Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Nghiên cứu hệ thống tái sinh cây đậu xanh phục vụ cho chuyển GENE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 30 trang )

HOÀNG THỊ THÚY
NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG TÁI SINH CÂY
ĐẬU XANH (VIGNA RADIATA (L.) WILCZEK)
PHỤC VỤ CHO CHUYỂN GENE
Luận văn Thạc sĩ sinh học
Mã số: 60 42 30
Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Xuân Đắc
Hà Nội, 2010
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
NỘI DUNG BÁO CÁO
1. Mở đầu
2. Vật liệu và phương pháp
3. Kết quả nghiên cứu
4. Kết luận và đề nghị
1. Më §ÇU
* Cây đậu xanh Vigna radiata (L.) Wilczek là cây họ đậu ngắn
ngày có giá trị kinh tế và dinh dưỡng cao. Tuy nhiên, năng suất đậu
xanh của nước ta còn thấp, do bộ giống đậu xanh còn nghèo nàn.
* Chính vì vậy những nghiên cứu chọn tạo giống đậu xanh có năng
suất cao, kháng bệnh, chống chịu tốt với các điều kiện bất lợi, thời
gian chín tập trung… là những vấn đề có ý nghĩa thực tiễn rất quan
trọng.
* Hiện nay, một trong các kỹ thuật được quan tâm ứng dụng vào
chọn tạo giống đậu xanh là sử dụng các kĩ thuật sinh học hiện đại
để tạo ra giống đậu xanh mới có nhiều ưu việt.
* Trên cơ sở lý luận và thực tiễn của hướng nghiên cứu này, chúng
tôi tiến hành đề tài:“Nghiên cứu hệ thống tái sinh cây đậu xanh
(Vigna radiata (L.) Wilczek) phục vụ cho chuyển gene”.
2. Mục đích nghiên cứu
- Xây dựng hệ thống tái sinh cây đậu xanh phục vụ


cho chuyển gene.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu điều kiện khử trùng hạt đậu xanh.
- Nghiên cứu hệ thống tái sinh cây đậu xanh thông
qua mô sẹo.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của chất kích thích sinh
trưởng (KTST) tới khả năng tạo đa chồi từ nốt lá mầm,
chồi ngọn, đốt thân, khả năng kéo dài chồi.
- Xác định ảnh hưởng của IBA và NAA tới khả năng
ra rễ của chồi đậu xanh.
- Xác định giá thể phù hợp cho sinh trưởng phát triển
của đậu xanh nuôi cấy mô trong giai đoạn vườn ươm.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hai giống đậu xanh ĐX11 và
V123
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu hệ thống tái sinh cây
đậu xanh (Vigna radiata (L.) Wilczek) phục vụ cho
chuyển gene.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật
6. Giả thuyết khoa học
Xây dựng được quy trình nuôi cấy in vitro cây đậu
xanh phục vụ chuyển gene và những nghiên cứu khác.
2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
2.1. Nguyên liệu
- 2 giống đậu xanh ĐX11 và V123 do Trung tâm Tài
nguyên di truyền thực vật thuộc Viện khoa học Nông
nghiệp Việt Nam cung cấp.
- Nghiên cứu này được tiến hành tại phòng Công
nghệ tế bào thực vật và Trại Thực nghiệm sinh học, thuộc

Viện Công nghệ sinh học, Viện Khoa học và Công nghệ
Việt Nam.
- Thời gian thực hiện: từ tháng 7/2009 - 9/2010.
2.2. Phương pháp
.
Hình 2.1. Sơ đồ thí nghiệm tổng quát
Tái sinh cây
Hạt đậu xanh
Khử trùng hạt.
Tạo cây con nuôi cây in vitro
Tạo mô sẹo Tạo đa chồi
Tạo cây hoàn chỉnh
Trồng cây in vitro trong bầu
2.2.1. Môi trường tạo mô sẹo
H1-H11: MS+2,4D (1-11mg/l).
2.2.2 Môi trường tái sinh mô sẹo
- BAP: MS +1- 4mg/l
- Kinetin: MS + 0,5 - 4mg/l.
- TDZ: MS + 0,5mg/l - 4mg/l.
- BAP: MS + 1 - 2mg/l kết hợp TDZ 0,5 - 4mg/l.
2.2.3. Môi trường tạo đa chồi
T1-T9: MS + (BAP (1-3mg/l) hoặc BAP (1-3mg/l và 10%
nước dừa) hoặc Kin (1-3mg/l).
2.2.4. Môi trường kéo dài chồi
K1- K5: MS + GA
3
(0,5-3 mg/l)
2.2.5. Môi trường tạo cây hoàn chỉnh
R1- R6: MS + ( IBA (0,1-0,3 mg/l) hoặc NAA (0,1 – 0,3mg/l).
+ Nuôi cấy trong bình tam giác 250 ml.

+ Áng sáng đèn neon có cường độ 2.500lux.
+ Thời gian chiếu sáng 14 giờ/ngày.
+ Nhiệt độ phòng nuôi cấy 27±2
0
C.
Hoặc nuôi trong buồng tối.
2.2.6. Điều kiện nuôi cấy in vitro
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Tạo mẫu đậu xanh sạch in vitro
Bảng 1: Tạo mẫu đậu xanh sạch in vitro sau 4 ngày nuôi cấy

CTKT Thời
gian
khử
trùng
(phút)
Số mẫu
cấy
Tổng số mẫu nhiễm Mẫu
sạch
(%)
Tổng số mẫu nảy
mầm
Mẫu
nhiễm
Mẫu
chết
Tổng Số mẫu Tỷ lệ
(%)
CT1

Javen
50%
10 100 50 0 50 50 50 50
15 100 45 0 45 55 55 55
20 100 30 0 30 70 70 70
25 100 20 2 22 80 78 78
Bảng 1: Kết quả mẫu đậu xanh sạch in vitro sau 4 ngày nuôi cấy

CTKT Thời
gian
khử
trùng
(phút)
Số mẫu
cấy
Tổng số mẫu nhiễm Mẫu
sạch
(%)
Tổng số mẫu nảy
mầm
Mẫu
nhiễm
Mẫu
chết
Tổng Số mẫu Tỷ lệ
(%)
CT2
Javen
60%
10 100 30 0 30 70 70 70

15 100 20 0 20 80 80 80
20 100 17 2 19 83 81 91
25 100 7 3 10 93 90 90
3.1 Tạo mẫu đậu xanh sạch in vitro
Bảng 1: Kết quả mẫu đậu xanh sạch in vitro sau 4 ngày nuôi cấy

CTKT Thời
gian
khử
trùng
(phút)
Số mẫu
cấy
Tổng số mẫu nhiễm Mẫu
sạch
(%)
Tổng số mẫu nảy
mầm
Mẫu
nhiễm
Mẫu
chết
Tổng Số mẫu Tỷ lệ
(%)
CT3
Javen
70%
10 100 6 0 6 94 94 94
15 100 0 0 0 100 100 100
20 100 0 2 3 100 97 97

25 100 0 5 5 100 85 85
3.1. Tạo mẫu đậu xanh sạch in vitro

×