Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

ĐÔI NÉT VỀ NGHIỆP VỤ TÀI CHÍNH pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.46 KB, 63 trang )

Nguồn: www.sara.com.vn
Hoặc

Đôi nét về nghiệp vụ kế toán
1. Ý nghĩa của kế toán kiểm toán trong doanh nghiệp
Kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của bất
kỳ một doanh nghiệp nào, như:
• Theo dõi tình hình biến động (tăng, giảm) của lượng tiền mặt, tiền gửi của doanh
nghiệp.
• Theo dõi biến động của tài sản cố định
• Theo dõi lượng vật tư hàng hoá
• Theo dõi tình hình sản xuất qua các con số kế toán
• Theo dõi kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh thu, lợi nhuận sau một chu kỳ
kinh doanh….
Kế toán kiểm toán còn là công cụ hữu hiệu giúp cho doanh nghiệp hoạt động đúng nguyên
tắc và pháp luật của nhà nước.
2. Các nguyên tắc kế toán cơ bản:
Kế toán doanh nghiệp thông qua hệ thống tài khoản kế toán (TK tài sản và TK nguồn vốn).
Các nguyên tắckế toán cơ bản:
• Tổng tài sản luôn luôn bằng tổng nguồn vốn
• Tài sản tăng thì nguồn vốn cũng tăng và ngược lại
• Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + phát sinh tăng trong kỳ – phát sinh giảm trong kỳ
3. Hệ thống tài khoản sử dụng trong kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ:
Hệ thống TK kế toán được chia làm các loại sau:
Loại 1: Tài sản lưu động
Gồm 14 Tk cấp1 và 9 Tk cấp 2 (Tiểu khoản) phản ánh toàn bộ TS hiện có của doanh nghiệp.
Loại 2: Tài sản cố định (TSCĐ)
Gồm 5 TK cấp 1 và 9 TK cấp 2. Loại này phản ánh toàn bộ giá trị TSCĐ và các khoản đầu tư
tài chính hiện hành tại DN
Loại 3: Nợ phải trả
Loại này gồm 10 TK cấp 1 và 17 Tk cấp 2, 2 Tk cấp 3. Các TK này phản ánh các khoản nợ phải


trả cũng như tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả.
Loại 4: Nguồn vốn chủ sở hữu
Gồm 6 Tk cấp 1 và 7 Tk cấp 2. Loại này phản ánh nguồn hình thành và tình hình biến động
của các nguồn vốn chủ sở hữu
Loại 5: Doanh thu
Loại này gồm 2 Tk cấp 1 và 3 Tk cấp 2, được dùng để phản ánh toàn bộ doanh thu từ bán
hàng và doanh thu từ hoạt động tài chính cùng các khoản ghi giảm doanh thu.
Loại 6: Chi phí SXKD
Loại này gồm 4 TK cấp 1, được sử dụng để tập hợp và kết chuyển các khoản thuộc hoạt động
SXKD và HĐ tài chính (Loại này Ckỳ không có số dư)
Loại 7: Thu nhập khác
Loại này có 1 Tk cấp 1 phản ánh các khoản thu nhập khác thực tế phát sinh trong kỳ của DN
Loại 8: Chi Phí khác: Gồm 1 TK cấp1
Loại này dùng để tập hợp và kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác thực tế phát sinh
trong kỳ của doanh nghiệp.
Loại 9: Xác định kết quả kinh doanh.
Gồm 1 TK cấp 1 dùng để xác định KQ các hoạt động KD mà DN tiến hành
Loại 0: Tài khoản ngoại bảng
Gồm 8 TK cấp 1, sử dụng để theo dõi 1 số chỉ tiêu mà các Tk từ 1 đến 9 chưa phản ánh được
hoặc phản ánh chưa chi tiết. Loại 0 thuộc loại TK ghi đơn khi tăng ghi nợ, khi giảm ghi có, số
dư nằm bên nợ của TK.
Cách sử dụng các TK cho dễ nhớ:
• Các TK loại 1, 2, 6, 8: Khi PS tăng ghi Nợ, PS Giảm ghi có.
• Các TK loại 3,4, 5, 7: Khi tăng ghi Có, khi giảm ghi Nợ
• Các TK có chữ số cuối cùng là 8: Tk khác thuộc loại đó
• Các TK có chữ số cuối cùng là 9: TK dự phòng.
• Riêng TK 214, 129 … và một vài TK đặc biệt được hạch toán khác với TK cùng loại.
Phản ánh các phát sinh trên TK theo cấu trúc nợ có, hoặc theo Tk chữ T
Nợ Tên TK Có
Dư đầu (xxxx) (xxxx)

PS trong kỳ
Dư cuối (xxxx) (xxxx)
Trong đó:
• Số dư đầu kỳ: thể hiện giá trị hiện có tại thời điểm đầu kỳ của TK
• Phát sinh trong kỳ: Các phát sinh làm tăng hoặc giảm TS
• Số dư cuối kỳ: Giá trị hiện có tại thời điểm cuối kỳ
Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + phát sinh tăng trong kỳ – phát sinh giảm trong kỳ
Tài khỏan kế toán
1. TK kế toán.
• Tài khoản và hệ thống tài khoản kế toán là công cụ để thu thập những thông tin cần
thiết từ các số liệu trên chứng từ kế toán và xử lý chúng để cung cấp những thông tin
kế toán theo nhu cầu của người sử dụng.
• Tài khoản là công cụ phản ánh (ghi lần 2), phân loại và hệ thống hoá các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính đã được phản ánh trên chứng từ kế toán, theo bản chất kinh tế của
chúng và phù hợp với các chỉ tiêu kế hoạch, với nhiệm vụ kiểm tra sự vận động của
các loại tài sản và nguồn hình thành tài sản, tình hình các quan hệ thanh toán.
• Như vậy: Tài khoản kế toán là tài liệu (công cụ) phản ánh, phân loại và hệ thống hoá
(lần thứ hai) các nghiệp vụ kinh tế tác động tới sự tuần hoàn và chu chuyển vốn kinh
doanh (sự vận động của các tài sản và nguồn vốn) là đối tượng ghi nhận của kế toán.
Cho nên, tất cả sự biến đổi về tài sản và nguồn vốn (nguồn hình thành tài sản) được
phân loại và tổng hợp (phản ánh) trong hệ thống tài khoản kế toán, để cung cấp số
liệu về tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh và
việc phân chia kết quả này, cho việc lập các Báo cáo tài chính.
2. Kết cấu và nguyên tắc ghi các tài khoản kế toán
a. Kết cấu của tài khoản kế toán
• Tài khoản kế toán được dùng để tổng hợp sự tăng, giảm của từng loại tài sản, nguồn
vốn do ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
• Hình thức đơn giản của tài khoản kế toán có dạng chữ T được chia thành 2 bên: Bên
trái và bên phải, và một chỗ để ghi tên tài khoản và ký hiệu tài khoản.
• Tài khoản được sử dụng để ghi sự tăng, giảm của từng loại nguồn vốn được gọi tà tài

khoản nguồn vốn.
• Mỗi tài khoản được sử dụng để ghi lại sự tăng và giảm của một loại tài sản hoặc
nguồn vốn. Mức tăng tài sản hay nguồn vốn được ghi về một bên tài khoản, mức giảm
của chúng được ghi về phía bên kia. Trong kế toán thì bên trái tài khoản được gọi là
bên NỢ, bên phải được gọi là bên CÓ. Chênh lệch của tổng bên NỢ và bên CÓ của tài
khoản gọi là chênh lệch phát sinh của tài khoản . Lấy tổng( Số dư đầu kỳ + tổng phát
sinh tăng ) trừ đi tổng phát sinh giảm sẽ được số dư cuối kỳ của tài khoản đó.
Chú ý: Có những tài khoản không có số dư( tài khoản loại 0).
b.Nguyên tắc ghi NỢ, CÓ trên tài khoản kế toán
Thông suốt quá trình hoạt động của kế toán được thể hiện bằng công thưc cơ bản , hay còn gọi là
phương trình kế toán:
TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU.
Sau mỗi ảnh hưởng của nghiệp vụ kế toán phát sinh tới sự tăng, giảm của tài sản và nguồn vốn, vẫn
luôn được giữ nguyên. Cách sử dụng tài khoản cũng được dựa trên phương trình này: Số dư của các tài
khoản tài sản sẽ luôn bằng số dư cuối kỳ của tất cả các tài khoản nguồn vốn trong bảng cân đối kế toán.
Cân bằng này nhờ áp dụng các nguyên tắc ghi NỢ và CÓ của từng tài khoản, như sau
c. Đối với tài khoản tài sản
- Các nghiệp vụ kế toán làm tăng giá trị tài khoản tài sản được ghi vào bên NỢ
- Các nghiệp vụ kế toán làm giảm giá trị tài khoản tài sản được ghi vào bên CÓ
Nợ Tài khoản Tài Sản Có
Số dư đầu kỳ xxxx
Phát sinh tăng Phát sinh giảm
Dư cuối kỳ xxx
Theo nguyên tắc này dư nợ của tài khoản tài sản phải luôn >=0 tức là:
Số dư Đầu kỳ + Phát sinh Tăng – Phát sinh Giảm >=0
d. Đối với tài khoản nguồn vốn
- Các nghiệp vụ kế toán làm tăng giá trị tài khoản tài sản được ghi vào bên CÓ
- Các nghiệp vụ kế toán làm giảm giá trị tài khoản tài sản được ghi vào bên NỢ
Nợ Tài khoản Nguồn Vốn Có
Dư đầu kỳ

Phát sinh giảm Phát sinh tăng
Dư cuối kỳ
Theo nguyên tắc này tất cả các tài khoản nguồn vốn sẽ có số dư CÓ vào cuối kỳ.
Số dư của các tài khoản tài sản và nguồn vốn được tính như sau:
Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Phát sinh tăng – Phát sinh giảm
e. Đối với tài khoản chi phí
- Các nghiệp vụ phát sinh làm tăng chi phí được ghi vào bên NỢ tài khoản chi phí;
- Các nghiệp vụ làm giảm chi phí (kết chuyển chi phí hoặc một số trường hợ đặc biệt ghi giảm chi phí)
được ghi vào bên CÓ tài khoản chi phí.
Các tài khoản chi phí không có số dư cuối kỳ vì tổng số phát sinh trong kỳ được kết chuyển toàn bộ vào
tài khoản xác định kết quả để xác định kết quả kinh doanh vào cuối kỳ kế toán.
Kết cấu của tài khoản kế toán có dạng như sau:
Nợ Tên TK – Số ký hiệu TK Có
Bên Nợ Bên Có
f. Đối với tài khoản thu nhập
• Các nghiệp vụ kinh tế làm phát sinh tăng thu nhập được ghi vào bên CÓ tài khoản thu
nhập.
• Các nghiệp vụ kinh tế làm giảm thu nhập (kết chuyển thu nhập) được ghi vào bên nợ
tài khoản thu nhập.
• Các tài khoản thu nhập không có số dư cuối kỳ vì tổng thu nhập trong kỳ được kết
chuyển toàn bộ vào tài khoản xác định kết quả để xác định kết quả kinh doanh vào
cuối kỳ kế toán.
Kết cấu của tài khoản kế toán có dạng như sau:
Nợ Tên TK – Số ký hiệu TK Có
Bên Nợ Bên Có
Tổng hợp lại ta có các sơ đồ chữ T các nhóm loại TK như sau:
Nợ TK tài sản Có
Nợ TK nguồn vốn Có
Số dư ĐK
Số dư ĐK

Số phát sinh
tăng
Số phát sinh
giảm
Số PS giảm Số PS tăng
Số dư CK Số dư CK
Nợ TK Chi phí Có Nợ TK thu nhập Có
Số phát sinh
tăng
Số phát sinh
giảm
Số PS tăng Số PS Giảm
II. Phương pháp ghi sổ kép
1. Nguyên tắc định khoản như sau:
1. Tăng tài sản được ghi Nợ trên các tài khoản tài sản và đồng thời ghi vào bên Có các tài
khoản đối ứng có liên quan; Như vậy, giảm tài sản được ghi vào bên Có của tài khoản tài
sản và đồng thời ghi vào bên Nợ của các tài khoản đối ứng có liên quan.
2. Tăng về nợ phải trả và vốn chủ sở hữu được ghi vào bên Có trên các tài khoản nợ phải
trả và vốn chủ sở hữu và đồng thời ghi vào bên Nợ các tài khoản đối ứng có liên quan;
Như vậy, sự giảm giá trị của chúng được ghi bên Nợ của các tài khoản nợ phải trả và vốn
chủ sở hữu và đồng thời ghi vào bên Có các tài khoản đối ứng có liên quan
3. Vốn chủ sở hữu đầu tư vào Doanh nghiệp được ghi Có vào vốn chủ sở hữu
4. Vốn do chủ sở hữu xuất ra, làm giảm vốn trong kinh doanh, nên ghi Nợ vào vốn chủ sở
hữu.
5. Thu nhập làm tăng vốn chủ sở hữu, nên ghi vào bên Có tài khoản thu nhập phù hợp với
từng loại thu nhập và đồng thời ghi vào bên Nợ các tài khoản đối ứng liên quan; Thu
nhập giảm (kết chuyển thu nhập hoặc phân phối cho các quỹ) ghi vào bên Nợ tài khoản
thu nhập và đồng thời ghi vào bên Có các tài khoản đối ứng có liên quan.
6. Chi phí làm giảm vốn chủ sở h&g843;n chi phí phù hợp v̕ ghi vào bên Có tài khoản chi
phí và đồng thời ghi vào bên Nợ các tài khoản đối ứng có liên quan.

2. Các phân hệ kế toán cơ bản:
• Ktoán TS bằng tiền, đầu tư ngắn hạn và các khoản nợ phải thu
• Ktoán Vật liệu, CCDC, SP, Hàng hoá
• Ktoán TSCĐ và đầu tư dài hạn
• Ktoán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương
• Ktoán CP SX và giá thành SP
• Ktoán vốn chủ sở hữu, vốn vay và nợ phải trả
• Báo cáo Tài chính và công tác kế toán cuối kỳ.
3. Tìm hiểu thêm về các loại thuế ở Việt Nam:
a. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ:
• Thuế GTGT: là thuế đánh trên phần giá trị tăng thêm của giá trị sản phẩm hàng hoá
khi đem đi mua, trao đổi.
• Thuế GTGT được khấu trừ là loại thuế đầu vào tính trên chi phí hợp lí hợp lệ của DN,
Thuế này sẽ được nhà nước khấu trừ trên giá trị hàng hoá dịch vụ đầu vào. Tuy nhiên,
chỉ được khấu trừ trong trường hợp DN chịu thuế xuất đầu ra, tức là có phát sinh các
chi phí đầu ra hợp lý.
TK sử dụng: 133
• Bên nợ: tập hợp số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thực tế phát sinh
• Bên có: Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ trong kỳ, các nghiệp vụ làm giảm thuế
GTGT đầu vào (Số ko được khấu trừ, số đã được hoàn, thuế hàng mua trả lại…)
• Dư nợ: Phản ánh số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ hay hoàn lại nhưng chưa
nhận.
TK 133 có hai TK chi tiết:
• TK1331: thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ.
• TK 1332: thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
b. Kế toán thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT phải nộp:
• Thuế GTGT đầu ra là thuế đánh trên đầu ra (sản phẩm hàng hoá dịch vụ bán ra) mà
DN phải nộp tính trên chi phí hợp lý hợp lệ được công nhận. Hay nói cách khác, khi DN
bán ra SP hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT thì phải nộp thuế cho nhà nước theo thuế
suất quy định.

• Hiện nay, chúng ta đang áp dụng các loại thuế suất sau: 0%, 5%, 10%.
• Thuế suất 0% là loại thuế khác với không chịu thuế. Mặc dù về bản chất là không
phải nộp thuế hoặc chịu thuế (tiền thuế =0), Tuy nhiên thuế 0% là để công nhận DN
có chịu một mức thuế nào đó.
Tiền thuế = Dthu chưa tính thuế(Chi phí chưa tính thuế) * Thuế suất
Tiền thuế phải nộp nhà nước = Thuế đầu ra – thuế đầu vào
(Những DN không chịu thuế đầu ra thì thuế đầu vào được coi là chi phí KD)
c. Cách hạch toán:
Khi mua hàng hoá, vật tư dịch vụ trong nước chịu thuế:
• Nợ 133 (1331): thuế GTGT đầu vào đựơc khấu trừ.
• Nợ 133 (1332): thuế GTGT được khấu trù trên TSCĐ (khi mua TSCĐ)
Trường hợp mua hàng nhập khẩu dung cho HĐ SX KD, thuế GTGT của hàng nhập khẩu được khấu trừ
ghi:
• Nợ 133 (1331,1332): thuế GTGT được khấu trừ.
• Có 3331 (33312): thuế GTGT phải nộp.
Trường hợp hàng nhập khẩu không thuộc diện chịu thuế GTGT hay dung vào HĐ phúc lợi, sự nghiệp, dự
án phúc lợi công cộng… thì thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được tính vào giá trị hàng mua:
• Nợ 152, 153, 156, 211, …
• Có 333 (3333) Thuế nhập khẩu
• Có 333 (33312) thuế GTGT của hàng nhập khẩu
• Có 111,112, 331:giá mua hàng nhập khẩu
Số thuế GTGT được phân bổ cho các đối tượng không chịu thuế GTGT sẽ được tính vào giá vốn hàng hoá
bán ra. Nếu số thuế quá lớn, có thể tính vào chi phí:
• Nợ 632: Kết chuyển Thuế GTGT được khấu trừ (Phần nhỏ hơn DT)
• Nợ 242: (Phần lơn hơn doanh thu)
• Có 133: kết chuyển GTGT đầu vào.
Kế toán thuế GTGT phải nộp:
Khi tiêu thụ SP HH Dịch vụ kế toán phản ánh tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT:
• Nợ 152,156,…
• Có 5111,512

• Có 333
Với trường hợp hàng nhập khẩu dung cho HĐ SX KD, số thuế GTGT hàng NK được khấu trừ ghi:
• Nợ 133
• Có 3331 (33312)
Cuối tháng,kế toán kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ vào thuế GTGT phải nộp:
• Nợ 333: Ghi giảm số thuế GTGT phải nộp
• Có133: THuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Thuế Tiêu thụ đặc biệt:
Là một loại thuế gián thu được thu trên giá bán (chưa có thuế TTĐB) đối với một số mặt hàng nhất định
mà DN SX hoặc thu trên giá nhập khẩu và thuế NK đối với một số mặt hàng mà DN Nhập khẩu (Rượu,
thuốc, bia, xăng…)
Khi bán hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB, ghi Bút toán sau:
Bt1. Phản ánh doanh thu tiêu thụ (gồm cả thuế TTĐB)
– Nợ 111, 112, …
– Có 511, 512: ghi tăng DT tiêu thụ.
Bt2. Phản ánh số thuế TTĐB phải nộp:
– Nợ 512, 511
– Có 333 (3332)
Ngoài ra còn có các loại thuế khác phải nộp như:
• Thuế Xuất nhập khẩu
• Thuế Tài nguyên
• Thuế khoản thu trên vốn
• Thuế nhà đất
• Thuế thu nhập DN: Là loại thuế đánh trên doanh thu thuần của Doanh nghiệp
Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí hợp lý
Kế toán tài sản bằng tiền, đầu tư tài chính và các khoản
phải thu
1. Kế toán tài sản bằng tiền:
a. Khái niệm và nguyên tắc sử dụng:

Tiền của doanh nghiệp bao gồm tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển
Các nguyên tắc, quy định và chế độ kế toán:
• Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất VNĐ
• Nguyên tắc cập nhật: Phản ánh kịp thời, chính xác số tiền hiện có, tình hình thu, chi các
loại tiền, mở sổ theo dõi từng loại nguyên tệ, vàng bạc…
• Nguyên tắc quy đổi tỉ giá hối đoái: mọi nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ ngoài theo dõi
chi tiết phải được quy đổi về VNĐ để ghi sổ, tỷ giá quy đổi tính theo tỷ lệ quy đổi của
ngân hàng NN Việt Nam.
Các tài khoản sử dụng
• TK 111: (Tiền mặt) Phản ánh các loại tiền mặt của doanh nghiệp (có 3 tiểu khoản)
• TK 112: (Tiền gửi ngân hàng) Phản ánh các loại tiền gửi tại các ngân hàng và các tổ chức
thuê tài chính.
• TK 113: (Tiền đang chuyển) theo dõi các khoản tiền của Doanh nghiệp trong thời gian
làm thủ tục.
Cấu trúc chung:
• Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng tiền mặt
• Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm tiền mặt
• Dư nợ: Phản ánh số tiền hiện có (đầu kỳ hoặc cuối kỳ)
b. Cách hạch toán
Kế toán nghiệp vụ tăng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
• Nợ 111, 112:
• Có 511, 512: Doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ
• Có 333 (3331) Thuế GTGT
• Có 515: Doanh thu hoạt động tài chính
• Có 711: Thu nhập hoạt động khác
• Có 112: rút tiền gửi nhập quỹ tiền mặt
• Có 131, 136, 141, 144, 338, 128, 228, …
Kế toán nghiệp vụ giảm tiền mặt
• Nợ (TK liên quan): 151, 152, 153, 334, 211, 212, 133, 627, 641, 331…
• Có 111, 112

• Ví dụ: Dùng tiền mặt trả nợ tiền hàng cho khách:
• Nợ 331: 5.000.000
• Có 111: 5.000.000
Kế toán tiền mặt và TGNH có sự khác nhau
• Btoán phản ánh lợi tức gửi được hưởng:
• N 111, 112: Số tiền lợi tức tiền gửi
• C 515: Ghi tăng doanh thu hoạt động tài chính
• Btoán Phản ánh chênh lệch so với số liệu của ngân hàng đến cuối tháng chưa XĐ được
nguyên nhân:
o Nếu số liệu ngân hàng lớn hơn số liệu kế toán:
o Nợ 112: phần chênh lệch chờ xử lý
o Có 338: Phải trả khác
• Sau khi xác định được nguyên nhân, tuỳ từng trường hợp ghi:
o Nợ 338: Số chênh lệch được xử lý
o Có 112
o Có TK liên quan: 511, 512, 711, 331…
• Nếu số liệu NHàng nhỏ hơn số liệu kế toán:
o Nợ 138: Các khoản phải thu khác
o Có 112: Phần chênh lệch chờ xử lý
• Khi xác định được nguyên nhân, ghi:
o Nợ 112:
o Nợ TK liên quan: 511, 512, 711, 331
o Có 138: Phần chênh lệch đã được xử lý
• Kế toán tiền đang chuyển: 113
Khi thu tiền bán hàng bằng tiền mặt hoặc séc không nhập quỹ mà nộp thẳng NH chưa nhận được
giấy báo của NH, ghi:
• Nợ 113:
• Có 511
• Có 333
Thu nợ, ứng trước của người mua nhập NH chưa nhận được giấy báo:

• Nợ 113
• Có 131: Phải thu khách hàng
• Nợ 113
• Có 111: Xuất tiền măt gửi ngân hàng
• Có 112: Xuất tiền gửi cho đối tượng khác
Khi nhận được giấy báo:
• Nợ 111, 112,331, 315, 131
• Có 113
2. Kế toán đầu tư chứng khoán, tài chính
• SD các TK: 121, 128, 129 (Dự phòng tài chính)
• Bên nợ: Phản ánh PS tăng TK
• Bên có: Phản ánh PS giảm
• Dư nợ: Phản ánh giá trị hiện có
• Nợ: 121, 128, 129
• Có: 111, 112
Khi chuyển nhượng thanh lý:
• Nợ 111, 112, 138, 635
• Có 121, 128, 129
Khi đi góp vốn liên doanh bằng TSCĐ ghi 2 bút toán:
• BT1, Xoá sổ TSCĐ đó
o Nợ 214: gia trị hao mòn
o Nợ 811: Giá trị còn lại
o Có 211: Nguyên giá
• BT2, Phản ánh giá trị vốn góp liên doanh:
o Nợ 128: gia theo thoả thuận
o Có 711: giá thoả thuận
o Có 333: Thuế GTGT (Nếu có)
Khi góp vốn bằng Vtư hàng hoá, ghi 2 bút toán:
• BT1, Phản ánh giá gốc của Vtư hàng hoá
o Nợ 632: giá thực tế

o Có 152, 153, 154…
• BT2, Phản ánh giá trị góp vốn
o Nợ 128
o Có 511, 333
Nếu góp bằng quyền SD đất, Ktoán ghi tăng vốn góp và tăng nguồn vốn KD
• Nợ 128
• Có 411
Số thu nhập từ hoạt động KD:
• Nợ 111, 112, 152
• Nợ 128, 138
Có 515: Tổng thu nhập từ hoạt động liên doanh.
• Nếu PS lỗ:
• Nợ 635: ghi tăng chi phí knh doanh
• Có 128, 111, 338
Tài khoản dự phòng tài chính: 129
• Khi đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cần sử dụng đến khoản dự phòng tài chính. Khoản này
thường hay được trích trước vào quỹ dự phòng.
• Cuối niên độ kế toán, so sánh số dự phòng để trích tiếp hay hoàn nhập:
o Nếu dự phòng còn lại lớn hơn số dự phòng cần lập cho niên độ mới, Ktoán hoàn
nhập số chênh lệch lớn hơn bằng cách ghi giảm chi phí tài chính:
 Nợ 129: hoàn nhập Dự phòng tài chính
 Có 635: giảm chi phí hoạt động tài chính
• Ngược lại, tiến hành trích lập số chênh lệch lớn hơn vào chi phí hoạt động tài
chính: Nợ 635:Ghi tăng chi phí hoạt động tài chính
o Có 129: Trích lập dự phòng giảm gía đầu tư chứng khoán
3. Kế toán các khoản phải thu:
Nguyên tắc:
• Kiểm tra theo dõi thường xuyên, chi tiết cả về giá trị và hiện vật
• Tuyệt đối không được bù trừ số dư bên nợ và số dư bên có với nhau
Kế toán thanh toán với người mua:

• TK 131: Phải thu khách hang thuộc nhóm tài khoản Lưỡng tính (Có 2 số dư)
• Bên nợ: Phản ánh nghiệp vụ PS làm tăng nợ phải thu.
• Bên có: Nghiệp vụ PS làm giảm khoản nợ phải thu
• Dư nợ: P/ ánh số tiền còn phải thu.
• Dư có: P/ ánh số tiền người mua đặt trứơc hoặc trả thừa
Định khoản ghi tăng:
• Nợ 131
• Có 511, 333,515,711,121,221
Khi phát sinh chiết khấu hoặc giảm giá hàng bán:
• Nợ 521: Chiết khấu TM
• Nợ 532: Giảm giá hàng bán
• Nợ 515: số giảm giá hàng bán, CKhấu TM thuộc hoạt động tài chính
• Nợ 711: Số giảm thuộc hoạt động khác
• Nợ 333: thuế trả lại cho khách
• Có 131
Trường hợp chấp thuận chiết khấu thanh toán cho khách hàng và trừ vào nợ phải thu:
• Nợ 635: Số CK thanh toán KH được hưởng
• Có 131: Giảm số tiền phải thu của khách
• Trường hợp phát sinh hàng trả lại do các nguyên nhân khác
• Nợ 531: DT bán hàng trả lại thuộc hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
• Nợ 515: DT bán hàng … thuộc HĐ tài chính
• Nợ 711: Thu nhập của hàng bán trả lại thuộc hoạt động khác
• Nợ 333: Thuế
• Có 131: Giảm số tiền phải thu của khách
Khi khách hàng thanh toán trong kỳ:
• Nợ 111, 112, 113:Tăng quỹ tiền mặt
• Có 131:Giảm phải thu của KH
Số tiền thanh toán bù trừ với những khách hàng vừa là nhà cung cấp, định khoản như sau:
• Nợ 331: Giảm số phải trả người bán (ghi giảm TK 331)
• Có 131: Ghi giảm số phải thu của KH

• Nếu thanh toán bằng vật tư hàng hoá: Nợ 152, 153…
• Có 131:
Khi người mua đặt tiền trước:
• Nợ 111, 112,
• Có 131
Trường hợp nợ khó đòi:
• Nợ 139: Số xoá sổ trừ vào quỹ dự phòng đã lập
• Nợ 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
• Có 131: Giảm số tiền phải thu của khách
• Đồng thời ghi nợ 004: (TK ngoại bảng) nợ khó đòi
Kế toán các khoản thu hộ: 136
• Bên nợ: Phản ánh các khoản vốn đã cấp cho đơn vị phụ thuộc, các khoản cấp trên phải
thu hoặc sẽ được cấp trên cấp, các khoản chi trả hộ lẫn nhau
• Bên có: các khoản đã thu, đã nhận, thanh toán bù trừ
• Dư nợ: Số còn phải thu ở các đơn vị nội bộ
• Định khoản:
o Nợ 136, 211, 214, 412
o Có 111, 112, 461, 151, 152, 411

Kế toán tài sản bằng tiền, đầu tư tài chính và các khoản
phải thu
1. Kế toán tài sản bằng tiền:
a. Khái niệm và nguyên tắc sử dụng:
Tiền của doanh nghiệp bao gồm tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển
Các nguyên tắc, quy định và chế độ kế toán:
• Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất VNĐ
• Nguyên tắc cập nhật: Phản ánh kịp thời, chính xác số tiền hiện có, tình hình thu, chi các
loại tiền, mở sổ theo dõi từng loại nguyên tệ, vàng bạc…
• Nguyên tắc quy đổi tỉ giá hối đoái: mọi nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ ngoài theo dõi
chi tiết phải được quy đổi về VNĐ để ghi sổ, tỷ giá quy đổi tính theo tỷ lệ quy đổi của

ngân hàng NN Việt Nam.
Các tài khoản sử dụng
• TK 111: (Tiền mặt) Phản ánh các loại tiền mặt của doanh nghiệp (có 3 tiểu khoản)
• TK 112: (Tiền gửi ngân hàng) Phản ánh các loại tiền gửi tại các ngân hàng và các tổ chức
thuê tài chính.
• TK 113: (Tiền đang chuyển) theo dõi các khoản tiền của Doanh nghiệp trong thời gian
làm thủ tục.
Cấu trúc chung:
• Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng tiền mặt
• Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm tiền mặt
• Dư nợ: Phản ánh số tiền hiện có (đầu kỳ hoặc cuối kỳ)
b. Cách hạch toán
Kế toán nghiệp vụ tăng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
• Nợ 111, 112:
• Có 511, 512: Doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ
• Có 333 (3331) Thuế GTGT
• Có 515: Doanh thu hoạt động tài chính
• Có 711: Thu nhập hoạt động khác
• Có 112: rút tiền gửi nhập quỹ tiền mặt
• Có 131, 136, 141, 144, 338, 128, 228, …
Kế toán nghiệp vụ giảm tiền mặt
• Nợ (TK liên quan): 151, 152, 153, 334, 211, 212, 133, 627, 641, 331…
• Có 111, 112
• Ví dụ: Dùng tiền mặt trả nợ tiền hàng cho khách:
• Nợ 331: 5.000.000
• Có 111: 5.000.000
Kế toán tiền mặt và TGNH có sự khác nhau
• Btoán phản ánh lợi tức gửi được hưởng:
• N 111, 112: Số tiền lợi tức tiền gửi
• C 515: Ghi tăng doanh thu hoạt động tài chính

• Btoán Phản ánh chênh lệch so với số liệu của ngân hàng đến cuối tháng chưa XĐ được
nguyên nhân:
o Nếu số liệu ngân hàng lớn hơn số liệu kế toán:
o Nợ 112: phần chênh lệch chờ xử lý
o Có 338: Phải trả khác
• Sau khi xác định được nguyên nhân, tuỳ từng trường hợp ghi:
o Nợ 338: Số chênh lệch được xử lý
o Có 112
o Có TK liên quan: 511, 512, 711, 331…
• Nếu số liệu NHàng nhỏ hơn số liệu kế toán:
o Nợ 138: Các khoản phải thu khác
o Có 112: Phần chênh lệch chờ xử lý
• Khi xác định được nguyên nhân, ghi:
o Nợ 112:
o Nợ TK liên quan: 511, 512, 711, 331
o Có 138: Phần chênh lệch đã được xử lý
• Kế toán tiền đang chuyển: 113
Khi thu tiền bán hàng bằng tiền mặt hoặc séc không nhập quỹ mà nộp thẳng NH chưa nhận được
giấy báo của NH, ghi:
• Nợ 113:
• Có 511
• Có 333
Thu nợ, ứng trước của người mua nhập NH chưa nhận được giấy báo:
• Nợ 113
• Có 131: Phải thu khách hàng
• Nợ 113
• Có 111: Xuất tiền măt gửi ngân hàng
• Có 112: Xuất tiền gửi cho đối tượng khác
Khi nhận được giấy báo:
• Nợ 111, 112,331, 315, 131

• Có 113
2. Kế toán đầu tư chứng khoán, tài chính
• SD các TK: 121, 128, 129 (Dự phòng tài chính)
• Bên nợ: Phản ánh PS tăng TK
• Bên có: Phản ánh PS giảm
• Dư nợ: Phản ánh giá trị hiện có
• Nợ: 121, 128, 129
• Có: 111, 112
Khi chuyển nhượng thanh lý:
• Nợ 111, 112, 138, 635
• Có 121, 128, 129
Khi đi góp vốn liên doanh bằng TSCĐ ghi 2 bút toán:
• BT1, Xoá sổ TSCĐ đó
o Nợ 214: gia trị hao mòn
o Nợ 811: Giá trị còn lại
o Có 211: Nguyên giá
• BT2, Phản ánh giá trị vốn góp liên doanh:
o Nợ 128: gia theo thoả thuận
o Có 711: giá thoả thuận
o Có 333: Thuế GTGT (Nếu có)
Khi góp vốn bằng Vtư hàng hoá, ghi 2 bút toán:
• BT1, Phản ánh giá gốc của Vtư hàng hoá
o Nợ 632: giá thực tế
o Có 152, 153, 154…
• BT2, Phản ánh giá trị góp vốn
o Nợ 128
o Có 511, 333
Nếu góp bằng quyền SD đất, Ktoán ghi tăng vốn góp và tăng nguồn vốn KD
• Nợ 128
• Có 411

Số thu nhập từ hoạt động KD:
• Nợ 111, 112, 152
• Nợ 128, 138
Có 515: Tổng thu nhập từ hoạt động liên doanh.
• Nếu PS lỗ:
• Nợ 635: ghi tăng chi phí knh doanh
• Có 128, 111, 338
Tài khoản dự phòng tài chính: 129
• Khi đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cần sử dụng đến khoản dự phòng tài chính. Khoản này
thường hay được trích trước vào quỹ dự phòng.
• Cuối niên độ kế toán, so sánh số dự phòng để trích tiếp hay hoàn nhập:
o Nếu dự phòng còn lại lớn hơn số dự phòng cần lập cho niên độ mới, Ktoán hoàn
nhập số chênh lệch lớn hơn bằng cách ghi giảm chi phí tài chính:
 Nợ 129: hoàn nhập Dự phòng tài chính
 Có 635: giảm chi phí hoạt động tài chính
• Ngược lại, tiến hành trích lập số chênh lệch lớn hơn vào chi phí hoạt động tài
chính: Nợ 635:Ghi tăng chi phí hoạt động tài chính
o Có 129: Trích lập dự phòng giảm gía đầu tư chứng khoán
3. Kế toán các khoản phải thu:
Nguyên tắc:
• Kiểm tra theo dõi thường xuyên, chi tiết cả về giá trị và hiện vật
• Tuyệt đối không được bù trừ số dư bên nợ và số dư bên có với nhau
Kế toán thanh toán với người mua:
• TK 131: Phải thu khách hang thuộc nhóm tài khoản Lưỡng tính (Có 2 số dư)
• Bên nợ: Phản ánh nghiệp vụ PS làm tăng nợ phải thu.
• Bên có: Nghiệp vụ PS làm giảm khoản nợ phải thu
• Dư nợ: P/ ánh số tiền còn phải thu.
• Dư có: P/ ánh số tiền người mua đặt trứơc hoặc trả thừa
Định khoản ghi tăng:
• Nợ 131

• Có 511, 333,515,711,121,221
Khi phát sinh chiết khấu hoặc giảm giá hàng bán:
• Nợ 521: Chiết khấu TM
• Nợ 532: Giảm giá hàng bán
• Nợ 515: số giảm giá hàng bán, CKhấu TM thuộc hoạt động tài chính
• Nợ 711: Số giảm thuộc hoạt động khác
• Nợ 333: thuế trả lại cho khách
• Có 131
Trường hợp chấp thuận chiết khấu thanh toán cho khách hàng và trừ vào nợ phải thu:
• Nợ 635: Số CK thanh toán KH được hưởng
• Có 131: Giảm số tiền phải thu của khách
• Trường hợp phát sinh hàng trả lại do các nguyên nhân khác
• Nợ 531: DT bán hàng trả lại thuộc hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
• Nợ 515: DT bán hàng … thuộc HĐ tài chính
• Nợ 711: Thu nhập của hàng bán trả lại thuộc hoạt động khác
• Nợ 333: Thuế
• Có 131: Giảm số tiền phải thu của khách
Khi khách hàng thanh toán trong kỳ:
• Nợ 111, 112, 113:Tăng quỹ tiền mặt
• Có 131:Giảm phải thu của KH
Số tiền thanh toán bù trừ với những khách hàng vừa là nhà cung cấp, định khoản như sau:
• Nợ 331: Giảm số phải trả người bán (ghi giảm TK 331)
• Có 131: Ghi giảm số phải thu của KH
• Nếu thanh toán bằng vật tư hàng hoá: Nợ 152, 153…
• Có 131:
Khi người mua đặt tiền trước:
• Nợ 111, 112,
• Có 131
Trường hợp nợ khó đòi:
• Nợ 139: Số xoá sổ trừ vào quỹ dự phòng đã lập

• Nợ 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
• Có 131: Giảm số tiền phải thu của khách
• Đồng thời ghi nợ 004: (TK ngoại bảng) nợ khó đòi
Kế toán các khoản thu hộ: 136
• Bên nợ: Phản ánh các khoản vốn đã cấp cho đơn vị phụ thuộc, các khoản cấp trên phải
thu hoặc sẽ được cấp trên cấp, các khoản chi trả hộ lẫn nhau
• Bên có: các khoản đã thu, đã nhận, thanh toán bù trừ
• Dư nợ: Số còn phải thu ở các đơn vị nội bộ
• Định khoản:
o Nợ 136, 211, 214, 412
o Có 111, 112, 461, 151, 152, 411

Kế toán vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
I. Khái niệm và phương pháp(PP) tính giá
1. Khái niệm
Vật liệu, dụng cụ, Sp, hàng hoá đều là hàng tồn kho thuộc tài sản lưu động
Đặc điểm: thời gian chu chuyển ngắn
• Vật liệu thể hiện dưới dạng vật hoá, tham gia vào 1 chu kỳ SX kinh doanh nhất định vàà được
chuyển hết 1 lần vào chi phí kinh doanh
• Công cụ dụng cụ: là những tư liệu LĐ mà không có đủ điều kiện để xếp vào TSCĐ (Giá trị thấp <
10 triệu, thời gian SD < 1 năm) -> mang đầy đủ các tính chất TSCĐ
• SP: bao gồm thành phẩm và bán thành phẩm.
• Hàng hóa: Vật tư hàng hoá có hình thái vật chất hoặc ko có hình thái vật chất mà DN mua về rồi
mang đi bán chứ không SD để chế tạo SP hay DVụ
• Vật liệu có: VL chính, VL phụ, phụ tùng thay thế, TBị XDCB, phế liệu, VL khác
• Dụng cụ bao gồm: CCDC, bao bì luân chuyển, đồ dung cho thuê
2. Cách tính giá:
Nếu mua ngoài:
Giá thực tế = Giá ghi trên hoá đơn – các khoản khấu trừ + chi phí gia công + thuế
không được hoàn lại + chi phí thu mua thực tế

Với các vật liệu, công cụ, sản phẩm do doanh nghiệp(DN) tự sản xuất ra thì giá thực tế là toàn bộ chi phí
sản xuất thực tế mà doanh nghiệp đã bỏ ra để sản xuất ra chúng.
Các phương pháp tính giá
PP giá đơn vị bình quân:
Gía thực tế từng loại NK = Số lượng từng loại nhập kho * giá đơn vị bình quân
Giá đơn vị bình quân có thể tính theo các cách sau:
C1:
Giá thực tế từng loại tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Giá ĐV BQ =
Lượng thực tế tồn từng loại đầu kỳ và nhập trong kỳ
C2:
Giá thực tế từng lại tồn đầu kỳ (cuối kỳ trước)
Giá đơn vị BQ CK trước =
Lượng thực tế từng loại tồn Đk (Cuối kỳ trước)
C3:
Giá thực tế từng loại tồn kho sau mỗi lần nhập
Giá Đvị BQ sau mỗi lần nhập =
Lượng T. tế từng loại tồn kho sau mỗi lần nhập
Ví dụ: NL A tồn đầu kỳ là: 3.000Kg, đơn giá 1.000đ
Tổng NL A Nhập trong kỳ: 7.000kg, tổng giá thực tế: 7.700.000đ
Tổng NL A xuất trong kỳ: 8.000Kg
Kế toán XĐ giá bình quân của 1 Kg NL A như sau:
Giá BQ 1 KG A = (3.000*1.000+7.700.000)/ (3.000+7.000) = 1.070.000
Giá thực tế A Xuất kho: 8.000 *1.070 = 8.560.000
PP nhập trước, xuất trước (First In First Out – FIFO): Vật tư hàng hoá nào Nhập vào trước thì khi
xuất sẽ được xuất trước.
PP trực tiếp: tính nguyên giá từ lúc nhập cho đến lúc xuất.
PP giá hạch toán: Sử dụng hệ số giá hạch toán để tính giá:
Giá thực tế tồn ĐKỳ + Giá T. tế Nhập kho trong kỳ
Hệ số giá hạch toán =

Giá hạch toán tồn ĐKỳ +Giá H Toán nhập kho trong kỳ
Nếu tự sản xuất: thì nguyên giá được tính bằng tổng các chi phí bỏ ra để sản xuất ra vật tư hàng hoá
đó.
II. Kế toán chi tiết Vật liệu, Công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá.
1. Chứng từ sổ sách kế toán:
Các chứng từ cần sử dụng :
• Phiếu nhập, xuất, Hoá đơn GTGT, HĐ bán lẻ, biên bản kiểm nghiệm, phiếu báo Vtư còn lại cuối
kỳ, bảng kê VTư hàng hoá
Các loại sổ sách sau:
• Thẻ kho, thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn, sổ đối chiếu luân chuyển, phiếu
giao nhận chứng từ, sổ số dư, bảng luỹ kế nhập, xuất, tồn
Các phương pháp kế toán chi tiết:
• Phương pháp thẻ song song, PP sổ đối chiếu, phương pháp sổ số dư
• Theo các hình thức kê khai khác nhau mà DN sử dụng các phương pháp kế toán khác nhau. (Kê
khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ)
2. Các tài khoản sử dụng:
• TK 152, 153, 156
• Các TK liên quan: 111, 112, 131, 331, 632, …
3. Hạch toán biến động tăng:
a. Tăng do tự SX, chế biến nhập kho, thuê ngoài, gia công chế biến
• Nợ 155, 152, 153: Tăng các VL, CC, SP, HH
• Có 154: Chi phí SX KD dở dang
b. Tăng do mua ngoài:
• Nợ 152, 153, 156, 133
• Có 331, 111, 112, 141
Khi hưởng chiết khấu hay giảm giá, hàng trả lại ghi:
• Nợ 331, 111, 112, 138
• Có 152, 153, 156, 133
Khi hưởng chiết khấu do thanh toán trước hạn, ghi:
• Nợ 331, 111, 112, 138

• Có 515: Chiết Khấu đựơc hưởng
c. Tăng do cấp phát, biếu tặng, góp vốn:
• Nợ TK 15…
• Nợ 133
• Có 411: Ghi tăng nguồn vốn
• Có 711: Tăng thu nhập do nhận viện trợ, cấp phát, biếu tặng
d. Do đánh giá lại:
Nợ 15… Có 412: Chênh lệch do đánh giá lại
4. Kế toán biến động giảm:
a. Giảm do xuất SD cho SX, KD
• Nợ 621, 627, 641, 642
• Nợ 241: XDCB hoặc SC TSCĐ
• Có 152, 153…
Nếu xuất CCDC với giá trị tương đối lớn, sử dụng trong nhiều kỳ, ghi:
• BT1: Phản ánh toàn bộ giá trị xuất dùng
• Nợ 242: 100% giá trị Xuất dùng (chi phí trả trước dài hạn)
• Có 153:
• BT2: Phân bổ giá trị phân bổ mỗi lần:
• Nợ 627, 641, 642
• Có 242: giá trị xuất dung
Khi báo mất, hỏng, hết thời gian sử dụng:
• Nợ 138, 334, 111, 152 (phế liệu thu hồi)
• Nợ 627, 641, 642: phân bổ nốt giá trị còn lại
• Có 242: Giá trị còn lại
b. Giảm do xuất bán:
BT1: Phản ánh giá vốn:
Nợ 157, 632
Có 152, 153, 156…
BT2: Phản ánh gía bán vật liệu(VL), công cụ dụng cụ(CCDC), sản phẩm(SP), hàng hoá(HH)
Nợ TK liên quan: 131, 136, 11, 112… Tổng giá thanh toán

Có 511, 512: Dthu tiêu thụ
Có 333: Thuế
c. Xuất góp vốn liên doanh:
• BT1: xác định giá vốn
• Nợ 632:
• Có 152, 153…
• BT2: Phản ánh tổng giá thanh toán được chấp thuận:
• Nợ 128, 222, …
• Có 511, 333
d. Giảm do xuất thuê ngoài gia công, chế biến:
• Nợ 154
• Có 152, 153…
Các chi phí liên quan: Nợ 154, 133 có 331, 334, 338, 111, 112
e. Các trường hợp khác:
Cho vay tạm thời không tính lãi:
• Nợ 138, 136,
• Có 152, 153…
Trả thưởng, trả lương:
• Nợ 632
• Có 152, 153…
Thiếu do phát hiện qua kiểm kê:
• Nợ 632, 138
• Có 152, 153…
Giảm do đánh giá lại, phần chênh lêch ghi:
• Nợ 412: phần chênh lệch
• Có: 152, 153…
Nếu theo Phương pháp định kỳ:
• Sử dụng tài khoản 611: cuối kỳ không có số dư
• Kế toán dự phòng giảm giá: TK 159:
• Bên nợ: Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

• Bên có: Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
• Dư có: dự phòng giảm giá hiện còn
• Khi hoàn nhập nếu số hoàn lớn hơn:
o Nợ 159
o Có 632
• Nếu hoàn nhập nhỏ hơn ghi:
• Nợ 632
• Có 159

×