Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

101. Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm tăng cường hay giảm bớt sự pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.89 KB, 5 trang )

101. Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm
tăng cường hay giảm bớt sự biểu hiện tính
trạng ở sinh vật là
A. mất đoạn. B. đảo
đoạn. C. lặp đoạn. D. chuyển
đoạn.
102. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm ảnh
hưởng đến thành phần và cấu trúc của vật
chất di truyền là
A. mất đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
B. đảo đoạn, mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn.
C. lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
D. chuyển đoạn, đảo đoạn.
103. Trong chọn giống người ta có thể
chuyển gen từ loài này sang loài khác nhờ
áp dụng hiện tượng
A. mất đoạn nhỏ. B. đảo
đoạn. C. lặp đoạn. D. chuyển
đoạn nhỏ.
104. Ở người, mất đoạn nhiễm sắc thể số 21
sẽ gây nên bệnh
A. ung thư
máu. B. bạch Đao.
C. máu khó đông.
D. hồng cầu hình lưỡi
liềm.
105. Để loại bỏ những gen xấu khỏi nhiễm
sắc thể, người ta đã vận dụng hiện tượng
A. mất đoạn nhỏ. B. mất đoạn
lớn. C. chuyển đoạn nhỏ. D. chuyển đoạn
lớn.


106. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
dẫn đến một số gen của nhóm liên kết này
chuyển sang nhóm liên kết khác là
A. chuyển đoạn. B. lặp
đoạn. C. mất đoạn. D. đảo
đoạn.
107. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
không làm ảnh hưởng đến số lượng vật chất
di truyền là
A. chuyển đoạn, lặp đoạn.
B. lặp đoạn, mất đoạn.
C. mất đoạn, chuyển đoạn.
D. đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một nhiễm
sắc thể.
108. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có ý
nghĩa trong
A. tiến hoá, nghiên cứu di
truyền. B. chọn giống , nghiên cứu di
truyền.
C. tiến hoá, chọn
giống. D. tiến hoá, chọn
giống, nghiên cứu di truyền.
109. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là sự
biến đổi số lượng nhiễm sắc thể có liên quan
tới một
A. hoặc một số cặp nhiễm sắc
thể. B. số cặp nhiễm sắc thể.
C. số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc
thể. D. một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc
thể.

110. Đột biến lệch bội là sự biến đổi số
lượng nhiễm sắc thể liên quan tới một
A. hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
B. số cặp nhiễm sắc thể.
C. số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể.
D. một, một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc
thể.
111. Sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể chỉ
liên quan đến một hay một số cặp nhiễm sắc
thể gọi là
A. thể lệch bội. B. đa bội thể
lẻ. C. thể tam bội. D. thể tứ bội.
112. Trường hợp cơ thể sinh vật trong bộ
nhiễm sắc thể gồm có hai bộ nhiễm của loài
khác nhau là
A. thể lệch bội. B. đa bội thể
chẵn. C. thể dị đa bội. D. thể lưỡng bội.
113. Các dạng đột biến lệch bội gồm thể
không, thể một nhiễm, thể một nhiễm kép
A. thể ba, thể bốn
kép.
B. thể bốn, thể ba.
C. thể bốn, thể bốn
kép.
D. thể ba, thể bốn kép.
114. Sự không phân ly của một cặp nhiễm
sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ
A. dẫn tới tất cả các tế bào của cơ thể đều
mang đột biến.
B. chỉ các tế bào sinh dưỡng mang đột biến.

C. dẫn tới trong cơ thể có hai dòng tế bào bình
thường và dòng mang đột biến.
D. chỉ có cơ quan sinh dục mang đột biến.
115. Một phụ nữ có có 47 nhiễm sắc thể
trong đó có 3 nhiễm sắc thể X. Người đó
thuộc thể
A. ba. B. tam
bội. C. đa bội lẻ. D. đơn
bội lệch.
116. Một phụ nữ có 45 nhiễm sắc thể trong
đó cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO, người
đó thuộc thể
A. một nhiễm. B. tam
bội. C. đa bội lẻ. D. đơn
bội lệch.
117. Sự không phân ly của bộ nhiễm sắc thể
2n trong quá trình giảm phân có thể tạo nên
A. giao tử 2n. B. tế bào
4n. C. giao tử n. D. tế bào
2n.
118. Trong chọn giống người ta có thể đưa
các nhiễm sắc thể mong muốn vào cơ thể
khác hoặc xác định vị trí của gen trên nhiễm
sắc thể nhờ sử dụng đột biến
A. đa bội. B. lệch
bội. C. dị đa bội. D. tự đa
bội.
119. Thể đơn bội dùng để chỉ cơ thể sinh vật
có bộ nhiễm sắc thể trong nhân tế bào mang
đặc điểm

A. mất một nhiễn sắc thể trong một cặp.
B. mất hẳn một cặp nhiễm sắc thể.
C. mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ còn lại một chiếc.
D. mất một nhiễm sắc thể trong cặp nhiễm sắc
thể giới tính.
120 . Đa bội thể là trong tế bào chứa số
nhiễm sắc thể
A. đơn bội lớn hơn
2n. B. gấp đôi số nhiễm
sắc thể.
C. bằng 2n +
2. D. bằng 4n + 2.


×