Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

giao an thuc hanh hoa hoc 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.26 KB, 14 trang )

Bài thực hành số 1:
Tính axit – bazo. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Học sinh nắm vững các quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm
- Củng cố các kiến thức về axit – bazo, điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion
trong dung dịch các chất điện li.
2. Kỹ năng
- Biết sử dụng các dụng cụ, hóa chất, và tiến hành lượng nhỏ thí nghiệm trong ống
nghiệm
- Bảo đảm an toàn và thành công các thí nghiệm
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích và viết phương trình phản ứng
3. Tình cảm, thái độ
- Thông qua thí nghiệm tạo sự say mê, hứng thú trong học tập hóa học
- Rèn luyện đức tính nghiêm túc, cẩn thận, trung thực, tiết kiệm hóa chất trong
thực hành, thí nghiệm.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Dụng cụ: Ống nghiệm, mặt kính đồng hồ, ống nhỏ giọt, đũa thủy tinh, bộ giá thí
nghiệm; thìa xúc hóa chất bằng thủy tinh.
- Hóa chất: Các dung dịch: amoniac, HCl, CH
3
COOH, NaOH, CaCl
2
(đặc),
Na
2
CO
3
(đặc), phenolphtalein, giấy chỉ thị pH (giấy chỉ thị vạn năng). Pha sẵn các
dung dịch trên và cho vào các lọ đựng hóa chất theo từng nhóm thực hành.
- Học sinh ôn tập những kiến thức có liên quan đến các thí nghiệm về phản ứng


trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
C. Tiến trình dạy – học
Giáo viên chia lớp thành các nhóm nhỏ từ 6 – 10 thành viên và tổ chức thí
nghiệm.
Hoạt động 1: Thí nghiệm thể hiện tính axit – bazo
Giáo viên phát phiếu học tập số 1
Phiếu học tập số 1
Lấy 1 mẫu giấy chỉ thị pH đặt lên mặt kính đồng hồ. Dùng ống nhỏ giọt (hoặc đũa
thủy tinh) lấy một giọt dung dịch HCl 0,1M nhỏ vào giấy chỉ thị pH, quan sát sự
đổi màu của giấy chỉ thị pH. So sánh với mẫu màu chuẩn để biết giá trị pH của
dung dịch.
Làm các thí nghiệm tương tự như trên với các dung dịch CH
3
COOH 0,1M;
NaOH 0,1M; NH
3
0,1M. Quan sát sự đổi màu của giấy chỉ thị pH trong từng
trường hợp, giải thích.
Giáo viên quan sát học sinh làm thí nghiệm và nhắc nhở học sinh làm thí nghiệm
với lượng hóa chất nhỏ, không làm cho hóa chất bắn vào người và quần áo.
Hoạt động 2. Làm thí nghiệm phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất
điện li.
Giáo viên phát phiếu học tập số 2 và phiếu học tập số 3
Phiếu học tập số 2
Tiến hành thí nghiệm sau:
a.Cho khoảng 2ml dung dịch CaCl
2
đặc vào ống nghiệm. dùng kẹp gỗ để kẹp ống
nghiệm. Cho tiếp 2ml dung dịch Na
2

CO
3
đặc vào ống nghiệm, lắc đều ống nghiệm.
Hiện tượng
………………………………………………………………………………………
Phương trình hóa học minh họa
………………………………………………………………………………………
b. Để ống nghiệm (ở thí nghiệm trên) trên giá ống nghiệm một vài phút cho kết tủa
lắng xuống. Gạn phần chất lỏng ở trên, giữ lại phần kết tủa. dùng ống nhỏ giọt cho
từng giọt axit HCl loãng vào ống nghiệm. Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích bằng
phương trình hóa học
Hiện tượng
………………………………………………………………………………………
Phương trình hóa học minh họa
………………………………………………………………………………………
Phiếu học tập số 3
Tiến hành thí nghiệm sau
Cho vào ống nghiệm khoảng 2ml dung dịch NaOH loãng. Nhỏ vài giọt
phenolphtalein vào ống nghiệm. Dùng ống nhỏ giọt, nhỏ từng giọt dung dịch HCl
loãng vào ống nghiệm, lắc đều. Quan sát và giải thích hiện tượng.
Hoạt động 3. Công việc sau buổi thực hành
Giáo viên nhận xét buổi thực hành và hướng dẫn học sinh thu dọn hóa chất, dụng
cụ dọn dẹp vệ sinh phòng thực hành.
Yêu cầu học sinh viết tường trình theo mẫu
Ngày ….tháng… năm…
Họ và tên
Lớp
Tường trình hóa học bài số
Tên bài
Giải thích –

Tên TN Hóa chất, dụng
cụ
Cách tiến hành Hiện tượng viết pt minh
họa
Bài thực hành số 2:
Tính chất của một số hợp chất nito, photpho
A. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức
Làm các thí nghiệm chứng minh
- Tính oxi hóa mạnh của axit nitric
- Tính oxi hóa của muối kali nitrat
- Thí nghiệm phân biệt một số loại phân bón hóa học
2. Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm, quan sát và giải thích hiện tượng. Viết phương
trình phản ứng. Đặc biệt thao tác với lượng nhỏ hóa chất đảm bảo an toàn và chính
xác.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Dụng cụ thí nghiệm
Ống nghiệm, giá thí nghiệm, ống nhỏ giọt, kẹp hóa chất, đèn cồn.
- Hóa chất
+ Dung dịch axit HNO
3
đặc và dung dịch axit HNO
3
loãng 15%, KNO
3
tinh thể.
Một số loại phân bón hóa học: (NH
4
)

2
SO
4
, KCl, Ca(H
2
PO
4
)
2
.
+ Than củi, dung dịch BaCl
2
, AgNO
3
, nước vôi trong, dung dịch CaOH)
2
; Cu kim
loại, bông tẩm xút.
Số lượng dụng cụ, hóa chất đủ cho học sinh thực hành theo nhóm.
- Học sinh ôn tập những nội dung kiến thức về nito, photpho có liên quan đến các
thí nghiệm thực hành.
C. Tiến trình dạy – học
Giáo viên chia lớp thành các nhóm nhỏ từ 6 – 10 thành viên và tiến thành thí
nghiệm.
Hoạt động 1. Tìm hiểu tính oxi hóa của axit nitric đặc và loãng
Giáo viên phát phiếu học tập số 1
Phiếu học tập số 1
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Cho vào 2 ống nghiệm
Ống 1: 1 ml dung dịch HNO

3
đặc
Ống 2: 1 ml dung dịch HNO
3
loãng
Cho tiếp 2 mảnh nhỏ đồng kim loại vào 2 ống nghiệm trên. Nút các ống nghiệm
bằng bông tẩm dung dịch NaOH. Đun nhẹ ống nghiệm 2.
Quan sát màu của dung dịch trong mỗi ống nghiệm. Giải thích hiện tượng và viết
các phương trình hóa học xảy ra.
Hiện tượng
………………………………………………………………………………………
Phương trình hóa học minh họa
………………………………………………………………………………………
Tại sao phải nút miếng bông tẩm xút lên miệng ống nghiệm?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Hoạt động 2. Tính oxi hóa của muối kili nitrat nóng chảy
Giáo viên phát phiếu học tập số 2.
Phiếu học tập số 2.
Tiến hành thí nghiệm sau:
Lấy một ống nghiệm chịu nhiệt khô và cặp thẳng đứng trên giá sắt, rồi đặt giá sắt
trong chậu cát. Bỏ một ít tinh thể KNO
3
vào ống nghiệm và đốt cho muối nóng
chảy. Khi muối bắt đầu phân hủy (nhìn thấy các bọt khí xuất hiện) vẫn tiếp tục đốt
nóng ống nghiệm, đồng thời dùng kẹp sắt bỏ một hòn than nhỏ đã được đốt nóng
đỏ vào ống. Quan sát sự cháy tiếp tục của hòn than. Giải thích hiện tượng và viết
phương trình hóa học.
Hiện tượng
………………………………………………………………………………………

Phương trình hóa học minh họa
………………………………………………………………………………………
Giáo viên theo dõi, hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. Lưu ý học sinh làm thí
nghiệm với lượng nhỏ KNO
3
; đun cho KNO
3
nóng chảy hết mới cho than hồng
vào ống nghiệm.
Hoạt động 3. Phân biệt một số loại phân bón hóa học.
Giáo viên phát phiếu học tập số 3
Phiếu học tập số 3
a. Tiến hành thí nghiệm
Cho vào 3 ống nghiệm chứa 5 ml nước cất các mẫu phân bón: (NH
4
)
2
SO
4
, KCl,
Ca(H
2
PO
4
)
2
. và dùng đũa thủy tinh khuấy đều.
Nhận xét về tính tan của các mẫu phân.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

b. Rót một lượng nhỏ 3 mẫu dung dịch vừa pha chế ở trên vào 3 ông nghiệm sạch
(1), (2), (3) mỗi ống khoảng 1ml cho thêm vào mỗi ống nghiệm khoảng 0,5 ml
dung dịch NaOH. Dùng kẹp gỗ kẹp ống nghiệm và đun nhẹ ống nghiệm trên
ngọn lửa đèn cồn . Đưa giấy quỳ ẩm lên miệng ống nghiệm. Nhận xét hiện
tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra dưới dạng phân tử và
ion rút gọn
Hiện tượng
………………………………………………………………………………………
Phương trình hóa học minh họa
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
c.Lấy khoảng 1 ml hai dung dịch còn lại cho vào 2 ống nghiệm riêng biệt. Nhỏ vài
giọt dung dịch AgNO
3
vào từng ống nghiệm. Quan sát hiện tượng và viết phương
trình phản ứng.
Hiện tượng
………………………………………………………………………………………
Phương trình hóa học minh họa
………………………………………………………………………………………
Hoạt động 4. Công việc sau buổi thực hành
Giáo viên nhận xét buổi thực hành và hướng dẫn học sinh thu dọn hóa chất, dụng
cụ don dẹp vệ sinh phòng thực hành.
Yêu cầu học sinh viết tường trình theo mẫu
Ngày ….tháng… năm…
Họ và tên
Lớp
Tường trình hóa học bài số
Tên bài

Tên TN Hóa chất, dụng
cụ
Cách tiến hành Hiện tượng
Giải thích –
viết pt minh
họa

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×