Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Thực hành Hóa đại cương pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.65 KB, 20 trang )

Giáo án Thực hành Hóa đại cương Giảng viên: Ths Nguyễn Văn Quang

Khoa Tự nhiên – Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh

BÀI 3, 4: PHA DUNG DỊCH VÀ CHUẨN ĐỘ
Ngày soạn: 31/03/2010
Ngày dạy: 25/3-1/4/210
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Trang bị cho sinh viên kiến thức về:
- Các loại nồng độ.
- Cách pha chế các loại dung dịch.
- Cách xác định nồng độ dung dịch.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện cho sinh viên kĩ năng tính toán.
- Rèn luyện cho SV kĩ năng thực hành pha chế các loại dung dịch và cách xác định nồng độ dung
dịch.
3. Tình cảm, thái độ
- Rèn luyện tính cẩn thận trong làm việc
- Giúp SV yêu thích môn Hóa học hơn
II. Phương pháp
- Đàm thoại nêu vấn đề
- Hoạt động nhóm
III. Chuẩn bị
- GV: giáo án, giáo trình
- SV: giáo trình, bài tường trình, máy tính cá nhân.
IV. Nội dung

Hoạt động
Nội dung






























I. Lí thuyết
- Dung dịch là 1 hệ đồng nhất gồm 2 hay nhiều cấu tử.

- Để biểu thị thành phần dung dịch, ta dung khái niệm
nồng độ.
1. Nồng độ dung dịch: là lượng chất tan có trong 1 đơn vị
khối lượng hoặc đơn vị thể tích dung dịch hay dung môi.
- Nồng độ phần trăm (C%): là số gam chất tan có trong
100 gam dung dịch.
- Nồng độ mol (M) là số mol chất tan có trong 1 lít dung
dịch.
- Nồng độ đương lượng: (hay nồng độ nguyên chuẩn, kí
hiệu là N): là số đương lượng chất tan trong 1 lít dung
dịch.
- Nồng độ molan: là số mol chất tan trong 1000 gam dung
môi.
- Nồng độ phần mol (kí hiệu là x): là số mol chất i chia
cho tổng số mol các chất có mặt trong dung dịch.
x
i
=

n
n
i

2. Pha chế dung dịch
a. Pha chế dung dịch chuẩn
- Nếu có chất gốc (chất có độ tinh khiết đã biết chính xác)
thì cân 1 lượng đã tính trên cân phân tích, hòa tan trong
bình định mức rồi thêm nước tới vạch ngấn.
- Khi không có chất gốc, trước hết pha dung dịch có nồng
độ gần đúng, sau đó dùng dung dịch chất gốc khác để xác

định lại nồng độ của dung dịch vừa pha.
b. Pha chế dung dịch từ dung dịch có nồng độ khác.
- Pha loãng dung dịch: thêm nước vào để dung dịch có
Giáo án Thực hành Hóa đại cương Giảng viên: Ths Nguyễn Văn Quang

Khoa Tự nhiên – Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh





































Tiết 1:

SV tra bảng và đưa ra:
- Dung dịch KNO3 tỉ khối 1,029 có
nồng độ 5%
- Dung dịch KNO3, tỉ khối 1,076 có
nồng độ 12%
- Sau đó tính V dung dịch đậm đặc
cần lấy để pha thành 250 ml dung
dịch.


SV:
- Tìm tỉ khối dung dịch cần pha trong
bảng để tính số gam NaCl cần lấy.
- Kiểm tra lại nồng độ bằng phù kế.




nồng độ nhỏ hơn.
Gọi C
1
, C
2
, V
1
và V
2
là nồng độ, thể tích của dung dịch
trước và sau khi pha loãng. Nếu V
H2O
là thể tích của nước
dùng pha loãng thì V
2
=V
1
+ V
H2O
và khi đó:
C
1
V
1
=(V
1
+V
H2O
)C

2

- Pha trộn dung dịch:
Giả sử trộn V
1
ml dung dịch có nồng đọ C
1
với V
2
ml
dung dịch có nồng độ C
2
thì thu được V=V
1
+V
2
và:
C
1
V
1
+C
2
V
2
=CV
3. Xác định nồng độ dung dịch
a. Xác định nồng độ của dung dịch bằng phù kế
- Tỉ khối của dung dịch thay đổi theo nồng độ, nếu biết
nồng độ của dung dịch có thể suy ra tỉ khối và ngược lại.

- Tỉ khối thường được xác định bằng phù kế. Sau đó tra
bảng ta có nồng độ của dung dịch cần đo. Nếu giá trị tỉ
khối tìm được từ thực nghiệm không có trong bảng thì
tính nồng độ theo phép nội suy (với 2 giá trị tỉ khối lân
cận).
b. Xác định nồng độ của dung dịch bằng PP chuẩn độ
- Chuẩn độ là PP xác định nồng độ của 1 dung dịch theo
nồng độ đã biết của dung dịch khác bằng cách đo thể tích
của các dung dịch tương tác.
- Từ đó tính N
B
theo công thức: N
B
.V
B
=N
A
.V
A

- PP chuẩn độ được áp dụng cho nhiều loại phản ứng:
phản ứng trung hòa, phản ứng oxi hóa – khử, phản ứng tạo
kết tủa, phản ứng tạo phức, …
II. Thực hành
1. Hóa chất, dụng cụ
a. Hóa chất
Dung dịch KNO
3
12%, dung dịch HCl 2M và 17%, dung
dịch NaCl 5%, NaCl rắn, phenolphtalein.

b. Dụng cụ
Bình định mức (100, 250 ml), pipet (10ml), bình nón (100
ml), ống đong (250 ml), cốc (250 ml), phễu, đũa thủy tinh,
phù kế.
2. Cách tiến hành
Thí nghiệm 1: Pha dung dịch có nồng độ xác định từ
dung dịch đậm đặc và nước.
- Pha 25 ml dung dịch KNO3, tỉ khối 1,029 từ dung dịch
đậm đặc tỉ khối 1,076
- Kiểm tra lại nồng độ bằng phù kế.






Thí nghiệm 2: Pha dung dịch chất rắn trong nước
- Pha 250 ml dung dịch NaCl 10%.
- Đặt phễu thủy tinh lên bình định mức 250 ml rồi đổ toàn
bộ muối lên phễu. Thêm nước khoảng nửa bình, lắc tròn
đến khi hào tan hết muối. Tiếp tục thêm nước đến gần
ngấn, dùng pipet nhỏ từng giọt đến ngấn. Đậy bình, giữ
chặt nút, lật ngược bình vài lần.
Giáo án Thực hành Hóa đại cương Giảng viên: Ths Nguyễn Văn Quang

Khoa Tự nhiên – Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh

SV:
- Tính toán tỉ lệ các dung dịch cần pha
- Cách 1: tỉ lệ khối lượng dung dịch

NaCl 10% và H2O cần thêm là 7/3
(tính theo sơ đồ đường chéo)
- Cách 2: tỉ lệ khối lượng dung dịch
NaCl 5% và dung dịch NaCl 10% cần
pha là

Tiết 2:
? Tra tỉ khối của dung dịch HCl 17%
(d=1,084g/ml)
? Tính thể tích dung dịch HCl 17%
cần thiết để pha trong bình định mức
100 ml



SV: Tiến hành pha theo sự gợi ý của
tài liệu và sự hướng dẫn của giáo viên






















Sau khi làm xong các TN trên, SV:
- Tổng hợp kết quả thu được vào
bảng tường trình TN, nộp cho GV.
- Thu dọn hóa chất, rửa dụng cụ TN.
- Đúc rút kinh nghiệm để TN thành
công.
Thí nghiệm 3: Pha dung dịch từ 2 dung dịch có nồng độ
khác nhau
- Pha 250 ml dung dịch NaCl 7% từ các dung dịch NaCl
10% (pha ở thí nghiệm 2) và 5%.
- Cách 1: Pha thêm nước và dung dịch NaCl 10%

- Cách 2: Pha dung dịch NaCl 5% và dung dịch NaCl 10%


Thí nghiệm 4: Pha dung dịch có nồng độ chuẩn
- Pha 100 ml dung dịch HCl 0,1 M từ dung dịch HCl 17%
- Tính thể tích dung dịch HCl 17% cần thiết để pha trong
bình định mức 100 ml

Thí nghiệm 5: Xác định nồng độ của dung dịch
- Xác định nồng độ của dung dịch HCl bằng phù kế.

- Lấy dung dịch HCl 2M (đã pha sẵn trong PTN) đổ vào
ống đong 250 ml. Dùng phù kế đo tỉ khối hơi của dung
dịch với độ chính xác
005,0
. Đối chiếu với bảng tỉ khối
để tìm nồng độ phần trăm của dung dịch axit trên. Sau đó
tính ra nồng độ đương lượng.
- Xác định nồng độ bằng phương pháp chuẩn độ
Kiểm tra nồng độ HCl pha ở thí nghiệm 4
Để xác định nồng độ dung dịch HCl dùng dung dịch
NaOH 0,1 M. Dựa vào phản ứng trung hòa:
HCl + NaOH NaCl + H2O
Dùng phenolphtalein làm chất chỉ thị
Cách tiến hành:
- Dùng pipet lấy 20 ml dung dịch HCl pha ở TN4, cho vào
nón 100 ml. Nhỏ 2-3 giọt phenolphtalein vào bình nón.
Đổ dung dịch chuẩn NaOH 0,1 M vào buret sau đó chỉnh
về vạch số 0.
- Xác định chính xác thời điểm kết thúc phản ứng bằng
dung dịch mẫu: lấy bình nón đựng 20 ml nước cất, cho
thêm vài giọt phenolphtalein và 1 giọt NaOH.
- Tiến hành chuẩn độ. Ghi thể tích dung dịch NaOH đã
dùng. Tiến hành chuẩn độ 3 lần. Sai khác giữa các lần
không quá 0,1 ml. Lấy giá trị trung bình để tính nồng độ
dung dịch HCl

V. Rút kinh nghiệm giờ dạy






Giáo án Thực hành Hóa đại cương Giảng viên: Ths Nguyễn Văn Quang

Khoa Tự nhiên – Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh

BÀI 5: ĐỘ TAN CỦA CÁC CHẤT
Ngày soạn: 5/4/2010
Ngày dạy: 8/4/2010
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Trang bị cho sinh viên kiến thức về:
- Độ tan của các chất khí trong chất lỏng
- Độ tan của các chất lỏng trong chất lỏng
- Độ tan của các chất rắn trong chất lỏng
2. Kĩ năng
- Rèn luyện cho sinh viên kĩ năng tính toán.
- Rèn luyện cho SV kĩ năng thực hành.
3. Tình cảm, thái độ
- Rèn luyện tính cẩn thận trong làm việc.
- Giúp SV yêu thích môn Hóa học hơn
II. Phương pháp
- Đàm thoại nêu vấn đề
- Hoạt động nhóm
III. Chuẩn bị
- GV: giáo án, giáo trình
- SV: giáo trình, bài tường trình, máy tính cá nhân.
IV. Nội dung

Hoạt động

Nội dung


GV yêu cầu SV lên bảng hình thành và tái
hiện các kiến thức từ đó đưa ra các công thức
liên quan


























I. Lý thuyết
- Theo quy luật chung, ở nhiệt độ và áp suất cố
định, quá trình hòa tan sẽ tự diễn ra khi:
0
hththt
STHG

hay:
0)()( 
scpscpht
SSTHHG

- Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của các
chất, như bản chất của chất tan và dung môi, nhiệt
độ, áp suất, …
- Thông thường các chất có tính chất tương đồng
dễ tan vào nhau hơn.
1. Độ tan của chất khí trong chất lỏng
- Sự tan của chất khí trong chất lỏng thường là
quá trình phát nhiệt
)0( H
và sự giảm entropi
(
)0S
nên khi tăng nhiệt độ, độ tan giảm.
- Hòa tan chất khí vào trong chất lỏng, thể tích
chất khí giảm (
)0V
nên khi tăng áp suất thì độ

tan của khí tăng lên.
- Đối với dung dịch loãng thì độ tan của chất khí
tỉ lệ với áp suất của nó trên dung dịch. (ở nhiệt độ
cố đinh - Định luật Henry)
2. Độ tan của chất lỏng trong chất lỏng
- Độ tan không phụ thuộc áp suất do khi hào tan 2
chất lỏng thì sự thay đổi thể tích là không đáng
kể.
- Ở nhiệt độ cố định, tỉ số nồng độ của chất tan
trong hai dung môi không hòa tan vào nhau là 1
hằng số:
K=
2
1
C
C
(Định luật phân bố)
Giáo án Thực hành Hóa đại cương Giảng viên: Ths Nguyễn Văn Quang

Khoa Tự nhiên – Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh




























Thí nghiệm này do từng nhóm SV thực hiện,
mỗi người xác định độ tan ở 1 nhiệt độ. Dựa
trên kết quả của cả nhóm, xây dựng đồ thị sự
phụ thuộc của độ tan vào nhiệt độ (20
0
C,
30
0
C, 40
0
C, 50
0
C, 60

0
C)

SV: làm thí nghiệm và ghi kết quả theo bảng
sau;
t
0

m
1

m
2

m
3

m
4

m
5

m
6









- Dựa vào kết quả thu được tính độ tan của
muối nghiên cứu ở nhiệt độ đã cho theo số
gam muối tan trong 100 gam nước.
- Tập hợp số liệu cả nhóm, vẽ đồ thị độ tan-
nhiệt độ.






SV :
- Tiến hành làm TN.
- Quan sát hiện tượng vào giải thích.





C
1
, C
2
: nồng độ của chất tan
K: hệ số phân bố
3. Độ tan của chất rắn trong chất lỏng
- Nếu quá trình phát nhiệt thì độ tan giảm khi tăng

nhiệt độ, nếu quá trình thu nhiệt thì độ tan tăng
khi tăng nhiệt độ.
- Độ tan của chất rắn trong nước không phụ thuộc
vào áp suất vì thể tích của hệ biến đổi không đáng
kể.
- Nếu độ tan của chất rắn giảm khi nhiệt độ giảm
thì chất rắn sẽ kết tinh khi hạ nhiệt độ của dung
dịch bão hòa, còn nếu độ tan tăng khi nhiệt độ
giảm thì ngược lại.
II. Thực hành
1. Hóa chất và dụng cụ
a. Hóa chất
- Các chất rắn: K
2
Cr
2
O
7
, Na
2
S
2
O
3
, NaOH,
NH
4
NO
3
, KNO

3
, C
6
H
5
-OH.
- Các chất lỏng: C
2
H
5
OH, ete, H
2
SO
4
đặc.
b. Dụng cụ
Cốc (100 ml, 500 ml), chén sứ, bình cầu có
nhánh, phễu nhỏ giọt, bình thu khí khô có cắm
ống vuốt nhọn, nhiệt kế, que quấy, ống nghiệm,
kẹp sắt, giá sắt, đèn cồn.
2. Cách tiến hành
a. Thí nghiệm 1: Xác định độ tan của chất rắn
K
2
Cr
2
O
7
trong nước
- Cân sẵn 1 bát sứ sạch và khô, cho 1-3 gam

K
2
Cr
2
O
7
đã nghiền nhỏ vào cốc nhỏ chứa 10 ml
nước cất.
- Cho vào cốc to chứa nước, đun đến nhiệt độ cần
xác định. Điều chỉnh dần để nhiệt độ của nước ổn
định. Khi muối đã tan hết, cho thêm từng lượng
nhỏ muối đến khi muối trong dung dịch không tan
nữa.
- Phải luôn theo dõi và khuấy dung dịch. Kể từ
khi nhiệt độ đã ổn định (20-25 phút) lấy nhiệt kế
và que khuấy ra khỏi cốc. Để lắng dung dịch, gạn
nhanh dung dịch vào bát sứ đã chuẩn bị.
- Cân bát sứ cùng với dung dịch, cô đặc dung dịch
trê đèn cồn, khi gần cạn để nhỏ ;ửa cho muối khỏi
bắn ra ngoài.
- Đặt bát sứ trong tủ sấy ở 115
0
C khoảng 25-30
phút rồi làm nguội trong bình hút ẩm sau đó đem
cân; sau đó lại sấy làm nguội và cân. Tiếp tục như
vậy cho đến khi khối lượng của chén sứ không
đổi.
b. Thí nghiệm 2: chuẩn bị dung dịch quá bão hòa
- Cho 1 ml nước cất vào ống nghiệm chứa 5-6
gam Na

2
S
2
O
3
.
- Đun cách thủy dung dịch cho đến khi muối tan
hết. Tắt đèn, đậy ống nghiệm bằng nút bông, giữ
nguyên vị trí và làm lạnh dung dịch từ từ đến
nhiệt độ phòng. Khi dung dịch đã nguội, cho vào
Giáo án Thực hành Hóa đại cương Giảng viên: Ths Nguyễn Văn Quang

Khoa Tự nhiên – Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh


V. Rút kinh nghiệm giờ dạy








SV :
- Tiến hành làm TN.
- Nhận xét quá trình hòa tan của ancol etylic
trong nước.

- So sánh kết quả với thí nghiệm trên.
























SV :
- Làm thí nghiệm
- Úp ngược lọ đựng khí vào chậu nước đã
chuẩn bị ở trên. Nhận xét hiện tượng và giải
thích.
GV: làm thế nào để biết khí HCl đã đầy bình?
( thử bằng giấy quỳ ẩm)




Sau khi làm xong các TN trên, SV :
- Tổng hợp kết quả thu được vào bảng tường
trình TN, nộp cho GV.
- Thu dọn hóa chất, rửa dụng cụ TN.
- Đúc rút kinh nghiệm để TN thành công.
ống nghiệm 1 tinh thể nhỏ Na
2
S
2
O
3
làm mầm tinh
thể.
c. Thí nghiệm 3: Sự hòa tan giữa các chất lỏng
với nhau
- Cho vào ống nghiệm 2 ml nước cất, 2 ml ancol
etylic, khuấy đều. Sau đó cho thêm 2 ml ancol
etylic, lại khuấy đều.
- Cho vào phễu chiết 1/3 thể tích nước, thêm 1
lượng ete dày khoảng 1cm. Đậy phễu và lắc đều.
Để phễu đứng yên, quan sát hiện tượng.
+ Để kiểm tra ete có tan trong nước không, ta mở
nút, mở khóa phễu để tách 1 ít dung dịch ở lớp
dưới vào ống nghiệm. Kép ống nghiệm vào giá,
đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn. Đưa que diêm
đang cháy lại gần miệng ống nghiệm. Quan sát
hiện tượng và giải thích.

+ Tách cho chảy hết lớp dưới, lấy 1 ít dung dịch
lớp trên cho vào ống nghiệm khô chứa sẵn 1 ít
CuSO
4
khan. Nhận xét hiện tượng và giải thích.
- Cho vào ống nghiệm 1 ít tinh thể phenol. Đổ vào
ống nghiệm 1 lượng nước cất khoảng 1/3 thể tích
ống. Quan sát sự hình thành 2 lớp: lớp dung dịch
bão hòa của nước trong phenol là lớp dưới, lớp
trên là dung dịch bão hòa của phenol trong nước.
+ Cho ống nghiệm vào cốc có chứa nước đã đun
sôi. Thận trọng khuấy nhẹc hất lỏng trong ống
nghiệm bằng 1 nhiệt kế, đồng thời theo dõi, xác
định nhiệt độ khi hệ trở thành đồng nhất.
+ Lấy ống nghiệm ra khỏi cốc nước nóng và làm
lạnh cẩn thận, xác định nhiệt độ khi dung dịch vẩn
đục và chia thành 2 lớp.
d. Thí nghiệm 4: Sự tan của chất khí trong nước
- Cho vào bình Wurt 10 gam tinh thể NaCl, vào
phễu nhỏ nhỏ giọt 20 ml dung dịch H
2
SO
4
đặc
98%. Chuẩn bị sẵn 1 chậu thủy tinh đựng 2/3
nước, thêm vài giọt NaOH và vài giọt
phenolphtalein.
- Mở khóa cho từng giọt axit chảy xuống bình,
đun nhẹ bằng đèn cồn. Dùng lọ khô thu đầy khí
HCl, đậy lọ bằng nút có cắm ống thủy tinh vuốt

nhọn. Sau khi thu xong, khóa phễu, tắt đèn, nhúng
ống dẫn vào cốc đựng dung dịch NaOH.

Giáo án Thực hành Hóa đại cương Giảng viên: Ths Nguyễn Văn Quang

Khoa Tự nhiên – Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh

BÀI 6: CÂN BẰNG HÓA HỌC VÀ SỰ CHUYỂN DỊCH CÂN BẰNG
Ngày soạn: 5/4/2010
Ngày dạy:
I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
Trang bị cho sinh viên kiến thức về:
- Cân bằng hóa học
- Sự chuyển dịch cân bằng
2. Kĩ năng
- Rèn luyện cho sinh viên kĩ năng tính toán.
- Rèn luyện cho SV kĩ năng thực hành.
3. Tình cảm, thái độ
- Rèn luyện tính cẩn thận trong làm việc.
- Giúp SV yêu thích môn Hóa học hơn
II. Phương pháp giảng dạy
- Đàm thoại nêu vấn đề
- Hoạt động nhóm
III. Chuẩn bị
- GV: giáo án, giáo trình
- SV: giáo trình, bài tường trình, máy tính cá nhân.
IV. Nội dung bài dạy

Hoạt động của GV và SV

Nội dung




GV yêu cầu SV lên bảng hình thành và tái
hiện các kiến thức từ đó đưa ra các công thức
liên quan











GV: Biểu thức tính hằng số cân bằng? Hằng
số cân bằng phụ thuộc những yếu tố nào?




GV: Nội dung nguyên lí chuyển dịch cân
bằng Le Chatelier?






I. Lý thuyết
- Đối với nhiều phản ứng hóa học phản ứng không
xảy ra hoàn toàn, tức là từ các chất tham gia phản
ứng không thu được 100% sản phẩm. Đó là vì
phản ứng đã diễn ra theo 2 chiều: chiều thuận từ
trái sang phải và chiều nghịch theo hướng ngược
lại.
- Cân bằng hóa học là trạng thái tại đó nồng độ
sản phẩm cũng như nồng độ các chất tham gia
phản ứng không thay đổi theo thời gian.
- Đối với phản ứng tổng quát:
mA + nB +…
''  DnCm

nếu phản ứng thuận và phản ứng nghịch đều là
các phản ứng sơ cấp thì:
v
t
=k
1
[A]
m
[B]
n
…. và v
n
=k
n

[C]
m’
[B]
n’

với k
t
, k
n
là hằng số tốc độ của phản ứng thuận và
phản ứng nghịch; [A], [B], [C], [D], là nồng độ
mol hiệu dụng của các chất.
Ở điều kiện cân bằng, v
t
=v
n
, do đó:
K=
n
cb
m
cb
n
cb
m
cb
n
t
BA
DC

k
k
][][
][][
''


K được gọi là hằng số cân bằng và chỉ thay
đổi khi nhiệt độ thay đổi.
- Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier:
Sự thay đổi các yếu tố có ảnh hưởng tới hệ cân
bằng thì vị trí cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều
chống lại sự thay đổi đó.
II. Thực hành
1. Hóa chất và dụng cụ
a. Hóa chất
Dung dịch FeCl
3
bão hòa; dung dịch KSCN bão
Giáo án Thực hành Hóa đại cương Giảng viên: Ths Nguyễn Văn Quang

Khoa Tự nhiên – Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh


V. Rút kinh nghiệm giờ dạy




















GV : Yêu cầu SV làm thí nghiệm theo nhóm,
theo nội dung trong giáo trình.

SV:
- Quan sát màu đỏ sáng của hỗn hợp.
- Viết PTPƯ thuận nghịch và biểu thức hằng
số cân bằng.
- Giải thích hiện tượng thí nghiệm thu được.
Cân bằng:
FeCl
3
+ KSCN

KCl + Fe(SCN)
2+
+ 2Cl

-

(đỏ máu)




2NO
2


N
2
O
4


H<0
Nâu đỏ không màu


SV:
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm.
- Giải thích hiện tượng thí nghiệm thu được.





Sau khi làm xong các TN trên, SV :

- Tổng hợp kết quả thu được vào bảng tường
trình TN, nộp cho GV.
- Thu dọn hóa chất, rửa dụng cụ TN.
- Đúc rút kinh nghiệm để TN thành công.

hòa, axit HNO
3
đặc, Cu, hỗn hợp sinh hàn (nước
đá và muối NaCl)
b. Dụng cụ
Ống nghiệm, bình cầu 50 ml có nút cao su và ống
dẫn khí; ống đo 10 ml; cốc 25ml, 50 ml; pipet 10
ml; ống nhỏ giọt; chậu thủy tinh; giá sắt; kẹp sắt.
2. Cách tiến hành
a. Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của nồng độ tới cân
bằng
- Rót 30 ml nước cất vào cốc 50 ml; thêm dung
dịch FeCl
3
bão hòa và KSCN, mỗi thứ 1-2 giọt.
- Chia đều hỗn hợp lỏng vào 4 ống nghiệm.
- Dùng ống nhỏ giọt cho 2 giọt dung dịch FeCl
3

đặc vào ống nghiệm. Quan sát và giải thích sự
thay đổi màu sắc trong ống nghiệm. Cân bằng hóa
học chuyển dịch theo chiều nào?
- Cho 2-3 giọt KSCN vào ống nghiệm 2. Quan
sát sự thay đổi màu sắc và giải thích.
- Cho ít tinh thể KCl vào ống nghiệm 3; lắc mạnh

ống nghiệm cho tan hết. So sánh màu sắc với màu
sắc của ống nghiệm 4. Giải thích.
b. Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của nhiệt độ tới cân
bằng
- Thu khí NO
2
đỏ nâu vào 2 bình cầu đáy tròn
được thông với nhau bằng ống thủy tinh.
- Nhúng 1 bình vào cốc chứa nước đá + muối;
bình kia nhúng vào cốc nước nóng già. Quan sát
màu sắc ở 2 bình. Giải thích.
- Tính hằng số cân bằng của phản ứng:
2NO
2


N
2
O
4

0
H
=-61,446 kJ
Biết rằng ở 50
0
C hỗn hợp cân bằng chứa 60%
N
2
O

4


Giáo án Thực hành Hóa đại cương Giảng viên: Ths Nguyễn Văn Quang

Khoa Tự nhiên – Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh

BÀI 7: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
Ngày soạn: 12/4/2010
Ngày dạy:
I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
Trang bị cho sinh viên kiến thức về:
- Ảnh hưởng của nồng độ các chất phản ứng.
- Ảnh hưởng của nhiệt độ.
- Ảnh hưởng của chất xúc tác.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện cho sinh viên kĩ năng tính toán.
- Rèn luyện cho SV kĩ năng thực hành.
3. Tình cảm, thái độ
- Rèn luyện tính cẩn thận trong làm việc.
- Giúp SV yêu thích môn Hóa học hơn
II. Phương pháp giảng dạy
- Đàm thoại nêu vấn đề
- Hoạt động nhóm
III. Chuẩn bị
- GV: giáo án, giáo trình
- SV: giáo trình, bài tường trình, máy tính cá nhân.
IV. Nội dung bài dạy


Hoạt động của GV và SV
Nội dung




GV yêu cầu SV lên bảng hình thành và tái
hiện các kiến thức từ đó đưa ra các công thức
liên quan








GV:
- Nội dung định luật tác dụng khối lượng?
- Vận dụng định luật tác dụng khối lượng vào
phản ứng (1)?












I. Lý thuyết
- Tốc độ phản ứng thường đo bằng biến thiên
nồng độ của 1 trong các chất tham gia hay chất
tạo thành sau phản ứng trong 1 đơn vị thời gian.
- Đối với phản ứng tổng quát:
aA + bB

cC + dD (1) ; thì:
+ Tốc độ trung bình của phản ứng:
v
=
t
C




+ Tốc độ tức thời của phản ứng:
v =
0
lim
t
t
C



=

dt
dC


- Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào bản chất của
chất phản ứng, và các điều kiện: nồng độ, nhiệt
độ, chất xúc tác,
1. Ảnh hưởng của nồng độ các chất phản ứng
- Định luật tác dụng khối lượng: Ở nhiệt độ không
đổi, tốc độ của phản ứng tỉ lệ với tích nồng độ các
chất phản ứng đã được lũy thừa lên với số mũ
bằng hệ số tỉ lượng tương ứng.
- Với phản ứng (1) thì: v=k.
b
B
a
A
CC .

Hệ số tỉ lệ k là hằng số tốc độ của phản ứng hóa
học, cũng được gọi là “tốc độ riêng” vì thực tế
k=v khi nồng độ của mỗi chất ban đầu bằng đơn
vị.
Hằng số tốc độ phụ thuộc vào bản chất của chất
phản ứng, nhiệt độ.
- Trong hệ dị thể, tốc độ phản ứng còn phụ thuộc
vào diện tích tiếp xúc giữa các pha.

Giáo án Thực hành Hóa đại cương Giảng viên: Ths Nguyễn Văn Quang


Khoa Tự nhiên – Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh

GV:
- Nhiệt đổ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
như thế nào?
- Có mối liên hệ nào giữa nhiệt độ và hằng số
tốc độ?






















GV:

- Chất xúc tác là gì?
- Thế nào là chất xúc tác dương, chất xúc tác
âm?
- Những đặc tính của chất xúc tác?
- Có mấy loại xúc tác?





















- 2. Ảnh hưởng của nhiệt độ
- Nhiệt độ cũng ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
Sự tăng nhiệt độ rất nhỏ có thể làm tăng tốc độ
phản ứng rất lớn.

- Ta có: k
nt 10
=
n

.k
t

Trong đó: k
nt 10
, k
t
là hằng số nhiệt độ ở các
nhiệt độ t và t+10;


: là số lần biến đổi tốc độ phản ứng
khi nhiệt độ thay đổi 10
0
C, gọi là hệ số nhiệt độ
của tốc độ phản ứng.
Với phản ứng đồng thể, đa số trường hợp, hệ số
của tốc độ phản ứng có giá trị trong giới hạn từ 2-
4, đó là quy tắc Van’t Hoff. Quy tắc này chỉ gần
đúng trong khoảng nhiệt độ không cao, ít có giá
trị khoa học.
- Areniut dựa trên kết quả thực nghiệm đã mô tả
chính xác ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản
ứng theo phương trình: k=A.e
RT

E
*


Trong đó: A là hằng số, không phụ thuộc vào
nhiệt độ
E: cơ số của logarit tự nhiên
T: nhiệt độ tuyệt đối
E
*
: năng lượng hoạt hóa
R: hằng số khí lí tưởng
- 3. Ảnh hưởng của chất xúc tác
- Chất xúc tác làm tăng hay giảm tốc độ phản ứng
hóa học; sau phản ứng bản chất hóa học cũng như
lượng của nó không thay đổi.
- Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng được gọi
là chất xúc tác dương, làm giảm tốc độ phản ứng
được gọi là chất xúc tác âm.
- Những đặc tính của chất xúc tác:
+ Tính chọn lọc: mỗi chất xúc tác chỉ có thể làm
thay đổi tốc độ của 1 hay 1 số phản ứng.
+ Chất xúc tác chỉ có thể làm tăng tốc độ phản
ứng của những phản ứng có thể xảy ra được,
nghĩa là

G<0 nhưng vì năng lượng hoạt hóa qua
lớn và

S quá nhỏ mà xảy ra với tốc độ nhỏ.

+ Với phản ứng thuận nghịch, chất xúc tác làm
tăng tốc độ của cả 2 phản ứng thuận và nghịch ở
mức độ như nhau. Nói cách khác, chất xúc tác
không làm cân bằng chuyển dịch mà làm cân
bằng nhanh chóng đạt tới.
+ Hoạt tính của nhiều chất xúc tác rắn tăng mạnh
khi chúng chứa thêm 1 lượng nhỏ các chất tăng
hoạt, ngược lại hoạt tính có thể bị giảm hoặc mất
hẳn bởi chất độc xúc tác.
+ Chỉ cần lượng nhỏ chất xúc tác cũng đủ để tạo
ra tác dụng xúc tác đáng kể.
- Có 2 loại xúc tác: xúc tác đồng thể và xúc tác dị
thể.

Giáo án Thực hành Hóa đại cương Giảng viên: Ths Nguyễn Văn Quang

Khoa Tự nhiên – Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh


















SV tiến hành làm TN, ghi lại kết quả, giải
thích các hiện tượng thu được.



















SV tiến hành làm TN, ghi lại kết quả vào
bảng, giải thích các hiện tượng thu được.
















II. Thực hành
1. Hóa chất và dụng cụ
a. Hóa chất
- Các chất lỏng: dung dịch: Na
2
S
2
O
3
0,2M; H
2
SO
4

0,2 M và 20%; KMnO
4
0,05M; axit oxalic 0,1N;
K

2
Cr
2
O
7
0,2%; H
2
O
2
2%; K
2
CrO
4
0,1M, MnO
2

0,1M
- Các chất rắn: I
2
, bột Al, Zn hạt và Zn bột
b. Dụng cụ
Ống nghiệm, bình cầu 50 ml có nút cao su và
ống dẫn khí, ống đo 10 ml, pipet 10 ml, buret 25
ml, nhiệt kế, bình điều nhiệt, đồng hồ bấm giây,
bình Wurtz, phễu nhỏ giọt, chậu thủy tinh, cối
chày, giá sắt, kẹp sắt.
2. Cách tiến hành
a. Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của nồng độ chất
phản ứng đến tốc độ phản ứng trong hệ đồng thể
- Thực hiện phản ứng giữa Na

2
S
2
O
3
với H
2
SO
4
,
khi giữ nguyên nhiệt độ và nồng độ H
2
SO
4
, chỉ
thay đổi nồng độ Na
2
S
2
O
3

Na
2
S
2
O
3
+ H
2

SO
4

Na
2
SO
4
+ H
2
O + SO
2
+ S
- Dùng pipet cho vào 3 ống nghiệm, mỗi ống 3 ml
H
2
SO
4
0,2M.
- Lấy 3 ống nghiệm khác đánh số thứ tự 1,2,3.
Dùng pipet cho vào ống thứ nhất 1 ml Na
2
S
2
O
3

2 ml nước cất. Ống thứ 2 cho 2 ml Na
2
S
2

O
3
0,2 M
và 1 ml nước cất. Ống thứ ba cho 3 ml Na
2
S
2
O
3
0,2 M. Lắc đều các ống nghiệm.
- Đổ nhanh dung dịch H
2
SO
4
đã chuẩn bị ở trên
vào ống nghiệm 1, lắc đều. Dùng đồng hồ bấm
giây theo dõi thời gian từ lúc đổ 2 dung dịch vào
nhau cho đến khi xuất hiện kết tủa đục sữa.
- Tiến hành thí nghiệm với ống nghiệm 2 và 3
tương tự như ống nghiệm 1. Quan sát kết tủa đục
sữa như nhau trong các TN, ghi kết quả vào bảng.
Nhận xét và giải thích.
b. Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc
độ phản ứng.
- Thực hiện phản ứng giữa KMnO
4
và H
2
C
2

O
4

trong môi trường axit ở các nhiệt độ khác nhau:
2H
2
C
2
O
4
+ 2KMnO
4
+ 3H
2
SO
4

10CO
2
+
2MnSO
4
+ K
2
SO
4
+ 8H
2
O
- Dung dịch KMnO

4
lúc đầu có màu tím, khi phản
ứng kết thúc dung dịch trong suốt, không màu.
- Dùng pipet lấy vào ống nghiệm khô 2 ml dung
dịch KMnO
4
0,05N và 2ml dung dịch H
2
C
2
O
4
0,1
N, 2 ml dung dịch H
2
SO
4
0,1M. Đổ 2 dung dịch
vào nhau.
- Dùng đồng hồ bấm giây ghi thời gian từ lúc trộn
đến khi dung dịch mất màu hoàn toàn, ghi nhiệt
độ phòng.
- Tiến hành TN tương tự như trên ở các nhiệt độ
khác nhau:
+ Nhiệt độ phòng + 10
0
C
Giáo án Thực hành Hóa đại cương Giảng viên: Ths Nguyễn Văn Quang

Khoa Tự nhiên – Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh



















SV tiến hành làm TN, ghi lại kết quả vào
bảng, giải thích các hiện tượng thu được.

















SV tiến hành làm TN, ghi lại kết quả vào
bảng, giải thích các hiện tượng thu được.

















+ Nhiệt độ phòng + 20
0
C
+ Nhiệt độ phòng + 30
0

C
- Các TN tiến hành trong bình điều nhiệt. Trước
khi trộn 2 dung dịch phải ngâm các ống nghiệm
đựng các chất phản ứng trong bình điều nhiệt
khoảng 10 phút để cho nhiệt độ của chúng bằng
nhiệt độ của bình. Sau khi trộn 2 dung dịch không
nhấc ống nghiệm ra khỏi bình điều nhiệt.
- Ghi kết quả vào bảng và giải thích.

TT
T
0
C


t
(s)
Tốc độ

Hệ số
nhiệt độ






- Vẽ đồ thị sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào
nhiệt độ. Nhận xét đồ thị thu được.
c. Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của chất xúc tác

đồng thể đến tốc độ phản ứng
* Lấy vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2 ml dung dịch
axit oxalic 0,1 N, 2 ml dung dịch axit sunfuric 0,1
M. Thêm vào ống nghiệm 1 vài giọt MnSO
4
0,1
M. Sau đó cho vào cả 2 ống nghiệm, mỗi ống 1
ml dung dịch KMnO
4
0,05 N. Theo dõi thời gian
từ lúc trộn 2 dung dịch đến khi dung dịch mất
màu hoàn toàn.
Ghi kết quả vào bảng, nhận xét và giải thích.

TT
V
KMnO4

V
H2SO4

V
H2C2O4

Dd
MnSO
4


t

(s)
Tốc
độ

1
1
2
2
Vài
giọt


2
1
2
2
0



* Sự phân hủy hiđro peoxit với xúc tác là dung
dịch K
2
Cr
2
O
7

- Cho nước vào buret đến vạch 0, dùng ngón tay
bịt chặt miệng buret và úp ngược vào chậu nước.

Lắp buret vào giá, ghi thể tích nước trong buret.
Nhiệt độ của nước trong chậu cố định ở 25

1
0
C.
- Lấy 30 ml dung dịch K
2
Cr
2
O
7
0,2% cho vào
bình cầu 1; 20 ml dung dịch H
2
O
2
2% vào bình
cầu 2. Cả 2 bình đặt trong chậu nước 10 phút.
Dùng pipet lấy 5 ml dung dịch H
2
O
2
cho vào bình
cầu 1. Quan sát, đậy kín bình cầu bằng nút có ống
dẫn khí vào miệng buret, lắc liên tục và đều bình
cầu. Cứ 30 s ghi thể tích O
2
thoát ra. Nhận xét
màu dung dịch khi quá trình kết thúc. Tiến hành ít

nhất 15 phép đo.
- Lặp lại TN trên, thay dung dịch K
2
Cr
2
O
7
bằng
nước cùng thể tích như trên.
- Vẽ đường cong sự phụ thuộc của thời gian vào
thể tích O
2
thoát ra trong 2 TN trên. Kết luận vai
trò của K
2
Cr
2
O
7
.

Giáo án Thực hành Hóa đại cương Giảng viên: Ths Nguyễn Văn Quang

Khoa Tự nhiên – Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh


V. Rút kinh nghiệm giờ dạy








BÀI 8: PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ
Ngày soạn: 11/5/2010
Ngày dạy:
I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
Trang bị cho sinh viên kiến thức về:
- Phản ứng oxi hóa khử.
- Quá trình oxi hóa, quá trình khử
2. Kĩ năng
- Rèn luyện cho sinh viên kĩ năng tính toán, đặc biệt là PP bảo toàn số mol electron.
- Rèn luyện cho SV kĩ năng thực hành.
3. Tình cảm, thái độ
- Rèn luyện tính cẩn thận trong làm việc.
- Giúp SV yêu thích môn Hóa học hơn
II. Phương pháp giảng dạy
- Đàm thoại nêu vấn đề
- Hoạt động nhóm
III. Chuẩn bị
- GV: giáo án, giáo trình
- SV: giáo trình, bài tường trình, máy tính cá nhân.
IV. Nội dung bài dạy
SV tiến hành làm TN, ghi lại kết quả vào
bảng, giải thích các hiện tượng thu được.







SV tiến hành làm TN, ghi lại kết quả vào
bảng, giải thích các hiện tượng thu được.








Sau khi làm xong các TN trên, SV :
- Tổng hợp kết quả thu được vào bảng tường
trình TN, nộp cho GV.
- Thu dọn hóa chất, rửa dụng cụ TN.
- Đúc rút kinh nghiệm để TN thành công.

d. Thí nghiệm 4: Ảnh hưởng của chất xúc tác dị
thể đến tốc độ phản ứng
- Cho vào cối sứ khô 1 ít tinh thể I
2
. Dùng chày sứ
nghiền nhỏ sau đó cho thêm bột nhôm. Trộn đều
bằng đũa thủy tinh. Nhận xét.
- Cho vào 1 giọt nước. Nhận xét phản ứng, vai trò
của nước đến tốc độ phản ứng? Viết PTPƯ.
e. Thí nghiệm 5: Ảnh hưởng của diện tích bề mặt
đến tốc độ phản ứng trong hệ dị thể

- Cho 20 ml dung dịch axit sunfuric vào bình cầu
(dùng ống đong), cân 0,1 gam kẽm hạt cho vào
bình cầu trên. Đậy kín bình cầu bằng nút có ống
dẫn khí vào miệng buret.
- Ghi thể tích khí H
2
thoát ra trong khoảng 2-4
phút.
- Lặp lại TN trên, thay kẽm hạt bằng kẽm bột.
Cho biết diện tích tiếp xúc ảnh hưởng như thế nào
đến tốc độ phản ứng?
- Chú ý: TN tiến hành ở nhiệt độ không đổi.
Giáo án Thực hành Hóa đại cương Giảng viên: Ths Nguyễn Văn Quang

Khoa Tự nhiên – Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh

Hoạt động của GV và SV
Nội dung




GV yêu cầu SV lên bảng hình thành và tái
hiện các kiến thức từ đó đưa ra các công thức
liên quan









GV: Công thức tính thế điện cực?






GV: Thế điện cực phụ thuộc những yếu tố gì?







GV: Công thức tính hằng số cân bằng của
phản ứng oxi hóa-khử?



















SV tiến hành làm TN, ghi lại kết quả vào
tường trình, giải thích các hiện tượng thu
được.
I. Lý thuyết
1. Các khái niệm
- Phản ứng oxi hóa-khử là phản ứng trong đó có
sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.
- Chất oxi hóa là chất nhận electron.
- Chất khử là chất cho electron.
- Quá trình oxi hóa là quá trình cho electron.
- Quá trình khử là quá trình nhận electron.
- Cặp oxi hóa khử có dạng:
khu
oxihóa

2. Thế điện cực
- Thế điện cực là đại lượng dùng để đánh giá định
lượng khả năng oxi hóa-khử của các chất.
- Công thức tính: E=E
0
-
n

059,0
lg
Ox
Kh
][
][

Trong đó: E
0
: thế điện cực chuẩn ở 0
0
C, và [Kh]
= [Ox] = 1M
E: thế điện cực ở điều kiện đã cho
n: số electron trao đổi
[Kh], [Ox]: hoạt độ (hay nồng độ) cân
bằng của dạng khử và dạng oxi hóa
- Thế điện cực phụ thuộc vào nồng độ của dạng
oxi hóa và dạng khử, phụ thuộc vào nhiệt độ, pH,

- Chiều xảy ra phản ứng oxi hóa-khử: dạng oxi
hóa (Ox
2
) của cặp oxi hóa-khử (Ox
2
/Kh
2
) có thế
điện cực


2
lớn hơn sẽ oxi hóa dạng khử (Kh
1
)
của cặp oxi hóa-khử (Ox
1
/Kh
1
) có thế điện cực

1
nhỏ hơn.
- Hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa-khử
được tính theo công thức: lnK =
nF
RT
E
0

với E
0
=

2
-

1
II. Thực hành
1. Hóa chất và dụng cụ
- Hóa chất:

+ Dung dịch H
2
SO
4
đặc, dung dịch HNO
3
đặc.
+ Dung dịch H
2
SO
4
1M, dung dịch NaOH 2M,
CuSO
4
1M, KMnO
4
0,02M, K
2
Cr
2
O
7
1M, KBr
2M, KI 2M, dung dịch bão hòa KNO
2
, K
2
SO
3
,

dung dịch loãng MnSO
4
, nước clo, nước brom,
benzen.
+ Cu lá, dây Fe, Zn hạt, tinh thể KMnO
4
,
(NH
4
)
2
Cr
2
O
7
, K
2
Cr
2
O
7
, Cu(NO
3
)
2
, PbO bột.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, cặp gỗ, giá sắt,
kiềng, lưới amiang.
2. Cách tiến hành
a. Thí nghiệm 1:

- Lấy 2 ống nghiệm, ống 1 cho 2 ml dung dịch
H
2
SO
4
1M, ống 2 cho 2 ml dung dịch CuSO
4
1M.
- Cho vào ống nghiệm 1 vài hạt Zn, ống 2 một
đoạn dây Fe.
Giáo án Thực hành Hóa đại cương Giảng viên: Ths Nguyễn Văn Quang

Khoa Tự nhiên – Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh



SV tiến hành làm TN, ghi lại kết quả vào
tường trình, giải thích các hiện tượng thu
được.








SV tiến hành làm TN, ghi lại kết quả vào
tường trình, giải thích các hiện tượng thu
được.











SV tiến hành làm TN, ghi lại kết quả vào
tường trình, giải thích các hiện tượng thu
được.















SV tiến hành làm TN, ghi lại kết quả vào
tường trình, giải thích các hiện tượng thu

được.







- Quan sát hiện tượng. Viết PTPƯ. Giải thích.
b. Thí nghiệm 2:
- Lấy vào ống nghiệm 2 ml dung dịch KBr 2 M,
thêm vào 1 ml benzen. Sau đó cho từ từ từng giọt
nước clo, lắc nhẹ. Nhận xét màu lớp dung môi
hữu cơ. Giải thích?
- Lặp lại TN trên, thay dung dịch KBr 2 M bằng
dung dịch KI 2 M.
- Cũng tiến hành TN như trên nhưng thực hiện với
dung dịch KI và nước brom.
- Dựa vào kết quả thu được, so sánh tính oxi hóa –
khử của các halogen.
c. Thí nghiệm 3: ảnh hưởng của nhiệt độ đến
phản ứng oxi hóa-khử.
- Lấy 2 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 ml dung dịch
MnSO
4
.
Ống 1 cho một ít bột PbO, sau đó thêm 1-2 ml
axit HNO
3
đặc. Nhận xét hiện tượng.

Ống 2 cũng như ống 1 nhưng đun nóng. Nhận
xét sự thay đổi màu của dung dịch so với ống 1.
Giải thích. Rút ra kết luận.
- lấy 2 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 ít tinh thể
K
2
Cr
2
O
7
, cho vào mỗi ống 1 ml dung dịch HCl
đặc. Ống 1 để nguyên, ống 2 đun nóng, quan sát
hiện tượng. Giải thích.
d. Thí nghiệm 4: Ảnh hưởng của môi trường đến
phản ứng oxi hóa-khử.
- Lấy 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng 1-2 ml dung
dịch KMnO
4
0,02 M.
Ống 1 thêm 2-4 giọt dung dịch H
2
SO
4
1M
Ống 2 thêm 2-4 giọt nước cất.
Ống 3 thêm 2-4 giọt dung dịch NaOH 1M
Thêm vào mỗi ống 1 ml dung dịch bão hòa
K
2
SO

3
.
- Dựa vào sự thay đổi màu của các dung dịch,
nhận biết sản phẩm tạo thành sau phản ứng trong
từng ống nghiệm. Viết PTPƯ. Giải thích hiện
tượng thu được.
- Biết ion
2
4
MnO

trong dung dịch có màu xanh lá
cây, ion
4
MnO

có màu tím, ion
2
Mn

có màu
hồng nhạt và không có màu trong dung dịch rất
loãng, còn MnO
2
ít tan có màu nâu.
e. Thí nghiệm 5: Phản ứng oxi hóa-khử nội phân
tử
- Đun nóng cẩn thận một ít tinh thể KMnO
4
trong

ống nghiệm khô, đến khi phân hủy hoàn toàn. Thử
khí thoát ra bằng que đóm vừa tắt còn than đỏ.
Nhận xét hiện tượng. Để nguội, hòa tan sản phẩm
thu được vào nước cất. Quan sát màu sắc dung
dịch và kết tủa. Đun nóng dung dịch trên, hiện
tượng có gì thay đổi không? Viết PTPƯ và giải
thích?
- Cho vào ống nghiệm khô 1 ít (bằng hạt ngô) tinh
thể (NH
4
)
2
Cr
2
O
7
. Đun nóng cẩn thận trên đèn cồn.
Giáo án Thực hành Hóa đại cương Giảng viên: Ths Nguyễn Văn Quang

Khoa Tự nhiên – Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh


V. Rút kinh nghiệm giờ dạy










BÀI 9: PIN ĐIỆN, DÃY ĐIỆN HÓA, SỰ ĐIỆN PHÂN
Ngày soạn: 11/5/2010
Ngày dạy:
I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
Trang bị cho sinh viên kiến thức về:
- Pin điện.
- Sự điện phân.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện cho sinh viên kĩ năng tính toán, đặc biệt là tính toán với thế điện cực và công thức
Faraday.
- Rèn luyện cho SV kĩ năng thực hành.
3. Tình cảm, thái độ
- Rèn luyện tính cẩn thận trong làm việc.
- Giúp SV yêu thích môn Hóa học hơn
II. Phương pháp giảng dạy
- Đàm thoại nêu vấn đề
- Hoạt động nhóm
III. Chuẩn bị
- GV: giáo án, giáo trình
- SV: giáo trình, bài tường trình, máy tính cá nhân.
IV. Nội dung bài dạy

Sau khi làm xong các TN trên, SV :
- Tổng hợp kết quả thu được vào bảng tường
trình TN, nộp cho GV.
- Thu dọn hóa chất, rửa dụng cụ TN.
- Đúc rút kinh nghiệm để TN thành công.


Quan sát hiện tượng, viết PTPƯ và giải thích.
- Từ 2 TN này rút ra khí niệm phản ứng oxi hóa-
khử nội phân tử.


Hoạt động của GV và SV
Nội dung


GV yêu cầu SV lên bảng hình thành và tái
hiện các kiến thức từ đó đưa ra các công thức
liên quan








I. Lý thuyết
1. Pin gavani, thế điện cực
- Pin gavani: là nguồn chuyển hóa năng thành
điện năng, thường được gọi tắt là pin.
- Ví dụ: pin Zn-Cu
+) Qui ước, kí hiệu của pin:
(-) Zn ZnSO
4
(C

1
) (C
2
)CuSO
4
Cu (+)
+) Sức điện động của pin được tính theo công
thức:
E=
2
0
/Cu Cu


-
2
0
/Zn Zn


=
2
0
/Cu Cu


-
2
0
/Zn Zn



-

2
2
0,059 [ ]
lg
2 [ ]
Zn
Cu


2
2
0,059 [ ]
lg
2 [ ]
Zn
Cu



Giáo án Thực hành Hóa đại cương Giảng viên: Ths Nguyễn Văn Quang

Khoa Tự nhiên – Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh





































GV: Thế nào là quá trình điện phân? Điều kiện
để xảy ra quá trình điện phân?









GV: Các quá trình xảy ra trên catot, anot trong
qúa trình điện phân?







- Có thể dùng giá trị của hiệu thế xuất hiện ở bề
mặt điện cực để đo độ mạnh của các cặp oxi hóa-
khử. Vì không thể đo được hiệu thế này mà chỉ đo
được sức điện động của pin do 2 điện cực ghép
lại, nên qui ước như sau:
+) Thế của 1 điện cực có trị số bằng sức điện
động của pin được cấu tạo bởi điện cực đó với 1
điện cực H tiêu chuẩn. Nếu điện cực này âm hơn
điện cực H thì thế điện cực có dấu (-), ngược lại

có dấu (+).
+) Trong phòng thí nghiệm, điện cực so sánh
thường dùng là điện cực calomel có sơ đồ: Hg,
Hg
2
Cl
2(r)
KCl bão hòa có
cal

=0,24 V so với điện
cực chuẩn H. Điện cực calomel có thế ổn định, độ
lặp cao, dễ sử dụng và bảo quản.
- Dãy điện hóa của các kim loại: là dãy khi sắp
xếp các kim loại theo thứ tự tăng dần của thế điện
cực chuẩn.
+) Kim loại có thế điện cực chuẩn càng bé thì
hoạt động càng mạnh.
+) Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra
khỏi dung dịch muối.
+) Kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa có
thể đẩy được H ra khỏi dung dịch axit loãng.
- Pin nồng độ: lấy 2 điện cực của cùng kim loại
nhúng vào 2 dung dịch muối có nồng độ C
1
và C
2
.
Thế điện cực của chúng tương ứng bằng:
1

0
1
lg
059,0
C
n


;
2
0
2
lg
059,0
C
n



Khi đó ta được pin với sức điện động bằng:
E=
2
1
21
lg
059,0
C
C
n




2. Sự điện phân
- Định nghĩa: Điện phân là quá trình oxi hóa-khử
xảy ra trên bề mặt các điện cực khi cho dòng điện
1 chiều đi qua dung dịch chất điện li hoặc chất
điện li nóng chảy.
- Điều kiện để sự điện phân xảy ra: hiệu điện thế
đặt vào 2 đầu của bình điện phân (gọi là thế phân
hủy) phải cao hơn hiệu thế cân bằng, bởi vì không
tránh được sự phân cực trong quá trình điện phân.
Người ta gọi hiệu giữa thế phân hủy và thế cân
bằng tính theo phương trình Nec là quá thế.
- Các quá trình xảy ra trong điện phân:
+) Quá trình xảy ra trên catot: nếu thế phóng điện
của cation dương lớn hơn thế phóng điện của
cation H
3
O
+
thì cation kim loại phóng điện:
M
n+
+ ne

M
(r)
.
Ngược lại thì cation H
3

O
+
sẽ phóng điện.
Nếu trong dung dịch axit:
2H
3
O
+
+ 2e

H
2(k)
+ 2H
2
O
Nếu trong dung dịch bazo, hoặc trung tính:
2H
2
O + 2e

H
2(k)
+ 2OH
-

Giáo án Thực hành Hóa đại cương Giảng viên: Ths Nguyễn Văn Quang

Khoa Tự nhiên – Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh










GV: Nội dung định luật Faraday với quá trình
điện phân? Công thức tính?






























SV tiến hành làm TN, ghi lại kết quả vào
tường trình, giải thích các hiện tượng thu
được.











SV tiến hành làm TN, ghi lại kết quả vào
+) Quá trình xảy ra trên anot: trên anot xảy ra các
quá trình oxi hóa anion của chất điện li, ion OH
-
,
hoặc chất làm anot. Khi điện phân dung dịch
nước, thứ tự phóng điện của các anion như sau:
đầu tiên là các anion không chứa oxi (Cl

-
, Br
-
, S
2-
,
CN
-
, ) sau đó là OH-, cuối cùng là anion của gốc
axit có chứa oxi (

3
NO
,
2
4
SO
, ).
- Định luật Faraday đối với quá trình điện phân:
+) Khối lượng của chất được tạo thành ở cực
dương hay cực âm trong quá trình điện phân tỉ lệ
với điện lượng đi qua bình điện phân.
+) Khối lượng của chất được tạo thành khi cho
cùng 1 điện lượng đi qua bình điện phân tỉ lệ với
đương lượng của chúng.
Kết hợp lại ta được công thức: m=
nF
tIA

Trong đó: m: khối lượng chất thoát ra ở điện

cực (gam)
A: khối lượng mol nguyên tử đối với kim loại
hoặc mol phân tử đối với các chất khác (g/mol)
t: thời gian (s)
n: số electron trao đổi trong phản ứng ở điện
cực
F: hằng số Faraday (F=96500 Culong)
II. Thực hành
1. Hóa chất và dụng cụ
- Hóa chất:
+) Dung dịch CuSO
4
1N và 0,01N, ZnSO
4
1N,
PbCl
2
1M, FeCl
2
1M, CdCl
2
1M, SnCl
2
1M,
AgNO
3
1M, dung dịch bão hòa NaCl, phenol,
giấy tinh bột, H
2
SO

4
1M.
+) Zn, Fe, Sn, Pb, Cu, Cd, Al, Ag.
- Dụng cụ: các điện cực Cu, Zn, C, calomel, máy
điện phân Hofmann, đồng hồ đo điện vạn năng,
ống chữ U, ắc qui, dây dẫn, cầu muối, ống
nghiệm, giá sắt, kẹp sắt.
2. Cách tiến hành
a. Thí nghiệm 1: Pin Zn-Cu
Chuẩn bị điện cực:
+ Điện cực Cu (1): nhúng 1 tấm Cu đã đánh sạch
bề mặt bằng giấy ráp vào 1 cốc 100 ml chứa 50
ml dung dịch CuSO
4
1N.
+ Điện cực Zn (2): nhúng 1 tấm Zn đã đánh sạch
bề mặt bằng giấy ráp vào 1 cốc 100 ml chứa 50
ml dung dịch ZnSO
4
1N.
Nối 2 cốc bằng cầu muối (3) là ống thủy tinh
hình chữ U chứa đầy thạch KCl bão hòa. Nối 2
thành kim loại bằng dây dẫn với máy đo vạn năng
(cực Cu với cực dương, cực Zn với cực âm). Đọc
và ghi chỉ số sức điện động. So sánh kết quả thực
nghiệm và lí thuyết. Viết sơ đồ mạch và giải thích
sự hoạt động của pin.
b. Thí nghiệm 2: Pin nồng độ
Sơ đồ lắp pin tương tự như thí nghiệm 1,
Giáo án Thực hành Hóa đại cương Giảng viên: Ths Nguyễn Văn Quang


Khoa Tự nhiên – Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh

tường trình, giải thích các hiện tượng thu
được.






SV tiến hành làm TN, ghi lại kết quả vào
tường trình, giải thích các hiện tượng thu
được.











SV tiến hành làm TN, ghi lại kết quả vào bảng
sau, giải thích các hiện tượng thu được.

Kl
Ion trong dung dịch

Cu
2+

H
+

Pb
2+

Sn
2+

Fe
2+

Zn
2+

Al
3+

Ag
+

Cu









Pb








Sn








Fe









Zn








Al















SV tiến hành làm TN, ghi lại kết quả vào
tường trình, giải thích các hiện tượng thu
được.







Sau khi làm xong các TN trên, SV :
- Tổng hợp kết quả thu được vào bảng tường
trình TN, nộp cho GV.
- Thu dọn hóa chất, rửa dụng cụ TN.
- Đúc rút kinh nghiệm để TN thành công.

nhưng 2 điện cực điều bằng Cu, nhúng vào 2 dung
dịch CuSO
4
có nồng độ 0,01N và 1N. Điện cực
nhúng vào dung dịch loãng hơn là cực âm, điện
cực còn lại là cực dương. Đo sức điện động của
pin. So sánh kết quả thực nghiệm và lí thuyết.
Viết sơ đồ mạch và giải thích sự hoạt động của
pin.
c. Thí nghiệm 3: Xác định thế điện cực
- Thế điện cực Cu
Cu

: Dùng điện cực Cu vừa đo
ở thí nghiệm 1 ghép với điện cực calomel (có sẵn
ở phòng thí nghiệm). Dùng ống chữ U nối 2 dung
dịch CuSO
4
1N và KCl bão hòa, nối 2 điện cực
với 2 đầu của máy đo vạn năng (cực Cu nối với

cực dương của máy đo, cực calomel nối với cực
âm của máy đo). Đọc chỉ số sức điện động của
pin. Tính
Cu

. Viết sơ đồ mạch.
- Thế điện cực Zn
Zn

: Tiến hành như xác định
thế điện cực Cu (dùng điện cực Zn vừa đo ở thí
nghiệm 1). Đọc chỉ số sức điện động của pin.
Tính
Zn

. Viết sơ đồ mạch.
d. Thí nghiệm 4: Vai trò của Cu trong phản ứng
giữa Zn với axit. Dãy điện hóa.
a. Lấy 2 ml dung dịch H
2
SO
4
1M vào ống
nghiệm. Thả từ từ dọc thành ống nghiệm 1 viên
Zn tinh khiết. Quan sát hiện tượng thoát khí H
2
.
Dùng 1 dây Cu tiếp xúc với viên Zn trong ống
nghiệm. Quan sát tốc độ thoát khí H
2

. Giải thích.
Lấy dây Cu ra khỏi ống nghiệm, lại quan sát tốc
độ thoát khí.
b. Lấy vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 2 ml dung dịch
H
2
SO
4
1M. Thêm vào 1 ống nghiệm vài giọt
CuSO
4
, rồi cho cả 2 ống nghiệm, mỗi ống 1 viên
Zn tinh khiết. Quan sát tốc độ thoát khí H
2
ở 2
ống nghiệm. Giải thích vai trò của CuSO
4
.
c. Sắp xếp thứ tự hoạt động hóa học của các kim
loại. Cho kim loại vào các dung dịch chứa các ion
kim loại nồng độ 0,1M. Đánh dấu vào các ô có
phản ứng trong bảng kết quả thu được.
e. Thí nghiệm 5: Điện phân dung dịch NaCl
- Đổ dung dịch NaCl vào ống hình chữ U, thêm
vài giọt phenolphtalein. Qua nút cao su lắp 2 điện
cực than chì vào 2 nhánh của ống.
- Lắp ống vào giá. Nối 2 điện cực với nguồn điện
1 chiều có hiệu điện thế 10V. Quan sát dung dịch
quanh catot. Lấy giấy hồ tinh bột iot đặt vào vòi
ống ở anot. Quan sát hiện tượng, viết PTPƯ và

giải thích.
f. Thí nghiệm 6: Điện phân dung dịch CuSO
4

Làm thí nghiệm tương tự như thí nghiệm 5,
thay dung dịch NaCl bằng dung dịch CuSO
4
.
Quan sát hiện tượng, viết PTPƯ và giải thích.

Giáo án Thực hành Hóa đại cương Giảng viên: Ths Nguyễn Văn Quang

Khoa Tự nhiên – Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh

V. Rút kinh nghiệm giờ dạy


×