Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Tìm hiểu cách thức tính toán ngày giờ trong Excel - phần 3 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.7 KB, 6 trang )

Tìm hiểu cách thức tính toán Ngày Giờ trong Excel phần 3/3
Hàm MINUTE
Chức năng : Hàm MINUTE trả về một giá trị, là số Phút chưa tròn Giờ của một
giá trị thời gian.
Cấu trúc : MINUTE(serial_number)
- Serial_number : là một biểu thức thời gian, Serial_number có thể là Number,
Time_text hay Time_value.
+ Number là số chỉ ngày. Nếu là số nguyên thì hàm trả về 0, nếu là số lẻ thì tính
như sau : Phút=MOD(Number*1440,60)
+ Giá trị Phút trong biểu thức thời gian (Time_text) phải có giá trị =0 và <60. Nếu
vượt qua giá trị này, hàm sẽ trả về lỗi.
Ví dụ :
=MINUTE(1.2) giá trị trả về là 48
=MOD(1.2*1440,60) giá trị trả về là 48
=MINUTE("10:30:30 AM") giá trị trả về là 30
=MINUTE(TIME(12,59,30)) giá trị trả về là 59
=MINUTE(NOW()) giá trị trả về là 30
=MINUTE("10:60:30 AM") giá trị trả về là #Value
Hàm MONTH
Chức năng : Hàm MONTH trả về một giá trị, là số chỉ tháng của năm trong một
biểu thức ngày tháng.
Cấu trúc : MONTH(serial_number)
- Serial_number : là một biểu thức ngày tháng, có thể là một giá trị ngày tháng hay
một chuỗi ngày tháng (date_text).
+ date_text trong công thức phải được đặt trong dấu ngoặc kép "". Nếu là tham
chiếu đến một ô khác thì ô này phải có định dạng là text.
Ví dụ :
=MONTH("01/02/08") giá trị trả về : 2
=MONTH("12/13") giá trị trả về : 12
=MONTH("13/13") giá trị trả về : #Value!
=MONTH(today()) giá trị trả về : 4


Hàm NETWORKDAYS
Chức năng : Hàm NETWORKDAYS trả về số ngày làm việc trong một khoảng
thời gian (không bao gồm ngày thứ 7, CN và ngày nghỉ lễ).
Cấu trúc : NETWORKDAYS(startdate,enddate,holidays)
- Startdate : Ngày bắt đầu của khoảng thời gian làm việc. Startdate có thể là
Date_text hay tham chiếu đến ô có giá trị ngày tháng.
- Enddate : Ngày kết thúc của khoảng thời gian làm việc. Enddate có thể là
Date_text hay tham chiếu đến ô có giá trị ngày tháng.
- Holidays : Là danh sách những ngày nghỉ lễ. Holidays có thể là mảng date_text
{,,} hay tham chiếu đến vùng có chứa date_value.
Ví dụ :
=NETWORKDAYS("01/04/08","30/04/08",{"15/04/08","30/04/08"}) giá trị trả về
là : 20
=NETWORKDAYS(DATE(2008,4,1),DATE(2008,4,30),
{"15/04/08","30/04/08"}) giá trị trả về là : 20
=NETWORKDAYS("01/04/08","30/04/08",A1:A2) giá trị trả về là : 20
với A1=15/04/08, A2=30/04/08
Hàm NOW
Chức năng : Hàm NOW trả về Ngày, Tháng, Năm và Giờ hiện hành.
Cấu trúc : NOW()
+ Thời gian sẽ tự động được cập nhật giá trị mỗi khi file được mở hay khi có sự
thay đổi nội dung của ô nào đó.
+ Tùy theo kiểu định dạng mà nội dung thể hiện sẽ khác nhau (giá trị thời gian
không thay đổi).
Ví dụ :
=NOW() giá trị trả về : 25/04/2008 với định dạng dd/mm/yyyy
=NOW() giá trị trả về : 25/04/2008 16:29:56 với định dạng dd/mm/yyyy h:mm:ss
=NOW() giá trị trả về : 4:29:56 PM với định dạng h:mm:ss AM/PM
Hàm SECOND
Chức năng : Hàm SECOND trả về một giá trị, là số Giây lẻ chưa tròn Phút của

một giá trị thời gian.
Cấu trúc : SECOND(serial_number)
- Serial_number : là một biểu thức thời gian, Serial_number có thể là Number,
Time_text hay Time_value.
+ Number là số chỉ ngày.1 ngày có 86,400 giây, số giây lẻ của Phút trong trong
Number là : Giây=MOD(Number*86400,60)
+ Giá trị Giây trong biểu thức thời gian (Time_text) phải có giá trị =0 và <60. Nếu
vượt qua giá trị này, hàm sẽ trả về lỗi.
Ví dụ :
=SECOND(1.11) giá trị trả về là 24
=MOD(1.11*86400,60) giá trị trả về là 24
=SECOND("10:30:50 AM") giá trị trả về là 50
=SECOND(TIME(12,59,50)) giá trị trả về là 50
=SECOND(TIME(12,59,70)) giá trị trả về là 10
=SECOND(NOW()) giá trị trả về là 50
=SECOND("10:30:60 AM") giá trị trả về là #Value
Hàm TIME
Chức năng : Hàm TIME trả về một giá trị thời gian dựa trên các chỉ tiêu Giờ,
Phút, Giây.
Cấu trúc : TIME(hour,minute,second)
- Hour : là số chỉ Giờ trong giá trị thời gian mà ta muốn trả về.
- Minute : là số chỉ Phút trong giá trị thời gian mà ta muốn trả về.
- Second : là số chỉ Giây trong giá trị thời gian mà ta muốn trả về.
+ Ghi chú : Minute, Second có thể là số (-) hoặc (+), nếu giá trị =60 thì sẽ được
chuyển đổi thành giá trị khác tương ứng.
Ví dụ :
=TIME(10,30,30) giá trị trả về là 10:30:30 AM
=TIME(10,70,30) giá trị trả về là 11:10:30 AM
=TIME(10,30,-30) giá trị trả về là 10:29:30 AM
=TIME(10,-30,-90) giá trị trả về là 9:28:30 AM

Hàm TIMEVALUE
Chức năng : Hàm TIMEVALUE chuyển đổi một chuỗi text có dạng thời gian
thành giá trị thời gian có thể tính toán được
Cấu trúc : TIMEVALUE(time_text)
- Time_text : là chuỗi văn bản dạng thời gian cần chuyển đổi. Các điều kiện đối
với time_text :
+ time_text phải được đặt trong dấu ngoặc kép. Nếu là tham chiếu đến một ô khác
thì ô này phải có định dạng là text.
+ Số chỉ phút và số chỉ giờ trong time_text không được cùng lúc =60, nếu =60 hàm
sẽ báo lỗi #Value!.
+ Nếu trong time_text có chữ AM hay PM thì số chỉ phút, chỉ giờ phải < 60, nếu =
60 hàm sẽ báo lỗi #Value!.
Ví dụ :
Hàm TODAY
Chức năng : Hàm TODAY trả về Ngày, Tháng, Năm hiện hành.
Cấu trúc : TODAY()
+ Ngày tháng trả về trong công thức chính là Ngày tháng hiện hành của hệ thống
máy tính mà bạn đang làm việc.
+ Tùy theo kiểu định dạng mà nội dung thể hiện sẽ khác nhau.
Ví dụ :
=TODAY() giá trị trả về : 25/04/08 với định dạng dd/mm/yy
=TODAY() giá trị trả về : 25-Apr-2008 với định dạng dd-mmm-yyyy
=TODAY() giá trị trả về : 25-Apr với định dạng dd-mmm
=TODAY() giá trị trả về : Apr-2008 với định dạng mmm-yyyy
Hàm WEEKDAY
Chức năng : Hàm WEEKDAY trả về một giá trị, là số thứ tự của Ngày trong tuần.
Cấu trúc : WEEKDAY(serial_number, return_type)
- Serial_number : là một biểu thức thời gian, Serial_number có thể là Number hay
Value_date.
+ Number là số có giá trị tương ứng với giá trị của Ngày nào đó. VD ngày

27/04/08 ứng với số 39565.
+ Value_date có thể là tham chiếu đến ô nào đó có giá trị Ngày tháng, hoặc từ kết
quả của một số hàm như Today, Date
- return_type : là tùy chọn để xác định kiểu giá trị sẽ trả về trong công thức, option
có giá trị từ 1 đến 3 :
+ option = 1 hoặc để trống : Ngày chủ nhật được xem là 1, Ngày thứ bảy là 7.
+ option = 2 : Ngày thứ hai được xem là 1, Ngày chủ nhật là 7.
+ option = 3 : Ngày thứ hai được xem là 0, Ngày chủ nhật là 6.
Ghi chú : Nếu trong công thức có option =1 và ô có kiểu định dạng là dddd thì kết
quả trả về là Tên của Ngày trong tuần.
Ví dụ :
=WEEKDAY(39565) giá trị trả về là 1
=WEEKDAY(DATE(2008,4,27)) giá trị trả về là 1
=WEEKDAY(TODAY()) giá trị trả về là Sunday với kiểu định dạng dddd
=WEEKDAY(DATE(2008,4,27),2) giá trị trả về là 7
=WEEKDAY(DATE(2008,4,27),3) giá trị trả về là 6
Hàm WEEKNUM
Chức năng : Hàm WEEKNUM trả về một giá trị, là số thứ tự của Tuần trong
Năm.
Cấu trúc : WEEKNUM(serial_number,return_type)
- Serial_number : là một biểu thức thời gian, Serial_number có thể là Number hay
Value_date.
+ Number là số có giá trị tương ứng với giá trị của Ngày nào đó. VD ngày
20/04/08 ứng với số 39558.
+ Value_date có thể là tham chiếu đến ô nào đó có giá trị Ngày tháng, hoặc từ kết
quả của một số hàm như Today, Date
- return_type: là tùy chọn để xác định kiểu giá trị sẽ trả về trong công thức, option
có giá trị từ 1 đến 2 :
+ option = 1 hoặc để trống : Ngày chủ nhật được xem là Ngày đầu tuần.
+ option = 2 : Ngày thứ hai được xem là Ngày đầu tuần.

Ví dụ :
=WEEKNUM(39558) giá trị trả về là 17
=WEEKNUM(39558,2) giá trị trả về là 16
=WEEKNUM(DATE(2008,4,20),2) giá trị trả về là 16
Hàm WORKDAY
Chức năng : Hàm WORKDAY trả về một Ngày nào đó, cách mốc thời gian cho
trước với một số ngày nhất định.
Cấu trúc : WORKDAY(startday,days,holidays)
- Startday : Là Ngày được chọn làm mốc thời gian để tính toán. Startday có thể là
date_text hay date_value.
- Days : Là số ngày làm việc tính từ mốc thời gian cho trước. Days có thể dương
"+" hay âm "-" :
+ days 0 : Nếu Ngày cần tìm là một Ngày ở trong tương lai và công việc vẫn chưa
hoàn thành.
+ days < 0 : Nếu Ngày cần tìm là một Ngày ở trong quá khứ và công việc đã kết
thúc.
- Holidays : Là danh sách những ngày nghỉ lễ. Holidays có thể là mảng date_text
{",,"} hay tham chiếu đến vùng có chứa date_value.
Ví dụ :
=WORKDAY("01/04/08",30,{"15/04/08","30/04/08"}) giá trị trả về là 15/05/08
=WORKDAY(DATE(2008,4,1),30,A1:A2) giá trị trả về là 15/05/08
Với A1=15/04/08, A2=30/04/08
Hàm YEAR
Chức năng : Hàm YEAR trả về một giá trị, là số chỉ Năm trong một biểu thức
ngày tháng.
Cấu trúc : YEAR(serial_number)
- Serial_number : là một biểu thức ngày tháng, có thể là một giá trị ngày tháng hay
một chuỗi ngày tháng (date_text).
+ date_text trong công thức phải được đặt trong dấu ngoặc kép "". Nếu là tham
chiếu đến một ô khác thì ô này phải có định dạng là text.

+ Năm trong date_text phải trong khoảng từ 1900 đến 9999, nếu vượt quá số này,
hàm sẽ báo lỗi #Value.
+ Thông thường date_text có 3 đối số (ngày, tháng, năm). Nếu date_text chỉ có 2
đối số thì excel sẽ tính toán như sau :
++ Nếu đối số thứ nhất < 32 và đối số thứ 2 < 13 thì excel coi đối số thứ nhất là
Ngày, thứ 2 là tháng. Năm là năm hiện hành.
++ Nếu đối số thứ nhất <13, đối số thứ 2 12 thì excel coi đối số thứ nhất là tháng,
thứ 2 là năm và cho ngày là 1.
++ Các trường hợp khác hàm sẽ báo lỗi #Value.
Ví dụ :
=YEAR("01/02/08") giá trị trả về : 2008
=YEAR("12/29") giá trị trả về : 2029
=YEAR("12/30") giá trị trả về : 1930
=YEAR("13/13") giá trị trả về : #Value!
=YEAR(today()) giá trị trả về : 2008
Hàm YEARFRAC
Chức năng : Hàm YEARFRAC trả về tỷ lệ giữa khoảng thời gian nào đó so với
thời gian 1 năm.
Cấu trúc : YEARFRAC(startdate,enddate,basis)
- Startdate : Ngày bắt đầu của khoảng thời gian. Startdate có thể là Date_text hay
tham chiếu đến ô có giá trị ngày tháng.
- Enddate : Ngày kết thúc của khoảng thời gian. Enddate có thể là Date_text hay
tham chiếu đến ô có giá trị ngày tháng.
- Basis : là tùy chọn xác định kiểu tính toán, basis có giá trị từ 0 đến 4 :
+ 0 hay để trống : tính toán dựa trên qui ước 1 năm có 360 ngày và 1 tháng có 30
ngày.
+ 1 : tính toán theo số ngày thực tế của tháng và số ngày thực tế của năm.
+ 2 : tính toán theo số ngày thực tế của tháng và theo qui ước 1 năm có 360 ngày.
+ 3 : tính toán theo số ngày thực tế của tháng và theo qui ước 1 năm có 365 ngày.
+ 4 : tính toán theo kiểu Châu âu dựa trên qui ước 1 tháng có 30 ngày, startdate

hoặc enddate nếu trùng vào ngày 31
của tháng thì chúng sẽ được chuyển thành ngày 30 của tháng đó.
Ví dụ :
=YEARFRAC("01/01/08","03/31/08") giá trị trả về là 25.00%
=YEARFRAC("01/01/08","03/31/08",1) giá trị trả về là 24.59%
=YEARFRAC("01/01/08","03/31/08",2) giá trị trả về là 25.00%
=YEARFRAC("01/01/08","03/31/08",3) giá trị trả về là 24.66%
=YEARFRAC("01/01/08","03/31/08",4) giá trị trả về là 24.72%

×