Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

biện pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý giáo dục ở các trường thpt huyện đại từ thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (656.65 KB, 76 trang )

0

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

VƢƠNG LÂM

BIỆN PHÁP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Ở CÁC TRƢỜNG THPT - HUYỆN ĐẠI TỪ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 05

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NƠNG KHÁNH BẰNG

THÁI NGUN - 2011

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào khác.
Tôi cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
đƣợc cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ


nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Vƣơng Lâm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tác giả xin chân thành cảm ơn Trƣờng Đại
học Sƣ phạm - Đại học Thái Nguyên và các Thầy giáo, Cô giáo đã tận tình
giảng dạy, hƣớng dẫn lớp Cao học Quản lý giáo dục khóa 17 trong q trình
học tập, nghiên cứu.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân,
lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo, các bạn đồng nghiệp đã tận tình hợp tác,
giúp đỡ.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS Nơng Khánh
Bằng, đã tận tình hƣớng dẫn, bổ xung những kiến thức và phƣơng pháp luận
trong suốt thời gian qua để tác giả hoàn thành luận văn này.
Dù bản thân đã cố gắng, song luận văn khơng tránh khỏi những thiếu
sót. Rất mong nhận đƣợc sự chỉ dẫn, đóng góp ý kiến của các Thầy Cô và các
bạn đồng nghiệp. Tác giả xin chân thành cảm ơn.
Thái Nguyên, ngày 6 tháng 8 năm 2011
Tác giả

Vƣơng Lâm


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................ii
MỤC LỤC .......................................................................................................iii
BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT .......................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...........................................................................viii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài: .........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu: ..................................................................................3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu: ...........................................................3
3.1. Khách thể nghiên cứu ................................................................... .3
3.2. Đối tượng nghiên cứu ........................................................... ........3
4. Giả thuyết khoa học: ............... ...................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu: ............. ...................................................................3
6. Phạm vi nghiên cứu: ................ ...................................................................4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu: ........ ...................................................................4
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận...........................................4
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn .......................................4
8. Dự kiến đóng góp khoa học của đề tài: ........................................................5
9. Cấu trúc của luận văn: .............. ...................................................................5
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ GIÁO

DỤC Ở CÁC TRƢỜNG THPT – HUYỆN ĐẠI TỪ THÁI NGUYÊN ...................................................................................6

1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu .............................................................6
1.2. Các khái niệm công cụ .............................................................................6
1.2.1. Quản lý.........................................................................................6

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




iv

1.2.2. Về quản lý giáo dục....................................................................10
1.2.2.1. Khái niệm về quản lý giáo dục.......................................10
1.2.2.2. Vị trí, vai trị, trách nhiệm của ngƣời cán bộ quản lý
trong sự nghiệp giáo dục đào tạo ....................................12
1.2.2.3. Những yêu cầu cơ bản đối với ngƣời cán bộ quản lý trong
trƣờng học – trong sự nghiệp giáo dục và đào tạo ............13
1.3. Các nguyên tắc, công cụ, phƣơng pháp quản lý ......................................17
1.3.1 Về nguyên tắc quản lý ...................................................................17
1.3.2 Về công cụ quản lý ........................................................................18
1.3.3 Về phƣơng pháp quản lý.................................................................19
1.4. Nội dung của quản lý giáo dục ................................................................19
1.4.1. Về quản lý nhà trƣờng và quản lý dạy học...................................20
1.4.2. Quản lý giáo dục ở nhà trƣờng....................................................21
1.5. Vai trò của công nghệ thông tin trong quản lý giáo dục..........................24
1.5.1. Khái niệm công nghệ thông tin ..................................................24
1.5.2. Đặc điểm công nghệ thông tin: ...................................................25
1.5.3. Ứng dụng CNTT trong quản lý giáo dục .....................................27

Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................33
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC Ở CÁC
TRƢỜNG THPT HUYỆN ĐẠI TỪ - THÁI NGUN .........35
2.1. Khái qt tình hình kinh tế, chính trị, giáo dục của huyện
Đại Từ - Thái Nguyên ...........................................................................35
2.1.1 Tình hình kinh tế xã hội huyện Đại Từ.....................................35
2.1.2 Tình hình phát triển giáo dục THPT huyện Đại Từ .................35
2.2. Chức năng, nhiệm vụ, đội ngũ, cơ cấu tổ chức của các trƣờng
THPT trong Huyện Đại Từ ...................................................................37
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




v

2.2.1.Chức năng, nhiệm vụ các trường THPT trong Huyện Đại Từ...37
2. 2.2. Cơ cấu tổ chức các trường THPT trong Huyện Đại Từ:.........37
2.2.3. Đội ngũ cán bộ, giáo viên của các trường THPT trong
Huyện Đại Từ ...........................................................................38
2.3 Tình hình cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin tại các trƣờng
THPT ................................................................................38
2.4. Năng lực sử dụng CNTT và nhu cần ứng dụng CNTT vào
quản lý đào tạo ......................................................................................43
2.5. Một số nhận xét về thực trạng ứng dụng CNTT và quản lý giáo dục ............45
Kết luận chƣơng 2 .......................................................................................47
Chƣơng 3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC Ở CÁC
TRƢỜNG THPT HUYỆN ĐẠI TỪ - THÁI NGUYÊN ........50

3.1. Nguyên tắc đề xuất .................................................................................50
3.2. Nội dung các biện pháp: .........................................................................51
3.2.1 Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức và tạo động cơ cho
cán bộ quản lý tích cực sử dụng CNTT trong hoạt động
quản lý giáo dục. Đồng thời nâng cao ý thức tích cực tự bồi
dưỡng kiến thức CNTT cho cán bộ quản lý giáo dục:..................51
3.2.2 Biện pháp 2: Bồi dưỡng kiến thức và nâng cao kỹ năng
CNTT cho cán bộ quản lý .............................................................53
3.2.3. Biện pháp 3: Đầu tư kinh phí, nâng cấp cơ sở hạ tầng
CNTT:..............................................................................................55
3.2.4. Biện pháp 4: Tổ chức bộ máy chuyên trách về CNTT, đổi mới
cơ chế quản lý, phát huy tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong
việc ứng dụng CNTT....................................................................56
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp: .............................................................57
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




vi

3.4. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ...........................................58
3.4.1. Khái quát về phương pháp khảo nghiệm tính khả thi của
các biện pháp được đề xuất .................................................................58
3.4.2. Kết quả đánh giá ..........................................................................59
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................60
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................61
1. Kết luận .....................................................................................................61
2. Khuyến nghị ..............................................................................................62
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................63

PHỤC LỤC ..............................................................................................65

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




vii

BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT
CBQL:

Cán bộ quản lý

CNH - HĐH:

Công nghiệp hố - hiện đại hố

CNTT:

Cơng nghệ thơng tin

GDĐT:

Giáo dục đào tạo

THPT:

Trung học phổ thơng


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Thống kê cán bộ quản lý theo trình độ và độ tuổi của các
trƣờng THPT trong Huyện Đại Từ.................................................38
Bảng 2.2: Trình độ đào tạo của đội ngũ giáo viên, nhân viên của
các trƣờng THPT trong Huyện Đại Từ ................................... .....38
Bảng 2.3: Tình hình sử dụng máy tính ..................................................... ......42
Bảng 2.4: Tình hình sử dụng hộp thƣ điện tử ...................................... . ......43
Bảng 2.5: Năng lực sử dụng CNTT của cán bộ giáo viên .............................44

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục là yếu tố then chốt trong việc tiến hành CNH-HĐH, trong việc

thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài.
Công nghệ thông tin là một ngành khoa học mới, là một trong những

ngành thuộc lĩnh vực công nghệ cao. Điều này đã đƣợc Nhà nƣớc xác định rõ
ràng trong Luật Công nghệ cao năm 2008 và đƣợc ƣu tiên phát triển. Nghị
định 49/CP ngày 04 tháng 8 năm 1993 đã xác định quan điểm phát triển
ngành công nghệ mũi nhọn theo hƣớng tiếp thu những thành tựu của cơng
nghệ ngồi nƣớc, đồng thời phát triển công nghệ trong nƣớc, ứng dụng vào quản
lý các ngành kinh tế - xã hội, dịch vụ… Công nghệ thông tin ở Việt Nam đang
trong giai đoạn phát triển rất mạnh, sâu sắc, tồn diện. Thiết bị của ngành
cơng nghệ thông tin càng ngày càng phổ biến trong cuộc sống cũng nhƣ
trong các ngành khoa học. Những kiến thức về tin học nay đã trở thành kiến
thức phổ dụng, kỹ năng về tin học hiện nay đƣợc coi nhƣ những kỹ năng
thông thƣờng đƣợc sử dụng trong cuộc sống hàng ngày nhƣ đọc, nói, viết. Cơ
sở hạ tầng về truyền thông càng ngày càng phát triển mạnh, rộng rãi, tốc độ
truyền tin ngày càng cao. Hiện nay, thông tin đƣợc phổ biến rộng rãi, nhanh
chóng bằng nhiều phƣơng tiện khác nhau, các phƣơng tiện truyền thông đƣợc
sử dụng một cách dễ dàng, đơn giản và phổ thông.
Nhận thức rõ vai trị của cơng nghệ thơng tin (CNTT) trong việc nâng
cao chất lƣợng giáo dục, Đảng và nhà nƣớc ta đã có các văn bản chỉ đạo đẩy
mạnh việc ứng dụng CNTT trong đổi mới phƣơng pháp dạy học và trong điều
hành quản lý giáo dục (Quyết định số 698/QĐ-TTg ngày 01/6/2009 của Thủ
tƣớng Chính phủ phê duyệt kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực công
nghệ thông tin đến năm 2015 và định hƣớng đến năm 2020; Nghị định số
64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng cơng nghệ thơng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




2

tin trong hoạt động của cơ quan nhà nƣớc; Chỉ thị số 55/2008/CT-BGDĐT

ngày 30/9/2008 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về tăng cƣờng giảng
dạy, đào tạo và ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành giáo dục giai đoạn
2008-2012; Thông tƣ số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của
Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thực hiện công khai đối với cơ sở
giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân trên website của đơn vị mình; Chỉ
thị số 4899/CT-BGDĐT ngày 04/8/2009 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo (GDĐT) về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông, giáo dục thƣờng xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2009 –
2010, Bộ GDĐT hƣớng dẫn việc triển khai nhiệm vụ công nghệ thông tin
(CNTT) cho năm học 2009-2010;
Nội dung các văn bản trên đã nêu rõ: Thực hiện việc chuyển phát công
văn, tài liệu qua mạng điện tử, kết nối thông tin và điều hành bằng văn bản
điện tử giữa Sở GDĐT, các phòng GDĐT và các trƣờng học, giữa các Sở
GDĐT và Bộ GDĐT; Các trƣờng cần cơng bố cơng khai các thủ tục hành
chính trên website để giáo viên, học sinh và phụ huynh sử dụng; Đẩy mạnh
việc triển khai tin học hoá quản lý trong trƣờng học, xây dựng nội dung thông
tin số phục vụ giáo dục; Tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn và giảng dạy qua
mạng với ba hình thức: Qua truyền hình, qua web và qua đàm thoại. Mở rộng
áp dụng hình thức này cho cơng tác đào tạo và tập huấn, bồi dƣỡng giáo viên
và cán bộ quản lý giáo dục, tập huấn thanh tra viên, tuyển sinh... để tiết kiệm
thời gian, kinh phí, cơng sức đi lại. Để nâng cao hiệu quả quản lý của lãnh
đạo Nhà trƣờng, cần thiết phải sử dụng và phát huy tối đa các nguồn lực
CNTT của trƣờng để điều hành tác nghiệp và truyền đƣa thông tin.
Trong những năm gần đây quy mô các trƣờng THPT trong huyện Đại
Từ tăng nhanh, cơ cấu đội ngũ giáo viên không ổn định, giáo viên mới ra

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





3

trƣờng chiếm tỷ lệ cao, chất lƣợng giáo dục còn hạn chế, chƣa đáp ứng đƣợc
với yêu cầu thực tiễn của xã hội. Việc ứng dụng CNTT vào đổi mới, nâng cao
chất lƣợng công tác quản lý hoạt động giáo dục trong các nhà trƣờng THPT
trên địa bàn Huyện còn gặp nhiều khó khăn, bất cập... từ thực tế này địi hỏi
phải đổi mới cơng tác quản lý giáo dục.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi quyết định chọn đề tài: "Biện
pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý giáo dục ở các
trường THPT huyện Đại Từ – Thái Nguyên” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu nhằm mục đích đề xuất các biện pháp ứng dụng
CNTT vào hoạt động quản lý giáo dục nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục của
các trƣờng THPT trên địa bàn Huyện Đại Từ - Thái Nguyên
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu:
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động quản lý giáo dục ở các trƣờng THPT Huyện Đại Từ - Thái Nguyên
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp ứng dụng CNTT vào hoạt động quản lý giáo dục ở các trƣờng
THPT Huyện Đại Từ - Thái Nguyên
4. Giả thuyết khoa học:
Hiệu quả hoạt động quản lý giáo dục sẽ đƣợc nâng cao nếu đề xuất
đƣợc các biện pháp ứng dụng CNTT vào hoạt động quản lý giáo dục một cách
hợp lý, khoa học, phù hợp với điều kiện thực tiễn của các nhà trƣờng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu:
5.1. Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động quản lý
giáo dục trong các trƣờng THPT.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





4

5.2. Nghiên cứu văn bản chỉ đạo của Bộ giáo dục và đào tạo, Sở giáo
dục và đào tạo...về việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong các trƣờng THPT để
nâng cao chất lƣợng giáo dục.
5.3. Nghiên cứu vai trò của CNTT trong đổi mới hoạt động dạy học và
hoạt động quản lý giáo dục trong nhà trƣờng phổ thông.
5.4 Khảo sát thực trạng của việc sử dụng CNTT trong hoạt động quản
lý giáo dục ở các trƣờng THPT Huyện Đại Từ - Thái Nguyên.
5.5 Đề xuất một số biện pháp ứng dụng CNTT vào hoạt động quản lý
giáo dục ở các trƣờng THPT Huyện Đại Từ - Thái Nguyên.
5.6 Tổ chức khảo nghiệm.
6. Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu việc ứng dụng CNTT vào công tác quản lý
giáo dục ở trƣờng THPT Đại Từ, THPT Nguyễn Huệ, THPT Lƣu Nhân Chú
của Huyện Đại Từ - Thái Nguyên.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu các tài liệu khoa học, các văn bản chỉ đạo và kế hoạch
nhiệm vụ năm học của Bộ giáo dục và đào tạo, Sở giáo dục và đào tạo về
CNTT đối với THPT.
- Phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, khái quát hoá các tƣ liệu để xác định
cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp quan sát.
- Phƣơng pháp điều tra.

- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm.
- Phƣơng pháp chun gia.
- Phƣơng pháp thống kê tốn học.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




5

8. Dự kiến đóng góp khoa học của đề tài:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận có liên quan tới hoạt động quản lý
giáo dục và vai trò của CNTT đối với công tác quản lý giáo dục.
- Chỉ ra thực trạng cơ sở vật chất về CNTT. Thực trạng việc ứng dụng
CNTT vào hoạt động quản lý giáo dục ở các trƣờng THPT trên địa bàn Huyện
Đại Từ - Thái Nguyên.
- Từ thực trạng ứng dụng CNTT trong công tác quản lý giáo dục, đề xuất
một số biện pháp ứng dụng CNTT vào hoạt động quản lý giáo dục nhằm thúc
đẩy q trình đổi mới cơng tác quản lý giáo dục, từng bƣớc nâng cao chất
lƣợng giáo dục, đáp ứng phần nào quá trình hội nhập.
9. Cấu trúc của luận văn:
Luận văn gồm 3 chương:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận của việc ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động quản lý giáo dục ở các trường THPT – Huyện Đại Từ Thái Nguyên.
Chƣơng 2. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động quản lý giáo dục ở các trường THPT – Huyện Đại Từ - Thái Nguyên.
Chƣơng 3. Một số biện pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động quản lý giáo dục ở các trường THPT – Huyện Đại Từ - Thái
Nguyên.
Ngoài ra cịn có phần mở đầu, phần kết luận, khuyến nghị.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




6

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC Ở CÁC TRƢỜNG
THPT – HUYỆN ĐẠI TỪ - THÁI NGUYÊN
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Ngày nay sự phát triển của khoa học - kỹ thuật đã giúp cho kinh tế - xã
hội phát triển nhanh chóng, trong văn kiện Đại hội Đảng XI đã nêu: “ Phát
triển mạnh khoa học, cơng nghệ làm động lực đẩy nhanh q trình CNH,
HĐH, phát triển kinh tế tri thức”. Đảng ta đã xác định nhiệm vụ: “ Thực hiện
đồng bộ ba nhiệm vụ chủ yếu: nâng cao năng lực khoa học, công nghệ; đổi
mới cơ chế quản lý; đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng”.
Cơng nghệ thơng tin đã ngày càng đóng vai trò quan trọng, là một nhân
tố thúc đẩy đối với thành công trong công cuộc đổi mới của Việt Nam. Đảng
và Nhà nƣớc ta coi công nghệ thông tin là một trong những lĩnh vực ƣu tiên,
đặt nền móng cho những đột phá về phát triển trong lĩnh vực công nghệ cao
nói riêng, cơng cuộc hiện đại hố nói chung.
Cơng nghệ thơng tin đang đƣợc ứng dụng tích cực vào các lĩnh vực
quản lý nhà nƣớc. Lĩnh vực quản lý giáo dục cũng nhƣ các lĩnh vực khác đang
chịu tác động của công nghệ thông tin và công nghệ thông tin có thể hỗ trợ
cơng tác quản lý, nâng cao hiệu quả hoạt động của nó.
1.2 Các khái niệm cơng cụ

1.2.1. Quản lý
Từ khi xuất hiện xã hội loài ngƣời, nhu cầu quản lý xã hội cũng đƣợc
hình thành nhƣ một tất yếu lịch sử. Quản lý xã hội luôn đi liền với sự phát
triển của xã hội loài ngƣời, qua các phƣơng thức sản xuất, từ cộng sản nguyên
thủy đến nền văn minh hiện đại; Quá trình quản lý, trình độ tổ chức điều hành
xã hội cũng đƣợc nâng lên. Đặc biệt từ khi xã hội lồi ngƣời có sự phân cơng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




7

lao động, muốn đạt năng xuất cao trong hoạt động sản xuất địi hỏi phải có sự
chỉ huy, phối hợp… Đó chính là hoạt động quản lý để phát huy thế mạnh của
các cá nhân, tập thể. Lịch sử phát triển của xã hội loài ngƣời từ trƣớc đến nay
dựa vào nhiều yếu tố, trong đó có ba yếu tố cơ bản: Tri thức, sức lao động và
trình độ quản lý. Quản lý là một hoạt động vừa có ý nghĩa độc lập với hai yếu
tố tri thức và sức lao động, vừa có ý nghĩa là sự kết hợp, vận dụng giữa tri
thức và sức lao động để phát triển xã hội; đây là một trong những công việc
phức tạp, khó khăn nhất trong các lĩnh vực hoạt động của con ngƣời.
Theo quan điểm của các nhà lý luận nước ngoài
(*) Hfayon – Nhà lý luận ngƣời Pháp cho rằng: Quản lý hành chính là dự
đốn và lập kế hoạch, tổ chức điều khiển, phối hợp và kiểm tra.
(*) Paul hersey, Ken blane Head viết trong cuốn “Quản lý nguồn nhân
lực” NXB Quốc gia, dịch năm 1995 có viết: Quản lý là quá trình cùng làm
việc giữa ngƣời quản lý và ngƣời bị quản lý thông qua hoạt động cá nhân, của
nhóm, huy động các nguồn lực khác để đạt đến mục tiêu quản lý.
(*) C. Mác đã viết: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động
chung nào tiến hành trên quy mô tƣơng đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một

sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức
năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự
vận động của những khí quan độc lập với nó. Một ngƣời độc tấu vĩ cầm tự
mình điều khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc thì cần có nhạc trƣởng”.
Theo quan điểm của các nhà nghiên cứu Việt Nam
Hoạt động quản lý là sự tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể
quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ chức, nhằm làm cho tổ chức vận
hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




8

(*) Theo từ điển Hán - Việt của Viện ngôn ngữ học: Quản lý là tổ chức
và điều khiển những hoạt động trơng coi và giữ gìn theo những u cầu nhất
định.
(*) Quản lý là sự có trách nhiệm về một hoặc nhiều mục đích đề ra.
Theo nghĩa chung nhất từ góc độ của Tâm lý học, quản lý đƣợc hiểu nhƣ
sau: Quản lý là sự tác động có định hƣớng, có mục đích, có kế hoạch và có hệ
thống thơng tin của chủ thể đến khách thể của nó.
Qua những phân tích và nghiên cứu trên, chúng tơi cho rằng: “Quản lý sự
tác động có tổ chức, có định hƣớng của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý
(đối tƣợng quản lý) bằng một hệ thống luật pháp, chính sách, quy chế, quy
định và hệ thống giải pháp… nhằm thay đổi trạng thái của khách thể (đối
tƣợng quản lý), đƣa hệ thống tiếp cận mục tiêu cuối cùng, phục vụ lợi ích con
ngƣời”. Nhƣ vậy, khái niệm quản lý bao hàm các khía cạnh sau:
Một là, hệ thống quản lý gồm hai hệ liên kết với nhau, đó là sự liên kết

giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý. Khi chỉ ra chủ thể quản lý thì phải
chỉ ra khách thể quản lý và ngƣợc lại: “Ai quản lý”. Đó là chủ thể quản lý.
Chủ thể quản lý có thể là một ngƣời hoặc một tổ chức do một ngƣời cụ thể lập
nên.
Quản lý ai? Quản lý cái gì? Quản lý sự việc gì? Đó là khách thể của quản
lý.
Giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý có một mối liên hệ tác động
qua lại tƣơng hỗ lẫn nhau. Chủ thể làm nảy sinh tác động quản lý, khách thể
làm nảy sinh các giá trị vật chất, tinh thần, đáp ứng nhu cầu của con ngƣời,
thỏa mãn mục đích của chủ thể quản lý.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




9

Hai là, tác động của quản lý thƣờng mang tính tổng hợp, hệ thống; tác
động quản lý gồm nhiều giải pháp khác nhau, nhằm đƣa hệ thống tiếp cận mục
tiêu.
Ba là, cơ sở của quản lý là các quy luật khách quan và điều kiện hồn
cảnh mơi trƣờng cụ thể.
Bốn là, mục tiêu cuối cùng của quản lý nhằm “Tạo ra, tăng thêm và bảo
vệ lợi ích của con ngƣời”. Xét theo ý nghĩa nhân văn, khách thể quản lý là con
ngƣời, hoặc tổ chức do con ngƣời lập ra. Hoạt động quản lý chỉ đạt đƣợc kết
quả mong muốn khi chủ thể quản lý hiểu và đánh giá đúng con ngƣời, quý
trọng, nắm vững tâm tƣ, tình cảm của con ngƣời.
Nhƣ vậy, quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có mục đích, có định
hƣớng của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý bằng một hệ thống luật lệ,

các chính sách, các nguyên tắc, các phƣơng pháp và biện pháp cụ thể, nhằm
tạo ra mơi trƣờng và điều kiện cho đối tƣợng phát triển.
Có thể mô tả quan hệ giữa các thành tố của hệ thống quản lí nhƣ hình 1.1
dƣới đây:
Chủ thể quản lí

Tác
động
quản


Theo

chế
nhất
định

Đối tƣợng quản lí

Quyết định

MỤC
TIÊU
QUẢN


Thơng
tin
phản
hồi


MƠI
TRƢỜNG
QUẢN


Thực hiện

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




10

Hình 1.1: Mối quan hệ giữa các thành tố cơ bản của hệ thống quản lí
1.2.2. Về quản lý giáo dục
1.2.2.1. Khái niệm về quản lý giáo dục
Cho đến những năm cuối thập niên 80, “Quản lý giáo dục” có một nội
hàm rất “Co giãn” tùy thuộc vào cách hiểu về “Giáo dục”. Nếu hiểu giáo dục
là các hoạt động giáo dục diễn ra trong xã hội nói chung thì “Quản lý giáo
dục” đƣợc hiểu theo nghĩa rộng. Còn nếu chúng ta chỉ nói đến các hoạt động
giáo dục trong phạm vi ngành giáo dục – đào tạo hiện nay ở các cơ sở giáo
dục và đào tạo quản lý một hệ thống các cơ sở giáo dục ở một địa phận hành
chính nào đó (Xã, Huyện, Tỉnh, Thành phố, Quốc gia) thì “Quản lý giáo dục”
đƣợc hiểu theo nghĩa hẹp.
Trong phạm vi đề tài này chỉ đề cập đến khái niệm “Quản lý giáo dục”
theo nghĩa hẹp.
- Quản lý giáo dục là những tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức
và định hƣớng của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý là quá trình dạy học

và giáo dục diễn ra ở các cơ sở giáo dục.
- Quản lý giáo dục đƣợc hiểu một cách cụ thể là quản lý một hệ thống
giáo dục, đó có thể là một trƣờng học, một trung tâm giáo dục thƣờng xuyên,
một trung tâm kỹ thuật hƣớng nghiệp – dạy nghề, một tổng hợp các cơ sở giáo
dục phân bố trên một địa bàn dân cƣ.
Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trƣờng (mở rộng là quản lý giáo dục
nói chung) là thực hiện đƣờng lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách
nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận hành theo nguyên lý giáo dục để
tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, đối với
thế hệ trẻ và với từng học sinh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




11

Tóm lại: Dù có những định nghĩa, nội hàm khái niệm khơng hồn tồn
giống nhau, nhƣng đều phản ánh lên những nét đặc thù, nét bản chất của hoạt
động quản lý giáo dục đó là:
+ Tổ hợp các tác động có định hƣớng, có tổ chức, có kế hoạch của chủ
thể quản lý đến khách thể quản lý.
+ Duy trì, điều chỉnh quá trình vận hành của hệ thống hƣớng tới các
mục tiêu đã xác định.
+ Quản lý giáo dục với mục tiêu là đào tạo, rèn luyện nhân cách của thế
hệ trẻ - ngƣời cơng dân chân chính cần bám sát các nguyên lý, phƣơng châm
giáo dục của Đảng.
* Khái niệm về quản lý nhà trường
Trong “quản lý giáo dục”, quản lý nhà trƣờng là khâu cuối cùng và là

khâu rất quan trọng, vì suy cho đến cùng quản lý giáo dục là quản lý dạy và
học trong nhà trƣờng.
Trƣờng học là hệ thống con của hệ thống giáo dục, đồng thời cũng là hệ
thống con của hệ thống xã hội (nằm trong môi trƣờng xã hội và quản lý học
sinh với môi trƣờng xã hội, nghĩa là trƣờng học và mơi trƣờng xã hội có tác
động qua lại với nhau).
Vì vậy, “Quản lý nhà trường” là thực hiện đƣờng lối giáo dục của Đảng
trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận hành theo
nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với
ngành học, với thế hệ trẻ và đối với từng học sinh.
Nhƣ vậy, quản lý nhà trƣờng là bao gồm quản lý các mối quan hệ giữa
nhà trƣờng với xã hội và quản lý chính các hoạt động của nhà trƣờng (quản lý
bên trong hệ thống) mà quản lý bên trong nhà trƣờng có thể chia ra:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




12

+ Quản lý hành chính và tài chính.
+ Quản lý hoạt động chun mơn (hay quản lý q trình giáo dục, dạy
học)
+ Quản lý nhân sự (giáo viên, nhân viên, ngƣời học);
+ Quản lý cơ sở hạ tầng kỹ thuật;
+ Quản lý các quan hệ giáo dục trong Nhà trƣờng, giữa Nhà trƣờng với
gia đình ngƣời học, với cộng đồng địa phƣơng.
Nhà trƣờng nhƣ một hệ thống xã hội. Một hệ thống xã hội thì thƣờng có
ba thành tố chính: Con ngƣời, vật chất, tinh thần. Sự liên kết giữa các thành tố

này diễn ra trong không gian và thời gian tạo thành các quá trình xã hội, mà
trong các nhà trƣờng các q trình này chính là các q trình giáo dục đào tạo.
Quá trình giáo dục đào tạo có hiệu quả hay khơng một mặt nhờ quan hệ giữa
các thành tố với nhau, nhƣng các thành tố này có liên kết chặt chẽ với nhau
hay khơng cịn phụ thuộc vào hoạt động quản lý của ngƣời quản lý hay gọi là
chủ thể quản lý.
1.2.2.2. Vị trí, vai trị, trách nhiệm của người cán bộ quản lý trong sự
nghiệp giáo dục đào tạo
* Vị trí của người cán bộ quản lý
Là ngƣời liên kết các yếu tố, các cá nhân, các bộ phận thành một khối,
thành một chỉnh thể để thực hiện tốt mục tiêu, để ra các quyết định quản lý,
tạo ra các thắng lợi vững chắc cho hệ thống.
* Vai trò và trách nhiệm của người cán bộ quản lý giáo dục (Điều 16,
luật giáo dục 2005) đã ghi rõ:
Cán bộ quản lý giáo dục giữ vai trò quan trọng trong việc tổ chức, quản
lý, điều hành các hoạt động giáo dục.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




13

Cán bộ quản lý giáo dục phải không ngừng học tập, rèn luyện, nâng cao
phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, năng lực quản lý và trách nhiệm cá
nhân.
Nhà nƣớc có kế hoạch xây dựng và nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ
quản lý giáo dục nhằm phát huy vai trò và trách nhiệm của cán bộ quản lý giáo
dục, bảo đảm sự phát triển sự nghiệp giáo dục.
Ngƣời cán bộ quản lý có vai trị: “Là một trong những nhân tố cơ bản

quyết sự thành công hay thất bại của hệ thống”.
Nhƣ vậy, lao động của bất kỳ ngƣời quản lý ở cấp nào khơng những địi
hỏi phải có tính khoa học, tính sáng tạo mà cịn là nghệ thuật nữa. Nhƣ ta đã
biết: “bản chất của hoạt động quản lý là sự tác động có mục đích đến tập thể”.
Trong nhà trƣờng đó là tác động của ngƣời Hiệu trƣởng (và tập thể của những
ngƣời giúp việc) đến tập thể giáo viên và học sinh trong nhà trƣờng, đồng thời
tới các lực lƣợng giáo dục có tổ chức ngoài xã hội… tạo thành mối quan hệ
đặc biệt gọi là mối quan hệ quản lý.
Ngƣời cán bộ quản lý trong nhà trƣờng còn đại diện cho Nhà nƣớc về
mặt pháp lý, có trách nhiệm và thẩm quyền cao nhất về hành chính và chun
mơn, chịu trách nhiệm trƣớc cơ quan pháp lý cấp trên về tổ chức và quản lý
toàn bộ các hoạt động của nhà trƣờng. Ngƣời cán bộ quản lý ngoài việc thực
hiện nhiệm vụ chức năng của mình trong hệ thống cịn có trách nhiệm hoàn
thiện hệ thống.
1.2.2.3. Những yêu cầu cơ bản đối với người cán bộ quản lý trong
trường học – trong sự nghiệp giáo dục và đào tạo
Để hoạt động quản lý của ngƣời cán bộ quản lý nhà trƣờng đạt hiệu quả
cao, ngƣời cán bộ quản lý phải có những u cầu cơ bản về hiểu biết, trình độ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




14

phẩm chất, năng lực quản lý cụ thể là:
* Những yêu cầu về hiểu biết đối với người cán bộ quản lý trường học
Ngƣời cán bộ quản lý trƣờng học phải quản lý toàn bộ các hoạt động rất
đa dạng, xử lý nhiều mối quan hệ phức tạp bên trong cũng nhƣ bên ngoài nhà

trƣờng để thực hiện mục tiêu giáo dục. Vì vậy, ngƣời cán bộ quản lý phải có
hiểu biết về chính trị, nắm vững Chủ nghĩa Mac – Lênin, tƣ tƣởng Hồ Chí
Minh. Hiểu biết về đƣờng lối chính sách của Đảng và Nhà nƣớc. Đặc biệt là
đƣờng lối chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về giáo dục và đào tạo, nắm vững
quan điểm tƣ tƣởng chỉ đạo của Đảng về giáo dục và đào tạo. Ngƣời cán bộ
quản lý cịn phải có hiểu biết về đất nƣớc, đặc biệt là địa phƣơng, phải hiểu
biết về chuyên môn, nghiệp vụ, về hoạt động quản lý, phải am hiểu tƣờng tận
công việc của các giáo viên mà mình quản lý.
* Những yêu cầu về trình độ của người quản lý
Hoạt động quản lý của ngƣời cán bộ quản lý nhà trƣờng chỉ đạt hiệu quả
cao khi ngƣời đó có trình độ về nghiệp vụ sƣ phạm (ít nhất là đạt chuẩn quy
định); có trình độ chun mơn nghiệp vụ từ khá trở lên, đƣợc đào tạo bồi
dƣỡng về công tác quản lý giáo dục và đào tạo tiếp cận kịp thời các phƣơng
pháp giáo dục và quản lý hiện đại.
* Những yêu cầu về phẩm chất đối với người cán bộ quản lý
Hội nghị lần thứ 3 TW khóa VIII đã đề ra: “Tiêu chuẩn chung của cán
bộ quản lý trong thời kỳ mới” là:
- Có tinh thần yêu nƣớc sâu sắc, tận tụy phục vụ nhân dân, kiên định
mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, phấn đấu thực hiện có kết quả
chủ trƣơng đƣờng lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nƣớc.
- Cần kiệm liêm chính, chí cơng vơ tƣ. Khơng tham nhũng và kiên quyết

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




15

đấu tranh chống tham nhũng. Có ý thức tổ chức và kỷ luật, trung thực khơng

cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân dân, đƣợc nhân dân tín nhiệm.
- Có trình độ về chính trị, quan điểm, đƣờng lối của Đảng, chính sách
pháp luật của Nhà nƣớc, có trình độ văn hóa, chun mơn, đủ năng lực và sức
khỏe để làm việc hiệu quả, đáp ứng yêu cầu và nhiệm vụ đƣợc giao.
Ngoài ba yếu tố trên ngƣời cán bộ quản lý giáo dục cần có:
+ Tinh thần trách nhiệm cao, tha thiết với nghề nghiệp.
+ Nắm vững và thực hiện đúng đƣờng lối chính sách của Đảng và Nhà
nƣớc về giáo dục.
+ Có đạo đức trong sáng, lối sống lành mạnh chân thành, cởi mở, tôn
trọng đồng nghiệp, đƣợc đồng nghiệp q trọng, tin u, có uy tín với nhân
dân.
* Những yêu cầu về năng lực của người cán bộ quản lý trường học
Năng lực của ngƣời cán bộ quản lý trƣờng học phải đƣợc thể hiện:
- Nắm vững đƣợc lý luận quản lý, nội dung quản lý và đặc biệt là các
chức năng quản lý.
- Có năng lực thực hiện các chức năng cơ bản:
Chức năng kế hoạch hóa
Kế hoạch hóa là một chức năng quản lý. Kế hoạch hóa có nghĩa là xác
định mục tiêu, mục đích cần đạt trong tƣơng lai, đồng thời xác định con
đƣờng, biện pháp để đạt đƣợc mục tiêu, mục đích đó. Kế hoạch hóa là cái khởi
nguồn của mọi hoạt động, mọi chức năng quản lý khác. Việc xác định mục
tiêu là việc làm không thể thiếu của chức năng kế hoạch hóa bởi bốn lý do sau
đây:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




16


- Mục tiêu định hƣớng cho hành động. Khơng có mục tiêu, con ngƣời
hoặc tổ chức sẽ bị lúng túng.
- Mục tiêu làm tập trung các nỗ lực.
- Mục tiêu làm chỉ dẫn cho việc kế hoạch hóa và ra quyết định.
- Mục tiêu làm căn cứ đánh giá các tiến bộ, sự phát triển.
Chức năng tổ chức
Khi ngƣời tổ chức đã lập xong kế hoạch, cần chuyển những ý tƣởng đó
thành hiện thực. Đây là q trình hình thành nên cấu trúc các quan hệ giữa các
thành viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm làm cho họ thực hiện
thành công các kế hoạch và đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức. Trên cơ sở công
tác tổ chức có hiệu quả, ngƣời quản lý có thể điều phối tốt hơn các nguồn lực
và nhân lực. Quá trình tổ chức sẽ là đầu mối xây dựng các bộ phận và nhiệm
vụ của chúng; sau đó hình thành nhân sự của tổ chức đó.
Chức năng chỉ đạo
Đây là chức năng không thể thiếu đƣợc sau khi xây dựng kế hoạch về
nhiệm vụ và nhân sự. Chỉ đạo là một chức năng quản lý, nó bao hàm việc nắm
vững nhu cầu của mọi thành viên để thiết kế hoạt động, linh hoạt nhằm liên
kết, liên hệ với ngƣời khác và động viên họ hồn thành nhiệm vụ nhất định, có
nhƣ vậy mới hoàn thành mục tiêu của tổ chức.
Chức năng kiểm tra
Nếu khơng có chức năng kiểm tra thì khơng thể theo dõi, giám sát một
cá nhân, hoặc một nhóm ngƣời, một tập thể trong q trình hoạt động và
khơng đánh giá đúng các thành quả hoạt động. Để từ đó phát hiện kịp thời
những sai sót, uốn nắn nếu thấy cần thiết. Kết quả hoạt động phải phù hợp với

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





×