Tải bản đầy đủ (.ppt) (105 trang)

Sử dụng thuốc hóa chất vào chế phẩm sinh học trong nuôi trồng thủy sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 105 trang )

S D NG Ử Ụ THUỐC, HOÁ CHẤT
VÀ CHẾ PHẨM SINH HỌC
TRONG NUÔI TRỒNG THU Ỷ
S NẢ
PHAÀN I
THUOÁC KHAÙNG SINH
- Hiện có 17 nhón kháng sinh.
+ có trên 100 loại thương hiệu có mặt trên thò
trường.
+ Đònh nghóa: Kháng sinh là một chất có
nguồn gốc sinh học hoặc tổng hợp, có tác
dụng đặc hiệu lên một giai đoạn chính trong
sự chuẩn hoá của vi khuẩn( kháng sinh
kháng khuẩn) hay nấm ( kháng sinh kháng
nấm)
+ Kháng sinh có 2 dạng:
kìm khuẩn và sát khuẩn.

Kìm khuẩn
+Hiện tượng kháng sinh làm chậm lại sự sinh
sôi của vi khuẩn gọi là sự kìm khuẩn, khi sử
dụng nồng độ 0,5ppm hay 1ppm gọi là nồng
độ kìm khuẩn.
+Khi bò nhiễm trùng nhẹ thường dùng một
kháng sinh kìm khuẩn, để hạn chế sự phát
triển của vikhuẩn, góp phần giúp cơ chế đề
kháng tự nhiên của cơ the,å tiêu diệt vi khuẩn.

Kháng khuẩn
+Hiện tượng kháng sinh tiêu diệt vikhuẩn được gọi là sự
sát khuẩn, khi sử dụng nồng độ 4ppm, 8ppm, 16ppm


được gọi là nồng độ sát khuẩn.
+Khi bò nhiễm trùng nặng phải sử dụng kháng sinh sát
khuẩn
Các nhóm kháng sinh
-Họ BETA-LACTAMINES
+ Họ này là họ kháng sinh lớn bao gồm 4 nhóm chính
+ Pénicilline
+ Céphalosporine
+ Carabapénémes
+ Monobactamos
+ Hiện có rất nhiều loại kháng sinh, các loại hay sử dụng của
họ này là
+ Pénicilline; Céfopérazone ; Céfotaxime; Ceftizonxime;
Ceftriaxone; Cepodoxime…
-Nhóm AMINOSIDES
-Nhóm AMINOSIDES
Gồm một số kháng sinh chủ yếu là:
Gồm một số kháng sinh chủ yếu là:
Streptomycine,
Streptomycine,
Kanamycine; Gentamicine;Néomycine;
Kanamycine; Gentamicine;Néomycine;
Framycétine
Framycétine


-Nhóm TÉTRACYCLINES
-Nhóm TÉTRACYCLINES
Gồm một số kháng sinh chủ yếu là:
Gồm một số kháng sinh chủ yếu là:

Oxytetracyline
Oxytetracyline
s(Terramycine);
s(Terramycine);
Tétracyline
Tétracyline
;
;
Minocycline
Minocycline


-Nhomù MACROLIDES
Gồm một số kháng sinh chủ yếu là
Erythromycine; Spiramycine(Rovamycine);
Clarithromycine…
-Nhóm SYNERGISTINES
Gồm một số kháng sinh chủ yếu là
Virginiamycine; Pristinamycine…
-Nhóm LICOSAMIDES
+ Gồm một số kháng sinh chủ yếu là
+ Lincomycine; Clindamycine; …
-Nhóm POLYPEPTIDES
Gồm một số kháng sinh chủ yếu là:
+ Polymyxines; tyrothricine…
-Nhóm QUINOLONES
+ Gồm một số kháng sinh chủ yếu là:
+ Ofloxacine; Ciprofloxacine; Norfloxacine…
-Nhóm GLYCOPEPTIDES
+ Gồm một số kháng sinh chủ yếu là:

+ Vancomycine( tên thương mại vancocine);
teicoplanine thương mại( Targocid
-Nhóm PHÉNICOLÉS
Gồm một số kháng sinh chủ yếu là:
+Chloramphenicol(tên thương mại
Tifomycine);
+Thiamphenicol(ten thương mại là
Thiophenicol)

-Kháng sinh chống nấm
+ Gồm một số kháng sinh chủ yếu là:
+Amphotericine B; Nystatine ;Griseofulvine
-Cách phối hợp kháng sinh
Khi xử lý tôm bò bệnh phải dựa vào đối tượng gây
ra bệnh thuộc loại VK nào. Theo nguyên tắc là
phải làm kháng sinh đồ
Phải biết vk thuộc khuẩn gram âm hay gram
dương. Sử dụng đúng loại kháng sinh cho từng
loại.
-Phối hợp kháng sinh .
Khuyết điểm
Để trò bệnh hiệu quả hơn thường phối hợp nhiều loại
kháng sinh với nhau. Nhưng phối hợp không bao
giờ cũng có lợi, nếu không biết cách phối hợp. Có
thể dẫn tới các hậu quả sau
+ Thất bại trong sử dụng kháng sinh tr bệnh là do sự ị
phối hợp các kháng sinh có tác dụng đối kháng
nhau.
+ Tăng khả năng bò các tác dụng phụ
+ Tăng giá thành trò bònh.

Ưu điểm
Ưu điểm
Ngược lại nếu phối hợp đúng sẽ cho kết quả là
Ngược lại nếu phối hợp đúng sẽ cho kết quả là
+
+
Mở rộng phổ kháng khuẩn
Mở rộng phổ kháng khuẩn
+
+
Tăng cường sự sát khuẩn bởi hiệu ứng đồng
Tăng cường sự sát khuẩn bởi hiệu ứng đồng
vận
vận
+ Đề phòng sự xuất hiện chủng vi khuẩn kháng
+ Đề phòng sự xuất hiện chủng vi khuẩn kháng
thuốc do sự đột biến.
thuốc do sự đột biến.
-Các phối hợp đồng vận và đối kháng
-Các phối hợp đồng vận và đối kháng
 
 
+ Sự phối hợp đồng vận
+ Sự phối hợp đồng vận
: là 2 kháng sinh có tác
: là 2 kháng sinh có tác
dụng tương hộ lẫn nhau, vận tốc sát khuẩn tăng
dụng tương hộ lẫn nhau, vận tốc sát khuẩn tăng
hơn nhiều so với vận tốc sát khuẩn của từng
hơn nhiều so với vận tốc sát khuẩn của từng

kháng sinh riêng.
kháng sinh riêng.
 
 
Ví dụ: Nhóm:
Ví dụ: Nhóm:


- Beta-lactamines + Aminoside
- Beta-lactamines + Aminoside
 
 
KS h ọ
KS h ọ
bêta phá huỷ thành tế bào vi khuẩn tạo
bêta phá huỷ thành tế bào vi khuẩn tạo
Đ/k cho KS nhóm Aminosides xâm nhập vào tời
Đ/k cho KS nhóm Aminosides xâm nhập vào tời
các vị trí tác dụng là Ribosome
các vị trí tác dụng là Ribosome


-Sự đối kháng
-Sự đối kháng
:
:
+Hiệu quả của một trong 2 kháng sinh bò giảm đi
+Hiệu quả của một trong 2 kháng sinh bò giảm đi
do sự hiện diện của kháng sinh kia, đây là phới
do sự hiện diện của kháng sinh kia, đây là phới

hợp cần phải tránh.:
hợp cần phải tránh.:
Ví dụ:
Ví dụ:
Pénicillin G hoặc( Ampicilline) + Tétracycline
Pénicillin G hoặc( Ampicilline) + Tétracycline
Pénicillin G hoặc( Ampicilline + Macrolides
Pénicillin G hoặc( Ampicilline + Macrolides
Aminosides + Tétracycline
Aminosides + Tétracycline


Gentamicine + Oxytetracylines
Gentamicine + Oxytetracylines
Qinolones + Rifampicine
Qinolones + Rifampicine
-Tác dụng của kháng sinh là:
-Tác dụng của kháng sinh là:
+ Kháng sinh tác dụng lên thành vi khuẩn( ức chế
+ Kháng sinh tác dụng lên thành vi khuẩn( ức chế
sự tổng hợp peptid)
sự tổng hợp peptid)
+ Kháng sinh tác dụng lên màng bào tương
+ Kháng sinh tác dụng lên màng bào tương
+ Kháng sinh tác dụng lên sự tổng hợp đạm
+ Kháng sinh tác dụng lên sự tổng hợp đạm
+ Kháng sinh tác dụng lên sự chuyển hoá của vi
+ Kháng sinh tác dụng lên sự chuyển hoá của vi
khuẩn
khuẩn

+ Kháng sinh tác dụng lên sự tổng hợp các acid
+ Kháng sinh tác dụng lên sự tổng hợp các acid
nucle của vi khuẩn
nucle của vi khuẩn
-Hiện tượng kháng sinh làm chậm lại sự sinh sôi
-Hiện tượng kháng sinh làm chậm lại sự sinh sôi
của vi khuẩn được gọi là sự kìm khuẩn.
của vi khuẩn được gọi là sự kìm khuẩn.
Ví dụ: Nồng độ
Ví dụ: Nồng độ
kìm khuẩn
kìm khuẩn
tối thiểu của kháng
tối thiểu của kháng
sinh được dùng là
sinh được dùng là
2mg/l
2mg/l
-Hiện tượng kháng sinh tiêu diệt vi khuẩn được
-Hiện tượng kháng sinh tiêu diệt vi khuẩn được
gọi là sự
gọi là sự
sát khẩn
sát khẩn
. Và các nồng độ
. Và các nồng độ
4mg/l, 8mg/l,
4mg/l, 8mg/l,
16mg/
16mg/

l được gọi là các nồng độ sát khuẩn.
l được gọi là các nồng độ sát khuẩn.
- Hiệu quả sử dụng
- Hiệu quả sử dụng
+ Hiệu quả sử dụng kháng sinh là 48-72h, không
+ Hiệu quả sử dụng kháng sinh là 48-72h, không
nên thay đổi thuốc trước 48h nếu không sử dụng
nên thay đổi thuốc trước 48h nếu không sử dụng
hiệu quả.
hiệu quả.
+Vi khuẩn cơ bản phân ra 2 nhóm lớn, khuẩn
+Vi khuẩn cơ bản phân ra 2 nhóm lớn, khuẩn
gram âm và khuẩn gram dương.
gram âm và khuẩn gram dương.
+ Vikhuẩn gram (-) có một lớp rào cản tự nhiên
+ Vikhuẩn gram (-) có một lớp rào cản tự nhiên
ngăn cản một số kháng sinh vào tế bào vi khuẩn,
ngăn cản một số kháng sinh vào tế bào vi khuẩn,
ví dụ Pénicilline..
ví dụ Pénicilline..


Gram(+)
Gram(+)
Gram(- )
Gram(- )
Gram( +) Gram(- )
Phan II
Phan II



HOA CHAT, VITAMINE,
HOA CHAT, VITAMINE,
KHOANG VAỉ VI LệễẽNG
KHOANG VAỉ VI LệễẽNG
-Hoá chất diệt trùng nước trong sản xuất
-Hoá chất diệt trùng nước trong sản xuất
giống và
giống và
trong nuôi tôm công nghiệp, bán
trong nuôi tôm công nghiệp, bán
công nghiệp gồm:
công nghiệp gồm:


Chlorine, Aquasan, Mazan, Ozon, GDA, MZ,
Chlorine, Aquasan, Mazan, Ozon, GDA, MZ,
Formalin, KMnO
Formalin, KMnO
4
4
, Iodine, Wolmid, Aqua
, Iodine, Wolmid, Aqua
Clear, Virkon, Dart…
Clear, Virkon, Dart…


Trong đó Chlorine sử dụng nhiều nhất.
Trong đó Chlorine sử dụng nhiều nhất.



Phương pháp sử dụng Chlorin
Phương pháp sử dụng Chlorin
 
 
Ưu điểm
Ưu điểm
:
:
Diệt trùng(vi khuẩn, virus, nấm, ký sinh trùng..) và
Diệt trùng(vi khuẩn, virus, nấm, ký sinh trùng..) và
diệt luôn cá tạp, cá dữ, giáp xác, tăng pH.
diệt luôn cá tạp, cá dữ, giáp xác, tăng pH.
Khi xuống nước phân li thành 2 dạng chính
Khi xuống nước phân li thành 2 dạng chính
-HOCl(hydrochloric acid) rất độc
-HOCl(hydrochloric acid) rất độc
- OCl
- OCl
-
-
(Hydrochlorous acid) ít độc
(Hydrochlorous acid) ít độc
HOCl có nồng độ dộc gấp 100lần OCl
HOCl có nồng độ dộc gấp 100lần OCl
-
-
PH
PH
%HOC

%HOC
L
L
%OCl
%OCl
5,0
5,0
100
100
0
0
6,0
6,0
93
93
7
7
6,5
6,5
85
85
15
15
6,8
6,8
75
75
25
25
7,0

7,0
70
70
30
30
7,2
7,2
60
60
40
40
7,4
7,4
48
48
52
52
7,6
7,6
40
40
60
60
7,8
7,8
30
30
70
70
8,0

8,0
23
23
77
77
8,2
8,2
18
18
82
82
ẹoọc ủoọc cuỷa Chlorin tyỷ leọ
ẹoọc ủoọc cuỷa Chlorin tyỷ leọ
nghũch
nghũch
vụựi pH
vụựi pH
Khi sử dụng Chlorin xử lý nguồn nước của các
Khi sử dụng Chlorin xử lý nguồn nước của các
nhà mày chỉ cần nồng hoạt tính 1,2 -2ppm là
nhà mày chỉ cần nồng hoạt tính 1,2 -2ppm là
diệt hết vi khuẩn vi rút. Nhưng trong ao nuôi
diệt hết vi khuẩn vi rút. Nhưng trong ao nuôi
tôm chất lượng nước chưa tốt, trong nước vẫn
tôm chất lượng nước chưa tốt, trong nước vẫn
còn chất hữu cơ, hơn nữa còn có cá, giáp xác…
còn chất hữu cơ, hơn nữa còn có cá, giáp xác…
do đó cần nồng độ hoạt tính cao hơn hàm lượng
do đó cần nồng độ hoạt tính cao hơn hàm lượng
HOCL cần

HOCL cần


4 mg/l mới diệt được giáp xác, cá,
4 mg/l mới diệt được giáp xác, cá,
vi khuẩn và virus đạt hiệu quả.
vi khuẩn và virus đạt hiệu quả.

×