Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Bệnh nhiệt thán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (888.75 KB, 22 trang )





PHẦN 2
PHẦN 2
BỆNH NHIỆT THÁN
BỆNH NHIỆT THÁN



BỆNH NHIỆT THÁN
BỆNH NHIỆT THÁN
I. Nguyên nhân
I. Nguyên nhân

Do vi khuẩn Bacillus.anthracis.
Do vi khuẩn Bacillus.anthracis.

Trực khuẩn G+ có tính hiếu khí.
Trực khuẩn G+ có tính hiếu khí.

Sức đề kháng của vi khuẩn:
Sức đề kháng của vi khuẩn:

Vi khuẩn có sức đề kháng yếu
Vi khuẩn có sức đề kháng yếu

Các chất sát trùng thông thường đều
Các chất sát trùng thông thường đều
diệt được vi khuẩn


diệt được vi khuẩn

Bào tử nhiệt thán có sức đề kháng
Bào tử nhiệt thán có sức đề kháng
cao
cao





Vi khuẩn Bacillus.anthracis.
Vi khuẩn Bacillus.anthracis.



BỆNH NHIỆT THÁN
BỆNH NHIỆT THÁN


II. Truyền nhiễm học
II. Truyền nhiễm học
1. Động vật cảm thụ
1. Động vật cảm thụ
Tất cả các động vật có vú đều cảm
Tất cả các động vật có vú đều cảm
nhiễm
nhiễm
2. Chất chứa mầm bệnh.
2. Chất chứa mầm bệnh.


Trước khi gia súc chết vi khuẩn có khắp
Trước khi gia súc chết vi khuẩn có khắp
trong lục phủ ngũ tạng,chất tiết.
trong lục phủ ngũ tạng,chất tiết.

Sau khi chết thì vi khuẩn trong máu sẽ
Sau khi chết thì vi khuẩn trong máu sẽ
tan biến nhanh,chỉ con trong tủy xương
tan biến nhanh,chỉ con trong tủy xương

BỆNH NHIỆT THÁN
BỆNH NHIỆT THÁN


II. Truyền nhiễm học
II. Truyền nhiễm học
3. Đường xâm nhập.
3. Đường xâm nhập.

Mầm bệnh tồn tại ở ngoại cảnh dạng bào tử
Mầm bệnh tồn tại ở ngoại cảnh dạng bào tử
và xâm nhập vào cơ thể qua thức ăn nước
và xâm nhập vào cơ thể qua thức ăn nước
uống và vết thương ngoài da
uống và vết thương ngoài da

Gia súc ăn phải nha bào vào đường tiêu hóa
Gia súc ăn phải nha bào vào đường tiêu hóa


Người có thể bị bệnh do hít phải bào tử lẫn
Người có thể bị bệnh do hít phải bào tử lẫn
trong bụi
trong bụi

Vòng đời bệnh nhiệt thán
Vòng đời bệnh nhiệt thán

BỆNH NHIỆT THÁN
BỆNH NHIỆT THÁN


III.
III.
Triệu Chứng
Triệu Chứng


1.Trên trâu bò
1.Trên trâu bò
Mọi lứa tuổi trâu bò đều mẫn cảm với
Mọi lứa tuổi trâu bò đều mẫn cảm với
bệnh, thời kỳ ủ bệnh vào khoảng 1-2
bệnh, thời kỳ ủ bệnh vào khoảng 1-2
tuần. Bệnh bao gồm các thể sau:
tuần. Bệnh bao gồm các thể sau:
1.1. Thể quá cấp tính
1.1. Thể quá cấp tính



Con vật rung rẫy, hai bên má hơi
Con vật rung rẫy, hai bên má hơi
sưng, thở hỗn hễn, thở gấp, con vật bỏ
sưng, thở hỗn hễn, thở gấp, con vật bỏ
ăn. Mồ hôi vã ra, các niêm mạc đỏ ửng
ăn. Mồ hôi vã ra, các niêm mạc đỏ ửng
hoặc tím bầm, vật sốt cao, thân nhiệt từ
hoặc tím bầm, vật sốt cao, thân nhiệt từ
40,5
40,5
0
0
C – 42,5
C – 42,5
0
0
C.
C.

BỆNH NHIỆT THÁN
BỆNH NHIỆT THÁN


III.
III.
Triệu Chứng
Triệu Chứng
1.Trên trâu bò
1.Trên trâu bò
1.1. Thể quá cấp tính

1.1. Thể quá cấp tính


nghiến thè lưỡi, đầu gục xuống, mắt đỏ
nghiến thè lưỡi, đầu gục xuống, mắt đỏ
quay cuồng, loạng choạng, đứng không
quay cuồng, loạng choạng, đứng không
vững, âm hộ, hậu môn chảy máu, con
vững, âm hộ, hậu môn chảy máu, con
vật chết trong vài giờ.
vật chết trong vài giờ.
1.2. Thể cấp tính
1.2. Thể cấp tính

Vật ủ rũ, dựng lông, tim đập nhanh, tai
Vật ủ rũ, dựng lông, tim đập nhanh, tai
ve vẩy,sốt cao 40-42
ve vẩy,sốt cao 40-42
0
0
C, vật bỏ ăn, giảm
C, vật bỏ ăn, giảm
hay mất hẵn nhu động ruột, thở nhanh,
hay mất hẵn nhu động ruột, thở nhanh,
niêm mạc đỏ thẩm, có thể pha những
niêm mạc đỏ thẩm, có thể pha những
vết xanh.
vết xanh.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×