Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TÁI SINH TỪ MÔ SẸO PHỤC VỤ CHỌN DÒNG CHỊU HẠN Ở CÂY ĐẬU TƯƠNG [GLYCINE MAX(L.) MERRILL]

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 24 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯƠNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
TRƯƠNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM


PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TÁI SINH TỪ MÔ SẸO PHỤC VỤ
CHỌN DÒNG CHỊU HẠN Ở CÂY ĐẬU TƯƠNG
[GLYCINE MAX(L.) MERRILL]
Người hướng dẫn: PGS.TS Chu Hoàng Mậu
Học viên: Nguyễn Thị Tú Lan
MỞ ĐẦU
MỞ ĐẦU


1.
1.
Đặt vấn đề
Đặt vấn đề
Đậu tương là loại cây trồng chiến lược của nhiều quốc gia
Đậu tương là loại cây trồng chiến lược của nhiều quốc gia
trên thế giới.Hạt đậu tương có hàm lượng chất dinh dưỡng
trên thế giới.Hạt đậu tương có hàm lượng chất dinh dưỡng
cao là nguồn năng lượng cần thiết cho cuộc sống con người.
cao là nguồn năng lượng cần thiết cho cuộc sống con người.
Ở Việt Nam, tạo giống đậu tương bằng công nghệ sinh học
Ở Việt Nam, tạo giống đậu tương bằng công nghệ sinh học
đang mới bắt đầu quan tâm nghiên cứu. Kĩ thuật nuôi cấy
đang mới bắt đầu quan tâm nghiên cứu. Kĩ thuật nuôi cấy
mô tế bào được xem như nguồn vật liệu phong phú cho việc
mô tế bào được xem như nguồn vật liệu phong phú cho việc


chọn dòng tế bào có tính chống chịu ở cây tr
chọn dòng tế bào có tính chống chịu ở cây tr
ồng
ồng


Vì vậy, phát triển hệ thống tái sinh là một trong những khâu
Vì vậy, phát triển hệ thống tái sinh là một trong những khâu
quan trọng trong việc ứng dụng công nghệ sinh học trong
quan trọng trong việc ứng dụng công nghệ sinh học trong
việc cải tạo giống theo hướng tăng cường khả năng chống
việc cải tạo giống theo hướng tăng cường khả năng chống
chịu với điều kiện ngoại cảnh bất lợi cho cây đậu tương.
chịu với điều kiện ngoại cảnh bất lợi cho cây đậu tương.
Xuất phát từ lí do trên chúng tôi đã lựa chọn đề tài cho luận
Xuất phát từ lí do trên chúng tôi đã lựa chọn đề tài cho luận
văn thạc sĩ là:
văn thạc sĩ là:
Phát triển hệ thống tái sinh từ mô sẹo phục vụ
Phát triển hệ thống tái sinh từ mô sẹo phục vụ
chọn dòng chịu hạn ở cây đậu tương [Glycine max
chọn dòng chịu hạn ở cây đậu tương [Glycine max
(L.)
(L.)
Merrill]
Merrill]
2.
2.
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu

Tạo dòng đậu tương từ mô sẹo chịu mất nước bằng kĩ thuật
Tạo dòng đậu tương từ mô sẹo chịu mất nước bằng kĩ thuật
nuôi cấy
nuôi cấy
in vitro
in vitro


2. Nội dung nghiên cứu

Nghiên cứu điều kiện tối ưu khử trùng hạt sử dụng trong nuôi cấy in
vitro.

Khảo sát môi trường tạo mô sẹo từ phôi hạt đậu tương.

Đánh giá khả năng chịu hạn của cây đậu tương bằng kĩ thuật kĩ thuật
thổi khô ở các ngưỡng thổi khô khác nhau: 3, 5, 7 giờ

Khảo sát môi trường tái sinh cây và tạo cây hoàn chỉnh.

Sử dụng kĩ thuật RAPD để đánh giá sự thay đổi hệ gen của các dòng
đậu tương tái sinh từ mô sẹo chịu mất nước.

Thiết lập sơ đồ hình cây và xác định khoảng cách di truyền giữa các
dòng đậu tương nghiên cứu.

Tuyển chọn một số dòng dòng đậu tương để tiếp tục theo dõi và đanh
giá ở các thế hệ tiếp theo
NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU



NGUYÊN LIỆU
Hai giống đậu tương là ĐVN5 và ĐVN6 do trung tâm thực
nghiệm đậu đỗ, Viện khoa học Nông nghiệp Việt Nam
chọn tạo cung cấp làm vật liệu nghiên cứu
PHƯƠNG PHÁP

Phương pháp nuôi cấy in vitro và chọn dòng chịu hạn

Phương pháp xử lí kết quả và tính toán số liệu

Phương pháp nghiên cứu sinh học phân tử
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
1. Ảnh hưởng của nồng độ 2,4 D đến khả năng tạo mô sẹo
Bảng 3.1. Ảnh hưởng của nồng độ 2,4 D đến khả năng tạo mô
Giống
Nồng độ
2,4 D(mg/l)
Tỷ lệ tạo
mô sẹo (%)
Kích thước
mô sẹo(mm)
ĐVN5
10 97,80 ± 0,01 2,41 ± 0,02
11 98,36 ± 0,12 2,66 ± 0,02
12 86,21 ± 0,10 2,20 ± 0,03
ĐVN6
10 98,32 ± 0,11 2,60 ± 0,01
11 98,26 ± 0,10 2,45 ± 0,01

12 85,67 ± 0,07 2,04 ± 0,01
2. Độ mất nước của mô sẹo
2. Độ mất nước của mô sẹo
Hình 3.1.
Hình 3.1.
Tốc độ mất nước của mô sẹo của các giống đậu
Tốc độ mất nước của mô sẹo của các giống đậu
tương sau xử lý bằng thổi khô
tương sau xử lý bằng thổi khô
3. Tỷ lệ sống sót của mô sẹo sau khi xứ lý bằng kỹ thuật
3. Tỷ lệ sống sót của mô sẹo sau khi xứ lý bằng kỹ thuật
thổi khô
thổi khô
Bảng 3.2 Tỷ lệ sống của mô sẹo của các ngưỡng thổi khô
Bảng 3.2 Tỷ lệ sống của mô sẹo của các ngưỡng thổi khô
khác nhau
khác nhau
Giống
Thời gian thổi khô (giờ)
Đối chứng
3 giờ 5 giờ 7 giờ
ĐVN5 97,05 ± 0,09 90,09 ± 0,11 61,32 ± 0,22 21,56 ± 0,12
ĐVN6 78,02 ± 0,08 72,01 ± 0,02 23,15 ± 0,09 0
4. Tỷ lệ tái sinh chồi của mô sẹo sống sót
Hình 3.2. Tỷ lệ tái sinh cây từ mô sẹo sống sót sau khi xử lý
bằng thổi khô
5. Ảnh hưởng cua nồng độ BAP đến khả năng tái sinh cây
5. Ảnh hưởng cua nồng độ BAP đến khả năng tái sinh cây
Bảng 3.3. Ảnh hưởng của nồng độ BAP đến khả năng tái sinh cây
Bảng 3.3. Ảnh hưởng của nồng độ BAP đến khả năng tái sinh cây



Giống
Nồng độ
BAP (mg/l)
Tỷ lệ tái sinh cây
(%)
ĐVN5
2 71,26 ± 0,02
3 80,38 ± 0,08
4 67,30 ± 0,09
ĐVN6
2 64,86 ± 0,22
3 74,56 ± 0,08
4 56,08 ± 0,03

×