BBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Thái Hoài Minh
(CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO)
Chuyên ngành : Lý luận và phương pháp dạy học Hóa học
Mã số : 60 14 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN PHÚ TUẤN
Thành phố Hồ Chí Minh - 2008
Thành phố Hồ Chí Minh - 2008
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin ñược bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến TS. Nguyễn Phú Tuấn,
TS. Trịnh Văn Biều, những người thầy ñã tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ tác giả
trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tác giả luận văn xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Khoa
học công nghệ-Sau ñại học, Khoa Hóa học trường ðại học Sư phạm Thành
phố Hồ Chí Minh.
Tác giả xin cảm ơn các bạn cùng lớp ñã luôn ñoàn kết, thương yêu,
giúp ñỡ, ñộng viên nhau trong suốt quá trình học tập và thực hiện ñề tài
nghiên cứu.
Cuối cùng, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn ñối với gia ñình, bạn bè ñồng
nghiệp ñã giúp ñỡ, ñộng viên trong thời gian học tập, nghiên cứu ñể tác giả có
thể hoàn thành luận văn này.
Thái Hoài Minh
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, ñồ thị
MỞ ðẦU ............................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN CỦA ðỀ TÀI
NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 5
1.1.
Lịch sử vấn ñề nghiên cứu ............................................................................. 5
1.2.
TNKQ trong KTðG kết quả học tập ............................................................. 7
1.2.1.
Các phương pháp KTðG ................................................................... 7
1.2.2.
So sánh TNTL và TNKQ .................................................................. 10
1.2.3.
Các hình thức câu hỏi TNKQ............................................................ 13
1.2.4.
Thống kê căn bản trong TNKQ ......................................................... 14
1.2.5.
Quy trình soạn thảo bài kiểm tra TNKQ ........................................... 17
1.3.
Một số phần mềm hỗ trợ KTðG bằng TNKQ ............................................. 19
1.3.1.
EMP ................................................................................................... 19
1.3.2.
Phần mềm trắc nghiệm của GV Nguyễn Văn Trung
trường THPT Bình Phú-Bình Dương ................................................ 19
1.3.3.
Question tools.................................................................................... 20
1.3.4.
Hot Potatoes ...................................................................................... 22
1.3.5.
Teaching Templates .......................................................................... 24
1.4.
Một số phần mềm hỗ trợ lập trình và thiết kế website ................................. 25
1.4.1.
Phần mềm Macromedia Dreamwear ................................................. 25
1.4.2.
Phần mềm MS Access 2000 .............................................................. 26
1.4.3.
Phần mềm Visual Studio .NET ......................................................... 26
1.5.
Nội dung, PPDH phần hóa học ñại cương lớp 10 (chương
trình nâng cao) ............................................................................................. 28
1.5.1.
Chương 1: “Nguyên tử” .................................................................... 28
1.5.2.
Chương 2: “Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và
ñịnh luật tuần hoàn” .......................................................................... 33
1.6.
Thực trạng sử dụng các phần mềm hỗ trợ việc KTðG
môn Hóa học ở trường THPT ...................................................................... 36
Chương 2. XÂY DỰNG WEBSITE HỖ TRỢ VIỆC KIỂM TRA
ðÁNH GIÁ MÔN HÓA HỌC Ở TRƯỜNG THPT-PHẦN
ðẠI CƯƠNG LỚP 10 ....................................................................... 39
2.1.
Sơ ñồ cấu trúc chung của website ................................................................ 39
2.2.
Phối hợp các phần mềm ñể thiết kế website ................................................ 40
2.2.1.
Sử dụng phần mềm Dreamweaver ñể thiết kế giao diện
của website ........................................................................................ 40
2.2.2.
Sử dụng phần mềm MS ACCESS thiết lập CSDL trong
website ............................................................................................... 42
2.2.3.
Sử dụng phần mềm thiết kế một số hàm trong website .................... 44
2.3.
Mô tả website TNHHPro ñã thiết kế ............................................................ 45
2.3.1.
Các chức cơ bản của website ............................................................ 45
2.3.2.
Cài ñặt website .................................................................................. 45
2.3.3.
Các thao tác sử dụng website ............................................................ 50
2.4.
Xây dựng một số cơ sở dữ liệu cho website ................................................ 64
2.4.1.
Ngân hàng câu hỏi ............................................................................. 64
2.4.2.
Xây dựng nội dung phần ôn tập-tự kiểm tra cho HS ........................ 92
2.5.
Một số hướng sử dụng website trong quá trình KTðG
môn Hóa học ................................................................................................ 95
2.5.1.
Sử dụng website hỗ trợ GV trong quá trình KTðG môn
Hóa học ............................................................................................. 95
2.5.2.
Sử dụng website hỗ trợ HS ôn tập, củng cố kiến thức ...................... 96
2.5.3.
Sử dụng website như một công cụ KTðG trực tuyến ....................... 96
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .............................................................. 98
3.1.
Mục ñích thực nghiệm ................................................................................. 98
3.2.
ðối tượng thực nghiệm ................................................................................ 98
3.3.
Nội dung thực nghiệm .................................................................................. 99
3.4.
Tiến trình thực nghiệm ................................................................................. 99
3.4.1.
Chuẩn bị thực nghiệm ....................................................................... 99
3.4.2.
Tiến hành thực nghiệm .................................................................... 100
3.5.
Kết quả thực nghiệm .................................................................................. 101
3.5.1.
Phân tích ñịnh tính dựa trên các phiếu ñiều tra ............................... 101
3.5.2.
Phân tích ñịnh lượng dựa trên kết quả kiểm tra của HS ................. 105
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 117
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 120
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CNTT : Công nghệ thông tin
CSDL : Cơ sở dữ liệu
CSS : Cascading style sheet (ñịnh dạng ñối tượng)
ðC : ðối chứng
GV : Giáo viên
HS : Học sinh
HTML : Hypertext Markup Language (ngôn ngữ ñánh dấu siêu liên kết)
IIS : Internet information services (bộ ứng dụng internet dành cho
server)
IP : Internet protocol (giao thức internet)
KTðG : Kiểm tra-ñánh giá
PPDH : Phương pháp dạy học
SGK : Sách giáo khoa
kd
t
: ðại lượng kiểm ñịnh t (Student) tính theo công thức
,k
t
α
: Giá trị t tra theo bảng với mức ý nghĩa α và bậc tự do k
THPT : Trung học phổ thông
TN : Thực nghiệm
TNKQ : Trắc nghiệm khách quan
TNHHPro : Tên website (Trắc nghiệm Hóa học Professional)
TNTL : Trắc nghiệm tự luận
TP. HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
XML : Extensible Markup language (ngôn ngữ ñánh dấu mở rộng)
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 : Bảng thống kê số phiếu thăm dò tại các trường THPT ..................... 36
Bảng 1.2 : Bảng thống kê thực trạng sử dụng phần mềm hỗ trợ
việc KTðG ........................................................................................ 37
Bảng 2.1 : Danh sách các bảng và trường tương ứng trong CSDL .................... 43
Bảng 2.2 : Bảng thống kê số lượng câu hỏi trong các chương và
chủ ñề ................................................................................................ 92
Bảng 3.1 : Bảng thống kê các lớp thực nghiệm và ñối chứng trên
ba ñịa bàn .......................................................................................... 99
Bảng 3.2 : Bảng thống kê ý kiến nhận xét, ñánh giá của GV về
website ............................................................................................. 101
Bảng 3.3 : Bảng thống kê ý kiến ñánh giá của HS về phần ôn
tập-tự kiểm tra ................................................................................. 104
Bảng 3.4 : Bảng thống kê ý kiến ñánh giá của HS về phần kiểm
tra trực tuyến ................................................................................... 104
Bảng 3.5 : Bảng phân phối ñiểm ñầu vào ......................................................... 106
Bảng 3.6 : Bảng thống kê theo tỉ lệ phần trăm số HS ñạt ñiểm x
i
trở xuống ......................................................................................... 106
Bảng 3.7 : Bảng phân phối ñiểm ñầu ra ........................................................... 106
Bảng 3.8 : Bảng thống kê theo tỉ lệ phần trăm số HS ñạt ñiểm x
i
trở xuống ......................................................................................... 107
Bảng 3.9 : Bảng thống kê các tham số ñặc trưng ............................................. 107
Bảng 3.10 : Bảng thống kê t
kñ
của ñiểm ñầu vào trên ba ñịa bàn ....................... 108
Bảng 3.11 : Bảng thống kê t
kñ
của ñiểm ñầu ra trên ba ñịa bàn ......................... 109
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 : Các loại câu hỏi TNKQ ........................................................................... 13
Hình 1.2 : Sơ ñồ cấu trúc chương 1-Hóa học10 (chương trình nâng cao) ............... 30
Hình 1.3 : Sơ ñồ cấu trúc chương 2-Hóa học 10 (chương trình nâng cao) .............. 34
Hình 2.1 : Sơ ñồ cấu trúc website ............................................................................ 40
Hình 2.2 : Một bài tập ñược thiết kế bằng FLASH .................................................. 42
Hình 2.3 : Sơ ñồ mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL ....................................... 44
Hình 2.4 : Giao diện khi chạy tập tin Setup.exe....................................................... 46
Hình 2.5 : Giao diện cửa sổ yêu cầu nhập tên của website ...................................... 46
Hình 2.6 : Giao diện chương trình Internet Information Service ............................. 47
Hình 2.7 : Giao diện cửa sổ cài ñặt thuộc tính cho trang web ................................. 47
Hình 2.8 : Giao diện cửa sổ Authentication Methods .............................................. 48
Hình 2.9 : Giao diện thẻ lựa chọn thông số cho ASP.NET ...................................... 48
Hình 2.10 : Giao diện trang ñăng nhập ...................................................................... 49
Hình 2.11 : Giao diện khi chạy lệnh IPConfig trong Command Prompt ................... 49
Hình 2.12 : Giao diện trang danh sách GV ................................................................ 51
Hình 2.13 : Giao diện trang cập nhật thông tin người dùng....................................... 51
Hình 2.14 : Giao diện trang thêm mới người dùng .................................................... 52
Hình 2.15 : Giao diện trang hệ thống các chương và chủ ñề ..................................... 53
Hình 2.16 : Giao diện trang danh sách câu hỏi .......................................................... 53
Hình 2.17 : Giao diện trang tạo câu hỏi mới .............................................................. 54
Hình 2.18 : Giao diện trang tạo ñề thi mới ................................................................. 55
Hình 2.19 : Giao diện trang ma trận ñề thi trước khi nhập thông số ......................... 56
Hình 2.20 : Giao diện trang ma trận ñề thi sau khi hệ thống kiểm tra ma trận
thành công ............................................................................................... 57
Hình 2.21 : Giao diện trang tạo ñề thi ở bước 3 ......................................................... 57
Hình 2.22 : Giao diện trang danh sách ñề thi ............................................................. 58
Hình 2.23 : Giao diện một ñề thi hoàn chỉnh ............................................................. 58
Hình 2.24 : Giao diện trang thay ñổi mật khẩu .......................................................... 59
Hình 2.25 : Giao diện trang chủ của HS .................................................................... 60
Hình 2.26 : Giao diện phần ôn tập-tự kiểm tra của HS .............................................. 60
Hình 2.27 : Giao diện trang lý thuyết cơ bản trong chương 1 ................................... 61
Hình 2.28 : Giao diện trang ví dụ minh họa cho một dạng bài tập trong
chương 1 .................................................................................................. 62
Hình 2.29 : Giao diện trang tự kiểm tra của HS ......................................................... 63
Hình 2.30 : Giao diện trang tư liệu tham khảo của chương 1 .................................... 63
Hình 2.31 : Giao diện trang kiểm tra trực tuyến của HS ............................................ 64
Hình 3.1 : ðồ thị ñường lũy tích của lớp TN và lớp ðC ở ñịa bàn 1 ....................... 110
Hình 3.2 : ðồ thị ñường lũy tích của lớp TN và lớp ðC ở ñịa bàn 2 ....................... 110
Hình 3.3 : ðồ thị ñường lũy tích của lớp TN và lớp ðC ở ñịa bàn 3 ....................... 111
1
0.
MỞ ðẦU
1. Lý do chọn ñề tài
Trong lý luận dạy học, KTðG là giai ñoạn kết thúc của quá trình dạy học,
ñảm nhận một chức năng lý luận dạy học cơ bản, chủ yếu không thể thiếu ñược của
quá trình này. Việc KTðG thường xuyên và có hệ thống sẽ cung cấp kịp thời những
“liên hệ ngược” cho cả GV và HS. Thông qua KTðG, GV biết ñược trình ñộ, mức
ñộ hiểu bài, nắm bắt kiến thức của HS, từ ñó rút kinh nghiệm về việc xác ñịnh mục
tiêu bài học, lựa chọn nội dung và phương pháp dạy học phù hợp trong quá trình
giảng dạy của mình. Bên cạnh ñó, những thông tin có ñược thông qua quá trình
KTðG sẽ giúp người học nhận thấy mức ñộ ñạt ñược những kiến thức của mình,
phát hiện những lỗ hổng kiến thức cần ñược bổ sung. Hiện nay, việc ñổi mới
phương pháp KTðG là một yếu tố quan trọng. ðây cũng là yêu cầu trọng tâm trong
việc ñổi mới phương pháp giảng dạy, từ ñó nâng cao chất lượng giáo dục.
TNKQ là một hình thức kiểm tra ñể ño lường thành quả học tập của HS.
Những năm gần ñây TNKQ ñược ứng dụng rộng rãi trong dạy học. ðặc biệt trong
năm học 2006-2007, Bộ Giáo dục và ðào tạo ñã chính thức áp dụng hình thức thi
TNKQ ở một số môn trong kì thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh ðại học, Cao
ñẳng, trong ñó có môn Hóa học. Vì vậy việc xây dựng ngân hàng câu hỏi, thiết lập
ñề, ñánh giá câu trắc nghiệm trong ngân hàng ñề sau mỗi ñợt kiểm tra là công việc
không thể thiếu ñối với GV hiện nay. Tuy vậy nếu sử dụng phương pháp thủ công
thì những công việc này ñòi hỏi nhiều thời gian và công sức.
Với sự phát triển không ngừng của CNTT, vấn ñề ñặt ra là việc dạy và học
phải khai thác ñược những thành tựu kỹ thuật ñể nâng cao chất lượng của quá trình
dạy học. ðối với giai ñoạn KTðG, hiện nay ñã có rất nhiều phần mềm trong và
ngoài nước hỗ trợ GV trong công việc lập ngân hàng câu hỏi, thiết kế ñề, tổ chức
kiểm tra trên máy, chấm ñiểm dưới hình thức TNKQ. Có những phần mềm hỗ trợ
GV phân tích câu trắc nghiệm. Tuy nhiên các phần mềm ñó chưa tích hợp với nhau,
ñòi hỏi GV phải thực hiện nhiều công ñoạn. Việc có một phần mềm hoàn chỉnh
2
chạy trên môi trường internet vừa hỗ trợ GV tất cả những công việc trên, vừa hỗ trợ
HS ôn tập, tự kiểm tra là rất cần thiết.
ðó chính là những lý do thúc ñẩy chúng tôi chọn ñề tài: “THIẾT KẾ
WEBSITE HỖ TRỢ VIỆC KIỂM TRA ðÁNH GIÁ MÔN HÓA HỌC LỚP 10
THPT (CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO)”.
2. Mục ñích nghiên cứu
Phối hợp một số phần mềm ñể lập trình và thiết kế website hỗ trợ việc
KTðG môn Hóa học ở trường THPT dưới hình thức TNKQ trên internet.
3. Nhiệm vụ của ñề tài
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về TNKQ.
- Nghiên cứu tổng quan về một số phần mềm trắc nghiệm hiện có trong và ngoài
nước.
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết của một số phần mềm hỗ trợ.
- Thiết kế website với các chức năng:
+ Hỗ trợ GV lập ngân hàng câu hỏi, tạo lập ñề, phân tích câu trắc nghiệm,
tổ chức thi trên mạng;
+ Hỗ trợ HS ôn tập-tự kiểm tra.
- Thiết kế ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm cho 2 chương của sách giáo khoa Hoá
học lớp 10 phần ñại cương:
o Chương 1: Nguyên tử
o Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và ñịnh luật tuần hoàn
- Thực nghiệm ñể ñánh giá kết quả của ñề tài nghiên cứu.
4. Khách thể và ñối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: KTðG kết quả học tập của HS trong quá trình dạy học
Hóa học ở trường THPT.
3
- ðối tượng nghiên cứu: Việc phối hợp một số phần mềm lập trình ñể thiết kế
website hỗ trợ việc KTðG môn Hóa học lớp 10 dưới hình thức TNKQ trên
internet.
5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Việc KTðG môn Hóa học ở trường THPT ñược giới hạn trong chương 1 và 2
sách giáo khoa Hoá học lớp 10 (chương trình nâng cao).
6. Giả thuyết khoa học
Nếu thông hiểu cơ sở lý luận của việc sử dụng TNKQ trong KTðG môn Hóa
học và phối hợp tốt các phần mềm hỗ trợ thì sẽ xây dựng ñược một website có
tính khoa học và hiệu quả cao.
7. Phương pháp nghiên cứu
- ðọc và nghiên cứu các tài liệu có liên quan ñến ñề tài.
- Phân tích, tổng hợp tài liệu.
- Sử dụng máy tính và các phần mềm tin học ñể thiết kế website.
- ðiều tra thực trạng.
- Thực nghiệm sư phạm.
- Tổng hợp và xử lý kết quả ñiều tra, kết quả thực nghiệm sư phạm theo phương
pháp thống kê toán học.
8. Những ñiểm mới của luận văn
- Xây dựng một website hỗ trợ quá trình KTðG môn Hóa học ở trường phổ
thông dưới hình thức TNKQ có sự tích hợp các công cụ hỗ trợ cho các nhà quản
lý, GV và HS. ðối với nhà quản lý và GV, website cung cấp các công cụ hỗ trợ
việc xây dựng, lưu trữ ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, ngân hàng ñề, tổ chức
các kì thi trực tuyến. ðối với HS, website có các công cụ hỗ trợ việc ôn tập,
củng cố kiến thức cũng như việc tham gia các kì kiểm tra trực tuyến do nhà
quản lý và GV tổ chức.
4
- Thiết lập nội dung tự học cho HS ở hai chương ñầu chương trình Hóa học 10
(nâng cao) gồm các chủ ñề như hệ thống lý thuyết, các phương pháp giải bài tập
trong chương, các ñề kiểm tra mẫu ñể HS tự kiểm tra kiến thức và các tư liệu
tham khảo có liên quan trong chương.
5
1.
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
CỦA ðỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Lịch sử vấn ñề nghiên cứu
Theo PGS.TS. Nguyễn Xuân Trường, khi ra ñời tại Pháp vào năm 1905, trắc
nghiệm lúc ban ñầu ñược dùng ñể ño chỉ số thông minh IQ của HS [32]. Tuy nhiên
ngày nay, trắc nghiệm ñược hiểu là hình thức ñặc biệt ñể thăm dò một ñặc ñiểm về
năng lực trí tuệ hoặc ñể kiểm tra một số kiến thức, kỹ năng của HS thuộc một
chương trình nhất ñịnh.
Hiện nay, rất nhiều nước trên thế giới như Mỹ, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn
Quốc, Thái Lan ñã tổ chức tuyển sinh ñại học bằng phương pháp trắc nghiệm. Một
số kì thi khá phổ biến, có quy mô toàn cầu hiện nay như TOELF, SAT, GRE…ñều
sử dụng hoàn toàn câu hỏi TNKQ trong bài thi của mình.
Ở Việt Nam, kì thi tuyển sinh ðại học bằng phương pháp TNKQ ñã ñược tổ
chức thành công lần ñầu tiên tại ðà Lạt. Sau nhiều năm gián ñoạn, môn ngoại ngữ
ñã ñược tổ chức thi theo hình thức TNKQ trong kì thi tuyển sinh ñại học năm 2006.
Sang năm 2007, Bộ Giáo dục và ðào tạo ñã có chủ trương tuyển sinh ðại học bằng
phương pháp TNKQ ở một số môn, trong ñó có Hóa học. Từ khi có chủ trương này,
phong trào kiểm tra, thi dưới hình thức TNKQ ở trường phổ thông ñã trở nên phổ
biến. Tuy nhiên, việc xây dựng câu hỏi TNKQ, tạo lập, tổ chức ngân hàng ñề ñã gây
cho các GV không ít khó khăn. Theo tác giả Cao Tiến Khoa, tối ưu hóa nhất việc
kiểm tra bằng phương pháp TNKQ chính là sử dụng trực tiếp các phần mềm thi
TNKQ trên các mạng máy tính trong các trường THPT, trong ñó bước khởi tạo ñề,
thực hiện thi và chấm thi ñược tiến hành nhanh chóng, khách quan và trực tiếp trên
máy [15]. Thực tế hiện nay số lượng máy tính ñược trang bị ở các trường phổ thông
là khá lớn. HS ngày càng ñược trang bị các kỹ năng CNTT tốt hơn nên việc sử dụng
các phần mềm thi trắc nghiệm có tính khả thi cao, dễ bảo mật ngân hàng câu hỏi.
6
Việc chấm thi ñược tiến hành ngay sau khi HS kết thúc bài làm và có thể công bố
ngay. Việc công bố các kết quả dùng cho mục ñích nghiên cứu, dạy học cũng dễ
dàng hơn khi bản thân các dữ liệu ñã ở dưới dạng số [13]. ðể giải quyết những vấn
ñề ñó, ñã có rất nhiều công ty, trung tâm nghiên cứu cũng như các cá nhân ứng
dụng CNTT ñể xây dựng bộ công cụ hỗ trợ KTðG dưới hình thức TNKQ. Một số
phần mềm ñiển hình có thể kể ñến như phần mềm EMP của ðại học kinh tế, phần
mềm IBT Cat, phần mềm của GV Phạm Văn Trung…[15]. Các phần mềm trên ñã
ñược sử dụng khá rộng rãi trong các trường phổ thông, tuy nhiên vẫn chưa có một
khảo sát chính thức nào về hiệu quả của chương trình ñối với quá trình KTðG ở các
môn học, ñặc biệt là với môn Hóa học ở trường THPT. Bên cạnh các sản phẩm trên,
cũng ñã có một số công trình nghiên cứu khá hoàn chỉnh về việc ứng dụng CNTT
trong việc KTðG dưới hình thức TNKQ. Một số phần mềm ñã ñược nghiên cứu,
thiết kế và thực nghiệm như phần mềm TEST ONLINE [13], phần mềm LOTUS
[9]…Phần mềm TEST ONLINE có môi trường hoạt ñộng là MSDOS nên còn hạn
chế về font chữ và số lượng câu hỏi trắc nghiệm trong một ñề thi. Phần mềm
LOTUS do các giảng viên thuộc khoa Hóa trường ðại học sư phạm Hà Nội thiết kế
với khả năng chạy trên mạng nội bộ. Ưu ñiểm của chương trình là thao tác sử dụng
ñơn giản, ngân hàng ñề thi có ñầy ñủ các dạng câu hỏi TNKQ (ñúng sai, nhiều lựa
chọn, ghép ñôi, ñiền khuyết). Khi tổ chức thi, GV có thể chọn các nội dung ñề thi.
Kết thúc kì thi, HS có thể quan sát ñược kết quả thi của mình. Phần mềm LOTUS
ñã ñược triển khai cho lớp bồi dưỡng ứng dụng CNTT và truyền thông trong dạy
học Hóa học cho 40 GV môn Hóa từ nhiều tỉnh và thành phố trong cả nước vào dịp
hè 2007. Tuy nhiên các chương trình cũng chỉ hỗ trợ cho ñối tượng là GV trong quá
trình KTðG. Nhìn chung, số lượng công trình nghiên cứu về vấn ñề này còn hạn
chế, các sản phẩm hầu hết chưa ñược ứng dụng rộng rãi sau nghiên cứu.
ðể hỗ trợ cho quá trình KTðG môn Hóa học, cũng ñã có một số công trình
nghiên cứu thiết kế các tài liệu tự học ñiện tử như các website tự học, các sách ñiện
tử (ebook), thư viện ñiện tử cho HS. Tuy nhiên, các sản phẩm này cũng chỉ dừng lại
7
là công cụ hỗ trợ cho một ñối tượng là HS trong việc ôn tập, củng cố, mở rộng kiến
thức.
Tóm lại, việc ứng dụng CNTT trong KTDG dưới hình thức TNKQ ñã và
ñang thu hút nhiều sự quan tâm của các nhà nghiên cứu. Tuy nhiên hiện nay vẫn
chưa có sản phẩm hoàn chỉnh ñược thử nghiệm và ứng dụng rộng rãi. Vẫn chưa có
một hệ thống công cụ hoàn chỉnh vừa hỗ trợ GV, vừa hỗ trợ HS trong quá trình
KTðG. Việc ứng dụng CNTT ñể tạo lập một phương tiện hoàn chỉnh, hỗ trợ tất cả
các ñối tượng tham gia trong quá trình KTðG vẫn chưa ñược nghiên cứu và thử
nghiệm toàn diện.
1.2. TNKQ trong KTðG kết quả học tập
1.2.1. Các phương pháp KTðG
Theo các tác giả Trần Thị Tuyết Oanh, Trần Thị Bích Hạnh, Nguyễn Thị
Hương, Nguyễn Ngọc Quang, Nguyễn Cương, Dương Xuân Trinh, Nguyễn Xuân
Trường…, ñể ñạt ñược các mục ñích yêu cầu của KTðG cần sử dụng một hệ thống
các phương pháp kiểm tra khác nhau [11], [18], [21], [22], [31]. Mỗi phương pháp
ñều có giá trị trong việc thu thập thông tin về kết quả học tập của HS. Phương pháp
kiểm tra nào cũng có ưu ñiểm và hạn chế nhất ñịnh, vì vậy cần lựa chọn các phương
pháp KTðG sao cho phù hợp với mục tiêu ñánh giá.
1.2.1.1. Phương pháp kiểm tra nói (vấn ñáp)
a. Khái niệm
Phương pháp kiểm tra nói (vấn ñáp) là “phương pháp GV tổ chức hỏi và ñáp
giữa GV và HS, qua ñó thu ñược thông tin về kết quả học tập của HS” [21]. Kiểm
tra nói có thể tiến hành cho từng cá nhân (hỏi cá nhân) hay ñồng loạt một số HS
(hỏi trực tiếp toàn lớp). Phương pháp kiểm tra này ñược sử dụng phổ biến và rộng
rãi trong các khâu của quá trình dạy học như kiểm tra bài cũ, giảng bài mới hay
củng cố bài học…[31].
8
b. Ưu ñiểm, nhược ñiểm
Ưu ñiểm của phương pháp kiểm tra này là giúp cho GV thu ñược tín hiệu
ngược một cách nhanh chóng và kịp thời ở nhiều ñối tượng HS khác nhau ñể ñiều
chỉnh việc giảng dạy tiếp theo, từ ñó thúc ñẩy HS học tập thường xuyên, có hệ
thống và phát triển kỹ năng diễn ñạt bằng ngôn ngữ nói.
Hạn chế của phương pháp này là ở chỗ chỉ kiểm tra ñược một số ít HS. Hơn
nữa, hiệu quả của phương pháp kiểm tra nói phụ thuộc nhiều vào yếu tố như câu hỏi
kiểm tra, sự chuẩn bị của HS, thái ñộ của GV.... Do vậy, người GV cần biết cách sử
dụng mới ñạt hiệu quả mong muốn.
1.2.1.2. Phương pháp kiểm tra viết
a. Khái niệm
Theo PGS.TS. Nguyễn Xuân Trường, ở trường phổ thông hiện nay, “kiểm
tra viết là hình thức kiểm tra 15 phút, 1 tiết (45 phút), kiểm tra học kì dưới hình thức
tự luận” [31].
b. Ưu ñiểm, nhược ñiểm
Ưu ñiểm của phương pháp kiểm tra viết là trong cùng một thời gian nhất
ñịnh kiểm tra ñược toàn lớp, do ñó dễ dàng thống nhất yêu cầu kiểm tra ñồng thời
có thể ñánh giá, ñối chiếu, so sánh ñược trình ñộ HS trong lớp với nhau. Phương
pháp kiểm tra này có khả năng kiểm tra từ một vấn ñề nhỏ ñến một vấn ñề lớn có
tính chất tổng hợp. Kết quả bài làm của HS giúp GV ñánh giá tương ñối khách
quan, không chỉ mức ñộ nắm kiến thức mà còn cả kỹ năng vận dụng kiến thức vào
thực tiễn. Mặt khác, kiểm tra viết giúp HS rèn luyện năng lực hệ thống hoá, khái
quát hoá, tổng hợp nội dung học vấn và trình bày, biểu ñạt bằng ngôn ngữ viết của
chính mình.
Hạn chế của phương pháp kiểm tra viết thể hiện ở chỗ nội dung kiểm tra
không bao hàm ñược nhiều vấn ñề, không phủ kín toàn bộ nội dung môn học, dễ
gây thói quen học tủ, học lệch…Với kiểm tra viết, thiếu mất sự sinh ñộng giữa GV
và HS nên khó nắm bắt thông tin ngược một cách kịp thời. Phương pháp kiểm tra
9
này khó ñảm bảo tính chính xác nếu không ñược tổ chức một cách nghiêm túc và
khó có ñiều kiện ñể ñánh giá kỹ năng thức hành, thí nghiệm, sử dụng phương tiện
kỹ thuật… của HS.
1.2.1.3. Phương pháp kiểm tra thực hành
a. Khái niệm
“Phương pháp kiểm tra thực hành là phương pháp GV tổ chức cho HS tiến
hành các hoạt ñộng thực tiễn, qua ñó thu ñược những thông tin về kỹ năng thực
hành của HS” [21]. Phương pháp kiểm tra này nhằm kiểm tra kỹ năng, kỹ xảo thực
hành, không chỉ ñơn thuần kiểm tra kỹ năng biết làm một cái gì ñó mà là kỹ năng
vận dụng lí thuyết vào các tình huống khác nhau trong thực tiễn.
b. Ưu ñiểm, nhược ñiểm
Ưu ñiểm: Hình thức kiểm tra này giúp HS nắm vững kiến thức, kích thích
tính sáng tạo khả năng tư duy và có khả năng hình thành kỹ năng thực hành cho HS.
Nhược ñiểm: Hình thức kiểm tra này không kiểm tra ñược nhiều HS, tốn
nhiều thời gian và ñòi hỏi cao về cơ sở vật chất.
1.2.1.4. Phương pháp kiểm tra bằng TNKQ
Hiện nay, việc kiểm tra vẫn còn nhiều vấn ñề phải bàn cãi về phương pháp tổ
chức và cả trong nội dung thực hiện. Trong xu thế phát triển của khoa học giáo dục
nói chung, lí luận dạy học nói riêng, vấn ñề cấp bách nhất ñược ñặt ra là cần ñổi
mới và hoàn thiện các hình thức và phương pháp KTðG. Một trong những hướng
mới là sử dụng phương pháp TNKQ.
a. Khái niệm
Theo tác giả Trần Thị Tuyết Oanh và các cộng sự, “mỗi bài kiểm tra TNKQ
thường bao gồm nhiều câu hỏi, mỗi câu thường ñược trả lời bằng một dấu hiệu ñơn
giản, một từ hay một cụm từ” [21]. Các câu hỏi trong bài kiểm tra TNKQ có thể
thuộc một trong các loại: câu hỏi nhiều lựa chọn, câu ñúng-sai, câu ñiền vào chỗ
trống (loại câu ñiền khuyết) hay câu ghép ñôi.
b. Ưu ñiểm, nhược ñiểm
10
Phương pháp kiểm tra bằng TNKQ có một số ưu ñiểm sau:
- Có thể ño lường một cách ña dạng và khách quan với nhiều mức ñộ nhận
thức.
- Trong thời gian tương ñối ngắn có thể kiểm tra ñược một lượng ñáng kể các
kiến thức cần thiết.
- Chấm ñiểm ñược thực hiện khách quan vì không cần diễn dịch ý tưởng của
HS như trong bài kiểm tra viết.
- Lượng thông tin phản hồi rất lớn, nếu biết xử lí sẽ giúp ñiều chỉnh và cải
thiện tình hình chất lượng giáo dục.
Bên cạnh các ưu ñiểm trên, phương pháp kiểm tra này còn một số nhược
ñiểm:
- Soạn ñề thi tốn kém, khó khăn, tốn nhiều thời gian.
- Khó kiểm tra ñược bề sâu của kiến thức.
- Không rèn luyện ñược khả năng nói, viết.
- Không kiểm tra ñược kỹ năng thực hành, thí nghiệm.
- HS có thể chọn ñúng ngẫu nhiên.
1.2.2. So sánh TNTL và TNKQ
Theo nghĩa chữ Hán, “trắc” có nghĩa là “ño lường”, “nghiệm” có nghĩa là
suy xét, chứng thực”. Trong giáo dục, trắc nghiệm ñược tiến hành thường xuyên ở
các kì thi, kiểm tra ñể ñánh giá kết quả học tập, ñối với một phần của môn học, toàn
bộ môn học, ñối với cả một cấp học, hoặc ñể tuyển chọn một số người có năng lực
nhất vào một khoá học. TNTL và TNKQ ñều là phương tiện kiểm tra khả năng học
tập, và cả hai ñều là trắc nghiệm (test) [26].
Có thể so sánh TNTL và TNKQ ở những ñiểm sau ñây [16], [30], [31], [37]:
Tiêu chí TNTL TNKQ
Khái niệm TNTL là phương pháp KTðG kết
quả học tập bằng việc sử dụng
công cụ ño lường là các câu hỏi,
TNKQ là phương pháp KTðG
kết quả học tập của HS bằng hệ
thống câu hỏi TNKQ. Gọi là
11
HS trả lời dưới dạng bài viết
bằng ngôn ngữ của mình trong
một khoảng thời gian ñịnh trước.
khách quan vì cách cho ñiểm
(ñánh giá) hoàn toàn không phụ
thuộc vào người chấm.
Ưu ñiểm - ðo ñược nhiều trình ñộ kiến thức
ñặc biệt là ở trình ñộ phân tích,
tổng hợp, so sánh…Kiểm tra
ñược kiến thức, kỹ năng giải bài
tập ñịnh tính và ñịnh lượng của
HS.
- KTðG ñược các mục tiêu liên
quan ñến thái ñộ.
- Rèn luyện cho HS kỹ năng sắp
xếp ý tưởng, suy diễn, khái quát
hóa, phân tích, tổng hợp…, ñồng
thời phát huy tính ñộc lập tư duy,
sáng tạo của HS.
- Việc ra ñề dễ hơn, ít tốn công sức
hơn so với ra ñề TNKQ.
- HS không thể ñoán mò nội dung
trả lời.
- Có thể KTðG ñược những mục
tiêu dạy học khác nhau.
- Phạm vi bao quát kiến thức bài
TNKQ lớn, do vậy có thể kiểm
tra ñược nhiều nội dung kiến
thức trong chương.
- Rèn luyện kỹ năng nhanh nhẹn,
nhạy bén trong tư duy cho HS.
- Hạn chế tình trạng quay cóp, gian
lận, học tủ, học lệch.
- ðiểm số của bài TNKQ là khách
quan, không phụ thuộc vào chủ
quan của người chấm.
- Có thể phân tích ñề, câu hỏi kiểm
tra nhanh chóng, chính xác nhờ
các phần mềm chuyên dụng.
Nhược
ñiểm
- Việc chấm ñiểm phụ thuộc vào
chủ quan người chấm, ñôi khi
dẫn ñến kết quả kiểm tra có ñộ
tin cậy thấp.
- Phạm vi kiểm tra hẹp, tạo ñiều
kiện cho HS học tủ, học lệch.
- Khó ñánh giá trình ñộ nhận thức
ở mức ñộ phân tích, tổng hợp,
ñánh giá.
- Không cho phép kiểm tra khả
năng sáng tạo, chủ ñộng, khả
năng tổng hợp kiến thức, phương
pháp tư duy, suy luận, giải thích,
chứng minh của HS.
12
- Việc biên soạn hệ thống câu hỏi
có chất lượng tốt ñòi hỏi người ra
ñề phải am hiểu chuyên môn và
có nhiều kinh nghiệm. Công việc
này cũng mất nhiều thời gian,
công sức.
Phạm vi sử
dụng
Dùng ñể khảo sát thành quả học tập trong những trường hợp dưới
ñây:
- Nhóm HS dự thi hay kiểm tra
không quá ñông và ñề thi chỉ
ñược sử dụng một lần, không
dùng lại nữa.
- GV khuyến khích sự phát triển kỹ
năng diễn tả bằng văn viết của
HS.
- GV muốn tìm hiểu thêm về quá
trình tư duy và diễn biến tư
tưởng HS về một vấn ñề nào ñó
ngoài việc khảo sát kết quả học
tập của các em.
- GV tin tưởng vào sự phê phán và
vô tư và chính xác của mình khi
chấm bài TNTL.
- Không có nhiều thời gian soạn
thảo bài khảo sát nhưng có thời
gian ñể chấm bài.
- Cần khảo sát kết quả học tập của
một số ñông HS, hay muốn sử
dụng lại bài khảo sát ấy vào một
lúc khác.
- Muốn có những ñiểm số ñáng tin
cậy, không phụ thuộc vào chủ
quan của người chấm bài.
- ðề cao các yếu tố công bằng, vô
tư, chính xác trong thi cử.
- Có nhiều câu trắc nghiệm tốt ñã
ñược dự trữ sẵn ñể có thể lựa
chọn và cấu trúc lại một bài trắc
nghiệm mới.
- Muốn chấm nhanh và công bố kết
quả sớm.
- Muốn hạn chế việc học tủ, học
vẹt và gian lận thi cử của HS.
13
1.2.3. Các hình thức câu hỏi TNKQ
Hình 1.1. Các loại câu hỏi TNKQ
TNKQ ñược chia làm 4 loại câu hỏi [30].
1.2.3.1. Câu hỏi ñúng-sai hoặc có-không
Loại câu hỏi này ñược trình bày dưới dạng một câu phát biểu và thí sinh phải
trả lời bằng cách lựa chọn ñúng (ð) hoặc sai (S). Hoặc chúng có thể là những câu
hỏi trực tiếp ñể ñược trả lời là có hay không.
Loại câu này rất thông dụng vì loại câu này thích hợp với các kiến thức sự
kiện, có thể kiểm tra kiến thức trong một thời gian ngắn. GV có thể soạn ñề thi
trong một thời gian ngắn. Khuyết ñiểm của loại này là khó có thể xác ñịnh ñiểm yếu
của HS do yếu tố ñoán mò xác suất 50%, có ñộ tin cậy thấp, ñề ra thường có
khuynh hướng trích nguyên văn giáo khoa nên khuyến khích thói quen học thuộc
lòng hơn là tìm tòi suy nghĩ.
1.2.3.2. Câu hỏi ghép ñôi
Là những câu hỏi có hai dãy thông tin, một bên là các câu hỏi và bên kia là
câu trả lời. Số câu ghép ñôi càng nhiều thì xác suất may rủi càng thấp, do ñó càng
tăng phần ghép so với phần ñược ghép thì chất lượng trắc nghiệm càng ñược nâng
cao.
14
Loại này thích hợp với câu hỏi sự kiện khả năng nhận biết kiến thức hay
những mối tương quan nhưng không thích hợp cho việc áp dụng các kiến thức
mang tính nguyên lý, quy luật.
1.2.3.3. Câu hỏi ñiền khuyết hay có câu trả lời ngắn
Chúng có thể là những câu hỏi với giải ñáp ngắn hay là những câu phát biểu
với một hay nhiều chỗ ñể trống thí sinh phải ñiền vào một từ hay một nhóm từ cần
thiết. Lợi thế của nó là làm hạn chế sự ñoán mò của HS. Họ có cơ hội trình bày
những câu trả lời khác thường, vì vậy có thể phát huy óc sáng tạo. GV dễ soạn câu
hỏi, nhất là ñối với các môn tự nhiên, có thể ñánh giá mức hiểu biết về nguyên lý,
giải thích các sự kiện, diễn ñạt ý kiến và thái ñộ ñối với vấn ñề ñặt ra. Tuy nhiên
khuyết ñiểm chính của loại trắc nghiệm này là việc chấm bài mất nhiều thời gian và
GV thường không ñánh giá cao các câu trả lời sáng tạo tuy khác ñáp án mà vẫn có
lý.
1.2.3.4. Câu hỏi nhiều lựa chọn
ðây là loại câu trắc nghiệm có ưu ñiểm hơn cả và ñược dùng thông dụng
nhất. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn là dạng câu hỏi có nhiều phương án cho trước, thí
sinh chỉ việc chọn một trong các phương án ñó. Hiện nay thường dùng từ 4 ñến 5
phương án.
Câu hỏi dạng này thường có hai phần là phần dẫn và phần lựa chọn. Phần
dẫn là câu hỏi hay câu bỏ lửng (chưa hoàn tất) phải ñặt ra một vấn ñề hay ñưa ra
một ý tưởng rõ ràng giúp cho thí sinh hiểu rõ câu hỏi trắc nghiệm ñể chọn câu trả
lời thích hợp. Phần lựa chọn gồm nhiều cách giải ñáp trong ñó có một phương án
ñúng còn lại là “mồi nhử” hay câu nhiễu.
1.2.4. Thống kê căn bản trong TNKQ
ðể ñánh giá chất lượng của câu TNKQ hoặc của ñề thi TNKQ, người ta
thường dùng một số ñại lượng ñặc trưng. Sau ñây chúng tôi chỉ giới thiệu một số
ñại lượng quan trọng nhất, bằng cách giải thích ñịnh tính ñơn giản [26].
15
1.2.4.1. ðánh giá câu TNKQ
Chia loại HS làm 3 nhóm:
- Nhóm giỏi gồm 27% số lượng HS có ñiểm số cao nhất của kỳ kiểm tra.
- Nhóm kém gồm 27% số lượng HS có ñiểm thấp của kỳ kiểm tra.
- Nhóm trung bình gồm 46% số lượng HS còn lại.
Gọi:
- N là tổng số HS tham gia làm bài kiểm tra.
- N
H
là số HS nhóm giỏi làm ñúng câu i.
- N
M
là số HS nhóm trung bình làm ñúng câu i.
- N
L
là số HS nhóm kém làm ñúng câu i.
a. ðộ khó của câu hỏi
Khi nói ñến ñộ khó, ta phải xem xét câu TNKQ là khó ñối với ñối tượng nào.
Nhờ việc thử nghiệm trên các ñối tượng HS phù hợp. ðộ khó của câu TNKQ ñược
tính như sau:
N
H
+ N
M
+ N
L
K = (%)
N
(0 ≤ K ≤ 1 hay 0% ≤ K ≤ 100%)
K càng lớn thì câu hỏi càng dễ.
0 ≤ K ≤ 0,2: Câu hỏi rất khó.
0,2 ≤ K ≤ 0,4: Câu hỏi khó.
0,4 ≤ K ≤ 0,6: Câu hỏi trung bình.
0,6 ≤ K ≤ 0,8: Câu hỏi dễ.
0,8 ≤ K ≤ 1: Câu hỏi rất dễ.
b. ðộ phân biệt (ñộ phân cách)
Khi ra một câu hỏi hay một bài trắc nghiệm cho một nhóm HS nào ñó, người
ta muốn phân biệt những người có năng lực khác nhau như giỏi, khá, trung bình,
16
kém…trong nhóm ấy. Câu TNKQ thực hiện ñược khả năng ñó gọi là có ñộ phân
biệt. Muốn cho câu hỏi có ñộ phân biệt thì phản ứng của nhóm HS giỏi và nhóm HS
kém ñối với câu hỏi ñó hiển nhiên phải khác nhau. Thực hiện phép tính thống kê,
người ta tính ñược ñộ phân biệt P theo công thức:
P = (0 ≤ P ≤ 1)
P càng lớn thì câu hỏi có ñộ phân biệt càng cao.
1.2.4.2. ðánh giá một bài TNKQ
ðể ñánh giá một bài TNKQ người ta thường dựa vào ñộ tin cậy và ñộ giá trị của bài
TNKQ.
a. ðộ tin cậy
Trắc nghiệm là một phép ño lường ñể biết ñược năng lực của ñối tượng
ñược ño. Tính chính xác của phép ño lường này rất quan trọng. ðộ tin cậy của bài
trắc nghiệm chính là ñại lượng biểu thị mức ñộ chính xác của phép ño nhờ bài trắc
nghiệm. Toán học thống kê cho nhiều phương pháp ñể tính ñộ tin cậy của một bài
trắc nghiệm: hoặc dựa vào sự ổn ñịnh của kết quả trắc nghiệm giữa hai lần ño cùng
một nhóm ñối tượng hoặc dựa vào sự tương quan giữa kết quả của các bộ phận
tương ñương nhau trong một bài trắc nghiệm. Có thể áp dụng các phương pháp tính
ñộ tin cậy như trong tài liệu [26].
b. ðộ giá trị
Yêu cầu quan trọng nhất của bài trắc nghiệm với tư cách là một phép ño
lường trong giáo dục là nó ño ñược cái cần ño. Phép ño bởi bài trắc nghiệm ñạt
ñược mục tiêu ñó là phép ño có giá trị.
ðộ giá trị của bài trắc nghiệm là ñại lượng biểu thị mức ñộ ñạt ñược mục
tiêu ñề ra cho phép ño nhờ bài trắc nghiệm.
ðể bài trắc nghiệm có ñộ giá trị cao, cần xác ñịnh tỉ mỉ mục tiêu cần ñưa ra
trong bài trắc nghiệm và phải bám sát mục tiêu ñó trong quá trình xây dựng bài toán
trắc nghiệm, ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm. Nếu thực hiện không ñúng quy trình
17
trên thì có khả năng kết quả của phép ño sẽ phản ánh một cái gì khác chứ không
phải là cái mà chúng ta muốn ño nhờ bài trắc nghiệm. Một trong những phương
pháp xác ñịnh ñộ giá trị của kỳ thi là tính xem kết quả của kỳ thi ñó trên một nhóm
HS có tương quan chặt chẽ tới kết quả học tập ở bậc cao hơn của nhóm HS ñó hay
không.
1.2.5. Quy trình soạn thảo bài kiểm tra TNKQ
1.2.5.1. Quy trình soạn ñề kiểm tra
Theo tác giả Nguyễn Hải Châu và Vũ Anh Tuấn trong tài liệu [6], quy trình
soạn một ñề kiểm tra gồm các bước sau ñây:
- Bước 1: ðề kiểm tra là phương tiện ñánh giá kết quả học tập sau khi học xong một
chủ ñề, một chương, một học kì hay toàn bộ chương trình một lớp học, một cấp học.
Vì vậy tùy theo mục ñích, yêu cầu của ñề kiểm tra, người ra ñề sẽ thiết kế ñề với số
lượng câu hỏi, phạm vi kiến thức phù hợp.
- Bước 2: ðể xây dựng một ñề kiểm tra tốt, cần liệt kê các mục tiêu giảng dạy cơ
bản, trọng tâm thể hiện ở các hành vi hay năng lực cần phát triển ở HS. Một ñề
kiểm tra tốt phải là phương tiện ñể kiểm tra xem mức ñộ ñạt ñược các mục tiêu của
chương, bài mà GV ñã ñề ra hay dựa theo chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái ñộ cần ñạt.