Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

[Cơ Sở Thiết Kế] Máy Nâng Chuyển - Ts. Trịnh Đồng Tính phần 1 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (460.31 KB, 16 trang )

MÁY
NÂNG
CHUYỂN
Trịnh Đồng Tính
Bộ môn Cơ sở Thiết kế máy và Rôbốt
Đại học Bách khoa Hà nội
Vị trí và mục đích môn học
Chuyển tiếp giữa các môn học cơ sở và
chuyên ngành
 Đối tượng là thiết bị tổng thể, không còn là
các chi tiết riêng lẻ như trong các môn học
cơ sở.
 Củng cố lại các kiến thức đã học như
Sức bền VL, Nguyên lý máy, Chi tiết máy…
Đối tượng nghiên cứu
 Phương tiện cơ giới hóa việc nâng/hạ
và vận chuyển vật nặng.
 Các thiết bị dùng vận chuyển vật liệu
với số lượng lớn.
Nội dung môn học
 Các bộ phận và thiết bị máy nâng.
 Máy chuyển liên tục.
 Yêu cầu về an toàn thiết bị nâng.
Yêu cầu với học viên
Nắm được các nội dung sau:
 Cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của một số bộ
phận và thiết bị máy nâng và máy chuyển
liên tục.
 Phương pháp tính toán một số bộ phận và
thiết bị máy nâng và máy chuyển liên tục.
 Yêu cầu về an toàn thiết bị nâng.


Tài liệu tham khảo chính
[1]. Đào Trọng Thường:
Máy nâng chuyển.
ĐHBK HN, 1993
[2]. Huỳnh Văn Hoàng, Đào Trọng Thường:
Tính toán máy trục.
Nxb KHKT, HN, 1975
[3]. Trương Quốc Thành, Phạm Quang Dũng:
M
áy và thiết bị nâng.
Nxb KHKT, HN, 2002
[4]. Các tiêu chuẩn liên quan.
next…
Xem chi tiết…
Tài liệu tham khảo
1. Đào Trọng Thường: Máy nâng chuyển. ĐHBK Hà Nội, 1993
2. Huỳnh Văn Hoàng, Đào Trọng Thường: Tính toán máy trục.
Nxb KHKT, Hà Nội, 1975
3. Trương Quốc Thành, Phạm Quang Dũng: Máy và thiết bị nâng.
Nxb KHKT, Hà Nội, 2002
4. TCVN 5864-1995. Thiết bị nâng. Cáp thép, tang, ròng rọc, xích
và đĩa xích. Yêu cầu an toàn.
5. TCVN 5862-1995. Thiết bị nâng. Chế độ làm việc.
6. TCVN 6395:1998. Thang máy điện. Yêu cầu an toàn về cấu tạo
và lắp đặt.
7. TCVN 4244-86. Thiết bị nâng. Chế độ làm việc
8. TCVN 5744-1993. Phụ lục 2: Tiêu chuẩn loại bỏ cáp thép.
9. ГOCT 1576-71.
 Back
Mở đầu

CÁC ĐẶC TÍNH CƠ BẢN
CỦA MÁY NÂNG
0-2
1. Trọng tải
 Khối lượng lớn nhất của vật nâng mà
máy được phép vận hành theo thiết kế.
 Trọng tải Q (tấn) thường được thiết kế
theo dãy tiêu chuẩn.
 Cấm nâng vượt tải.
0-3
2. Vùng phục vụ
 Chiều cao nâng H (m).
 Khẩu độ và hành trình (với cần trục
dạng cầu) hoặc tầm với và góc quay
(với cần trục quay).
0-4
Chiều cao nâng H (m)
Là khoảng cách
đo từ sàn làm
việc đến tâm móc
ở vị trí cao nhất
Khẩu độ L
0-5
Khẩu độ và hành trình (m)
 Khẩu độ là
khoảng cách giữa
2 đường ray di
chuyển cầu.
 Hành trình là
quãng đường cần

di chuyển theo
phương dọc ray.
Khẩu độ L
Ray
0-6
Tầm với (m) và góc xoay
 Tầm với là khoảng
cách giữa tâm quay
và tâm móc ở vị trí
xa nhất.
 Góc xoay của cần
quanh tâm quay. Cần
trục quay ngoài trời
thường có khả năng
quay tròn vòng.
Tầm với L
Cột
Cần
0-7
3. Các vận tốc chuyển động
Cầu trục có các cơ cấu tạo chuyển động sau:
• Cơ cấu nâng – tạo chuyển động lên xuống
• Cơ cấu di chuyển xe con – chuyển động ngang
• Cơ cấu di chuyển cầu – chuyển động dọc
Cần trục quay có các cơ cấu tạo chuyển động:
• Cơ cấu quay – tạo chuyển động quay của cần
• Cơ cấu nâng cần, Cơ cấu thay đổi tầm với…
0-8
Các vận tốc chuyển động…
Các vận tốc chuyển động là vận tốc các cơ cấu

trên. Với cần trục thông dụng, vận tốc lấy trong
khoảng sau:
• Vận tốc nâng: v
n
= 6 – 12 m/ph
• Vận tốc di chuyển xe con: v
x
= 15 – 20 m/ph
• Vận tốc di chuyển cầu: v
c
= 20 – 40 m/ph
• Vận tốc quay: n
q
= 0,5 – 3,0 v/ph
0-9
4. Chế độ làm việc (CĐLV)
 Phản ánh đặc tính làm việc đặc thù của loại thiết bị
này: đóng mở nhiều lần và làm việc với tải khác nhau.
 Cùng trọng tải và các đặc tính khác nhưng mỗi máy
nâng có thể được sử dụng với thời gian và mức độ tải
nặng nhẹ khác nhau.
 Do vậy nếu thiết kế như nhau thì hoặc sẽ thừa an toàn
(lãng phí) hoặc sẽ không đủ an toàn.
 CĐLV được phản ánh trong từng bước tính toán thiết
kế các bộ phận trong cơ cấu và máy nâng.
CĐLV là đặc tính riêng, được đưa vào nhằm mục đích
tiết kiệm mà vẫn đảm bảo an toàn khi sử dụng.

×