Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Tiểu luận tìm hiểu mayonnaise

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 45 trang )

C91
PHẦN MỞ
ĐẦU:
Mayonnnaise là một loại sốt sánh mượt xuất xứ từ
c
ác nước p

h ư ơ

n

g

T â

y, được
s
ử dụng để
c
hấm
các
loại n e

m

, ch

ả ,


l


àm các loại
s
alad, đặc biệt ngon khi sử dụng với
c
ác loại hải sản như t

ô

m

, s

ò

,
c

á

h ộp

.
Mayonnnaise
t
hường được bán
r
ất nhiều trong các s

i


ê

u

t
h ị

,
c
ửa hàng đồ ăn với nhiều nhãn mác
khác
nhau xuất xứ từ
c
ác quốc gia N g

a ,

P



p, Ý Tuy nhiên trong khuôn khổ nội trợ gia đình
ho
àn
to
àn

thể làm

n này để cất trong t



l


n h

dùng dần, vì xốt rất dễ
l
àm, với các nguyên vật liệu dễ
kiếm.
Trê
n khắp thế giới,
mayo
nnaise
thườ
ng được dùng nhiều nhất với
s

andwic
h hoặc sa lát như
sal
ad
kho

ai
tây hay cá ngừ đóng
hộ
p. Tùy theo mỗi
đ

ất nước, người
t
a
l
ại có những
các
h dùng khác
nhau
Thà
nh
phần
Mayonnaise làm
t
ại nhà có thể chứa 85% ch

ấ t

b é

o

trước khi hỗn hợp vữa ra; các loại
mayo
nnaise
thương mại
t

hườ
ng có 70-80% chất béo. Các
lo

ại mayonnaise có hàm
lượ
ng chất béo thấp
t
hường
có chứa

tinh

bột,

gel

cellulose,

hoặc

các

t

hành

phần

khác

để

tạo


hương

vị

giống

mayonnaise
thật.

Một vài
c
ách làm mayonnaise tại nhà sử dụng toàn bộ quả trứng, bao gồm cả l

ò

n

g
t

r
ắ n

g

t

r


ứ n

g. Ta
cũng
có thể
c
hỉ sử dụng mỗi lòng trắng để làm
mayo
nnaise ở tốc độ cao trong một máy chế biến
t
hức
ăn.
Hỗn hợp được
t
ạo ra gần giống, và nếu được thêm
gi
a vị như muối, tiêu, mù
t
ạt, nước chanh,
giấm,

một ít ớt cựa gà
t
hì hương vị rất giống với mayonnaise
truyề
n
t
hống được
l
àm từ lòng đỏ

trứng.
Những nhà sản xuất hoặc tiệt trùng và
l
àm đông lạnh lòng đỏ trứng, thay thế phần lớn
c
ác loại
chất
lỏng bằng nước, hoặc dùng
c
ác chất tạo nhũ khác. Với
c
ác loại
mayo
naise làm tại nhà
t
hì nên
s

dụng
loại trứng tươi nhất có thể. Một vài cửa hàng còn bán trứng tiệt trùng để sử dụng
t
ại nhà.
Tr
ứng có
thể
được luộc trong nước 77°C để lòng đỏ rời khỏi

ng trắng. Các loại
mayo
nnaise làm tại nhà

t
hường
chỉ
giữ được trong
t

l
ạnh 3-4
ngày.
Mayonnaise
t
hương mại vì có chứa các a x í

t

như
gi
ấm hay nước
c
hanh nên
t

hườ
ng có độ pH giữa
3,8

4,6 và là loại
t
hức ăn có tính axít. Có một quan niệm
s

ai lầm
r
ằng những thức ăn như sa lát k

h o

a i

t

â y

thể khiến người ăn mắc
bệ
nh nếu để dưới ánh mặt trời vì mayonnaise bị
đ
un nóng. Điều này là
ho

àn
toàn
sai
; độ p H

của mayonnaise có tác dụng ngăn
c
hặn vi khuẩn phát triển. Nếu bị để ra ngoài
tủ
lạnh,
mayonnaise sẽ có mùi và vị khó

c
hịu vì bị
c
ác loại vi khuẩn và

u mốc phá
ho
ại nhưng
c
ũng không
thể
làm người ăn mắc
bệnh.
S



n x u ấ

t

m a yo n n a
i s e
1
Mayonnaise thương
m
ại thường có chứa chất EDTA. Các nhà sản xuất nói rằng
c
hất này được
thêm

vào để bảo quản chất lượng,
t
hế nhưng một số tài liệu đã vạch
r
a
r
ằng chất EDTA có
t
hể gây
r
a
ảnh
hưởng xấu
c
ho hệ
si
nh sản và sự phát triển của cơ
t

hể.
S



n x u ấ

t

m a yo n n a
i s e

2
P

H Ầ N

I : GIỚI THIỆU NGUYÊN
LIỆU
Thành phần
chí
nh của sốt
mayo
nnaise bao
gồm:
- Lòng đỏ trứng
gà;
- Dầu ăn nguyên
c
hất thường dùng d

ầ u

đ



u

n àn

h, d


ầ u

ô

li

u, dầu
sal
ad ( dầu hoa cải, dầu hoa
r

um)
-
Nước
- Dấm gạo hoặc
c
hanh
tươi
- Mù
t
ạt cay ( có thể
có)
- Gia vị : đường, muối, tỏi,
tiêu
Tro
ng đó trứng, dầu và dấm là 3
nguyê
n liệu
c

hính. Ở
đ
ây, chúng em sẽ nói về dầu hạt
c

ải.
I/

Ng uyê n l

iệ

u c
h

í

nh

:
1

/

T

r ứ n g

:


nh 1 :
Tr

ứng
Lòng đỏ: gồm các hạt protein phân
t
án trong dung dịch
protein
Hạt

nh cầu đường

nh 1,3 – 20 μ do 3 kiểu protein liên kết với nhau thành một phức bao
gồ

m:
lipo
vitelin và
phos

viti
n
l
à 2 hợp phần cơ sở, còn lipoprotein sẽ đính với phức qua cầu nối trung
gi
an phos

viti

n.

Các
li

po
vitelin là protein nặng có thể
t
ách thành 2 dạng β
lipo
vitelin và α
lipo

vitelin.
Phosviti
n là một phosphoprotein
r
ất
gi
àu serin ( chiếm 31% lượng axitamin của lòng đỏ) có
khả
năng cố định các
io
n
sắt.
Dung dịch của lòng đỏ (dịch tương) bao gồm
li
vetin và
li
poprotein nhẹ.
Li


veti
n
l
à một protein


nh
cầu với 3 dạng γ β α,, khác nhau về phân
t

lượ
ng. Chúng có thể
t
ách
r
a 2 phần: L1 có phân
tử
lượng
10 triệu và L3 có phân tử
l
ượng 3
triệu.
Lòng đỏ chứa gần như toàn bộ lipit của trứng chủ
yế
u là triglixerit (60%), phosphatit (28%)

cholesterol(5%)
Cường độ màu
c
ủa lòng đỏ phụ thuộc vào hàm

l
ượng
c
arotenoit của thức ăn và điều kiện
c
hăn
thả.
Gia
c
ầm nuôi thả tự nhiên, ăn thức ăn
t
ự nhiên thì trứng có long đỏ màu sắc đẹp hơn so với gia
cầm
nuôi
t
heo lối công
nghiệp.
Khi
l
uộc trứng hoặc dùng
c
ác xử
l
ý nhiệt khác (rán)
t
hì lòng đỏ đặc lại mùi vị bùi, béo đặc trưng,
đặc
biệt từ lòng trắng có thể giải phống
r
a H

2
S, có thể tác dụng với Fe của

ng đỏ tạo kết
t
ủa đen
FeS
(

vết
đen trên bề mặt lòng đỏ đã
c

hin).
Các
c
hất
di
nh dưỡng chủ yếu
t
ập trung ở lòng đỏ trứng, lòng đỏ chứa nhiều
vit

ami
n A và
caroten, ngo
ài ra trứng còn có các
vit

ami

n khác như D, E, K,
vit

ami
n nhóm B và
C.
Sau
đ
ây là thành phần
di
nh dưỡng có trong quả trứng
gà:
Dưỡng chất Tỉ
lệ
* Chất
đ
ạm có khoáng 10 -13
%
* Chất béo 11
%
* Bột đường 0.7
%
* Khoáng chất 1% ( trừ canxi
)
* Lecithin 4
%
* Cholesteron 0.4
%
* Vitamin A,B,D,K và E 4 mg / trứng


T hàn

h

p

h



n

h ó

a

h



c c ủ

a

l

ò

n


g

đ



t



r





ng



Thành phần Tỷ lệ
(%)
Nước 47 ÷
50
Protein 15 ÷
17
Lipi
d 27 ÷
36
Glucid 0,7 ÷

1,0
Kho
áng 0,7 ÷
1,6
Vit

ami
n các
lo
ại (trừ Vit
C)
Tr
ứng
đ
ược bảo quản tốt nhất là ở nhiệt độ 4
o
C để tránh sự biến tính của
protein.
2

/

D ầ

u

h ạ

t c




i:

H ì
n

h



2



: Cây
Canol

a
Cải dầu thuộc loại cỏ, quả

nh trụ dài 5 cm.Trong quả có 4-6 hạt.Hạt

nh cầu đường kính 1.5
-
2mm.Khối lượng 1000 hạt khô là
1.7-2.5g.
a )
T


h

à



n



h





p

h









n




c









a



c



â

y





c






i





d



u:
Lipi
d
32-45%
Protein
20-29%
Cenlulose
8.2-8.4%
Tro
5.5-8.4%
b ) T h à

n

h


p h



n

h ó

a

h ọ

c

c



a

d ầ

u

h ạ t

c

ả i


:




Canola hay dầu hạt cải được sử dụng phổ biến trong công nghiệp
t
hực phẩm và thích
hợ
p để
l
àm

phẫm.Canola
c
hứa
r
ất ít chất béo bão

a và chứa một tỉ lệ lớn chất béo chưa bão
hòa.
Thành phần axit béo Tỉ lệ
(%)
C
16:0
Palmitic
Acid: 5
C
18:0 Stearic: 3
C

18:1 Oleic: 55
C
18:2 Linoliec: 15
C
18:3 Linolenic: 5
c

/

T í n

h c

h

ấ t:
Dầu hạt cải sẽ bị tinh
t
hể

a ở nhiệt độ thấp , những tinh thể này sẽ làm đứt gãy cấu trúc
c

ủa
mayonnaise, làm cho dầu bị
t
ách khỏi những
t
hành phần khác .Lạnh đông


a dầu sẽ ngăn cản
đ

ược
hiện tượng này .Lạnh đông hóa dầu bao gồm
l
àm lạnh dầu , và tách những tinh
t
hể dầu
r
ắn ra
,kiểm
tra
để biết mức độ lạnh đông mà dầu
chị
u được.
Gi
á trị kiểm tra
c
ho biết
t
hời gian mà dầu có thể ở
trong
mẻ
đá trước khi những đốm lợn cợn xuất hiện. Pha nước bị đông lại
c
ũng
l
àm hệ nhũ tương bị đứt
gãy.

d)

C

hỉ


t

i

ê

u c

hất


l

ượ

ng

c



a


d

ầu

h

ạt

c

ải

:


Chỉ
số Min Max
AV(mgKOH/g) 1
PV(mEq/kg) 5
IV(

gIod/100g) 90
Nhiệt độ đông đặc của dầu là 6
o
C

n dầu được bảo quản tốt nhất
l
à ở 7-8
o

C.Ở nhiệt độ này cũng
hạn
chế sự ôi

a của
dầu.
3

/

Giấ

m:

a

)

P

h
a

â

n


l


o

a

ï

i

g

i

ấm
Gi
a
á
m

c
o
ù

th
a
ø
nh

ph
a
à

n

gi
a
á
m

c
a
á
t
(chöng)
v
a
ø

gi
a
á
m
pha
ch
e
á
H ì
n

h




3



:



Gi ấm nuôi bằng
c
huối
Gi
a
á
m

c
a
á
t

(c
u
õ
ng

g
o
ï

i

l
a
ø

gi
a
á
m

g
a
ï
o
)

l
a
á
y
löông
th
ö
ï
c,

ñöô
ø
ng


l
a
ø
m

ng
uy
e
â
n

li
e
ä
u
chính,
th
o
â
ng
qua
vi
e
ä
c

u
û
vi

sinh
v
a
ä
t

l
e
â
n
men.
Th
a
ø
nh

ph
a
à
n
dinh
d
öô
õ
ng

c
u
û
a


n
o
ù

c
o
ù
axit axetic,
ñöô
ø
ng,
axit
h
ö
õ
u
cô, vitamin,
m
uo
á
i
vo
â




ra
á

t

to
á
t
cho
vie
ä
c
trao
ño
å
i

cha
á
t

the
å
.

Co
ø
n

gia
á
m
pha

che
á

(gia
á
m

ho
ù
a

ho
ï
c)
thì
la
á
y
axid
axetic
tinh
c
u
û
a

th
a
ø
nh


ph
a
à
n

h
o
ù
a

h
o
ï
c

l
a
ø
m

ng
uy
e
â
n

li
e
ä

u
chính ,
th
e
â
m
H
2
O pha
l
o
a
õ
ng

m
a
ø
th
a
ø
nh,

kh
o
â
ng

c
o

ù

th
a
ø
nh
ph
a
à
n
dinh
d
öô
õ
ng

kh
a
ù
c.

N
e
á
u

s
ö
û


d
u
ï
ng
axit axetic
c
o
â
ng

nghi
e
ä
p

ñ
e
å

l
a
ø
m

gi
a
á
m

d

u
ø
ng
pha
ch
e
á

ñ
e
å

a
ê
n
ño
á
i
v
ô
ù
i

th
e
å

l
a
ø


c
o
ù

h
a
ï
i
.
H ì

n

h 4

:
Gi
ấm
m

t
Gi
a
á
m

c
a
á

t

ô
û

Ch
a
â
u

A
Ù

c
o
ù

l
ò
ch

s
ö
û

l
a
â
u


ñô
ø
i
hôn 2000
n
a
ê
m

nhi
e
à
u

ch
u
û
ng

l
o
a
ï
i.
Do
h
o
a
ø
n


c
a
û
nh

ñ
ò
a

l
y
ù
,

n
g
uy
e
â
n
li
e
ä
u

kh
o
â
ng


gi
o
á
ng
nhau,
gi
a
á
m

a
ê
n

ô
û

c
a
ù
c

n
öô
ù
c

c
u

õ
ng

kh
o
â
ng

gi
o
á
ng
nhau.
Ph
a
ù
t

tri
e
å
n

d
a
à
n
theo nhu
c
a

à
u
ng
öô
ø
i
ta
ñ
a
õ
chia theo
hi
e
ä
u

l
ö
ï
c

v
a
ø

c
o
â
ng


d
u
ï
ng

c
u
û
a

gi
a
á
m

t
ö
ø

l
o
a
ï
i
ñôn
th
u
a
à
n

gia
v
ò

ph
a
ù
t
tri
e
å
n

th
a
ø
nh

l
o
a
ï
i d
u
ø
ng

ñ
e
å


n
a
á
u

n
öô
ù
ng,

l
o
a
ï
i

l
a
ø
m
ngon côm,
l
o
a
ï
i

gi
ö

õ

s
ö
ù
c

kh
o
û
e

v
a
ø

l
o
a
ï
i

n
öô
ù
c

uo
á
ng

+
L
o

a
ï
i

n
a
á
u

n
öô
ù
ng:

ño
ä
axit axetic 5%
v
ò

n
o
à
ng
thôm
d

ò
u
,

v
o
á
n

c
o
ù

t
a
ù
c

d
u
ï
ng

t
a
å
y

m
u

ø
i
tanh,
gi
u
ù
p
töôi
th
ò
t.
Ño
á
i


ù
i
thòt,
ca
ù
,

ha
û
i

sa
û
n

…v
o
â

cu
ø
ng
thích

ï
p.

Ne
á
u
nhö
du
ø
ng

gia
á
m

tra
é
ng

ca
á

t,

va
ã
n
kho
â
ng

the
å

a
û
nh h
öô
û
ng

m
a
ø
u

s
a
é
c

th

ö
ù
c

a
ê
n

v
o
á
n

c
o
ù
+
L
o

a
ï
i
ngon côm:
Ñ
o
ä
axit axetic 4%,
v
ò


kh
a
ù

ng
o
ï
t
thích
h
ô
ï
p

ñ
e
å

tr
o
ä
n
thö
ù
c

a
ê
n,


n
öô
ù
c

ch
a
á
m
nhö
tr
o
ä
n
d
ö
a
chuo
ä
t,

ñie
å
m

ta
â
m
…c

o
ù

ta
ù
c

du
ï
ng
töôi
gio
ø
n.

Loa
ï
i

gia
á
m

na
ø
y

co
ù


gia
á
m

ga
ï
o
hoa
ho
à
ng,

gia
á
m
ga
ï
o

ca
á
t

va
ø
gi
a
á
m


l
a
ø
m
ngon
c
ô
m
+
L
o
a
ï
i

b
a
û
o

v
e
ä

s
ö
ù
c

kh

o
û
e
:

Ñ
o
ä
axid axetic
kh
a
ù

th
a
á
p

kh
o
a
û
ng
3%.
Kh
a
å
u

v

ò

kh
a
ù
ngon,
m
o
ã
i
b
uo
å
i

s
a
ù
ng
s
ô
ù
m
hay sau khi
a
ê
n

uo
á

ng
1 thìa
l
a
ø

t
o
á
t,

c
o
ù

th
e
å

t
a
ê
ng

c
öô
ø
ng

th

a
â
n

th
e
å

v
a
ø

t
a
ù
c

d
u
ï
ng

ph
o
ø
ng

ch
o
á

ng

b
e
ä
nh,
l
o
a
ï
i gi
a
á
m

n
a
ø
y

c
o
ù
hôn 10
l
o
a
ï
i.
+

Loa
ï
i

nöô
ù
c

uo
á
ng:

ño
ä
axit acetic 1%. Trong
qua
ù
trình
le
â
n
men
the
â
m

ñöô
ø
ng,


tra
ù
i

ca
â
y

h
ình
th
a
ø
nh
tr
a
ø
o
löu
l
a
ø

n
öô
ù
c

uo
á

ng
axit amin.
L
o
a
ï
i

th
ö
ù
c

uo
á
ng

n
a
ø
y

t
ö
ø

gi
a
á
m


g
a
ï
o

c
o
ù

v
ò
chua
ng
o
ï
t,

d
e
ã
uo
á
ng,

th
öô
ø
ng
cho

the
â
m

nöô
ù
c

tra
ù
i

ca
â
y
nhö
ta
ù
o,

le
â

cho
the
â
m

ña
ù


va
ø
gas
CO
2


b
)

T

h
a

ø

n

h


ph
a

à

n



di

n

h

d
ö

ô

õ

n

g


c

u
û

a

g

i


a

á

m

:
C
o
ù
acit amin phong
ph
u
ù
:
18
l
o
a
ï
i
acit amin cô
th
e
å

ng
öô
ø
i


kh
o
â
ng

t
o
å
ng

h
ô
ï
p

ñöô
ï
c
trong
gi
a
á
m

ñ
e
à
u


c
o
ù
,
c
o
ù
8
l
o
a
ï
i
acit amin
th
ö
ï
c

v
a
ä
t
cung
c
a
á
p.
Do
gi

a
á
m

c
o
ù

v
ò

ng
o
ï
t

n
e
â
n

gi
a
á
m

tr
ô
û


n
e
â
n

ñ
i
e
à
u

h
ô
ï
p

ng
u
õ

v
ò

gi
u
ù
p
cho cô
th
e

å

h
a
á
p

th
u
ï

v
a
ø

ti
e
â
u

h
o
ù
a

th
ö
ù
c


a
ê
n.
H
a
ø
m

l
öô
ï
ng
acit
h
ö
õ
u
cô trong
gi
a
á
m

kh
a
ù

nhi
e
à

u
,

gi
a
ù

tr
ò

th
ö
ù
c

a
ê
n

c
u
û
a

gi
a
á
m

g

a
ï
o

c
a
ø
ng
cao. Axit
h
ö
õ
u

l
a
á
y
axit axetic
l
a
ø

th
a
ø
nh

ph
a

à
n
chính
c
o
ø
n

c
o
ù
hôn 10
l
o
a
ï
i
axit lactic, axit
g
o
á
c
xeton, axit citric,
a
xit
axetic
…Mo
ä
t


so
á
axit

õ
u

na
ø
y

cu
õ
ng

la
ø

ke
á
t

q
u
a
û

c
u
û

a

vi
e
ä
c

t
o
å
ng

h
ô
ï
p

v
a
ø

ph
a
â
n

gi
a
û
i

trong
q
u
a
ù

trình
q
u
a
ù
trình trao
ño
å
i

ch
a
á
t

t
ö
ø
3
l
o
a
ï
i


ch
a
á
t
dinh
d
öô
õ
ng

l
ô
ù
n
protid,
m
ô
õ
,

ñöô
ø
ng
trong
q
u
a
ù
trình

ph
a
û
n

ö
ù
ng

sinh
h
o
ï
c
cung
c
a
á
p

n
a
ê
ng

l
öô
ï
ng
cho cô

th
e
å
.

Vi
e
ä
c

t
o
å
ng

h
ô
ï
p
axit
h
ö
õ
u

l
a
ø
m


v
ò
axit
c
u
û
a

th
ö
ù
c

a
ê
n
chua
c
a
ø
ng

t

h
a
nh, d
ò
u


ng
o
ï
t,
löu
l
a
ï
i

l
a
â
u
trong
mi
e
ä
ng

(gi
a
á
m

h
o
ù
a


h
o
ï
c

kh
o
â
ng

c
o
ù

ch
a
á
t

h
ö
õ
u

v
a
ø
o

mi

e
ä
ng
chua,
n
e
á
m

s
e
õ
löu
v
ò
ñ
a
é
ng)

l
a
ø
m

gi
a
á
m


c

a
ø
ng

c
o
ù

v
ò
töôi
v
a
ø
ngon. Hôn
n
ö
õ
a

gi
a
á
m

m
a
ø


c
o
ù

nhi
e
à
u
axit
h
ö
õ
u

c
o
ù

th
e
å

t
a
ê
ng

s
ö

ï

ng
o
n mi
e
ä
ng,

gi
u
ù
p

ti
e
â
u

h
o
ù
a
.
Trong
n
a
á
u


n
öô
ù
ng

th
e
â
m
1
ch
u
ù
t

gi
a
á
m,
trong
gi
a
á
m

c
o
ù
axit
h

ö
õ
u

c
o
ù

th
e
å

l
a
ø
m
th
a
ø
nh

ph
a
à
n
dinh
d
öô
õ
ng

trong
th
ö
ù
c

a
ê
n

ñöô
ï
c

ch
e
á

bi
e
á
n

l
a
ø
m

th
e

å

c
a
ø
ng

d
e
ã

h
a
á
p

th
u
ï
.
Trong
gia
á
m

co
ù
vitamin B1, B2, C

ba

é
t

nguo
à
n
t
ö
ø

k
e
á
t

q
u
a
û
trao
ño
å
i

ch
a
á
t
vi sinh
v

a
ä
t
trong
q
u
a
ù
trình
l
e
â
n
men
th
ö
ù
c

a
ê
n

v
a
ø

ng
uy
e

â
n

li
e
ä
u
.

M
o
ä
t

s
o
á
sinh
t
o
á
dinh
d
öô
õ
ng

l
o
a

ï
i

n
a
ø
y

l
a
ø

th
a
ø
nh

ph
a
à
n

t
a
ï
o
th
a
ø
nh

men
ph
u
ï
c
u
û
a

m
o
ä
t

s
o
á
men trong
q
u
a
ù
trình trao
ño
à
i

ch
a
á

t

th
e
å
,

c
o
ù

t
a
ù
c

d
u
ï
ng

q
u
an
tr
o
ï
ng
trong
c

uo
ä
c

s
o
á
ng

c
u
û
a

c
o
n
ng
öô
ø
i.
Muo
á
i

vo
â
cô trong
gia
á

m

vo
â

cu
ø
ng
phong
phu
ù
Na, K, Ca, Fe, Cu, Zn,
P


mo
ä
t

so
á

khoa
ù
ng

cha
á
t


la
á
y


ø
GV

H D

: P

G

S

. T

S

L

ê

V ă n

V

i ệ


t M ẫ

n S



n x u ấ

t

m a yo n n a
i s e
ng
uy
e
â
n

li
e
ä
u

gi
a
á
m,

ño
à


ch
ö
ù
a

th
ö
ù
c

a
ê
n
trong
q
u
a
ù
trao
ño
å
i

ch
a
á
t
hay
t

a
ê
ng

th
e
â
n
do
ng
öô
ø
i
gia
c
o
â
ng
the
â
m
GV

H D

: P

G

S


. T

S

L

ê

V ă n

V

i ệ

t M ẫ

n S



n x u ấ

t

m a yo n n a
i s e
v
a
ø

o
.
Nhö
m
uo
á
i

c
o
ù

t
a
ù
c

d
u
ï
ng

ñ
i
e
à
u

h
o

ø
a

ng
u
õ

v
ò
,

l
a
ø
m
cho
gi
a
á
m

c
a
ø
ng

th
e
â
m


m
u
ø
i

v
ò
,

c
o
ù

t
a
ù
c

d
u
ï
ng
quan
tr
o
ï
ng
c
a

â
n

b
a
è
ng

m
o
â
i

tr
öô
ø
ng
axit
ki
e
à
m
trong cô
th
e
å
.

S
a

é
t

l
a
ø
1
th
a
ø
nh

ph
a
à
n

t
a
ï
o

th
a
ø
nh

h
o
à

ng

h
uy
e
á
t

c
a
à
u
gi
u
ù
p

vi
e
ä
c v
a
ä
n

ch
uy
e
å
n

O
2
v
a
ø

t
a
ï
o

m
a
ù
u
cho cô
th
e
å
Nguye
â
n

to
á
vi
löô
ï
ng
Ca,

Fe
, Cu,
P


giu
ù
p

qua
ù
trình sinh
ly
ù

cho
á
ng

gia
ø

ye
á
u

va
ø

qua

ù
trình sinh
tröô
û
ng

ô
û
t
uo
å
i

d
a
ä
y
thì
h
o
a
ë
c

l
a
ø

th
a

ø
nh

ph
a
à
n

kh
o
â
ng

th
e
å

thi
e
á
u
trong
vi
e
ä
c
trao
ño
å
i

ch
a
á
t
c

)C

hỉ

ti
ê

u c

hất

l
ượng

:
Nồng độ acid của giấm từ 4.5-10% nhưng thích hợp nhất là từ
4.5-5.5%.
II.Ng
u



n


l

iệ

u

p

hụ

-G

ia

v ị- P

h



g

ia

:
1 /

Ñ

ö




ô



ø



n



g





:
Ñ
öô
ø
ng

d
u
ø

ng

l
a
ø

ñöô
ø
ng
kính
tr
a
é
ng,

s
ö
û

d
u
ï
ng
trong
s
a
û
n

x

u
a
á
t

n
öô
ù
c

s
o
á
t

c
a
ø
chua
ñ
e
å

ño
ù
ng

c
a
ù


h
o
ä
p

v
a
ø
nh
ö
õ
ng
lo
a
ï
i

ño
à

h
o
ä
p

kh
a
ù
c.


N
a
ê
ng

l
öô
ï
ng
cung
c
a
á
p

c
u
û
a

ñöô
ø
ng

g
a
à
n
400Kcal/100g. Dung

d
ò
ch

ñöô
ø
ng

v
ô
ù
i
n
o
à
ng

ño
ä
l
ô
ù
n
thì
c
o
ù

t
a

ù
c

d
u
ï
ng

b
a
û
o

q
u
a
û
n
.
Ñ
öô
ø
ng

d
u
ø
ng
cho
s

a
û
n

x
u
a
á
t

ño
à

h
o
ä
p

c
a
à
n

ph
a
û
i

kh
o

â
,

tr
a
é
ng,
tinh
th
e
å

ño
à
ng nh
a
á
t,

h
o
ø
a
tan
h
o
a
ø
n


t
o
a
ø
n
trong
n
öô
ù
c

v
a
ø
dung
d
ò
ch

kh
o
â
ng

m
a
ø
u
.
Chỉ tiêu chất lượng: Độ màu 90-100 IU; Hàm lượng đường Sac ≥ 99,80 % khối

l
ượng; Độ ẩm ≤
0
,05
%
khối lượng; Hàm lượng đường khử ≤ 0,08 %; Tro dẫn điện ≤ 0,06 %; Tạp vật ≤ 30
mg/
kg;
B

a



û



n



g





1


:
C
h
æ

t
i
e
â
u
h
oa
ù

ly
ù

c

u
û
a

ñ
ö
ô
ø
n
g


s
a
cc
h
a
r
o
s
e
C
h
æ

t
i
e
â
u
Ñö
ô
ø
n
g
tinh
l
u
y
e
ä
n

Ñö
ô
ø
n
g

c
a
ù
t

t
r
a
é
n
g
T
h
ö
ô
ï
n
g
h
a
ï
n
g
H

a
ï
n
g

I H
a
ï
n
g

II
Hàm
l
öô
ï
ng
Saccharose ,% CK
≥ 99,8 99,75 99,62 99,48
Ñ
o
ä

a
å
m
,% KL
≤ 0,05 0,05 0,07 0,08
Hàm
l

öô
ï
ng

ñöô
ø
ng

kh
ö
û
, % KL
≤ 0,03 0,05 0,10 0,18
H
a
ø
m

l
öô
ï
ng
tro ,% KL
≤ 0,03 0,05 0,07 0,10
Ñ
o
ä

m
a

ø
u

,
ño
ä
(
o
ST )

1,2 1,4 2,5 5,0
Hình
d
a
ï
ng
Tinh
th
e
å

ño
à
ng

ñ
e
à
u
,

tôi
kh
o
â
,

kh
o
â
ng

v
o
ù
n

c
u
ï
c.
GV

H D

: P

G

S


. T

S

L

ê

V ă n

V

i ệ

t M ẫ

n S



n x u ấ

t

m a yo n n a
i s e
M
u
ø
i


v
ò
Tinh
th
e
å

ñöô
ø
ng

v
a
ø
dung
d
ò
ch

ñöô
ø
ng
trong
n
öô
ù
c

c

a
á
t

c
o
ù

v
ò
ng
o
ï
t,

kh
o
â
ng

c
o
ù

v
ò

l
a
ï

.
M
a
ø
u

s
a
é
c
Tr
a
é
ng
o
ù
ng
a
ù
nh
Tr
a
é
ng

s
a
ù
ng Tr
a

é
ng
Tr
a
é
ng

ng
a
ø
,

h
a
ï
t
ñöô
ø
ng

s
a
ã
m

h
ô
n
GV


H D

: P

G

S

. T

S

L

ê

V ă n

V

i ệ

t M ẫ

n S



n x u ấ


t

m a yo n n a
i s e
*
T
i
e
â
u

ch
u
a
å
n

c
u
û
a

ñ
ö
ô
ø
n
g

d

u
ø
n
g
cho
ch
e
á

b
i
e
á
n

t
h
ö
ï
c

p
h
a
å
m
cho theo
ba
û
n

g

s
a
u
:
B

a

û

n

g


2:
Ti
e
â
u

c
h
u
a
å
n


T
C
VN
v
e
à

ñ
ö
ô
ø
n
g.
Ch
æ

ti
e
â
u
H
a
ï
ng

A H
a
ï
ng


B
C
a
û
m
q
u
a
n

Tr
a
ï
ng

th
a
ù
i

M
u
ø
i,

v
ò
Tinh
th
e

å

m
a
ø
u

tr
a
é
ng,
kích
th
öô
ù
c
töông
ño
á
i
ño
à
ng

ñ
e
à
u
,


kh
o
â
,

kh
o
â
ng

b
ò

v
o
ù
n

c
u
ï
c.
Tinh
th
e
å

ñöô
ø
ng


h
o
a
ë
c
dung
d
ò
ch

ñöô
ø
ng

c
o
ù
v
ò

ng
o
ï
t,

kh
o
â
ng


c
o
ù

m
u
ø
i

v
ò

l
a
ï
.

M
a
ø
u

s
a
é
c
Tinh
th
e

å

m
a
ø
u
tr
a
é
ng,
pha
tr
o
ng
n
öô
ù
c

c
a
á
t

ch
o
dung
d
ò
ch


tr
o
ng
s
uo
á
t.
Tinh
th
e
å

m
a
ø
u

tr
a
é
ng
ng
a
ø
ñ
e
á
n


tr
a
é
ng,

ph
a
trong
n
öô
ù
c

c
a
á
t

ch
o
dung
d
ò
ch
töông
ño
á
i
tr
o

ng.
H
o
ù
a
h
o
ï
c

Ñ
o
ä
Pol
(
o
Z)

H
a
ø
m

l
öô
ï
ng

ñöô
ø

ng

kh
ö
û
,

%
– Tro
d
a
ã
n

ñ
i
e
ä
n,

%

Ñ
o
ä

m
a
ø
u

,
ñôn
v
ò

ICUMS
A

T
a
ï
p

ch
a
á
t

kh
o
â
ng
tan
tr
o
ng n
öô
ù
c


(mg/kg)
>99.7
<0.1
<0.07
<160
<60
>99.5
<0.15
<0.1
<200
<90
Bao
b
ì
Bao bì propylen (PP),
ño
ù
ng

g
o
ù
i
k
í
n.
2 /

M




u

o



á



i


:
M
uo
á
i

a
ê
n

l
a
ø
gia
v

ò
quan
tr
o
ï
ng
trong
c
a
ù

h
o
ä
p.

M
uo
á
i
cho
v
a
ø
o

s
a
û
n


ph
a
å
m

b
a
è
ng
con
ñöô
ø
ng

öô
ù
p

m
uo
á
i

h
a
y
cho
v
a

ø
o

ô
û

n
öô
ù
c

r
o
ù
t
sau khi
ñ
a
õ

x
e
á
p

h
o
ä
p.
Trong

s
a
û
n

x
u
a
á
t

ño
à

h
o
ä
p,

ng
öô
ø
i
ta hay
d
u
ø
ng

l

o
a
ï
i

m
uo
á
i

ng
o
a
ï
i

h
a
ï
ng

v
a
ø

th
öô
ï
ng


h
a
ï
ng.

M
uo
á
i
tinh
ch
e
á

tinh
th
e
å

m
a
ø
u

tr
a
é
ng

ñ

e
à
u
,

s
a
ï
ch,

kh
o
â
ng

c
o
ù

t
a
ï
p

ch
a
á
t,

kh

o
â
ng

c
o
ù

v
ò

l
a
ï
,

ño
ä

a
å
m

kh
o
â
ng

q
u

a
ù
12%, khi
h
o
a
ø
tan
tr
o
ng
n
öô
ù
c

c
a
á
t

nh
a
ä
n

ñöô
ï
c
dung

d
ò
ch
trong
v
a
ø

ño
à
ng

nh
a
á
t.
Ng
o
a
ø
i

c
o
â
ng

d
u
ï

ng

t
a
ï
o

v
ò
cho
th
ö
ù
c

a
ê
n,

m
uo
á
i

c
o
ø
n

l

a
ø

ch
a
á
t

ö
ù
c

ch
e
á
vi sinh
v
a
ä
t
khi
c
o
ù

n
o
à
ng


ño
ä
cao vì
khi
n
o
à
ng

ño
ä

m
uo
á
i
trong
s
a
û
n

ph
a
å
m

t
a
ê

ng

l
e
â
n

s
e
õ

l
a
ø
m

t
a
ê
ng

a
ù
p

l
ö
ï
c


th
a
å
m

th
a
á
u

l
e
â
n

m
a
ø
ng

t
e
á

b
a
ø
o
vi sinh
v

a
ä
t,

vi
sinh
v
a
ä
t

kh
o
ù

t
o
à
n

t
a
ï
i

v
a
ø

ph

a
ù
t

tri
e
å
n.
S



n x u ấ

t

m a yo n n a
i s e
3

/

C h a

n

h :
B

ả n g


3

:

Các
c
hỉ tiêu của
muối
H ì
n

h



5



:


Chanh
Chanh

nh tròn, màu xanh hoặc màu vàng, đường

nh từ 3 đến 6 cm,


n trong
c
hứa tép có
vị
chua.
Chanh thường dùng để
l
àm nổi vị cho
t
hức ăn và đồ
uống.
Chanh
l
à
nguồ
n
v i

t

a m i
n

C

pho
ng phú.Nước quả có hàm lượng a

x í


t

c

it

r

i

c

cao, tạo ra hương vị
đặc
trưng của chúng. Chúng cũng là nguồn
c
ung
c
ấp
v i

t

a m i
n

C

và các f


l

a

v o

n o

i

t

đáng chú
ý.
Chỉ tiêu chất lượng:
Nồ
ng độ acid citric: 5% (tương đương 0.3M), vị chua, pH = 2 -
3
4

/ M

u s ta r d :
H ì
n

h




6



:


Mustard
Tro
ng ngành
t
hực phẩm, chúng
t
a biết đến hai
lo
ại Mù
t
ạc
sau:

t
ạc vàng (mustard): Ở Mỹ hay ở
đ
âu đó trên thế giới, quý vị nào
thíc
h ăn món
hot
dog
c
ủa Mỹ

đều
phải biết mustard. Loại gia vị sệt như tương ớt VN, có màu vàng úa,
c
hế
biế
n từ hột cải
c
ay
mustard,

vị
nồ
ng nhẹ hay cho
thê
m vào những ổ bánh mì mềm
kẹ
p cây xúc xích gọi
l
à hotdog đó.
Đối với
bếp
Âu Mỹ đây
l
à loại
gi
a vị phổ
t
hông y như nước mắm ở VN vậy. Nó dùng làm gia vị
t
ẩm ướp

c
hế
biến
những món thịt có mùi nặng như bò, ngựa, cừu…; tạo mùi
c
hính
c
ho vài kiểu
s
alad, ăn kèm
những
món bò nướng,
chiê
n nếu
t

hích.

t
ạc xanh
(was

abi
): Là
gi
a vị không thế thiếu trong những món hải sản ăn sống
(sas
himi)
của
người Nhật.

Gi
a vị này chế
biế
n từ cây
was
abi
(
VN vừa có trồng loại cây này, sơ
c
hế, xuất đi
Nhật
để
họ làm thành Mù
t
ạt xanh rồi…bán lại
c
ho người Việt).
Lo
ại
gi
a vị này trên thị trường
luô
n được
chế
biến có màu xanh
l
á cây, đặc như kem
đ
ánh răng nên hay
c

hứa trong
t
ube, vị
c
ay rất
nhẹ, chủ yếu

mùi nồng gắt,
t
ạo cảm giác sộc lên mũi khi ăn nhiều nhưng sẽ dịu đi sau vài
phút
,
đủ cho thực
khách
rút kinh nghiệm mà… chấm ít đi.
Was
abi làm
gi
ảm rất hiệu quả vị tanh của
những món ăn chế
biến
bằng hải
s
ản sống nói
c
hung. Nhưng
c
hỉ có
t
ác dụng trong thời gian ngắn

cho

n khó dùng
Was
abi
để
tẩm ướp
t
hực phẩm khi nấu nướng như
kiể
u dùng ớt để kho cá VN
c
hẳng hạn.
Was
abi được sử
dụng
nhiề
u ở Á châu và vài nhà hàng VN ở Sài

n đã dùng
Was
abi
kèm với chanh vắt, gừng trong
nhiề

u
món
c
á sống
VN.

5

/

P
hụ

g

ia

là m

bề

n

n
h

ũ:
Chất ổn định nhũ tương được sử dụng
l
à gum tự nhiên bao gồm:tinh bột bắp,guar gum, locust
bean
gum, tinh bôt gạo ; tinh bột khoai tây, tinh bột củ
do

ng(đ
ây là loại cây thân

c

c
hứa
rhi
zome
gums)

; algi
n,
c

arragee
nan, agar ; pectin (đây là
c

h
ất chiết từ thực vật);
ar
abic gum (1 lọai gum
đặc
biệt);
xant
hane,
dextr
an (gum đã được

n
men)
;

c
arboxymethyl cellulose,
hydroxyalkylmethyl
cellulose,
methyl cellulose, starch phosphate, hydroxyethylated starch,
hydroxypropyl ated
st
arch,
o

xidi
zed
starch,
dextrinated
st
arch (these are processed gums); và
c

cellulose
Tro
ng đó thích hợp hơn
l
à hỗn hợp
xant
hane và
gelati
nized (α-)starch (tinh bột biến tính) thích hợp
để
diều khiển hương vị và ổn định độ nhớt của
mayonnaise.

Độ nhớt
t
hích
hợ
p của mayonnaise có thể từ 30-200Pa.s (30 000-200 000 cps),thích hợp hơn là
70-
140Pa.s (70 000-140 000 cps) nhưng
t
hích hợp nhất là 90-110 Pa.s (90 000- 110 000 cps) đây là
độ
nhớt cố định ở 20
o
C.
P

H Ầ N

I I : QUY TRÌNH CÔNG
NGHỆ
I- Sơ đồ quy
trì
nh công nghệ 1: chế
bi
ến
mayo

nnai
se bằng phương pháp
gi
án

đoạn
Tr
ứng
R
ửa
Thanh trùng
Vỏ
Tách lòng đỏ
Albumin
Nước đường
Tr
ộn
D
ầu
Khuấy
Dấm, gia vị
Đồng hóa
Ổn định sản
phẩm
Đóng chai
m
a
yo
nn
a
i
s
e
II-Sơ đồ quy trình công nghệ 2: chế biến mayonnaise bằng phươ ng pháp liên tục
Tr

ứng
R
ửa
Thanh trùng
Vỏ
Tách lòng đỏ
Albumin
Nước đường
Tr
ộn
Dấm, gia vị
D
ầu
Khuấy
Đồng hóa
Ổn định sản
phẩm
Đóng chai
m
a
yo
nn
a
i
s
e
c
P

H N


II I : GII THCH QUY TRèNH CễNG
NGH

I/

Q

u

y

t

rỡ

n

h

g

iỏ

n



o




n:



1

/
R

a
a /

M c



c

h

cụ

n g

n g

h


: chun
b
- Nhm loi tr cỏc tp
c
ht nh t, cỏt, bi, rm, v gim lng vi sinh vt ngoi v nguyờn
li

u.
b /

B

i

n



i

c

a n g uy ờ n l i



u :
- Trong
q
u

a

trỡnh
r


a

kh
o
õ
ng

c
o


s

ù

bi
e

n

ủo

i


v
e


m
a

t

h
o

a

h
o
ù
c,

h
o

a
sinh
v
a


h
o


a

l
y

.
-
V
a

t

ly

:

gi
a

m

nh
e
ù

kh
o

i


l
ửụ
ù
ng

t


0,5
1%
- Sinh h
o
ù
c
:

gi
a

m

l
ửụ
ù
ng
vi sinh
v
a


t.
c

/

Thi



t

b

:

n

h



7



:
Thi
ết bị rửa
trứng
d /


T h ô

n g

s





n g

n g

h ệ


:
Y
e
â
u

c
a
à
u
:
-

Th
ô
ø
i
gian
r
ö
û
a

kh
o
â
ng

ñöô
ï
c

k
e
ù
o

d
a
ø
i.
-
Ng

uy
e
â
n

li
e
ä
u
sau khi
r
ö
û
a

s
a
ï
ch,

kh
o
â
ng

d
a
ä
p


n
a
ù
t.
-
N
öô
ù
c

r
ö
û
a

ph
a
û
i

ñ
a
ï
t

y
e
â
u


c
a
à
u

v
e
ä
sinh
v
a
ø

ño
ä

c
ö
ù
ng.
-
T
o
á
n
ít
n
öô
ù
c


nh
a
á
t.
N
öô
ù
c

r
ö
û
a

ph
a
û
i

ñ
a
û
m

b
a
û
o


c
a
ù
c

ch
æ

ti
e
â
u

v
e
ä
sinh do
B
o
ä
Y
t
e
á
qui
ñ
ò
nh

v

a
ø

ño
ä

c
ö
ù
ng.

N
o
ù
i
chung
ño
ä
c
ö
ù
ng

c
u
û
a

n
öô

ù
c

r
ö
û
a

kh
o
â
ng

q
u
a
ù

2mg/l.
R
ö
û
a

x
o
á
i

l

a
ø

d
u
ø
ng

t
a
ù
c

d
u
ï
ng

ch
a
û
y

c
u
û
a

d
o

ø
ng

n
öô
ù
c

ñ
e
å

k
e
ù
o

ch
a
á
t

b
a
å
n

c
o
ø

n

l
a
ï
i

tr
e
â
n

m
a
ë
t

ng
uy
e
â
n

li
e
ä
u
.

Th

öô
ø
ng d
u
ø
ng
tia
n
öô
ù
c
phun (p = 2 – 3at) hay
v
o
ø
i
hoa sen
ñ
e
å

x
o
á
i.
2

/

T


ha

nh

trùng

:
a /

M ụ c

đ í

c

h

c

ô

n g

n g

h ệ

: chuẩn
bị

- Thanh trùng lòng đỏ sẽ không ảnh hưởng đến thuộc tính của việc nhủ tương
hóa.
- Mục đích để tránh sự nhiễm Salmonella vào sản phẩm .Thanh trùng lòng đỏ
đ
ã được bổ
sung
muối
khô
ng làm ảnh hưởng đến khả năng nhũ hóa của trứng
.
 U.S Food and Drug Administration cho phép sử dụng trứng không thanh trùng nếu sản
phẩm
đáp ứng
đ
ược 3 tiêu chuẩn
sau:
. Chứa nhiều hơn 1.4% acid acetic trong pha
nước.
. pH
c
uối cùng phải bằng 4.1
ho
ặc nhỏ
hơn
. Được lưu giữ 72 giờ trước khi đem ra thị
trường
b /

B


i ế

n

đ ổ

i

c

ủ a n g uy ê n l i



u:

- Vật
l
ý: Lòng đỏ trứng có khả năng
c
hịu nhiệt dưới 65
0
C , quá nhiệt độ đó, lòng đỏ trứng có
t

hể
bị
biế
n
tính

-
Si
nh học: tiêu diệt các vi sinh vật gây bệnh như
Salmonella
- Hóa
l
ý: có sự bốc hơi
nước.
c

/

T h i ế

t

b ị

:


nh 8

:
Thi
ết bị thanh trùng
tunnel
d /

T h ô


n g

s





n g

n

g



h



:
Nhiệt độ thanh
tr
ùng:
60
o
C
Thời
gi

an: 3.5
phút

3

/

Tác

h



ng

đỏ

trứng

:
a /

M ụ c

đ í

c

h


c

ô

n g

n g

h ệ

: khai
t

hác
-
Tác
h bỏ vỏ và lòng
tr
ắng, chỉ
l
ấy lòng
đỏ
b /

B

i ế

n


đ ổ

i

c

ủ a n g uy ê n l i



u:

- Vật
l
ý: Quá trình
t
hu nhận lòng đỏ trứng có thể phá vỡ cấu
tr
úc của lòng
đỏ
- Hóa
l
ý: khi
c
ấu trúc lòng đỏ bị vỡ làm giảm khả năng nhũ hóa
c
ủa
nó.
c


/

T hi ế

t

b ị




v à t h ô

n g

s








n g

n g h ệ
H ì

n


h

9 : Thiết bị tách
trứng


 








T

h

ô



n

g






s









:
Cho phép
t
ách khoảng 145000 quả/ giờ
c
hỉ với 12
hàng
4/

K

huấ

y t

rộ

n:

a /

M ụ c

đ í

c

h





n

g



n g

h ệ

: Chế
biến
-
Trộ
n các
nguyê

n liệu trứng, nước, đường,
l
ại với nhau theo tỷ lệ thích
hợ

p
- Bắt
đ
ầu
c
ho cánh khuấy hoạt động,
l
úc đó dầu
đ
ược đổ từ từ vào
t
ạo hệ nhũ tương
t



ớc
trong
dầu.
-
Tiế
p
t
heo dấm và
c

ác
gi
a vị khác cũng được
t
hêm
vào
, đồng
t
hời cánh khuấy vẫn hoạt
động

×