KỸ THUẬT NUÔI CÁ CHÌNH
KỸ THUẬT NUÔI CÁ CHÌNH
THƯƠNG PHẨM
THƯƠNG PHẨM
Phần 1: Một số đặc điểm sinh học
Phần 1: Một số đặc điểm sinh học
1- Phân bố:
1- Phân bố:
-
Trên thế giới:
Trên thế giới:
phân bố nhiều ở Trung Quốc, Nhật
phân bố nhiều ở Trung Quốc, Nhật
Bản…
Bản…
-
Ở Việt Nam:
Ở Việt Nam:
chủ yếu tự nhiên ở miền Trung, tập
chủ yếu tự nhiên ở miền Trung, tập
trung ở các sông thuộc tỉnh Quãng Ngãi, Hà Tĩnh
trung ở các sông thuộc tỉnh Quãng Ngãi, Hà Tĩnh
, Thừa Thiên Huế, Bình Định, Kom Tum v.v..
, Thừa Thiên Huế, Bình Định, Kom Tum v.v..
thường gặp: cá chình mun, cá chình hoa, cá chình
thường gặp: cá chình mun, cá chình hoa, cá chình
nhọn, cá chình Nhật Bản.
nhọn, cá chình Nhật Bản.
2. Đặc điểm hình thái:
2. Đặc điểm hình thái:
Tên khoa học: Anguilla
Tên khoa học: Anguilla
spp
spp
•
Tên tiếng Việt: Cá chình
Tên tiếng Việt: Cá chình
•
Cá chình có thân thon dài, lưng màu nâu, bụng
Cá chình có thân thon dài, lưng màu nâu, bụng
trắng, đầu nhọn và dài.
trắng, đầu nhọn và dài.
•
Da nhiều nhớt, có tác dụng hô hấp.
Da nhiều nhớt, có tác dụng hô hấp.
•
Vây lưng, vây hậu môn rất dài và nối liền với
Vây lưng, vây hậu môn rất dài và nối liền với
vây đuôi, vây ngực tròn ngắn, không có vây
vây đuôi, vây ngực tròn ngắn, không có vây
bụng.
bụng.
3. Môi trường sống
3. Môi trường sống
•
Cá chình là loài cá thích ứng rộng với độ mặn,
Cá chình là loài cá thích ứng rộng với độ mặn,
có thể sống ở nước lợ, nước ngọt.
có thể sống ở nước lợ, nước ngọt.
•
Cá thích bóng tối, sợ ánh sáng. Ban ngày chui
Cá thích bóng tối, sợ ánh sáng. Ban ngày chui
rút trong hang, tối ra kiếm mồi.
rút trong hang, tối ra kiếm mồi.
•
Nhiệt độ sinh trưởng là 13-30
Nhiệt độ sinh trưởng là 13-30
o
o
C, thích hợp
C, thích hợp
nhất 25-27
nhất 25-27
o
o
C.
C.
•
Hàm lượng oxy hoà tan 2mg/L, thích hợp nhất
Hàm lượng oxy hoà tan 2mg/L, thích hợp nhất
5mg/L
5mg/L
4. Dinh dưỡng:
4. Dinh dưỡng:
•
Cá chình là loại cá ăn tạp. Khi còn nhỏ thức ăn
Cá chình là loại cá ăn tạp. Khi còn nhỏ thức ăn
chính của cá là động vật phù du Cladocera và
chính của cá là động vật phù du Cladocera và
giun ít tơ.
giun ít tơ.
•
Cá sinh trưởng chậm, Sau 2 năm nuôi, cá đạt
Cá sinh trưởng chậm, Sau 2 năm nuôi, cá đạt
kích cỡ 50 - 200g.
kích cỡ 50 - 200g.
Nếu thức ăn đầy đủ (tốt), sau 1 năm nuôi kể từ
Nếu thức ăn đầy đủ (tốt), sau 1 năm nuôi kể từ
lúc vớt ngoài tự nhiên có thể đạt cỡ 4 - 6
lúc vớt ngoài tự nhiên có thể đạt cỡ 4 - 6
con/kg.
con/kg.
5- Tập tính cư trú:
5- Tập tính cư trú:
•
Cá chình là loài cá có tính thích ứng rộng với độ
Cá chình là loài cá có tính thích ứng rộng với độ
mặn.
mặn.
•
Cá thích bóng tối, sợ ánh sáng, tối bò ra kiếm
Cá thích bóng tối, sợ ánh sáng, tối bò ra kiếm
mồi, di chuyển đi nơi khác.
mồi, di chuyển đi nơi khác.
•
Cá chình là loài rộng nhiệt. Nhiệt độ từ 1 - 38
Cá chình là loài rộng nhiệt. Nhiệt độ từ 1 - 38
o
o
C
C
cá đều có thể sống được, thích hợp nhất từ 25 –
cá đều có thể sống được, thích hợp nhất từ 25 –
27
27
o
o
C.
C.
•
DO phải >2 mg O
DO phải >2 mg O
2
2
/L
/L
Phần 2: Kỹ thuật nuôi
Hiện nay có nhiều hình thức nuôi cá chình như:
Hiện nay có nhiều hình thức nuôi cá chình như:
1. Nuôi trong ao đất
2. Nuôi trong bể xi măng
3. Nuôi trong lồng
Trong đó, hình thức nuôi trong ao đất phổ biến và có
Trong đó, hình thức nuôi trong ao đất phổ biến và có
hiệu quả nhất ở ĐBSCL. Cụ thể, quy trình của mô hình
hiệu quả nhất ở ĐBSCL. Cụ thể, quy trình của mô hình
nuôi cá chình bông trong ao đất có thể được giới
nuôi cá chình bông trong ao đất có thể được giới
thiệu:
thiệu:
•
Dọn tẩy ao:
Dọn tẩy ao:
•
Sau khi thu hoạch cá, tháo cạn ao, tu sửa
Sau khi thu hoạch cá, tháo cạn ao, tu sửa
bờ, vét bớt bùn, phơi ao qua mùa đông.
bờ, vét bớt bùn, phơi ao qua mùa đông.
Đến đầu mùa xuân khoảng giữa tháng 3
Đến đầu mùa xuân khoảng giữa tháng 3
tẩy vôi CaCO
tẩy vôi CaCO
3
3
: 75-100kg/1000m
: 75-100kg/1000m
2
2
, rồi lấy
, rồi lấy
nước vào ao.
nước vào ao.