Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

quá trình sản xuất thực tế và các lĩnh vực quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh linh huy hoàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (980.39 KB, 75 trang )

Trường ĐH CN Việt Hung Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lời Mở Đầu
Nền kinh tế Việt Nam hiện nay, để có thể hoà nhập vào nền kinh tế thế
giới, sánh vai với các nước bạn, thì một điều quan trọng không thể thiếu đó là
việc xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ và mạnh mẽ, đó là điều kiện cần thiết để
phát triển nền kinh tế. Chính vì thế mà trong nền kinh tế thị trường không thể
thiếu một ngành quan trọng - Ngành xây dựng. Trong một vài năm trở lại đây các
công ty xây dựng mở ra rất nhiều, nó đã góp phần vào sự tăng trưởng kinh tế.
Mặt khác Nhà nước Việt Nam đã tạo nhiều thuận lợi cho các doanh nghiệp để
kích thích sự phát triển chung của nền kinh tế.
Ngành xây dựng cơ bản, cũng như ngành xây dựng giao thông chủ yếu là
việc giao thầu của chủ đầu tư với bên nhận thầu hoặc các công ty cung cấp dịch
vụ xây dựng. Vào những năm trước thì việc xây dựng chỉ đơn lẻ là cá nhân tự
phát nhận lại công trình thuần tuý. Chính sự thay đổi đột phá đó đã làm tăng
trưởng mạnh mẽ nền kinh tế, góp phần tăng trưởng nền kinh tế và điều đó cũng
làm cho những doanh nghiệp có năng lực tài chính, năng lực kỹ thuật liên kết lại
với nhau làm cho số lượng, chất lượng công trình tăng lên đáng kể để đưa đất
nước mình phát triển hơn từng ngày.
Được sự hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo của thầy giáo Nguyễn Thành Đạt
cùng sự giúp đỡ của cán bộ công nhân viên Công ty TNHH Linh Huy Hoàng.
Em đã có 4 tuần thực tập tại công ty, trong 4 tuần thực tập tại đây đã giúp em có
một cái nhìn đầy đủ hơn về vai trò và tầm quan trọng của quản trị trong doanh
nghiệp đồng thời vận dụng một cách cụ thể hơn những kiến thức đã học vào
trong điều kiện thực tế. Quá trình thực tập cũng giúp em hiểu được quá trình sản
xuất thực tế và các lĩnh vực quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản trong
công ty.
Trong toàn bộ chuyên đề thực tập này gồm 3 chương sau:
Chương 1: Giới thệu chung về công ty TNHH Linh Huy Hoàng.
Chương 2: Thực trạng các hoạt động chức năng tại công ty TNHH Linh Huy
Hoàng.
Chương 3: Đề xuất các giải pháp hoàn thịện công ty TNHH Linh Huy Hoàng.


SVTH: Nguyễn Thị Ngà Lớp: K34-QTKD
i
Trường ĐH CN Việt Hung Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Vì nội dung nghiên cứu và tìm hiểu của báo cáo thực tập là tương đối rộng
nên trong một khoảng thời gian ngắn (chỉ 1 tháng) bản báo cáo thực tập không
thể tránh khỏi nhiều thiếu sót, rất mong nhận được sự chỉ bảo đóng góp của các
thầy cô giáo, cùng các cô chú, anh chị trong Công ty TNHH Linh Huy Hoàng.


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cám ơn Nhà trường đac tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
em được tiếp cận, cọ sát đến ngành học của mình qua thực tiễn. Giúp em có cơ
hội áp dụng những lý thuyết đã học trên ghế Nhà trường lên thực tế qua chuyến
thực tập tại công ty TNHH Linh Huy Hoàng. Mặc dù thời gian thực tập chỉ vỏn
vẹn một tháng nhưng nó cũng đã để em rút ra được những điều bổ ích cho bản
thân mình. Thực tập là phương pháp tốt nhất để em tiếp cận với thực tế, để em có
cơ hội khiểm chứng lại những kiến thức của bản thân. Ngoài ra, đây cũng là một
cách tốt để em tiếp cận, hiểu rõ nghành nghề mà em sẽ làm sau này và có một cái
nhìn đúng đắn hơn.
Em xin cám ơn thầy giáo Nguyễn Thành Đạt là người đã hướng dẫn nhiệt
tình và giúp đỡ em nhiều trong khi làm bài báo cáo này. Bên cạnh đó, em cũng
xin gửi lời cám ơn sâu sắc tới Giám đốc Nguyễn Duy Linh đã tạo mọi điều kiện
SVTH: Nguyễn Thị Ngà Lớp: K34-QTKD
ii
Trường ĐH CN Việt Hung Báo cáo thực tập tốt nghiệp
thuận lợi giúp em hoàn thành bài viết này. Tại đây em đã có cơ hội tiếp xúc với
thực tế, học hỏi được cách làm việc, các kỹ năng giao tiếp,… Và em cũng không
quên cám ơn tới các anh chị nhân viên phòng Kế toán đã tận tình hướng dẫn , chỉ
dạy cũng như tạo mọi điều kiện cho em được thử sức mình với các công việc
được giao và còn cung cấp một số tài liệu về công ty để em hoàn thành bài viết

này.
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn!
MỤC LỤC
2.3.4 Công tác tuyển dụng, tuyển chọn nhân viên tại công ty TNHH Linh Huy Hoàng.51
2.3.4.1. Công tác tuyển dụng 51
SVTH: Nguyễn Thị Ngà Lớp: K34-QTKD
iii
Trường ĐH CN Việt Hung Báo cáo thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ.
STT Nội dung Trang
Sơ đồ 1 CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC. 03
Bảng 1 CÁC THIẾT BỊ THI CÔNG CÔNG TRÌNH 05
Sơ đồ 2 SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT 08
Bảng 02 BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
SXKD CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2010-
2011
14
Bảng 03 BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
SXKD CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2011-
2012
17
Bảng 04 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ( 2010-2012) 22
Bảng 05 BẢNG CƠ CẤU TÀI SẢN CỦA CÔNG TY
2010-2011
26
Bảng 06 BẢNG CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÔNG
TY 2011-2012
27
Bảng 07 HỆ SỐ THANH TOÁN QUA 3 NĂM 2010-
2013

29
Bảng 08 MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CƠ BẢN
(2010-2012)
32
Bảng 09 TÊN MỘT SỐ CÔNG TRÌNH CỦA CÔNG
TY
35
Bảng 10 SƠ ĐỒ PHÂN PHỐI SẢN PHẨM 36
Bảng 11 ĐỐI THỦ CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY 39
Bảng 12 CƠ CẤU LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 40
Bảng 13 DANH SÁCH BỐ TRÍ NHÂN LỰC TẠI
CÔNG TY TNHH
42
Bảng 14 TÌNH HÌNH CÁN BỘ KÝ THUẬT CỦA
CÔNG TY
43
SVTH: Nguyễn Thị Ngà Lớp: K34-QTKD
iv
Trường ĐH CN Việt Hung Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng 15 TÌNH HÌNH CÔNG NHÂN KỸ THUẬT
CỦA CÔNG TY
44
Bảng 16 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG
BẰNG MỨC BIẾN ĐỘNG TUYỆT ĐỐI
GIỮA 2011-2012
45
Bảng 17 SO SÁNH NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG 2 NĂM
2011-2012
47
Bảng 18 BẢNG CHẤM CÔNG. 51

Bảng 19 BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG 52
Sơ đồ
20
SƠ ĐỒ TUYỂN DỤNG 57
Bảng 21 MÔ HÌNH SWOT 66
SVTH: Nguyễn Thị Ngà Lớp: K34-QTKD
v
Trường ĐH CN Việt Hung Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ
CÔNG TY TNHH LINH HUY HOÀNG.
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Linh
Huy Hoàng.
1.1.1 Lịch sử hình thành của công ty TNHH Linh Huy Hoàng.
Tên công ty viết bằng tiếng việt : CÔNG TY TNHH LINH HUY HOÀNG.
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: LINH HUY HOÀNG COMPANY
LIMITED.
Tên công ty viết tắt: LINH HUY HOANG CO.,LTD
Giám đốc: Nguyễn Duy Linh
Điạ chỉ trụ sở chính: Phố Trung Hà- xã Thái Hòa- huyện Ba Vì- TP.Hà Nội-
Việt Nam.
Vốn điêu lệ: 1.200.000.000 đồng.
Điện thoại: 0433.625.255
Fax: 0433.628.888
Email:
Website: linhhuyhoang.com
Mã số thuế: 0500455580
Số tài khoản: 45110000022047 tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
-chi nhánh Sơn Tây.
1.1.2 Quá trình phát triển của công ty TNHH Linh Huy Hoàng.
Ba Vì là một huyện miền núi, nghề chính là nông nghiệp phần lớn người dân ít

quan tâm đến thương nghiệp đặc biệt là ngành nghề xây dựng. Những năm gần
đây, công thương nghiệp trên địa bàn đang được mở mang và ngày một phát
triển, người dân đã dần chuyển từ nông sang công, lúc này xây dựng là một
ngành còn mới mẻ với người dân.
Trong bối cảnh đó, nhận thấy sự quan trọng của ngành xây dựng là một
thế mạnh để phát triển nền kinh tế trong huyện, vì thế gia đình Ông Nguyễn Duy
SVTH: Nguyễn Thị Ngà Lớp: K34-QTKD
1
Trường ĐH CN Việt Hung Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Linh đã mạnh dạn đứng lên thành lập Công ty, đến ngày 14/9/2004 Công ty
TNHH Linh Huy Hoàng ra đời tại Đầu Cầu, thôn Trung Hà - xã Thái Hoà - Ba
Vì - Hà Nội do Ông Nguyễn Duy Linh làm giám đốc, Công ty TNHH Linh Huy
Hoàng là Công ty có 04 thành viên góp vốn thành lập lên, với số vốn đăng ký
kinh doanh ban đầu là 1.200.000.000 VNĐ. Ngành nghề kinh doanh chính: "Xây
dựng các công trình dân dụng, giao thông; vận tải hàng hoá đường thuỷ, đường
bộ; san lấp mặt bằng; mua bán than và xăng dầu; Mua bán vật liệu xây dựng…”.
Khi thành lập mục tiêu của Công ty chủ yếu là tạo công ăn việc làm cho người
lao động, sau khi trải qua một thời gian dài hoạt động Công ty đã tạo được nhiều
công ăn việc làm cho người lao động, thu nhập của người lao động dần tăng lên,
đời sống có bước tiến rõ rệt. Giờ đây Công ty TNHH Linh Huy Hoàng đang đặt
mục tiêu cao hơn đó là tạo dựng thương hiệu trên địa bàn huyện và các vùng lân
cận.
Từ khi thành lập đến nay, công ty đã thực hiện xây dựng nhiều công trình
dân dụng, công nghiệp trên địa bàn huyện nhà và các tỉnh phía Bắc đã tạo được
sự tin cậy của các chủ đầu tư. Điều đó đã làm nên tên tuổi cho công ty TNHH
Linh Huy Hoàng như ngày hôm nay và sẽ phát triển hơn nữa trong tương lai.Với
bề dày kinh nghiệm, sự sáng tạo của đội ngũ kiến trúc sư, kỹ sư và hàng trăm
công nhân lành nghề cùng với thiết bị thi công hiện đại,công ty TNHH Linh Huy
Hoàng sẽ mang đến cho các chủ đầu tư những sản phẩm, công trình xây dựng tốt
nhất và tiết kiệm nhất.

1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Linh Huy
Hoàng.
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức.
Bộ máy quản lý của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau
Sơ đồ 01: Cơ cấu bộ máy tổ chức:
SVTH: Nguyễn Thị Ngà Lớp: K34-QTKD
BAN ĐIỀU HÀNH CÔNG TRƯỜNG
BỘ PHẬN
KẾ HOẠCH - KỸ THUẬT
TỔ
THI
CÔNG
SỐ 1
TỔ
THI
CÔNG
SỐ 2
TỔ
HOÀN
THIỆN
BỘ PHẬN
VẬT TƯ - KẾ TOÁN
BỘ PHẬN
KCS - THÍ NGHIỆM
ĐỘI THI CÔNG SỐ 1 ĐỘI THI CÔNG CƠ GIỚI ĐỘI THI CÔNG SỐ 2
TỔ
THI
CÔNG
SỐ 1
TỔ

THI
CÔNG
SỐ 2
TỔ
HOÀN
THIỆN
BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY
2
Trường ĐH CN Việt Hung Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.
- Ban giám đốc Công ty: Chịu trách nhiệm chung quản lý toàn công ty, đi ký hợp
đồng, tìm việc, quản lý điều hành gián tiếp công trường bến cảng. Chịu trách
nhiệm trước pháp luật
- Ban điều hành Công trường: Tổng chỉ huy trực tiếp cho dự án là Phó giám đốc
Công ty được sự uỷ quyền của Giám đốc công ty để điều hành dự án, quan hệ với
chủ đầu tư để có các thông tin cần thiết.
- Dưới sự chỉ đạo của Phó giám đốc Công ty - Giám đốc điều hành dự án sẽ lập
ra các tổ chức hành chính, Kế hoạch - Kỹ thuật, Bộ phận vật tư - Kế toán, Bộ
phận KCS - thí nghiệm, khả năng tổ chức thi công công trình và tại công trường
có bộ máy điều hành công trường gồm các Kỹ sư có đủ kinh nghiệm trực tiếp
giám sát thi công và có trách nhiệm báo cáo hàng tuần lên cấp trên.
- Ban điều hành công trường là bộ máy trực tiếp tại hiện trường và người lãnh
đạo cao nhất là Trưởng phòng KHKT, bộ phận tổ chức hành chính, Kế toán - Tài
vụ lập hồ sơ bàn giao thanh quyết toán công trình.
- Đội trưởng đội thi công là những cán bộ kỹ thuật - Các kỹ sư có đủ kinh
nghiệm thi công, có trách nhiệm hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao và dưới sự
chỉ đạo trực tiếp của ban chỉ huy công trường. Cùng với cán bộ phụ trách kỹ
thuật chính của công trường.
- Cán bộ kỹ thuật có trách nhiệm tổ chức thi công theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi
công, đảm bảo chất lượng công trình theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng

hiện hành, làm việc dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc điều hành dự án và
Ban chỉ huy công trường.
1.2.3 Mô tả mối quan hệ giữa văn phòng chính với việc quản lý hiện trường.
SVTH: Nguyễn Thị Ngà Lớp: K34-QTKD
3
Trường ĐH CN Việt Hung Báo cáo thực tập tốt nghiệp
* Việc quản lý hiện trường được giao cho Phòng Kế hoạch kỹ thuật và
trực tiếp theo dõi ngoài hiện trường là kỹ sư giám sát thi công.
Trách nhiệm và quyền hạn của kỹ sư giám sát thi công là thay mặt phòng Kế
hoạch kỹ thuật cũng như toàn bộ Công ty dễ theo dõi về chất lượng, tiến độ, khả
năng thi công công trình đồng thời kết hợp với đội trưởng để quyết định mọi vấn
đề xảy ra tại hiện trường một cách có hiệu quả và nhanh nhất.
* Trách nhiệm và thẩm quyền được giao phó cho quản lý hiện trường:
Cán bộ quản lý tại hiện trường chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc Công
ty, thay mặt giám đốc công ty thực hiện tất cả những điều khoản ký kết trong hợp
đồng giữa công ty và chủ đầu tư.
1.2.4 Máy móc thiết bị, công nghệ sản xuất của công ty.
1.2.4.1 Máy móc thiết bị.
Bảng 02 : CÁC THIẾT BỊ THI CÔNG CÔNG TRÌNH
TT Tên thiết bị
Số
lượng
Thông số
kỹ thuật
chính
Nước sản
xuất
Thuộc sở
hữu
A B C D E F

I THIẾT BỊ ĐÓNG, ÉP CỌC
1 Búa diezel D50 03 5 tấn TQ Công ty
2 Búa diezel D65 03 3.5 tấn TQ Công ty
3 Búa thủy lựuc KOBELKO
KH65
02 6 tấn Công ty
4 Máy ép cọc thủy lực(140tấn) 02 80-140tấn Nhật Công ty
II THIẾT BỊ CỌC KHOAN NHỒI
1 Máy khoan cọc nhồi 3 Italia Công ty
2 Máy khoan đất Hictachi KH
130/4
02 Nhật Công ty
3 Thiết bị cơ điện điều chế và thu
hồi dung dịch Betonite
03 Nhật + VN Công ty
4 Cẩu phục vụ Hitachi KH 130 01 P=18 tấn Nhật Công ty
5 Máy lọc cát Soilmec 02 Nhật Công ty
6 Tôn + tấm lợp 15 Việt nam Công ty
III THIẾT BỊ THI CÔNG XỬ LÝ NỀN, ĐƯỜNG Công ty
1 Máy xúc lật Kimco 05 Công ty Nhật Công ty
SVTH: Nguyễn Thị Ngà Lớp: K34-QTKD
4
Trường ĐH CN Việt Hung Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2 Máy lu bánh thép 03 Công ty Nhật Công ty
3 Máy đào Komatsu pc200 04 Công ty Nhật Công ty
4 Máy lu rung 05 Công ty Đức Công ty
5 Máy san tự hành 03 Công ty Nhật Công ty
6 Máy rải 02 >8.5tấn Đức Công ty
7 Máy đầm cóc 12 1.8w Nhật Công ty
8 Máy đầm bàn 10 TQ Công ty

9 Máy cắt bê tông nhựa Honda 02 2,5kw Nhật Công ty
10 Xe vận tải tư đổ Huyndai 16 15 tấn TQ Công ty
11 Xe tự đổ Kamaz 12 13 tấn Nga Công ty
IV THIẾT BỊ BÊ TÔNG
1 Máy vận thăng 8 4.5kw Nga, TQ Công ty
2 Cẩu bành lốp 05 P=16tấn Nhật Công ty
3 Cẩu bánh xích 01 P=38tấn Đức Công ty
4 Cẩu tháp 01 H=65m TQ Công ty
5 Trạm trộn di động 03 Hàn quốc Công ty
6 Xe vận chuyển bê tông 04 7m3 Hàn quốc Công ty
7 Xe bơm bê tông 01 Nhật Công ty
8 Máy trộn bê tông 05 150-250 lít Liên Xô Công ty
9 Máy trộn vữa 10 100-150 lít Việt nam Công ty
V THIẾT BỊ KHÁC
1 Máy phát điện 04 75w TQ Công ty
2 Máy cắt thép 05 Nhật Công ty
3 Máy uốn thép 06 TQ Công ty
4 Máy hàn, căt hơi 10 Việt nam Công ty
5 Máy nén khí 03 Nhật Công ty
6 Máy đầm bàn 06 1kw Nhật Công ty
7 Máy đầm rùi 05 1.5kw Nhật Công ty
8 Máy bơm nước (xăng) 10 4cv Nhật Công ty
9 Máy bơm nước(điện) 12 1-2.8kw Nhật Công ty
10 Máy mài, căt 30 TQ Công ty
11 Máy khoan bê tông 15 1-2.5kw Việt nam Công ty
12 Giàn giáo thép các loại 2500
bộ
Việt Nam Công ty
13 Cốp pha thép 8000
m2

Việt Nam
14 Máy đầm chạy 05 1.5kw Nhật
15 Máy kinh vĩ 01 Nhật
16 Máy thủy bình 02 Nhật
17 Máy kiểm tra cường độ thép 01 Nhật
18 Máy kiểm tra mẫu thử nghiệm 01 Nga
19 Đồng hồ 01 Nga
20 Đèn pha 500w 10 Việt Nam
SVTH: Nguyễn Thị Ngà Lớp: K34-QTKD
5
Trường ĐH CN Việt Hung Báo cáo thực tập tốt nghiệp
21 Đèn hiệu 50w 15 Việt Nam
22 Thùng tưới nhựa 10 Việt Nam
(Nguồn : Phòng tài chính kế toán)
1.2.4.2 Công nghệ sản xuất sản phẩm tại công ty TNHH Linh Huy Hoàng.
Công ty TNHH Linh Huy Hoàng là doanh nghiệp có quy mô sản xuất
thuộc loại vừa. Hệ thống sản xuất kinh doanh của công ty gồm hai mặt: Công
nghệ sản xuất và tổ chức sản xuất.
Công nghệ sản xuất: Công ty là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh chủ
yếu về thiết kế, xây dựng công trình giao thông thuỷ lợi. Công nghệ thi công xây
dựng chủ yếu của công ty là thủ công kết hợp với cơ giới, là loại hình sản xuất
giản đơn.
Công nghệ sản xuất trong thi công xây dựng của công ty gồm 04 giai đoạn
được khái quát như sơ đồ sau:
Sơ đồ 02:

Giải thích sơ đồ như sau:
Giai đoạn 1: Chuẩn bị mặt bằng xây dựng bằng máy san, ủi và thi công.
- Giai đoạn 2: Tập kết nguyên vật liệu, công nhân xây dựng đến hiện trường
xây dựng. Nguyên vật liệu xây được vận chuyển, bốc dỡ bằng máy cẩu, máy vận

thăng hoặc bằng thủ công đối với vị trí máy móc không vào được.
SVTH: Nguyễn Thị Ngà Lớp: K34-QTKD
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
Giai đoạn 3
Giai đoạn 4
6
Trường ĐH CN Việt Hung Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Giai đoạn 3: Thực hiện gia công xây lắp tại công trường xây dựng.
Máy trộn bê tông: Gia công hỗn hợp đá - cát vàng - xi măng theo cấp phối
thiết kế để tạo thành vữa bê tông.
Máy hàn, máy cắt, máy cưa: Chuyển gạch, vữa xây, vữa bê tông đến nơi chế
tạo cấu kiện xây dựng.
Máy đầm: Đầm hỗn hợp bê tông.
- Giai đoạn 4: Hoàn thiện, tiến hành nghiệm thu, kiểm tra bằng các thiết bị
đo lường: Máy trắc địa, thước kép…
Công tác tổ chức sản xuất của công ty được thực hiện trên cơ sở công
nghệ thi công xây dựng. Các công việc được tiến hành ở đội thi công cùng với sự
phối hợp nhịp nhàng giữa các tổ đội chuyên môn khác trong công ty. Theo công
nghệ thi công xây dựng việc sản xuất được tổ chức thực hiện theo các bước như
sau:
1. Ban Giám đốc công ty ký kết hợp đồng xây dựng sau đó giao nhiệm vụ
sản xuất cho đội xây dựng.
2. Công nhân của đội xây dựng phối hợp với đội thi công cơ giới thực
hiện công tác chuẩn bị mặt bằng xây dựng. Công tác chuẩn bị gồm những việc
sau:
+ Tổ mộc: Gia công lắp dựng, tháo dỡ, luân chuyển cốt pha, giàn giáo.
+ Tổ sắt: Gia công, lắp dựng cốt thép, bê tông.
+ Tổ cơ giới: Lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa máy thi công.
3. Phòng kỹ thuật cùng cán bộ giám sát của đội tổ chức nghiệm thu, thực

hiện bảo hành công trình.
4. Phòng kế hoạch kết hợp với phòng kế toán tài chính thực hiện thanh
quyết toán với bên A.
1.3 Các lĩnh vực kinh doanh của công ty.
Trước khi thành lập Công ty TNHH Linh Huy Hoàng, hộ Nguyễn Duy
Linh là hộ kinh doanh chuyên hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh vật liệu xây
dựng như: "Cát Vàng, Cát Đen, Sỏi, Đá"… tự khai thác hoặc mua của người dân.
Sau khi thành lập Công ty, việc duy trì ngành nghề kinh doanh cũ thì công ty
SVTH: Nguyễn Thị Ngà Lớp: K34-QTKD
7
Trường ĐH CN Việt Hung Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chuyển dần sang lĩnh vực xây dựng, ban đầu Công ty chỉ xây dựng những công
trình nhỏ xây dựng nhà, hệ thống tưới tiêu, hội trường, trụ sở UBND, trường học,

Sau một thời gian, nay Công ty TNHH Linh Huy Hoàng đã vững mạnh hơn trong lĩnh
vực xây dựng, có một thương hiệu trên địa bàn huyện, với đội ngũ công nhân viên có
trình độ chuyên môn cao, đặc biệt có nhiều kỹ sư lành nghề nhiều năm kinh nghiệm
trong lĩnh vực xây dựng . Đến nay Công ty đang đảm nhiệm nhiều công trình giao
thông trên địa bàn như: "Đổ đường bê tông liên xã Phú Phương, làm đường nhựa tại
khu làng văn hoá Đồng Mô, Sơn Tây, xây dựng công trình kè chống sạt lở bờ sông
Hồng khu vực thành phố Yên Bái…”
1.3.1 Ngành nghề lĩnh vực sản xuất kinh doanh theo giấy phép đăng ký kinh
doanh.
(1) Sản xuất các thiết bị nâng, hạ, bốc xếp
(2) Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác
Chi tiết: Xây dựng nền móng của tòa nhà gồm đóng cọc; thử độ ẩm và các
công việc thử nước; chống ẩm các tòa nhà; chôn chân trụ, dỡ bỏ các phần thép
không tự sản xuất; uốn thép, xây gạch và đặt đá; lợp mái bao phủ tòa nhà, dựng
giàn giáo và các công việc tạo dựng mặt bằng bằng gỡ bỏ hoặc phá hủy các công
trình xây dựng trừ việc thuê giàn giáo và mặt bằng; dỡ bỏ ống khói và các nồi hơi

công ngiệp.
(3) Sản xuất các cấu kiện kim loại.
(4) Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại.
(5) Sản xuất nồi hơi ( trừ nồi hơi trung tâm ).
(6) Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển.
(7) Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
Chi tiết: bán buôn các loại phụ tùng, bộ phận linh kiện của ô tô và xe có động
cơ như: săm, lốp, ắc quy, đèn, các phụ tùng điện, nội thất ô tô.
(8) Cung ứng và quản lý nguồn lao động
Cung ứng và quản lý nguồn lao động (không bao gồm cung ứng lao động cho
doanh ngiệp có chức năng xuất khẩu lao động).
SVTH: Nguyễn Thị Ngà Lớp: K34-QTKD
8
Trường ĐH CN Việt Hung Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc
làm (không bao gồm cung ứng, tuyển chọn, giới thiệu lao độngcho doanh ngiệp
có chức năng xuất khẩu lao động)
Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng
Khai thác,xử lý và cung cấp nước
Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
Sản xuất đồ gỗ xây dựng
Khai thác gỗ
Trồng rừng và chăm sóc rừng
Dịch vụ quảng cáo, tư vấn bất động sản (không bao gồm dịch vụ tư vấn giá đất,
môi giới, định giá bất động sản)
Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao
Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét
Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng: bán buôn tre, nứa, gỗ cây

và gỗ chế biến; bán buôn xi măng; bán buôn gạch xây, ngói, đá, cát, sỏi; bán
buôn kính xây dựng; bán buôn sơn, véc ni; bán buôn gạch ốp lát và thiết bị vệ
sinh; bán buôn đồ ngũ kim
Phá dỡ
Bốc xếp hàng hóa
Gia công cơ khí;xử lý tráng và phủ kim loại.
Rèn , dập, ép và cán kim loại; luyện bột kim loại.
Sửa chữa máy móc thiết bị.
Và nhiều ngành nghề kinh doanh khác ( Có thể tham khảo ở giấy chứng nhận
đăng ký kinh daonh của công ty sau trang phụ lục)
1.3.2 Ngành nghề, kinh doanh thực tế tại công ty.
- Kinh doanh VLXD, than, xăng dầu
- Vận tải thủy, bộ
SVTH: Nguyễn Thị Ngà Lớp: K34-QTKD
9
Trường ĐH CN Việt Hung Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Xây dựng công trình
- San lấp mặt bằng
- Thí nghiệm VLXD
- Khai thác cát, đá, sỏi
- Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng
1.4 Kết luận chương 1 :
Thuận lợi :
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty thì công ty có
những thuận lợi như sau :
Về địa bàn hoạt động : Không những xây dựng ở tại Đầu cầu mà còn ở
các huyện lân cận nên có khả năng được hưởng những tiện ích về cơ sở hạ tầng,
những chính sách ưu đãi của Nhà nước áp dụng theo từng khu vực từng
Tỉnh,huyện khác nhau
Trụ sở làm việc của Công ty nằm ở vị trí rất thuận lợi cho việc giao thông

đi lại. Nằm trên trục Đầu cầu Trung Hà- phố Trung Hoà - Ba Vì - Hà Nội, điều
kiện này thuận lợi cho việc giao dịch kinh doanh, trao đổi về thông tin thị trường,
công ty tự chủ động trong việc tự lựa chọn các hình thức kinh doanh của công ty
nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường.
Giám đốc công ty là người lãnh đạo có năng lực vầ dày dặn kinh nghiệm
có nhiều năm công tác trong lĩnh vực xây dựng. Đây cũng là điều kiện nền tảng
để vận hành và phát triển công ty trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc dân. Ngoài
ra còn đội ngũ cán bộ công nhân viên tham mưu, giúp việc cho Giám đốc, có
trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, có tay nghề không ngừng học hỏi để nâng cao
trình độ.
Thị trường lao động tại huyện nhà rất dồi dào và ngày càng nhiều lao
động đã qua đào tạo nên việc tìm nguồn nhân lực cho công ty rất thuận lợi.
Việt Nam là nước đang phát triển nên việc xâm nhập kinh tế thị trường
trên thế giới đang đuợc quan tâm chính vì vậy tạo điều kiện thuận lợi cho các
SVTH: Nguyễn Thị Ngà Lớp: K34-QTKD
10
Trường ĐH CN Việt Hung Báo cáo thực tập tốt nghiệp
công ty trong nước sản xuất kinh doanh tham gia vào các hoạt động kinh tế của
huyện, tỉnh cũng như của đất nước.
Ngoài các yếu tố trên thì chính Công ty TNHH Linh Huy Hoàng cũng tự
tạo ra lợi thế cho mình bằng cách xây dựng được chỗ đứng cả về uy tín cũng như
các hoạt động đối nội,đối ngoại trong công ty. Công ty đảm bảo xây dựng các
công trình đã và đang thi công phải đúng chất lượng tạo được uy tín để kinh
doanh lâu dài.
Khó khăn :
Công ty là một doanh nghiệp ngoài quốc doanh, hoạt động trong lĩnh vực
xây lắp, nhận thầu các công trình rất lớn nên vốn bỏ ra để thực hiện thi công các
công trình cũng rất lớn trong khi đó chỉ được ứng trước với số vốn nhất định chỉ
khi hoàn thành công trình và được nghiệm thu thì mới được thanh toán. Do vây
vấn đề về vốn rất khó khăn.

Trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế đặc biệt Việt Nam gia nhập sự kiện WTO
vào đầu tháng 01/2007 vừa qua đã đánh dấu một bước phát triển của nền kinh tế
Việt nam. Đây là cơ hội nhưng cũng là thánh thức lớn đối với các công ty, Doanh
nghiệp. Khi gia nhập WTO nền kinh tế luôn luôn mở cửa đối với công ty nước
ngoài đầu tư và kinh doanh vào trong nước chính vì vậy việc cạnh tranh trong
lĩnh vực SXKD của các công ty trong nước nói chung và Công ty TNHH Linh
Huy Hoàng nói riêng là rất khó khăn.
SVTH: Nguyễn Thị Ngà Lớp: K34-QTKD
11
Trường ĐH CN Việt Hung Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Ngà Lớp: K34-QTKD
12
Trường ĐH CN Việt Hung Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 2:
THỰC TRẠNG CÁC HOẠT ĐỘNG CHỨC NĂNG
TẠI CÔNG TY TNHH LINH HUY HOÀNG.
2.1 Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
TNHH Linh Huy Hoàng.(3 năm gần nhất).
Qua quá trình phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty sẽ giúp cho công ty có được những thông tin chính xác và kịp thời giúp công
ty có những định hướng cho những bước đi tiếp theo của doanh nghiệp trong
chặng đường phát triển của công ty. Những thông tin của quá trình này mang lại
có nghĩa rất quan trọng đối với các nhà quản trị vì họ là những người quản lý vĩ
mô của công ty, từ những số liệu được phân tích các nhà quản trị sẽ nhận thấy
được những vấn đề khó khăn cũng như thuận lợi cho quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh và tìm ra được những khâu xung yếu trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty. Vậy chúng ta sẽ cùng đi khái quát tình hình tài
chính của công ty qua một số bảng báo cáo tài chính như sau.
2.1.1 Khái quát tình hình tài chính của công ty TNHH Linh Huy Hoàng.
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Linh

Huy Hoàng.
Bảng 02 : BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD CỦA DOANH
NGHIỆP NĂM 2010 & NĂM 2011.
( ĐVT: Đồng)
Chỉ tiêu M
ã
2.010 2.011 So sánh
Số tuyệt đối Số
tương
đối(%)
SVTH: Nguyễn Thị Ngà Lớp: K34-QTKD
13
Trường ĐH CN Việt Hung Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.Doah
thu bán
hàng và
cung cấp
dịch vụ
1 59.230.753.525 29.605.792.129 -29.624.961.396 -50,02
2.Doah
thu thuần
về bán
hàng và
cung cấp
dịch vụ
10 59.230.753.525 29.605.792.129 -29.624.961.396 -50,02
2. Giá
vốn hàng
bán
11 57.003.577.000 10.646.885.072 -46.356.691.928 -81,32

3.Lợi
nhuận
gộp về
bán hàng
và cung
cấp dịch
vụ
20 2.227.176.525 18.958.907.057 16.731.730.532 751,25
4.
Doanh
thu hoạt
động tài
chính
21 98.564.700 8.187.641 -90.377.059 -91,69
5.Chi phí
tài chính
22 669.215.000 1.549.578.717 880.363.717 131,55
6.
Trong
.đó: Chi
phí lãi
23 669.215.000 1.549.578.717 880.363.717 131,55
SVTH: Nguyễn Thị Ngà Lớp: K34-QTKD
14
Trường ĐH CN Việt Hung Báo cáo thực tập tốt nghiệp
vay
7.Chi phí
quản lý
kinh
doanh

24 1.446.137.790 17.185.660.346 15.739.522.556 1.088,3
8
8.Lợi
nhuận
thuần từ
hoạt động
kinh
doanh
30 210.388.435 231.855.635 21.467.200 10,20
9.Thu
nhập
khác
31 24.486.665 24.486.665
10 Lợi
nhuận
khác
40 2.448.665 2.448.665
11.
Tổng lợi
nhuận kế
toán
trước
thuế
50 210.388.435 256.342.300 45.953.865 21,84
13.12. Chi
phí tphí thuế
huế tthu nhập
doanh nghiệp
51 52.597.109 32.042.788 -20.554.321 -39,08
13.Lợi

nhuận sau
thuế thu
nhập doanh
nghiệp
60 157.791.326 224.299.512 66.508.186 42,15
SVTH: Nguyễn Thị Ngà Lớp: K34-QTKD
15
Trường ĐH CN Việt Hung Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng 03: BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD CỦA DOAN
NGHIỆP NĂM 2011 & 2102
Chỉ
tiêu
M
ã
2.011 2.012 so sánh
Số tuyệt đối Số tương
đối(%)
1.Doan
h thu
bán
hàng

cung
cấp
dịch vụ
1 29.605.792.129 60.480.492.748 30.874.700.619 104,29
2.Doan
h thu
thuần
về bán

hàng

cung
cấp
dịch vụ
10 29.605.792.129 60.480.492.748 30.874.700.619 104,29
3.Giá
vốn
hàng
bán
11 10.646.885.072 41.733.907.282 31.087.022.210 291,98
4.Lợi
nhuận
20 18.958.907.057 18.746.585.466 -212.321.591 -1,12
SVTH: Nguyễn Thị Ngà Lớp: K34-QTKD
16
Trường ĐH CN Việt Hung Báo cáo thực tập tốt nghiệp
gộp về
bán
hàng

cung
cấp
dịch vụ
5.Doan
h thu
hoạt
động
tài
chính

21 8.187.641 4.718.527 -3.469.114 -42,37
6.Chi
phí tài
chính
22 1.549.578.717 1.958.655.149 409.076.432 26,40
Trong
đó: Chi
phí lãi
vay
23 1.549.578.717 1.958.655.149 409.076.432 26,40
7.Chi
phí
quản lý
kinh
doanh
24 17.185.660.346 16.312.203.295 -873.457.051 -5,08
SVTH: Nguyễn Thị Ngà Lớp: K34-QTKD
17
Trường ĐH CN Việt Hung Báo cáo thực tập tốt nghiệp
8.Lợi
nhuận
thuần
từ hoạt
động
kinh
doanh
30 231.855.635 480.445.549 248.589.914 107,22
9.Thu
nhập
khác

31 24.486.665 5.700.000 -18.786.665 -76,72
11.Lợi
nhuận
khác
40 2.448.665 5.700.000 3.251.335 132,78
12.Tổn
g lợi
nhuận
kế toán
trước
thuế
50 256.342.300 486.145.549 229.803.249 89,65
13.Chi
phí
thuế
thu
nhập
doanh
nghiệp
51 32.042.788 60.768.194 28.725.406 89,65
14.Lợi
nhuận
sau
thuế
thu
60 224.299.512 425.377.355 201.077.843 89,65
SVTH: Nguyễn Thị Ngà Lớp: K34-QTKD
18
Trường ĐH CN Việt Hung Báo cáo thực tập tốt nghiệp
nhập

doanh
nghiệp
=> Nhận xét:
* Theo “bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh” (bảng 02, 03) cho
thấy doanh thu bán hàng qua các năm đều tăng:
- Năm 2011 doanh thu bán hàng giảm 29.624.961.396 đồng so với năm 2010
tương ứng giảm 50,02 %(do doanh thu thuần giảm, doanh thu hoạt động tài chính
giảm). Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2011 tăng 65.508.186
đồng so với năm 2010 tương ứng tăng 42,15 %. Nguyên nhân tăng là do: Ở năm
2011 lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 16.731.730.532 đồng
tương ứng với mức tăng 751,25 %.
- Năm 2012 lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp tăng 201.077.843 đồng so
với năm 2011 tương ứng tăng 89,65 % nguyên nhân là do: lãi cơ bản trên cổ
phiếu giảm, lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh tăng.
- Từ năm 2010 đến năm 2012 nhìn chung thì lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp là tăng 267.586.029 đồng tương đương 169,58 % đó là do năm 2011 công
ty làm ăn sinh lãi lớn hơn năm 2010.
* Xem xét mối quan hệ của giá vốn hàng bán và doanh thu thuần năm 2011 so
với năm 2010, 2012 với 2011 cho thấy:
- Giá vốn hàng bán trong năm 2011 giảm 46.356.691.928 đồng so với năm 2010
tương ứng giảm 81,32 %. Năm 2012 giá vốn hàng bán tăng 31.087.022.210
đồng so với năm 2011 tương ứng tăng 291,98 %. Bên cạnh đó chi phí quản lý
qua các năm đều có xu hướng tăng: năm 2011 chi phí quản lý tăng
15.739.522.556 đồng tương ứng tăng 1.088,38 % so với năm 2010. Năm 2012
chi phí quản lý giảm 873.457.051 đồng tương ứng giảm 5,08 % so với năm 2011.
Chi phí quản lý năm 2012 đã giảm so với 2011, do công ty có các biện pháp tiết
kiệm chi phí quản lí doanh nghiệp và giảm giá vốn hàng bán nhằm có được lợi
nhuận mong muốn.
SVTH: Nguyễn Thị Ngà Lớp: K34-QTKD
19

Trường ĐH CN Việt Hung Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tăng đáng kể từ năm 2010
đến năm 2012 có được kết quả này là do rất nhiều nguyên nhân trong quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm cả nguyên nhân chủ quan và
nguyên nhân khách quan.
- Nguyên nhân chủ quan: Đầu tiên là do bộ phận quản lý đã có những bước tiến
dài về mặt chuyên môn cũng như năng lực, đội ngũ cán bộ đã được tăng cường
với kiến thức và chuyên môn cao hơn cùng với những nhân viên đã làm việc với
công ty lâu năm. Bên cạnh đó là sự gia tăng tay nghề của công nhân bộ phận sản
xuất và thi công công trình. Đồng thời đó là sự giúp đỡ và ủng hộ của các cơ
quan quản lý tỉnh như: ngân hàng, sở đầu tư ….có những sự giúp đỡ về mặt pháp
lý cũng như địa bàn sản xuất kinh doanh.
- Nguyên nhân khách quan: Đầu tiên là phải kể đến nhu cầu về xây dựng đang
ngày một tăng nhanh cùng với sự phát triển của các ngành khác.
Thứ hai do các chính sách phát triển đất nước của Đảng và Nhà nước trong giai
đoạn đi lên CNXH đã tạo điều kiện thuận tiện cho quá trình phát triển với công
ty TNHH Linh Huy Hoàng.
* Bảng cân đối kế toán:
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh một cách tổng
quát toàn bộ tài sản hiện có của Doanh nghiệp theo hai cách đánh giá là tài sản
và nguồn vốn hình thành tài sản tại thời điểm thành lập báo cáo.
Các chỉ tiêu của Bảng cân đối kế toán được hình thành dưới hình thái giá trị và
theo nguyên tắc cân đối là tổng tài sản bằng tổng nguồn vốn.
BẢNG 04: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH LINH HUY
HOÀNG NĂM 2010 & 2011
TÀI
SẢN
Mã số 2.010 2.011 2.012
1 2 3 4 5
A- TÀI SẢN NGẮN

HẠN(100=110+130+140+150)
100 3.627.912.690 22.834.147.6
28
43.608.784.1
57
SVTH: Nguyễn Thị Ngà Lớp: K34-QTKD
20

×