
C Mn C Mn
+ −
+
+ − +
− + + +
− +
+ +
− + + +
+ =
− =
− + + → − + +
+ → + + +

− =
+ =
+ → +
2
KOH H O+ +

Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí
25



7.2.Biện luận tìm CTPT từ công thức nguyên (công thức ñơn giản nhất)
7.2.1 Phương pháp tách riêng nhóm chức:

-Theo phương pháp này, ta tách công thức chất hữu cơ ñã cho thành công thức có nhóm chức(hóa trị I
) rồi dùng công thức:
Số H +số nhóm chức

2số C+2
(Dấu “=” xảy ra khi chất hữu cơ ñã cho là no, mạch hở)
Ví dụ: Công thức nguyên của một andehit no, mạch hở là (C
2
H
3
O)
n
. Tìm CTPT andehit trên:
Giải
Công thức andehit trên có thể viết C
2n

H
3n
O
n
hay C
n
H
2n
(CHO)
n

Ta phải có : 2n+n=2n+2 n =2
Vậy CTPT andehit trên là C
4
H
6
O
2

Ví dụ 2: ðốt cháy hoàn toán 14.6g axit cacboxylic A thu ñược 26.4g CO
2
và 9gH
2
O. Tìm CTPT axit.
Giải
3
26,4. 7,2
11
9
1

9
14,6 (7,2 1) 6,4
C
H
O
m
m
m
= =
= =
= − + =

Gọi công thức A là C
x
H
y
O
z
, ta có:
7,2 1 6,4
: : : :
12 1 16
=0,6 :1:0,4
=3:5:2
x y x =

Vậy A có công thức nguyên ( công thức ñơn giản nhất) là (C
3
H
5

O
2
)
n

Công thức A cp1 thể viết C
3n
H
5n
O
2n
hay C
2n
H
4n
(COOH)
n

Ta phải có: 4n + n

2.2n +2 => n

2
Nhưng n=1 cho công thức C
3
H
5
O
2
không tồn tại.

Vậy n=2, tức A có CTPT là C
6
H
10
O
4


7.2.2 Phương pháp dùng số liên kết π
ππ
π .
Ta biết rằng hợp chất C
x
H
y
O
z
Q
t
có số liên kết π
ππ
π tối ña là:
2 2 ( )
2
x y t
+ − +

Theo phương pháp này, ta tính xem chất hữu cơ ñã cho có chứa bao nhiêu liên kết π
ππ
π ( hoặc tối thiểu

bao nhiêu liên kết π
ππ
π), rồi dùng công thức tính số liên kết π
ππ
π ở trên ñể tìm n.
Ví dụ:Một axit cacboxylic mạch hở A có công thức nguyên (C
3
H
4
O
3
)
n
. Tìm CTPT của A.
Giải
Công thức A có thể viết C
3n
H
4n
O
3n

 A có chứa
3
2
n
nhóm COOH (or 2O tạo nên 1 nhóm COOH => nO sẽ tạo n.O/2 )

×