Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Phương pháp giải bài toán hữu cơ potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.75 KB, 10 trang )

B. HIDROCACBON:
CT chung: C
x
H
y
(x

1, y

2x+2). Nếu là chất khí ở đk thường hoặc đk chuẩn: x

4.
Hoặc: C
n
H
2n+2-2k
, với k là số liên kết
π
, k

0.
I- DẠNG 1: Hỗn hợp gồm nhiều hidrocacbon thuộc cùng một dãy đồng đẳng.
PP1:Gọi CT chung của các hidrocacbon
k
n
n
HC
22
2
−+
(cùng dãy đồng đẳng nên k giống


nhau)
- Viết phương trình phản ứng
- Lập hệ PT giải

n
, k.
- Gọi CTTQ của các hidrocacbon lần lượt là
k2n2nk2n2n
2211
HC,HC
−+−+
và số mol lần lần
lượt là a
1
,a
2
….
Ta có: +
aa
anan
n
21
2211
++
++
=
+ a
1
+a
2

+… =n
hh
Ta có đk: n
1
<n
2


n
1
<
n
<n
2
.
Thí dụ : + Nếu hh là hai chất đồng đẳng liên tiếp và
n
=1,5
Thì n
1
<1,5<n
2
=n
1
+1

0,5<n
1
<1,5


n
1
=1, n
2
=2.
+ Nếu hh là đđ không liên tiếp, giả sử có M cách nhau 28 đvC (2 nhóm –CH
2
-)
Thì n
1
<
n
=1,5<n
2
=n
1
+2

n
1
=1, n
2
=3.
PP2 : - gọi CT chung của hai hidrocacbon là
yx
HC
.
- Tương tự như trên

y,x

- Tách ra CTTQ mỗi hidrocacbon
HC,HC
2211
yxyx
Ta có: x
1
<
x
<x
2
, tương tự như trên

x
1
,x
2
.
y
1
<
y
<y
2
; ĐK: y
1
,y
2
là số chẳn.
nếu là đồng đẳng liên tiếp thì y
2

=y
1
+2. thí dụ
y
=3,5

y
1
<3,5<y
2
=y
1
+2

1,5<y
1
<3,5 ; y
1
là số chẳn

y
1
=2, y
2
=4
nếu là đđ không kế tiếp thì ta thay ĐK : y
2
=y
1
+2 bằng đk y

2
=y
1
+2k (với k là hiệu số nguyên
tử cacbon).
Cho vài thí dụ:
II. DẠNG 2: Tìm CTPT của hidrocacbon khi biết KL phân tử:
 Phương pháp: + Gọi CTTQ của hidrocacbon là C
x
H
y
; Đk: x

1, y

2x+2, y chẳn.
+ Ta có 12x+ y=M
+ Do y>0

12x<M

x<
12
M
(chặn trên) (1)
+ y

2x+2

M-12x


2x+2

x

14
2M −
(chặn dưới) (2)
Kết hợp (1) và (2)

x và từ đó

y.
Thí dụ : KLPT của hidrocacbon C
x
H
y
= 58
Ta có 12x+y=58
+ Do y>o

12x<58

x<4,8 và do y

2x+2

58-12x

2x+2


x

4

x=4 ; y=10

CTPT hidrocacbon là C4H10.
III. DẠNG 3 : GIẢI BÀI TOÁN HỖN HỢP
Khi giải bài toán hh nhiều hidrocacbon ta có thể có nhiều cách gọi :
- Cách 1 : Gọi riêng lẻ, cách này giải ban đầu đơn giản nhưng về sau khó giải, dài, tốn thời gian.
- Cách 2: Gọi chung thành một công thức
yx
HC
hoặc
k22n2n
HC
−+
(Do các hidrocacbon khác dãy
đồng đẳng nên k khác nhau)
Phương pháp: Gọi Ct chung của các hidrocacbon trong hh là
yx
HC
(nếu chỉ đốt cháy hh)
hoặc
k22n2n
HC
−+
(nếu vừa đốt cháy vừa cộng hợp H
2

, Br
2
, HX…)
- Gọi số mol hh.
- Viết các ptpứ xảy ra, lập hệ phương trình, giải hệ phương trình

k,y,x n hoaëc
+ Nếu là
y,x
ta tách các hidrocacbon lần lượt là
HC,HC
2211
yxyx
Ta có: a
1
+a
2
+… =nhh
aa
axax
x
21
2211
++
++
=
aa
ayay
y
21

2211
++
++
=
Nhớ ghi điều kiện của x
1
,y
1

+ x
1


1 nếu là ankan; x
1


2 nếu là anken, ankin; x
1


3 nếu là ankadien…
Chú ý: + Chỉ có 1 hidrocacbon duy nhất có số nguyên tử C=1 nó là CH
4
(x1=1; y1=4)
+ Chỉ có 1 hidrocacbon duy nhất có số nguyên tử H=2 nó là C
2
H
2
(y

2
=4) (không học đối
với C
4
H
2
).
Các ví dụ:
IV. CÁC PHẢN ỨNG DẠNG TỔNG QUÁT:
1. Gọi CT chung của các hidrocacbon là
k22n2n
HC
−+
a.Phản ứng với H
2
dư (Ni,t
o
) (Hs=100%)
k22n2n
HC
−+
+
k
H
2

 →
o
t,Ni
2n2n

HC
+
hỗn hợp sau phản ứng có ankan và H
2

Chú ý: Phản ứng với H
2
(Hs=100%) không biết H
2
dư hay hidrocacbon dư thì có thể
dựa vào
M
của hh sau phản ứng. Nếu
M
<26

hh sau phản ứng có H
2
dư và hidrocacbon
chưa no phản ứng hết
b.Phản ứng với Br
2
dư:
k22n2n
HC
−+
+
k
Br
2

→
k2k2n2n
BrHC
−+
c. Phản ứng với HX
k22n2n
HC
−+
+
k
HX
→
kk2n2n
XHC
−+
d.Phản ứng với Cl
2
(a's'k't')
k22n2n
HC
−+
+
k
Cl
2

→
HClxClHC
kk22n2n
+

−+
e.Phản ứng với AgNO
3
/NH
3
2
k22n2n
HC
−+
+xAg
2
O
 →
3
NH
x
OxHAgHC
2x
xk22n2n
+
−−+
2) Đối với ankan:
C
n
H
2n+2
+ xCl
2

 →

ASKT
C
n
H
2n+2-x
Cl
x
+ xHCl ĐK: 1

x

2n+2
C
n
H
2n+2

 →
Crackinh
C
m
H
2m+2
+ C
x
H
2x
ĐK: m+x=n; m

2, x


2, n

3.
3) Đối với anken:
+ Phản ứng với H
2
, Br
2
, HX đều tuân theo tỉ lệ mol 1:1
+ Chú ý phản ứng thế với Cl
2
ở cacbon
α
CH
3
-CH=CH
2
+ Cl
2

 →
C500
o
ClCH
2
-CH=CH
2
+ HCl
4) Đối với ankin:

+ Phản ứng với H
2
, Br
2
, HX đều tuân theo tỉ lệ mol 1:2
VD: C
n
H
2n-2
+ 2H
2

 →
o
t,Ni
C
n
H
2n+2
+ Phản ứng với dd AgNO
3
/NH
3
2C
n
H
2n-2
+ xAg
2
O

→
2CnH
2n-2-x
Ag
x
+ xH
2
O
ĐK: 0

x

2
* Nếu x=0

hidrocacbon là ankin

ankin-1
* Nếu x=1

hidrocacbon là ankin-1
* Nếu x= 2

hidrocacbon là C
2
H
2
.
5) Đối với aren và đồng đẳng:
+ Cách xác định số liên kết

π
ngoài vòng benzen.
α
Phản ứng với dd Br2
α=
nhydrocacbo
Br
n
n
2

α
là số liên kết
π
ngoài vòng benzen.
+ Cách xác định số lk
π
trong vòng:
Phản ứng với H
2
(Ni,t
o
):
β+α=
nhydrocacbo
H
n
n
2


* với
α
là số lk
π
nằm ngoài vòng benzen
*
β
là số lk
π
trong vòng benzen.
Ngoài ra còn có 1 lk
π
tạo vòng benzen

số lk
π
tổng là
α
+
β
+1.
VD: hidrocacbon có 5
π
trong đó có 1 lk
π
tạo vòng benzen, 1lk
π
ngoài vòng, 3 lk
π
trong

vòng. Vậy nó có k=5

CTTQ là C
n
H
2n+2-k
với k=5

CTTQ là C
n
H
2n-8
CHÚ Ý KHI GIẢI TOÁN
VÍ DỤ 1 :Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp ,thu được 3,36 lít
CO
2
(ĐKTC).Hai ankan trong hỗn hợp là:
Giải : số nt cacbon trung bình= số mol CO
2
: số mol 2 ankan > CTPT
VD 2 :Đốt cháy 6,72 lít khí (ở đktc) hai hiđrocacbon cùng dãy đồng đẳng tạo thành 39,6 gam CO
2

và 10,8 gam H
2
O.
a)Công thức chung của dãy đồng đẳng là:
b) Công thức phân tử mỗi hiđrocacbon là:
Giải :
Do chúng ở thể khí, số mol CO

2
> số mol H
2
O >là ankin hoặc ankadien
số mol 2 chất là :nCO
2
- n H
2
O = 0,3 > Số ntử cacbon trung bình là : nCO
2
:n 2HC=3
> n
1
=2 ,n
2
=4 > TCPT là C
2
H
2
và C
4
H
6
VD 3 :Cho 4,6 gam hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng kế tiếp qua dung dịch brôm dư,thấy
có 16 brôm phản ứng.Hai anken là
Giải
:n
Br2
= 0,1 =n
2anken

>số nguyên tử cacbon trung bình =
14.1,0
6,4
=3,3
 CTPT 2anken là: C
3
H
6
và C
4
H
8

VD 4:Khi đốt cháy 1hh gồm:0,1 mol C
2
H
4
và 1 hidrocacbon A,thu được 0,5 mol CO
2

và 0,6 mol H
2
O.CTPT của hidrocacbon A là:
Giải:
nH
2
O > nCO
2
> A là ankan
Số mol A= nH

2
O - nCO
2
=0,1 > n =(0,5 – 0,1.2): 0,1 =2 >CTPT của A là:C
2
H
6
VD 5:Khi đốt cháy 0,2 mol hh gồm: C
2
H
2
và 1 hidrocacbon A,thu được:
số mol CO
2
=số mol H
2
O =0,5 mol.CTPT của hidrocacbon A là ?
Giải:
nH
2
O = nCO
2
> A là ankan > nC
2
H
2
=n A= 0,1 > số nguyên tử cacbon trong Alà:
(0,5 –0,1.2): 0,1 =3 > ctpt của A là: C
3
H

8
V- MỘT SỐ DẠNG BIỆN LUẬN KHI BIẾT MỘT SỐ TÍNH CHẤT
PHƯƠNG PHÁP:
+ Ban đầu đưa về dạng phân tử
+ Sau đó đưa về dạng tổng quát (có nhóm chức, nếu có)
+ Dựa vào điều kiện để biện luận.
VD1:
Biện luận xác định CTPT của (C
2
H
5
)
n


CT có dạng: C
2n
H
5n
Ta có điều kiện: + Số ngun tử H

2 số ngun tử C +2

5n

2.2n+2

n

2

+ Số ngun tử H là số chẳn

n=2

CTPT: C
4
H
10
VD2:
Biện luận xác định CTPT (CH
2
Cl)
n


CT có dạng: C
n
H
2n
Cl
n
Ta có Đ K: + Số ngun tử H

2 số ngun tử C + 2 - số nhóm chức

2n

2.2n+2-n

n


2.
+ 2n+n là số chẳn

n chẳn

n=2

CTPT là: C
2
H
4
Cl
2
.
VD3:
Biện luận xác định CTPT (C
4
H
5
)
n
, biết nó khơng làm mất màu nước brom.
CT có dạng: C
4n
H
5n
, nó khơng làm mất màu nước brom

nó là ankan loại vì 5n<2.4n+2

hoặc aren.
ĐK aren: Số ngun tử H =2số C -6

5n =2.4n-6

n=2. Vậy CTPT của aren là C
8
H
10
.
 Chú ý các qui tắc:
+ Thế halogen vào ankan: ưu tiên thế vào H ở C bậc cao.
+ Cộng theo Maccơpnhicơp vào anken
+ Cộng H
2
, Br
2
, HX theo tỷ lệ 1:1 vào ankađien.
+ Phản ứng thế Ag
2
O/NH
3
vào ankin.
+ Quy luật thế vào vòng benzen
+ Phản ứng tách HX tn theo quy tắc Zaixep.
C. NHĨM CHỨC
I- RƯỢU:
1) Khi đốt cháy ancol:
22
COOH

nn >

ancol này no, mạch hở.
2) Khi tách nước ancol tạo ra olefin

ancol này no đơn chức, hở.
3) Khi tách nước ancol A đơn chức tạo ra chất B.
-
1d
A/B
<

B là hidrocacbon chưa no (nếu là ancol no thì B là anken).
-
1d
A/B
>

B là ete.
4) - Oxi hóa ancol bậc 1 tạo ra andehit hoặc axit mạch hở.
R-CH2OH
→
]O[
R-CH=O hoặc R-COOH
- Oxi hóa ancol bậc 2 thì tạo ra xeton:
R-CHOH-R'
→
]O[
R-CO-R'
- Ancol bậc ba khơng phản ứng (do khơng có H)

5) Tách nước từ ancol no đơn chức tạo ra anken tn theo quy tắc zaixep: Tách -OH và H ở
C có bậc cao hơn
6) - Ancol no đa chức có nhóm -OH nằm ở cacbon kế cận mới có phản ứng với
Cu(OH)2 tạo ra dd màu xanh lam.
- 2,3 nhóm -OH liên kết trên cùng một C sẽkhơng bền, dễ dàng tách nước tạo ra
anđehit, xeton hoặc axit cacboxylic.
- Nhóm -OH liên kết trên cacbon mang nối đơi sẽ khơng bền, nó đồng phân hóa tạo
thành anđehit hoặc xeton.
CH
2
=CHOH
→
CH
3
-CHO
CH
2
=COH-CH
3

→
CH
3
-CO-CH
3
.
CHÚ Ý KHI GIẢI TỐN
Ancol no
a. Khi đốt cháy ancol :
no là rượu này rượunn

22
COOH
⇒〉


rượu
CO
ứng phảnrượuCOOH
n
n
cácbontử nguyên sốnnn
2
22
=⇒=−
Nếu là hổn hợp ancol cùng dãy đồng đẳng thì số ngun tử Cacbon trung bình.
VD :
n
= 1,6 ⇒ n
1
<
n
=1,6 ⇒ phải có 1 ancol là CH
3
OH
b.
2
x
=
rượu
H

n
n
2
⇒ x là số nhóm chức ancol ( tương tự với axít)
c. ancol đơn chức no (A) tách nước tạo chất (B) (xúc tác : H
2
SO
4
đđ)
. d
B/A
< 1 ⇒ B là olêfin
. d
B/A
> 1 ⇒ A là ete
OH
+
NaOH
ONa
+


H
2
O
CH
2
OH
+
NaOH



khoâng phaûn öùng
d. + oxi hóa ancol bậc 1 tạo anđehit : R-CHO
 →
0
,tCu
R- CH= O
+ oxi hóa ancol bậc 2 tạo xeton : R- CH – R’
[
O
]

R – C – R’
OH O
+ ancol bậc 3 không bị oxi hóa.

II. PHENOL:
- Nhóm OH liên kết trực tiếp trên nhân benzen, nên liên kết giữa O và H phân cực mạch
vì vậy hợp chất của chúng thể hiện tính axit (phản ứng được với dd bazơ)

- Nhóm -OH liên kết trên nhánh (không liên kết
trực tiếp trên nhân benzen) không thể hiện tính axit.
CHÚ Ý KHI GIẢI TOÁN
a/ Hợp chất HC: A + Na → H
2

=
A
H

n
n
2
2
x
⇒ x là số nguyên tử H linh động trong – OH hoặc
-COOH.
b/ Hợp chất HC: A + Na → muối + H
2
O ⇒
y=
A
NaOH
n
öùng phaûnn
⇒ y là số nhóm chức phản
ứng với NaOH là – OH liên kết trên nhân hoặc – COOH và cũng là số nguyên tử H linh động
phản ứng với NaOH.
VD : .
1
n
n
A
H
2
=
⇒ A có 2 nguyên tử H linh động phản ứng Natri
.
1=
A

NaOH
n
n
⇒ A có 1 nguyên tử H linh động phản ứng NaOH
. nếu A có 2 nguyên tử Oxi
⇒ A có 2 nhóm OH ( 2H linh động phản ứng Na) trong đó có 1 nhóm –OH nằm trên nhân thơm
( H linh động phản ứng NaOH) và 1 nhóm OH liên kết trên nhánh như
HO-C
6
H
4
-CH
2
-OH
III. AMIN:
- Nhóm hút e làm giảm tính bazơ của amin.
- Nhóm đẩy e làm tăng tính bazơ của amin.
VD: C
6
H
5
-NH
2
<NH
3
<CH
3
-NH
2
<C

2
H
5
NH
2
<(CH
3
)
2
NH
2
(tính bazơ tăng dần)
CHÚ Ý KHI GIẢI TOÁN

x=
+
amin
H
n
n
⇒ x là số nhóm chức amin
VD: n
H
+
: n
amin
= 1 :1 ⇒ amin này đơn chức
• CT của amin no đơn chức là C
n
H

2n+3
N (n ≥ 1)
. Khi đốt cháy n
H2O
> n
CO2
⇒ n
H2O
– n
CO2
= 1,5 n
amin
.
=
amin
CO
n
n
2
số nguyên tử cacbon
• Bậc của amin : -NH
2
bậc 1 ; -NH- bậc 2 ; -N - bậc 3
IV. ANĐEHIT :
1. Phản ứng tráng gương và với Cu(OH)
2
(t
o
)
R-CH=O +Ag

2
O
 →
o
t,ddNH
3
R-COOH + 2Ag

R-CH=O + 2Cu(OH)
2

→
o
t
R-COOH + Cu
2
O

+2H
2
O
 Nếu R là Hydro, Ag
2
O dư, Cu(OH)
2
dư:
H-CHO + 2Ag
2
O
 →

o
t,ddNH
3
H
2
O + CO
2
+ 4Ag

H-CH=O + 4Cu(OH)
2

→
o
t
5H
2
O + CO
2
+ 2Cu
2
O

 Các chất: H-COOH, muối của axit fomic, este của axit fomic cũng cho được phản ứng
tráng gương.
HCOOH + Ag
2
O
 →
o

t,ddNH
3
H
2
O + CO
2
+2Ag

HCOONa + Ag
2
O
 →
o
t,ddNH
3
NaHCO
3
+ 2Ag

H-COOR + Ag
2
O
 →
o
t,ddNH
3
ROH + CO
2
+ 2Ag


 Anđehit vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa:
+ Chất khử: Khi phản ứng với O
2
, Ag
2
O/NH
3
, Cu(OH)
2
(t
o
)
+ Chất oxi hóa khi tác dụng với H
2
(Ni, t
o
)
CHÚ Ý KHI GIẢI TỐN
a.
andehyt. chức nhóm sốlà x
n
n
anđehyt
Ag
⇒= x2
+ Trường hợp đặc biệt : H-CH = O phản ứng Ag
2
O tạo 4mol Ag nhưng %O = 53,33%
+ 1 nhóm andehit ( - CH = O ) có 1 liên kết đơi C = O ⇒ andehit no đơn chức chỉ có 1 liên
kết Π nên khi đốt cháy

22
COOH
nn =
( và ngược lại)
+ andehit A có 2 liên kết Π có 2 khả năng : andehit no 2 chức ( 2Π ở C = O) hoặc andehit
khơng no có 1 liên kết đơi ( 1Π trong C = O, 1 Π trong C = C).
b. +
andehyt chức nhóm sốlà
n
n
andehyt
OCu
2
xx ⇒=
+
andehyt chức nhóm sốlà
n
ứng phảnn
andehyt
Cu(OH)
2
xx ⇒= 2
+
C) C )đôi(kết liên số andehyt chức nhóm số ( làx
n
ứngphản n
2
H
=∏+⇒= x
andehyt

V. AXIT CACBOXYLIC:
+ Khi cân bằng phản ứng cháy nhớ tính cacbon trong nhóm chức.
VD: C
n
H
2n+1
COOH +
)
2
1n3
(
+
O
2
→
(n+1)CO
2
+ (n+1)H
2
O
+ Riêng axit fomic tráng gương, phản ứng với Cu(OH)
2
tạo

đỏ gạch.
 Chú ý axit phản ứng với Cu(OH)
2
tạo ra dd màu xanh do có ion Cu
2+
+ Cộng HX của axit acrylic, axit metacrylic, andehit acrylic nó trái với quy tắc cộng

Maccopnhicop:
VD: CH
2
=CH-COOH + HCl
→
ClCH
2
-CH
2
-COOH
+ Khi giải tốn về muối của axit cacboxylic khi đốt cháy trong O
2
cho ra CO
2
, H
2
O và
Na
2
CO
3
VD : C
x
H
y
O
z
Na
t
+ O

2

→
)
2
t
x( +
CO
2
+
2
y
H
2
O +
2
t
Na
2
CO
3
CHÚ Ý KHI GIẢI TỐN

COOH) - (axít chức nhóm sốlà x
n
ứng phảnn
axít
OH
-
⇒= x

• Chí có axít fomic ( H-COOH) tham gia phản ứng tráng gương
• Đốt axít :
Ta có :
22nnCOOH
OHC:CT lại) ngượcvà ( chức. đơn no trênaxít nn
2
⇒⇒=
2


loại) kim ứng phản(axít chức nhóm sốlà x
n
n
axít
H
2
⇒=
2
sinh
x
ra
 Lưu ý khi giải tốn :
+ Số mol Na (trong muối hữu cơ) = số mol Na (trong Na
2
CO
3
) (bảo toàn nguyên tố Na)
+ Số mol C (trong Muối hữu cơ) = số mol C (trong CO
2
) + Số mol C (trong Na

2
CO
3
) (bảo
toàn nguyên tố C)
 So sánh tính axit : Gốc hút e làm tăng tính axit, gốc đẩy e làm giảm tính axit của axit
cacboxylic.
VI. ESTE :
 Cách viết CT của một este bất kì :
Este do axit x chức và ancol y chức : R
y
(COO)
x.y
R’
x
.
 Nhân chéo x cho gốc hidrocacbon của ancol và y cho gốc hidrocacbon của axit.
 x.y là số nhóm chức este.
VD : - Axit đơn chức + ancol 3 chức : (RCOO)
3
R’
- Axit 3 chức + ancol đơn chức : R(COO-R’)
3
1. ESTE ĐƠN CHỨC :
Este + NaOH
→
o
t
Muối + ancol
Este + NaOH

→
1 muối + 1 anđehit

este này khi phản ứng với dd NaOH tạo ra ancol có nhóm -OH liên kết trên
cacbon mang nối đôi bậc 1, không bền đồng phân hóa tạo ra anđehit.
VD: R-COOCH=CH2 + NaOH
→
o
t
R-COONa + CH
2
=CH-OH
Este + NaOH
→
1 muối + 1 xeton

este này khi phản ứng tạo ancol có nhóm
–OH liên kết trên cacbon mang nối đôi bậc 2 không bền đồng phân hóa tạo xeton.
+ NaOH
→
o
t
R-COONa + CH
2
=CHOH-CH
3
Este + NaOH
→
2muối +H
2

O

Este này có gốc ancol là đồng đẳng của phenol hoặc phenol
VD :
+ 2NaOH
→
o
t
RCOONa + C
6
H
5
ONa + H
2
O
( do phenol có tính axit nên phản ứng tiếp với NaOH tạo ra muối và H
2
O)
Este + NaOH
→
1 sản phẩm duy nhất

Este đơn chức 1 vòng

+NaOH
→
o
t
CÁCH XÁC ĐỊNH SỐ NHÓM CHỨC ESTE :


α=
Este
öùng)NaOH(phaûn
n
n

α
là số nhóm chức este (trừ trường hợp este của phenol và
đồng đẳng của nó)
 n
NaOH
cần <2 n
este
=>este phản ứng hết

Este này đơn chứcvà NaOH còn dư.
 Este đơn chức có CTPT là : C
x
H
y
O
2


R-COOR’
ĐK : y

2x
Ta có 12x+y+32 = R + R’ + 44.
Khi giải bài toán về este ta thường sử dụng cả hai công thức trên.

+ CT C
x
H
y
O
2
dùng để đốt cháy cho phù hợp.
+ CT R-COOR’ dùng để phản ứng với NaOH

CT cấu tạo của este.
 Hỗn hợp este đơn chức khi phản ứng với NaOH tạo 1 muối + 2 ancol đơn chức

2 este này cùng gốc axit và do hai ancol khác nhau tạo nên.
x
y
CH
3
-CH=O
Đp hóa
RCOOC=CH
2
CH
3
CH
3
-CO-CH
3
Đp hóa
RCOO
R

C
O
O
R COONa
OH
Vậy công thức 2 este là R-COO
'R
giải

R,R’ ; ĐK : R1<
'R
<R2

CT
2
2
1
OHC
COORR
COORR
yx






 Hỗn hợp este đơn chức khi phản ứng với NaOH tạo ra 3 muối + 1 ancol

3 este này

cùng gốc ancol và do 3 axit tạo nên.
CT 3 este là
R
COOR’

CT 3este





'COORR
'COORR
'COORR
3
2
1

2
OHC
yx
Hỗn hợp este khi phản ứng với NaOH
→
3 muối + 2 ancol đều đơn chức

CTCT của 3este là
R
COO
'R
(trong đó 2 este cùng gốc ancol)


CT 3este là:





'COORR
'COORR
'COORR
23
12
11



2
OHC
yx
 Hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức khi phản ứng với NaOH thu được 1 muối + 1 ancol : Có
3 trường hợp xảy ra :
+ TH1 : 1 axit + 1 ancol



OH'R
RCOOH

+ TH2 : 1 axit + 1 este (cùng gốc axit)




'RCOOR
RCOOH

+ TH3 : 1 ancol + 1 este (cùng gốc ancol)



'RCOOR
OH'R
 Hỗn hợp hai chất hữu cơ khi phản ứng với dd NaOH thu được
2 muối + 1 ancol (đều đơn chức).
Có hai trường hợp :
+ TH1 : 1 axit + 1 este



'RCOOR
RCOOH
+ TH2 : 2 este (cùng gốc ancol) :



'COORR
'COORR
2
1

RCOO

'R
.
Hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức khi phản ứng với dd NaOH thu được 1 muối + 2 ancol.
Có hai trường hợp :
+ TH1 : 1 ancol + 1 este



'RCOOR
OH'R
+ TH 2 : 2 este cùng gốc axit



2
1
RCOOR
RCOOR

 Lưu ý : Nếu giả thiết cho các hợp chất hữu cơ đồng chức thì mỗi phần trên chỉ có 1
trường hợp là hh 2 este (cùng gốc ancol hoặc cùng gốc axit).
2. ESTE ĐA CHỨC :
a) - Do axit đa chức + ancol đơn chức : R(COOR’)
x
(x

2)
- Nếu este này do axit đa chức + ancol đơn chức (nhiều ancol) : R(COO
'R
)

x
- Nếu este đa chức + NaOH
→
1 muối+2ancol đơn chức

este này có tối thiểu hai
chức.
VD : (3 chức este mà chỉ thu được 2 ancol)
- Nếu este này có 5 nguyên tử oxi

este này tối đa hai chức este
(do 1 chức este có tối đa hai nguyên tử oxi)
b) - Do axit đơn + ancol đa : (RCOO)
y
R’ (y

2)
+ Tương tự như phần a.
c) Este do axit đa + ancol đa : R
y
(COO)
x.y
R’
x
(ĐK : x,y

2)
nếu x=y

CT : R(COO)xR’

R
COOR
1
COOR
2
R
COOR
1
COOR
2
COOR
1
Khi cho este phản ứng với dd NaOH ta gọi Ct este là RCOOR’ nhưng khi đốt ta nên gọi
CTPT là C
x
H
y
O
2
(y

2x) vì vậy ta phải có phương pháp đổi từ CTCT sang CTPT để dễ giải.
VD : este 3 chức do ancol no 3 chức + 3 axit đơn chức (có 1 axit no, iaxit có 1 nối đơi, 1 axit
có một nối ba) (este này mạch hở)
Phương pháp giải : + este này 3 chức

Pt có 6 ngun tử Oxi
+ Số lkết
π
: có 3 nhóm –COO- mỗi nhóm có 1 lk

π


3
π
.
+ Số lk
π
trong gốc hidrocacbon khơng no là 3 ( 1
π
trong axit có 1 nối đơi, 2
π
trong axit có 1 nối ba)

CT có dạng : CnH2n+2-2kO6 với k=6

CT : CnH2n-10O6.
+ Gọi CTCT là :

C
m+x+y+a+3
H
2m+2x+2y+2a-4
O
6
Đặt : n=m+x+y+a+3

C
n
H

2n- 10
O
6
 Chú ý : Phản ứng este hóa giữa axit và ancol : (phản ứng khơng hồn tồn)
+ Ancol đa chức + axit đơn chức :
xRCOOH + R’(OH)n (RCOO)
x
R’(OH)
(n-x)
+ xH
2
O Điều kiện : 1

x

n
+ Ancol đơn + axit đa :
R(COOH)
n
+ xR’OH + xH
2
O
Điều kiện : 1

x

n
 Ngồi ra còn những este đăc biệt khác :
 Este do ancol đa, axit đa và axit đơn :
VD :

Khi phản ứng với NaOH tạo ra R(COONa)
2
, R’COONa và R’’(OH)
3
Hoặc este + NaOH
→
muối của axit đa + ancol đa và ancol đơn
VD :
khi cho phản ứng với NaOH cho R(COONa)
3
+ R’(OH)
2
+ R’’OH
Este do axit tạp chức tạo nên :
VD : R-COO-R’-COO-R’’ khi phản ứng NaOh tạo : R-COONa, và R’’OH
VD :
khi phản ứng với NaOH tạo :
CHÚ Ý KHI GIẢI TỐN :
• Este + NaOH
→
0
t
muối + nước

nó).cuả đẳng đồngvà (
phenolcủa este biệt đặc hợptrườngtrừ este chức nhóm sốlà
n
ứng phảnn
este
NaOH

xx ⇒=
VD: CH
3
– COOC
6
H
5
+ NaOH
→
0
t
CH
3
– COONa + C
6
H
5
ONa + H
2
O
• Đốt cháy este :
22nnCO OH
OHClà CT chức đơn no này estenn
22
⇒⇒
=
VII. BIỆN LUẬN XÁC ĐỊNH CƠNG THỨC CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ CĨ NHĨM CHỨC
CT chung : C
n
H

2n+2-x-2k
X
x
với X là nhóm chức hóa học : -OH, -CHO, -COOH, -NH
2

 Giả thiết cho CT dạng phân tử và một số tính chất của hợp chất hữu cơ.
 Phương pháp :- Đưa CTPT về dạng CTCT có nhóm chức của nó.
- Đặt điều kiện theo cơng thức chung :
C
m
H
2m+1
COO
C
x
H
2x-1
COO
C
y
H
2y-3
COO
C
a
H
2a-1
H
+

, t
o
H
+
, t
o
R
(COOR')
x
(COOH)
(n-x)
R
COO
COO
R'
COO R"
R
COO
COO
R"
R'
COO
R'
OH
COONa
R
COO
R
OOC
R'

OH
COONa
+ Nếu no : k=0 thì ta luôn có số nguyên tử H = 2 số nguyên tử C + 2 – số nhóm chức.
+ Nếu không cho no thì ta có : số nguyên tử H

2 số nguyên tử C + 2 – số nhóm
chức.
VD1 : Một ancol no có công thức là (C
2
H
5
O)
n
. Biện luận để xác định CTPTcủa ancol đó.
+ Đưa CT trên về dạng cấu tạo : (C
2
H
5
O)
n

C
2n
H
4n
(OH)
n
+ Đặt ĐK : số nguyên tử H = 2 số nguyên tử C + 2 – số nhóm chức

4n=2.2n+2-n


n=2

Ct ancol là C
4
H
8
(OH)
2
VD2 : Một axit hữu cơ có CTPT là (C
4
H
3
O
2
)
n
, biết rằng axit hữu cơ này không làm mất màu
dd nước brom. Xác định CTCT của axit ?
+ Đưa về dạng cấu tạo : (C
4
H
3
O
2
)
n


C

4n
H
3n
O
2n


C
3n
H
2n
(COOH)
n
+ Do axit hữu cơ này không làm mất màu nước brom nên có 2 trường hợp :
 Axit này no : (k=0) loại vì theo ĐK : H=2C+2-số nhóm chức

2n=6n+2-n

n<0.
 Axit này thơm : k=4 (do 3 lk
π
tạo 3 lk đôi C=C và một lk
π
tạo vòng benzen)
ĐK : H=2C+2-2k-số nhóm chức

2n=6n+2-8-n

n=2. Vậy Ct của axit là C
6

H
4
(COOH)
2
(vẽ
CTCT : có 3 CT).

×