Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

NỘI DUNG ÔN THI HỌC KÌ II MÔN SINH KHỐI 11 – BAN CƠ BẢNBài potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.61 KB, 23 trang )

NỘI DUNG ÔN THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN SINH KHỐI 11 – BAN CƠ BẢN

Bài 34. SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT
1. Khái niệm sinh trưởng ở thực vật?
2. Mô phân sinh là gì? Có những loại mô phân sinh nào? Trình bày vị trí xuất hiện, đối tượng và
chức năng của các loại mô phân sinh trên.
3. Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp.
4. Những nét hoa văn trên đồ gỗ có xuất xứ từ đâu?
5. Nếu cắt ngang thân cây gỗ, từ ngòai vào trong gồm những thành phần nào? Các lớp tế bào
ngòai cùng
(bần) của vỏ cây thân gỗ được sinh ra từ đâu?

1. Sinh trưởng ở thực vật: là quá trình tăng về kích thước của cơ thể do sự gia tăng số lượng và
kích thước của tế bào.
2. Mô phân sinh: là nhóm các tế bào chưa phân hóa, duy trì được khả năng nguyên phân. Mô
phân sinh bao gồm:
a. Mô phân sinh đỉnh: có ở chồi đỉnh, chồi nách, đỉnh rễ. Gặp ở cây 1, 2 lá mầm. Vai trò: giúp cây
sinh trưởng về chiều dài.
b. Mô phân sinh bên: phân bố hình trụ dọc theo thân, hình thành mô phân sinh đỉnh. Gặp ở cây 1,
2 lá mầm. Vai trò: giúp cây sinh trưởng theo chiều ngang.
c. Mô phân sinh lóng: phân bố tại các mắt. Gặp ở cây 1 lá mầm. Vai trò: giúp sự sinh trưởng của
các lóng.
3. Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp:

Sinh trưởng sơ cấp Sinh trưởng thứ cấp
- Là sự sinh trưởng làm tăng chiều dài của
thân và rễ.
- Hoạt động của nhóm mô phân sinh đỉnh.
- Có ở thực vật 1 và 2 lá mầm.
- Là sự sinh trưởng làm tăng chiều ngang của


thân.
- Họat động của nhóm mô phân sinh bên.
- Chủ yếu ở cây 2 lá mầm.

4. Những nét hoa văn trên đồ gỗ là từ vòng năm:
Vòng năm là những vòng tròn, hình thành hàng năm trong cây thân gỗ, bao gồm:
- Vòng sáng (mạch ống rộng, vách mỏng).
- Vòng tối (mạch ống hẹp, vách dày).
5. Bao gồm: bần, tầng sinh bần, mạch rây thứ cấp, tầng phân sinh bê, gỗ dác, gỗ lõi (ròng). Các
lớp tế bào ngòai cùng (bần) do tầng sinh bần tạo ra.

Bài 35. HOOCMÔN THỰC VẬT
1. Hoocmôn thực vật là gì? Nêu các đặc điểm chung của chúng.
2. Có mấy nhóm hoocmôn thực vật? Nêu tên hoocmôn ở mỗi nhóm và trình bày về nơi sản sinh,
tác động sinh lí và ứng dụng của các lọai hoocmôn trên.
3. Nêu 1 số biện pháp nông nghiệp có ứng dụng hoocmôn thực vật.
4. Điều cần tránh trong việc ứng dụng hoocmôn thực vật nhân tạo là gì? Vì sao?

1. Hoocmôn thực vật: là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt
động sống của cây. Đặc điểm chung:
- Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây.
- Với nồng độ rất thấp nhưng gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.
- Tính chuyên hoá thấp hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.
- Trong cây, hocmôn được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.
2. Có 2 nhóm hoocmôn thực vật: nhóm hoocmôn kích thích (auxin, gibêrêlin, xitôkinin) và
nhóm hoocmôn ức chế (êtilen, axit abxixic).

Nhó
m
Hoocmô

n
Nơi
hình thành

Nơi
phân bố
nhiều
Tác động sinh lí Ứng dụng
Auxin
(AIA)
Đỉnh thân,
cành.
Trong chồi,
hạt đang nảy
mầm, lá đang
sinh trưởng,
nhị hoa, mô
phân sinh bên
đang hoạt
động.
- Kích thích nguyên
phân, kéo dài tế bào.
- Tham gia vào các
hoạt động: hướng
động, ứng động, kích
thích nảy mầm, nảy
chồi, ra rễ, thể hiện
ưu thế đỉnh.
Dùng auxin kích
thích ra rễ, tăng tỉ lệ

thụ quả, tạo quả
không hạt, nuôi cấy
mô, diệt cỏ.



Hooc
môn
kích
thích

Giberelin
(GA)
Chủ yếu ở
lá, rễ.
Trong lá, hạt,
củ, chồi đang
nảy mầm, quả
đang hình
thành, các lóng
thân, cành
đang sinh
- Tăng số lần nguyên
phân, kéo dài tế bào.
- Kích thích tăng
chiều dài của thân, rễ
- Kích thích nảy chồi,
sinh trưởng chiều
cao, tạo quả không
hạt.

- Tăng tốc độ phân
giải tinh bột ứng
dụng trong sản xuất
trưởng. mạch nha, đồ uống.
Xitôkinin

Zeatin chủ
yếu được
hình thành
ở rễ.
Trong củ.

- Kích thích phân
chia tế bào, làm chậm
quá trình già của tế
bào.
- Kích thích phân hóa
chồi trong điều kiện
xitôkinin nhiều hơn
auxin.

Dùng kinetin
(xitôkinin nhân tạo)
kích thích sự phát
triển chồi trong nuôi
cấy mô, tế bào khi
phối hợp với auxin.
Êtilen Hầu hết
các mô
thực vật:

mô già, quả
đang chín,
mô tổn
thương…
Cơ quan hóa
già, chín.
Ức chế sinh trưởng,
thúc đẩy sự chín quả,
rụng lá.
- Kích thích cây ra
quả trái vụ.
- Kích thích nở hoa,
chín quả.

Hooc
môn
ức
chế
Axit
abxixic
(AAB)
Mô thực
vật có
mạch, lục
lạp, chóp
rễ.
Cơ quan đang
hóa già.
Ức chế sinh trưởng:
- Kích thích rụng lá,

chín quả, làm hạt,
chồi ngủ.
- Đóng mở khí
khổng.
- Loại bỏ hiện tượng
Sử dụng AAB/GA
điều tiết trạng thái
ngủ của chồi, hạt.
sinh con như ở cây
đước.

3. Một số biện pháp nông nghiệp có ứng dụng hoocmôn thực vật:
- Auxin: kích thích ra rễ và thụ tinh kết hạt ở cà chua.
- Gibêrêlin: phá ngủ cho hạt p, củ (khoai tây), tạo quả nho không hạt.
- Êtilen: thúc quả xanh chóng chín và sản xuất dứa trái vụ.
4. Điều cần tránh trong việc ứng dụng hoocmôn thực vật nhân tạo: các chất điều hoà nhân tạo
không có enzem phân giải sẽ tích tụ nhiều trong nông sản, đất, nước, không khí gây độc hại cho
nông sản và sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe con người, gia súc.



Bài 36. PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA
1. Khái niệm phát triển ở thực vật?
2. Thực vật ra hoa chịu tác động của những nhân tố nào? Cho biết khi nào cây cà chua ra hoa?
Thế nào là hiện tượng xuân hóa?
3. Quang chu kì là gì? Yếu tố nào quyết định quang chu kì? Phitôcrôm là gì?
4. Cơ chế nào chuyển cây từ trạng thái sinh dưỡng sang trạng thái ra hoa khi cây ở điều kiện
quang chu kì thích hợp?

1. Phát triển ở thực vật: là tòan bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm 3 quá

trình liên tiếp là: sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể (rễ,
thân, lá, hoa, quả, hạt…).
2. Sự ra hoa của cây chịu ảnh hưởng của những nhân tố: tuổi cây, nhiệt độ thấp, quang chu kì,
hoocmôn ra hoa.
- Cây cà chua ra hoa khi đến lá thứ 14.
- Xuân hóa là hiện tượng ra hoa của cây phụ thuộc vào nhiệt độ thấp.
3. Quang chu kì: là hiện tượng ra hoa của cây phụ thuộc vào tương quan giữa độ dài ngày và
đêm. Dựa vào quang chu kì, người ta chia ra làm 3 nhóm: cây ngày dài, cây ngày ngắn và cây
trung tính.
- Yếu tố quyết định quang chu kì là phitôcrôm.
- Phitôcrôm là sắc tố cảm nhận quang chu kì của thực vật và là sắc tố nẩy mầm đối với các loại
hạt mẫn cảm với ánh sáng.
4. Ở điều kiện quang chu kì thích hợp, trong lá hình thành hoocmon ra hoa (florigen) rồi di
chyển vào đỉnh sinh trưởng của thân làm cây ra hoa.

Bài 37. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
1. Khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật?
2. Biến thái là gì? Dựa vào biến thái người ta chia phát triển ở động vật thành những kiểu nào?
Trình bày quá trình phát triển của mỗi kiểu .
3. Tại sao sâu bướm phá hoại cây cối mùa màng rất ghê gớm, trong khi đó bướm trưởng thành
không gây hại cho cây trồng? Trong nông nghiệp, người ta tiêu diệt nó vào giai đoạn nào?

1. Khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật:
- Sinh trưởng ở động vật: là quá trình tăng về kích thước của cơ thể do sự gia tăng số lượng và
kích thước của tế bào.
- Phát triển ở động vật: là tòan bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm 3 quá trình
liên tiếp là: sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
2. Biến thái: là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi sinh ra
hoặc nở ra từ trứng so với lúc trưởng thành. Có 2 kiểu phát triển :
- Phát triển không qua biến thái.

- Phát triển qua biến thái gồm: biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn.

Kiểu
phát
triển
Không qua biến thái Qua biến thái hoàn toàn

Qua biến thái không hoàn
toàn
Ví dụ
Người, thú, gà, … Lưỡng cư, đa số côn
trùng (bướm, ruồi, muỗi,
ong,…)
Một số côn trùng (châu chấu,
gián, dế…)
Đại diện
điển hình



Quá trình phát triển ở
người gồm 2 giai
đoạn:
* Giai đoạn phôi thai:

- Diễn ra trong tử cung
người mẹ.
- Hợp tử phân chia
nhiều lần hình thành
phôi. Tế bào phôi

phân hóa và tạo các cơ
quan, hình thành thai
Quá trình phát triển của
bướm gồm 2 giai đoạn
* Giai đoạn phôi:
- Diễn ra trong trứng đã
thụ tinh.
- Hợp tử phân chia nhiều
lần hình thành phôi, các
tế bào phôi phân hoá
thành các cơ quan của sâu
bướm.

Quá trình phát triển của châu
chấu gồm 2 giai đoạn:
* Giai đoạn phôi:
- Diễn ra trong trứng đã thụ
tinh.
- Hợp tử phân chia nhiều lần
hình thành phôi, các TB phôi
phân hoá thành các cơ quan
của ấu trùng.


nhi.
* Giai đoạn sau sinh:
phát triển không có
biến thái. Con sinh ra
có đặc điểm hình thái,
cấu tạo và sinh lí

tương tự người trưởng
thành.
* Giai đoạn hậu phôi:
- Sâu bướm qua lột xác
phát triển và hoá nhộng.
- Nhộng ở trong kén, tu
chỉnh lại toàn bộ cơ thể
để biến sâu thành bướm.
- Bướm có đặc điểm hình
thái, cấu tạo, sinh lí rất
khác với sâu bướm.

* Giai đoạn hậu phôi:
- Ấu trùng qua nhiều lần lột
xác phát triển thành con
trưởng thành.
- Châu chấu trưởng thành có
sự khác biệt về hình thái, cấu
tạo, sinh lí so với ấu trùng là
không lớn.
Đặc
điểm
- Con non có đặc điểm
hình thái, cấu tạo và
sinh lí tương tự con
trưởng thành.
- Con non phát triển
thành con trưởng
thành không trải qua
giai đoạn lột xác.

- Ấu trùng có đặc điểm
hình thái, cấu tạo và sinh
lí rất khác con trưởng
thành.
- Ấu trùng phát triển
thành con trưởng thành
trải qua nhiều lần lột xác
và có thể có giai đoạn
trung gian (nhộng ở côn
trùng).
- Ấu trùng có đặc điểm hình
thái, cấu tạo và sinh lí gần
giống con trưởng thành.
- Ấu trùng phát triển thành con
trưởng thành trải qua nhiều lần
lột xác.

3. Tại vì: sâu bướm ăn lá cây nhưng không có enzim tiêu hóa xenlulôzơ nên sự tiêu hóa và hấp
thụ thức ăn có hiệu quả rất thấp. Vì vậy sâu phải ăn rất nhiều mới đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng
cho cơ thể, trong khi đó bướm chỉ ăn mật hoa nên không phá họai cây trồng mà còn giúp cây
trồng thụ phấn.

Bài 37, 38. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở
Đ.V
1. Nêu tên những hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng - phát triển của động vật có xương sống
và động vật không xương sống (côn trùng). Trình bày nguồn gốc và tác động sinh lí của các lọai
hoocmôn trên.
2. Tại sao thiếu iôt trong thức ăn và nước uống thì trẻ chậm lớn (hoặc ngừng lớn), chịu lạnh kém,
não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp?
3. Trình bày ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến sự sinh trưởng và phát triển của động vật.


1. Hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng - phát triển của động vật có xương sống và động vật
không xương sống (côn trùng):
Động
vật
Hoocmôn Nơi tiết ra Tác dụng sinh lí
Sinh
trưởng
(GH)
Tuyến yên - Kích thích phân chia tế bào (TB) và tăng kích thước
TB qua tăng tổng hợp protêin.
- Kích thích phát triển xương.
Tirôxin Tuyến giáp Kích thích chuyển hoá TB và kích thích quá trình
sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.
Riêng ở lưỡng cư, tirôxin còn gây biến thái từ nòng
nọc thành con trưởng thành.
Lưu ý: Iôt là thành phần tạo nên tirôxin.

xương
sống
Ơstrôgen Buồng trứng. - Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai
(♀)


.
đoạn gần thành thục sinh dục (dậy thì ở người) nhờ:
+ Tăng phát triển xương.
+ Kích thích phân hóa TB để hình thành các đặc điểm
sinh dục phụ thứ cấp.
Testostêrôn

(♂)
Tinh hoàn - Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai
đoạn thành thục sinh dục (dậy thì ở người) nhờ:
+ Tăng phát triển xương.
+ Kích thích phân hóa TB để hình thành các đặc điểm
sinh dục phụ thứ cấp.
- Làm tăng mạnh tổng hợp prôtêin, phát triển mạnh
cơ bắp.
Ecđixơn Tuyến trước
ngực
Gây lột xác ở sâu bướm, kích thích sâu biến thành
nhộng và bướm.
Không
xương
sống (côn
trùng)
Juvenin Thể allata Phối hợp với ecđixơn gây lột xác ở sâu bướm, ức chế
sâu biến đổi thành nhộng và bướm.

2. Tại vì: iôt là một trong hai thành phân cấu tạo nên tirôxin nên thiếu iốt sẽ dẫn đến thiếu tirôxin,
gây hậu quả:
- Giảm quá trình chuyển hóa và sinh nhiệt ở tế bào nên động vật và người chịu lạnh kém.
- Giảm quá trình phân chia và lớn lên bình thường của tế bào, hậu quả làm cho trẻ em và động vật
còn non chậm lớn hoặc ngừng lớn, não ít nếp nhăn, số lượng tế bào não giảm, trí tuệ thấp.
3. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến sự sinh trưởng và phát triển của động vật:

Các yếu tố Mức độ ảnh hưởng Ví dụ
ảnh
hưởng
Thức ăn Thức ăn ảnh hưởng mạnh nhất đến ST-PT của

ĐV, vì chất dinh dưỡng trong thức ăn cung cấp
năng lượng cho các hoạt động sống và nguyên
liệu để cấu tạo nên tế bào, cơ quan, cơ thể.
- Thiếu prôtêin, động vật chậm
lớn, gầy yếu, dễ mắc bệnh.
- Thiếu vitamin D, động vật,
người bị bệnh còi xương, chậm
lớn.
Nhiệt độ - Nếu thích hợp động vật ST và PT tốt, nếu quá
cao hay quá thấp có thể làm chậm sự ST và PT
của ĐV.
- Đặc biệt là ĐV biến nhiệt: nhiệt độ quá cao
hay quá thấp gây rối loạn hoạt động của enzim,
ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa vật chất
trong cơ thể.
Cá rô phi lớn nhanh nhất ở nhiệt
độ 30
o
C, khi nhiệt độ môi
trường hạ xuống 16-18
o
C, cá rô
phi ngừng lớn và ngừng đẻ.
Ánh sáng - Giúp cơ thể thêm nhiệt, giảm mất nhiệt.
- Tia tử ngoại tác động lên da biến tiền vitamin
D thành vitamin D, có vai trò chuyển hóa canxi
để hình thành xương.
Khi trẻ em được tắm nắng sáng
sớm hoặc chiều tối sẽ giảm
được nguy cơ bị bệnh còi

xương.
Chất độc
hại
Ảnh hưởng xấu đến ST-PT của cơ thể, đặc biệt
là giai đoạn phôi, phôi thai.
Người mẹ nghiện rượu, ma tuý,
con sinh ra có tỉ lệ dị tật cao
hơn bình thường

Bài 41. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT
1. Khái niệm sinh sản, sinh sản vô tính ở thực vật?
2. Trình bày các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật.
3. Nêu qui trình và vai trò của các phương pháp nhân giống vô tính trong đời sống thực vật và
con người.

1. Các khái niệm:
* Sinh sản của sinh vật: là quá trình tạo ra những cá thể mới bảo đảm sự phát triển liên tục của
loài. Có 2 kiểu (hình thức) sinh sản là sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
* Sinh sản vô tính ở thực vật: là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất của các giao tử đực và
giao tử cái, con cái giống nhau và giống cơ thể mẹ.
2. Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật:
a. Sinh sản bào tử:
- Có ở thực vật bào tử: đó là những cơ thể có sự xen kẽ 2 thế hệ thể giao tử (n) và thể bào tử (2n)
trong chu trình sống như rêu, dương xỉ.
- Sinh sản bào tử: là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được phát triển từ bào tử, bào tử được hình
thành trong túi bào tử từ thể bào tử.
- Ưu điểm: sinh sản bào tử tạo được nhiều cá thể trên một thế hệ, mở rộng khu phân bố của cá thể
nhờ sự phát tán của bào tử.
b. Sinh sản sinh dưỡng:
- Sinh sản sinh dưỡng: là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được sinh ra từ bộ phận sinh dưỡng

của cơ thể mẹ.
- Các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên:
+ Sinh sản từ rễ: khoai lang, mai chiến thuỷ, trứng cá,…
+ Sinh sản từ thân: cỏ gấu, cỏ tranh (thân rễ), rau má (thân bò), khoai tây, nghệ (thân củ)…
+ Sinh sản từ lá: cây thuốc bỏng,…
3. Phương pháp nhân giống vô tính (sinh sản sinh dưỡng nhân tạo):
3.1. Qui trình:
a. Ghép cây: là lấy một phần cơ quan sinh dưỡng của cây này ghép lên cây khác cùng loài hoặc
cùng họ.
Các kiểu ghép: ghép chồi (ghép mắt), ghép cành (ghép áp, ghép nối, ghép nêm).
b. Giâm: là lấy một phần cơ quan sinh dưỡng của cây cắm xuống đất để tạo cây mới.
c. Chiết: là tạo ra một cây con từ bộ phân sinh dưỡng trên cây mẹ rồi tách rời.
d. Nuôi cấy tế bào và mô thực vật: là nuôi cấy tế bào hoặc mô từ các phần khác nhau của cơ thể
thực vật (củ, lá, đỉnh sinh trưởng, bao phấn, hạt phấn, túi phôi…) trên môi trường dinh dưỡng
thích hợp trong các dụng cụ thủy tinh để tạo ra cây con.
- Điều kiện: các thao tác phải vô trùng.
- Cơ sở sinh lí: tính toàn năng của tế bào (khả năng tế bào đơn lẻ phát triển thành cây nguyên
vẹn).
3.2. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và con người:
- Đối với thực vật: sinh sản vô tính giúp cho sự tồn tại và phát triển của loài.
- Đối với đời sống của con người:
+ Ứng dụng nhân giống trong thực vật với nhiều ưu điểm: tạo cây con duy trì được những tính
trạng tốt của cây mẹ, cây con phát triển nhanh.
+ Riêng nhân giống bằng nuôi cấy tế bào và mô thực vật còn cho phép nhân nhanh giống, tạo
giống sạch bệnh, phục chế được các giống bị thoái hóa.

Bài 42. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT
1. Khái niệm sinh sản hữu tính ở thực vật?
2. Trình bày các quá trình: hình thành hạt phấn và túi phôi.
3. Trình bày quá trình thụ phấn và thụ tinh.

4. Khái niệm và ý nghĩa của thụ tinh kép?
5. Trình bày nguồn gốc của hạt và quả.
6. Nêu ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật.

1. Khái niệm: SSHT là hình thức sinh sản có sự hợp nhất của các giao tử đực và giao tử cái tạo
nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới. Đặc trưng của SSHT:
- Có sự hợp nhất giao tử đực và giao tử cái, luôn có sự trao đổi, tái tổ hợp hai bộ gen.
- SSHT luôn gắn liền với giảm phân tạo giao tử.
2. Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi:
a. Quá trình hình thành hạt phấn (thể giao tử đực):
- Mỗi tế bào mẹ hạt phấn (2n) trong bao phấn giảm phân tạo 4 tiểu bào tử (n).
- 4 tiểu bào tử (n) nguyên phân 1 lần tạo 4 hạt phấn. Mỗi hạt phấn gồm 2 TB (nhân) là TB sinh
sản (n) và TB ống phấn (n) bọc bởi 1 thành dày chung.
b. Quá trình hình thành túi phôi (thể giao tử cái):
Một TB mẹ (2n) trong noãn ở bầu nhuỵ giảm phân tạo 4 đại bào tử (n) xếp chồng lên nhau: 3 đại
bào tử xếp phía dưới tiêu biến, còn 1 đại bào tử sống sót sẽ nguyên phân 3 lần tạo túi phôi có 8
nhân (TB) gồm: 2 TB kèm (n), 3 TB đối cực (n), 1 TB trứng (n), 1 nhân cực (2n) do 2 nhân kết
hợp lại.
3. Quá trình thụ phấn và thụ tinh:
a. Thụ phấn:
- Thụ phấn là quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhị lên núm nhuỵ (đầu nhuỵ).
- Có 2 hình thức thụ phấn:
+ Tự thụ phấn: hạt phấn thụ cho nhuỵ của cùng 1 cây.
+ Thụ phấn chéo: hạt phấn thụ cho nhuỵ cây khác nhau.
- Tác nhân thụ phấn: động vật, gió, trọng lực…
b. Thụ tinh:
- Thụ tinh ở thực vật là sự hợp nhất của nhân giao tử đực với nhân tế bào trứng trong túi phôi tạo
hợp tử.
- Quá trình thụ tinh ở thực vật hạt kín:
+ Sau thụ phấn TB ống phấn hình thành ống phấn sinh trưởng dọc theo vòi nhuỵ, xâm nhập qua lỗ

phôi vào túi phôi và nhân sinh sản nguyên phân và giải phóng ra 2 nhân (n) (2 tinh tử - giao tử
đực) tham gia thụ tinh.
+ Sự thụ tinh kép: cả 2 nhân (giao tử đực) đều tham gia thụ tinh: 1 nhân kết hợp với tế bào trứng
tạo hợp tử (2n), 1 nhân kết hợp với nhân cực lưỡng bội tạo nhân tam bội (3n).
4. Thụ tinh kép: sự thụ tinh của thực vật hạt kín gọi là sự thụ tinh kép vì có sự tham gia thụ tinh
cùng lúc của 2 giao tử đực. Ý nghĩa: dự trữ chất dinh dưỡng trong hạt, để nuôi phôi phát triển thời
gian đầu. Ngoài ra, do thụ tinh kép không cần nước nên giúp thực vật hạt kín phân bố rộng.
5. Quá trình hình thành hạt, quả:
a. Hình thành hạt:
- Sự phát triển sau khi thụ tinh: noãn  hạt, hợp tử  phôi, TB có nhân tam bội  nội nhũ, để
nuôi phôi.
- Có 2 loại hạt: hạt có nội nhũ ở cây 1 lá mầm, hạt không nội nhũ ở cây 2 lá mầm.
b. Hình thành quả:
- Quả do bầu nhuỵ phát triển dày lên, bao hạt bên trong, tạo thành quả. Quả hình thành không qua
thụ tinh gọi là quả đơn tính.
- Quá trình chín của quả gồm những biến đổi về mặt sinh lí, sinh hóa làm cho quả chín có độ
mềm, màu sắc, hương vị hấp dẫn thuận lợi cho sự phát tán hạt.
6. Sinh sản hữu tính ưu việt hơn so với sinh sản vô tính vì tạo sự đa dạng di truyền nên:
- Tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau đối với môi trường sống luôn biến đổi.
- Cung cấp nguồn nguyên liệu phong phú cho chọn lọc tự nhiên, tiến hóa, chọn giống.

Bài 44. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
1. Trình bày các hình thức sinh sản vô tính ở động vật.
2. Ứng dụng của sinh sản vô tính ở động vật?
3. Khi điều kiện sống thay đổi đột ngột có thể dẫn đến hàng loạt cá thể động vật sinh sản vô tính
bị chết, tại sao?
4. Phân biệt sinh sản vô tính và tái sinh các bộ phận cơ thể?
5. So sánh sinh sản vô tính ở thực vật và động vật.
6. Nêu ưu và nhược điểm của sinh sản vô tính.


1. Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật:

Hình thức
SSVT
Ví dụ Đặc điểm
Phân đôi:
Động vật đơn bào,
giun dẹp.
Một cơ thể phân chia đơn giản bằng cách thắt ở giữa
tạo 2 cá thể mới.
Nảy chồi
Bọt biển, ruột
khoang.
Từ 1 cơ thể qua nguyên phân hình thành nên các chồi,
mỗi chồi phát triển thành 1 cơ thể mới.
Phân mảnh
Bọt biển, giun dẹp. Mỗi mảnh nhỏ của cơ thể qua nguyên phân phát triển
thành 1 cơ thể mới bám trên cơ thể mẹ hay tách ra
sống độc lập.
Trinh sinh
(trinh sản)
Chân đốt (ong, kiến,
rệp,…), một số loài
cá, bò sát, lưỡng cư.
- Tế bào trứng không thụ tinh qua nguyên phân phát
triển thành cơ thể mới có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).

- Sinh sản trinh sinh thường xen kẽ với sinh sản hữu
tính. Ví dụ ở ong mật: trứng không thụ tinh phát triển
thành ong đực (n), trứng thụ tinh phát triển thành ong

chúa (2n) sinh sản được hoặc thành ong thợ (2n)
không sinh sản được.

2. Ứng dụng:
a. Nuôi mô sống:
- Cách tiến hành: tách mô từ cơ thể động vật và nuôi cấy trong môi trường đủ dinh dưỡng, vô
trùng và nhiệt độ thích hợp để mô đó sống và phát triển.
- Ứng dụng trong y học: nuôi cấy da chữa bỏng, nuôi phôi,…
- Lưu ý: chưa tạo ra được cơ thể mới từ nuôi cấy mô sống của động vật có tổ chức cao.
b. Nhân bản vô tính:
- Cách tiến hành: chuyển nhân của một tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân,
kích thích tế bào đó phát triển thành 1 phôi, rồi phát triển thành 1 cơ thể mới.
- Ý nghĩa:
+ Ở động vật: tạo cá thể mới có bộ gen của các thể gốc (cá thể cung cấp nhân tế bào xôma).
+ Ở người, nhân bản vô tính mở ra triển vọng: tạo ra cơ quan mới thay thế các cơ quan, bộ phận bị
bệnh, bị hỏng.
3. Do các cá thể giống hệt nhau về kiểu gen nên động vật chỉ thích nghi tốt với môi trường ổn
định.
4. Sinh sản vô tính tạo ra cá thể mới mà không cần thụ tinh. Tái sinh chỉ là tái tạo cơ quan, bộ
phận bị mất, không tạo ra được cơ thể mới.
5. So sánh:
a. Giống nhau:
- Đều không có sự hợp nhất giữa giao tử đực và cái.
- Đều tạo ra cơ thể mới bằng hình thức nguyên phân.
b. Khác nhau:
- Hình thức sinh sản vô tính ở thực vật là sinh sản bào tử và sinh sản sinh dưỡng.
- Hình thức sinh sản vô tính ở động vật là phân đôi, nẩy chồi, phân mảnh và trinh sinh.
6. Ưu và nhược điểm của sinh sản vô tính:
a. Ưu điểm:
- Các thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu, vì vậy có lợi trong trường hợp mật độ

của quần thể thấp.
- Tạo ra cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về mặt di truyền.
- Tạo ra cá thể mới thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động.
b. Nhược điểm: tạo ra cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về mặt di truyền. Vì vậy, khi điều
kiện sống thay đổi có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt.

Bài 45. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
1. Trình bày quá trình sinh sản hữu tính ở động vật.
2. Đặc điểm sinh sản của động vật đơn tính và động vật lưỡng tính?
3. Nêu ưu và nhược điểm của sinh sản hữu tính ở động vật lưỡng tính.
4. Khái niệm thụ tinh ngoài và thụ tinh trong? Cho ví dụ.
5. Phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
6. So sánh sinh sản hữu tính ở động vật và thực vật.
7. Chiều hướng tiến hóa trong sinh sản ở động vật?
1. Quá trình SSHT ở động vật gồm 3 giai đoạn:
- Hình thành giao tử (n) qua quá trình giảm phân của tế bào sinh dục (2n).
- Thụ tinh: kết hợp 2 giao tử thành hợp tử (2n).
- Phát triển phôi hình thành cơ thể mới: hợp tử nguyên phân hình thành phôi, các tế bào phôi phân
hóa hình thành các cơ quan cơ thể.
2. Đặc điểm sinh sản ở động vật đơn tính và động vật lưỡng tính:
a. Động vật đơn tính:
- Động vật đơn tính là động vật mà trên mỗi cá thể chỉ có một cơ quan sinh dục đực hoặc cơ quan
sinh dục cái.
- Đặc điểm thụ tinh: thụ tinh chéo.
b. Ở động vật lưỡng tính:
- Động vật lưỡng tính là động vật mà trên mỗi cá thể có cả cơ quan sinh dục đực và cái.
- Đặc điểm thụ tinh:
+ Tự thụ tinh (tự phối) như ở bọt biển, sán xơ mít,…
+ Thụ tinh chéo như ở giun đất, ốc sên,…
3. Ưu và nhược điểm của sinh sản hữu tính ở động vật lưỡng tính:

a. Ưu điểm: bất kì 2 cá thể nào gặp nhau vào thời kì sinh sản, sau khi giao phối và thụ tinh đều có
thể sinh con. Trong khi đó, nếu 2 cá thể đực hoặc 2 cá thể cái gặp nhau thì không thể sinh con
được. Nếu 1 cá thể đực gặp 1 cá thể cái thì có thể giao phối sinh con, nhưng chỉ có 1 trong 2 cá
thể đơn tính là có thể sinh con.
b. Nhược điểm: tiêu tốn rất nhiều vật chất và năng lượng cho việc hình thành, duy trì hoạt động
của 2 cơ quan sinh sản trên một cơ thể, vì thế động vật lưỡng tính di chuyển rất chậm chạp, ít có
cơ hội gặp nhau để sinh con và duy trì nòi giống.
4. Các hình thức thụ tinh:
a. Thụ tinh ngoài: là hình thức thụ tinh trong đó trứng gặp tinh trùng và thụ tinh bên ngoài cơ thể
con cái, trong môi trường nước. Ví dụ: ếch, cá chép, …
b. Thụ tinh trong: là hình thức thụ tinh trong đó trứng gặp tinh trùng và thụ tinh bên trong cơ thể
con cái. Vì vậy, thụ tinh phải qua quá trình giao phối. Ví dụ: ở chim, thú bậc cao, cá mập, …
 Ở thụ tinh trong, tinh trùng được đưa vào cơ quan sinh dục của con cái nên hiệu quả thụ tinh
cao. Còn ở thụ tinh ngoài, do tinh trùng phải bơi trong nước để gặp trứng nên hiệu quả thụ tinh
thấp. Đây cũng là một trong những lí do giải thích tại sao động vật thụ tinh ngoài thường đẻ rất
nhiều trứng.
5. Phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính:
- Sinh sản vô tính là quá trình tạo ra các cơ thể mới giống cơ thể mẹ (kiểu gen giống cơ thể mẹ),
không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.
- Sinh sản hữu tính là quá trình sinh sản có sự kết hợp giữa giao tử đơn bội đực (tinh trùng) và cái
(trứng) để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử phát triển thành cơ thể mới mang thông tin di truyền của
cả bố và mẹ.
6. So sánh sinh sản hữu tính ở động vật và thực vật:
a. Giống nhau: đều có sự kết hợp giữa giao tử đơn bội đực (tinh trùng) và cái (trứng) để tạo ra hợp
tử lưỡng bội, hợp tử phát triển thành cơ thể mới mang thông tin di truyền của cả bố và mẹ.
b. Khác nhau: ở quá trình tạo giao tử, thụ tinh và phát triển của hợp tử.
7. Chiều hướng tiến hóa trong sinh sản ở động vật:
- Từ chưa có đến có cơ quan sinh sản.
- Từ cơ thể lưỡng tính đến đơn tính.
- Thụ tinh: từ tự thụ tinh đến thụ tinh chéo, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong.

- Từ đẻ trứng đến đẻ con, bảo vệ phôi, bảo vệ và chăm sóc con ngày càng tốt hơn.
Bài 46. CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA SINH SẢN
1. Khái niệm cơ chế điều hòa sinh sản?
2. Trình bày cơ chế điều hòa sinh tinh và sinh trứng.
3. Phân tích ảnh hưởng của thần kinh và môi trường sống đến quá trình sinh tinh và sinh trứng.
4. Hằng ngày, phụ nữ uống viên tránh thai (chứa ơstrôgen và prôgestêrôn có thể tránh được
mang thai, tại sao?
5. Rối loạn sản xuất hoocmôn FSH, LH và testostêrôn có ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh hay
không?
Tại sao?
6. Rối loạn sản xuất hoocmon FSH, LH, prôgestêrôn và ơstrôgen có ảnh hưởng đến quá trình
sinh trứng hay không? Tại sao?
1. Điều hòa sinh sản: chủ yếu là điều hòa sinh tinh và sinh trứng. Sự điều hoà này do hệ nội tiết
đóng vai trò chủ yếu, ngoài ra còn chịu ảnh hưởng của hệ thần kinh và yếu tố môi trường.
2. Cơ chế điều hòa sinh tinh và sinh trứng:
a. Điều hòa sinh tinh:
Các hoocmôn do các tuyến nội tiết tiết ra theo đường máu đến tinh hoàn kích thích sản sinh ra tinh
trùng:
Hoocmôn Nơi sản sinh Tác dụng
GnRH (yếu
tố giải phóng)

Vùng dưới đồi. Kích tích tuyến yên tiết FSH và LH.

FSH Tuyến yên. Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng.
LH (ICSH) Tuyến yên. Kích tích tế bào kẽ sản xuất ra testostêrôn.
Testostêrôn Tế bào kẽ trong
tinh hoàn.
- Kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh
tinh trùng.

- Khi nồng độ ở trong máu quá cao lại ức chế vùng
dưới đồi giảm tiết GnSH và ức chế tuyến yên nên
giảm tiết FSH và LH (gọi là điều hòa ngược âm
tính).
b. Điều hòa sinh trứng:
Các hoocmôn do các tuyến nội tiết tiết ra theo đường máu đến buồng trứng kích thích sản sinh
trứng:

Hoocmôn Nơi sản sinh Tác dụng
GnRH (yếu
tố giải phóng)

Vùng dưới đồi. Kích tích tuyến yên tiết FSH và LH.

FSH Tuyến yên. Kích thích nang trứng phát triển và tiết ra ơstrôgen.
LH (ICSH) Tuyến yên. Làm trứng chín, rụng và tạo thể vàng.
Ơstrôgen


Prôgestêrôn
- Nang trứng và
thể vàng (trong
buồng trứng).
- Thể vàng.
- Kích thích làm niêm mạc tử cung phát triển dày
lên.
- Ở nồng độ cao sẽ ức chế vùng dưới đồi, giảm tiết
GnSH và ức chế tuyến yên nên giảm tiết FSH và
LH (gọi là điều hòa ngược âm tính).
3. Ảnh hưởng của thần kinh và môi trường sống đến quá trình sinh tinh và sinh trứng:

- Căng thẳng thần kinh kéo dài (stress), sợ hãi, lo âu, buồn phiền kéo dài gây rối loạn quá trình
chín và rụng trứng, giảm sản sinh tinh trùng.
- Sự hiện diện và mùi con đực tác động đến hệ thần kinh và nội tiết và từ đó nội tiết ảnh hưởng
đến quá trình phát triển, chín, rụng của trứng và ảnh hưởng đến hành vi sinh dục của con cái.
- Thiếu thức ăn, suy dinh dưỡng, chế độ ăn không hợp lí gây rối loạn quá trình chuyển hoá vật
chất trong cơ thể, từ đó ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và sinh trứng.
- Người nghiện thuốc lá, rượu, ma tuý có quá trình sinh trứng bị rối loạn, tinh hoàn giảm khả năng
sinh sản tinh trùng.
4. Khi phụ nữ uống viên tránh thai hằng ngày: nồng độ ơstrôgen và prôgestêrôn trong máu
tăng cao gây ức chế vùng dưới đồi giảm tiết GnSH và ức chế tuyến yên nên giảm tiết FSH và LH
 trứng không chín, không rụng nên tránh được mang thai.
5. Rối loạn sản xuất hoocmôn FSH, LH và testostêrôn có ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh
vì: FSH kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng, LH kích thích tế bào kẽ (tế bào Lêiđich) sản
xuất ra testostêrôn, testostêrôn kích thích ống sinh tinh phát triển và sản sinh tinh trùng. Vì vậy,
tăng hay giảm sản xuất hoocmôn FSH, LH sẽ làm thay đổi nồng độ testostêrôn và làm ảnh hưởng
đến quá trình sinh tinh trùng.
6. Rối loạn sản xuất hoocmon FSH, LH, prôgestêrôn và ơstrôgen có ảnh hưởng đến quá
trình sinh trứng vì:
- FSH, LH của tuyến yên kích thích phát triển nang trứng, làm cho trứng chín và rụng. Quá trình
sản xuất hooomôn FSH, LH bị rối loạn sẽ làm rối loạn quá trình chín và rụng trứng.
- Nồng độ prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu có tác dụng điều hòa ngược lên sản xuất FSH, LH
của tuyến yên. Vì vậy, quá trình sản xuất prôgestêrôn và ơstrôgen bị rối loạn sẽ ảnh hưởng đến
quá trình sinh trứng.

…………………………………….HẾT………………………………….

×