Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo trình thực hành phân tích định lượng phần 2 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.54 KB, 8 trang )

Khoa Hoá Giáo trình thực hành Phân tích đònh lượng
341
3. Pha dung dòch HCl 0,1N:
Khác với hai dung dòch trên đư ợc pha tư ø các chất rắn, dung dòch HCl đư ợc pha tư ø
HCl đđ, cần tính thể tích HCl đđ cần lấy là bao nhiêu để pha đư ợc 100ml có nồng độ
0.1N, sau đó chuẩn bò sẵn một cốc loại 100ml có chư ùa sẵn 50ml nư ớc cất. Lấy pipét hút
chính xác thể tích đã tính, nhanh chóng nhúng ngập đầu pipet vào trong cốc đã chuẩn bò,
sau đó thả tư ø tư ø, dùng bình tia rư ûa sạch pipet, nư ớc rư ûa cho luôn vào cốc pha, sau đó
chuyển vào đònh mư ùc như phần trên.
Hoặc nên pha tư ø ống chuẩn HCl 0,1N thành 1 lít dung dòch.
II. ĐỊNH LƯNG DUNG DỊCH NAOH:
Thí nghiệm 1:
- Hút chính xác 5 ml dung dòch H
2
C
2
O
4
0,1N cho vào erlen, làm 3 mẫu.
- Thêm vào mỗi mẫu khoảng 30 ml nư ớc cất + 3 giọt phenolphtalein, lắc nhẹ.
- Nạp dung dòch NaOH (là dung dòch NaOH đã đư ợc pha tư ø NaOH rắn ở trên) lên
buret 25 ml. Tư ø buret, nhỏ tư øng giọt NaOH xuống erlen cho đến khi dung dòch
chuyển tư ø không màu sang hồng. Ghi thể tích NaOH tiêu tốn. Cũng làm tư ơng tư ï
vơi 2 erlen còn lại.
- Tư ø thể tích đo đư ợc ở 3 mẫu, tính nồng độ dung dòch NaOH
Câu hỏi:
1. Tại sao phải thêm 30ml nư ớc cất vào dung dòch acid khi tiến hành chuẩn độ
H
2
C
2


O
4
0,1 N bằng NaOH?
2. Khi thêm nư ớc cất vào dung dòch acid thì nồng độ của acid và thể tích NaOH
chuẩn độ có thay đổi gì không?
3. Hãy tính khoảng nồng độ dung dòch NaOH trong 3 thí nghiệm trên với độ tin cậy
95%?
Thí nghiệm 2:
- Hút 10 ml dung dòch mẫu NaOH + 30 ml nư ớc cất +3 giọt pp cho vào erlen, làm 3
mẫu
- Đem chuẩn độ bằng dung dòch HCl 0,1N cho đến khi dung dòch chuyển tư ø màu
hồng tím sang không màu. Ghi thể tích axit HCl 0,1N tiêu tốn.
- Tư ø thể tích đo đư ợc ở 3 mẫu, tính nồng độ dung dòch NaOH.
Câu hỏi:
1. Giải thích sư ï khác biệt về giá trò của nồng độdung dòch NaOH trong 2 thí nghiệm
trên?
2. Khi thêm nư ớc cất vào dung dòch NaOH thì kết quả chuẩn độ có thay đổi gì
không?
III. ĐỊNH LƯNG DUNG DỊCH HCl:
Thí nghiệm 1:
- Hút 10 ml HCl vư øa pha tư ø dung dòch HCl đậm đặc trên, vào erlen + 30 ml nư ớc cất
với 3 giọt phenolphtalein, cũng làm 3 mẫu.
Khoa Hoá Giáo trình thực hành Phân tích đònh lượng
342
- Cho dung dòch NaOH C
N
vư øa xác đònh ở trên, vào buret: nhỏ tư ø tư ø dung dòch
NaOH xuống erlen có chư ùa mẫu cho đến khi dung dòch chuyển tư ø không màu sang
màu hồng nhạt. Ghi thể tích NaOH đã nhỏ xuống.
- Tư ø thể tích đo đư ợc ở 3 mẫu, tính nồng độ dung dòch HCl.

Thí nghiệm 2:
Lặp lại thí nghiệm 1 với chỉ thò MR, so sánh với trư ờng hợp hiệu chỉnh bằng chỉ thò
phenolphtalein.
Thí nghiệm 3:
Lặp lại thí nghiệm 1 với chỉ thò MO, so sánh với trư ờng hợp hiệu chỉnh bằng
phenolphtalein.
Thí nghiệm 4:
- Hút 10 ml Na
2
B
4
O
7
0,1N vào erlen + 20 ml nư ớc cất với 3 giọt MR .
- Nạp dung dòch HCl vư øa xác đònh C
N
trên, vào buret. Tư ø buret nhỏ dung dòch HCl
xuống erlen có chư ùa mẫu cho đến khi dung dòch chuyển tư ø màu vàng chanh sang
màu hồng tía .Ghi thể tích HCl tiêu tốn .
- Tư ø thể tích HCl, tính chính xác lại nồng độ của HCl và so sánh với trư ờng hợp hiệu
chỉnh bằng dung dòch NaOH.
Câu hỏi :
1. Hãy tính khoảng nồng độ dung dòch HCl trong 4 thí nghiệm trên với độ tin cậy
95%
2. Vì sao ở thí nghiệm 4 không thể đổi vò trí : trên buret chư ùa Na
2
B
4
O
7

và erlen chư ùa
HCl ?
Chú ý: Ở bài này chỉ giới thiệu 3 cách pha chế dung dòch và phép hiệu chỉnh
chúng. Còn như õng bài sau, phải tư ï pha chế các dung dòch chuẩn, còn dung dòch mẫu là
do giáo viên pha tư ø trư ớc giao cho sinh viên.
Qua buổi thư ïc hành sinh viên xác đònh nồng độ của dung dòch mẫu và trả lới các
câu hỏi để viết báo cáo cho giáo viên.
Giáo viên nên thu bài báo cáo sau mỗi buổi thí nghiệmCác kết qủa báo cáo đònh
lư ợng, đều đư ợc tính cho độ tin cậy  = 95%. Vì thế giáo viên nên hư ớng dẫn lại cho
sinh viên các phần:
- Cách cân hoá chất
- Cách hiệu chỉnh cân khối lư ợng và thể tích đo
- Tính sai số thống kê
- Tính sai số cho phép chuẩn độ thể tích
Cuối mỗi buổi Thí nghiệm, các sinh viên nộp các lọ mẫu đã đư ợc rư ûa sạch, có dán
nhãn số tổ của mình để giáo viên chuẩn bò các mẫu ở buổi thí nghiệm sau.
Nồng độ dung dòch cần báo cáo của sinh viên có thể đư ợc gợi ý là:
- Với chuẩn độ Acid - baz : CN hay CM
- Với chuẩn độ oxy hoá khư û : CN hay CM
- Với chuẩn độ tạo phư ùc: CN hay CM
- Với chuẩn độ tạo tủa và phép khối lư ợng: C% hay Cppm.
Khoa Hoá Giáo trình thực hành Phân tích đònh lượng
343
Bài 3: ĐỊNH LƯNG ĐƠN AXIT YẾU - BAZ MẠNH
ĐỊNH LƯNG ĐƠN ACID MẠNH - BAZ YẾU
I. CHUẨN BỊ :
- Chuẩn bò các dung dòch sau: NaOH 0,1N
- Dung dòch CH
3
COOH 0,1N

- Các chỉ thò: Phenolphtalein, MO, MR
II.ĐỊNH LƯNG ACID YẾU - BAZ MẠNH:
Thí nghiệm 1:
Dung dòch mẫu là dung dòch CH
3
COOH C
N
(0,1N - 0,5N) đư ợc giáo viên pha
trư ớc, sinh viên không đư ợc biết trư ớc
- Hút chính xác 10 ml dung dòch mẫu CH
3
COOH bằng pipet bầu 5 ml cho vào erlen,
làm 3 mẫu. Thêm vào mỗi mẫu khoảng 20 ml nư ớc cất + 3 giọt PP, lắc nhẹ.
- Nạp dung dòch NaOH 0,1N lên buret 25 ml. Tư ø buret, nhỏ tư øng giọt NaOH xuống
erlen cho đến khi dung dòch chuyển tư ø không màu sang hồng nhạt (bền trong 10
giây). Ghi thể tích NaOH tiêu tốn. Cũng làm tư ơng tư ï với 2 erlen còn lại.
- Tư ø thể tích đo đư ợc ở 3 mẫu, tính nồng độ dung dòch CH
3
COOH
Thí nghiệm 2:
Dung dòch mẫu là dung dòch NaOH C
N
(0,1N - 0,5N) đư ợc giáo viên pha trư ớc,
sinh viên không đư ợc biết trư ớc
- Hút 10 ml dung dòch NaOH C
N
+ 20 ml nư ớc cất +3 giọt pp cho vào erlen, làm 3
mẫu
- Đem chuẩn độ bằng CH
3

COOH 0,1N cho đến khi dung dòch chuyển tư ø màu hồng
tím sang không màu. Ghi thể tích CH
3
COOH 0,1N tiêu tốn. Tư ø thể tích đo đư ợc ở
3 mẫu, tính nồng độ dung dòch NaOH
Câu hỏi:
1. Khi pha thêm nư ớc cất vào erlen trong bư ớc 2 ở thí nghiệm 1, có làm thay đổi số
đư ơng lư ợng của dung dòch HCl không? Cho biết các tính số đư ơng lư ợng ở thí
nghiệm này?
2. Bư ớc nhảy chuẩn độ của việc chuẩn dung dòch CH
3
COOH bằng dung dòch NaOH
có gì khác với bư ớc nhảy trong việc chuẩn dung dòch HCl bằng dung dòch NaOH?
Giải thích?
3. Khi tiến hành chuẩn độaxit yếu bằng bazơ mạnh nếu thay chỉ thò pp bằng MR
hoặc MO có đư ợc không? Giư õa MR và MO có gây ảnh hư ởng gì khác nhau không?
(để chư ùng minh, sinh viên cần thư ïc nghiệm ngay bằng cách thay Phenolphtalein
bằng MO và MR)
III. CHUẨN ĐỘ ĐƠN AXIT MẠNH - BAZ YẾU:
Khoa Hoá Giáo trình thực hành Phân tích đònh lượng
344
- Hoá chất : dung dòch chuẩn HCl 0,1N
- Chỉ thò MR ,nư ớc cất
Thí nghiệm 1:
Dung dòch mẫu là dung dòch NH
3
C
N
(0,1N - 0,5N) đư ợc giáo viên pha trư ớc, sinh
viên không đư ợc biết trư ớc

- Hút 10ml dung dòch mẫu cho vào bình nón 250ml + 20ml nư ớc cất, 3 giọt MR
(0.1% trong cồn)
- Nạp dung dòch HCl 0,1N vào buret. Chuẩn độ bằng dung dòch HCl đến khi dung
dòch tư ø màu vàng chuyển sang màu đỏ cam, ghi thể tích HCl tiêu tốn
- Tư ø thể tích đo đư ợc ở 3 mẫu, tính nồng độ dung dòch NH
3
.
- Thay chỉ thò Phenolphtalein bằng MR và MO, nhận xét.
Thí nghiệm 2:
Dung dòch mẫu là dung dòch NH
3
C
N
(0,1N - 0,5N) đư ợc giáo viên pha trư ớc, sinh
viên không đư ợc biết trư ớc
- Hút 10 ml HCl chuẩn 0,1N vào erlen + 20 ml nư ớc cất với 3 giọt MR , làm 3 mẫu
- Nạp dung dòch mẫu NH
3
CN lên buret. Tư ø buret nhỏ dung dòch NH
4
OH 0,1 N
xuống erlen có chư ùa HCl cho đến khi dung dòch chuyển tư ø màu hồng sang màu
vàng chanh. Ghi thể tích NH
4
OH tiêu tốn (làm 3 mẫu).
- Tư ø thể tích đo đư ợc ở 3 mẫu, tính nồng độ dung dòch NH
3
Câu hỏi:
1. Trong thí nghiệm 1, khi thay Phenolphtalein bằng MO và MR thì các giá trò V
(NH

3
) thu đư ợc nào có sai số bé nhất ? Giải thích?
2. Vì sao trong 2 thí nghiệm bởi cùng dung dòch HCl và NH
3
, cùng chỉ thò MR, như ng
lại có sư ï chuyển màu ngư ợc nhau?
3. Với 2 cách chuẩn độ khác nhau ở 2 thí nghiệm, cho biết thí nghiệm nào cho phép
xác đònh nồng độ NH
3
chính xác hơn? Giải thích?
Khoa Hoá Giáo trình thực hành Phân tích đònh lượng
345
Bài 4: ĐỊNH LƯNG ĐA ACID VÀ HỖN HP ACID
I. CHUẨN BỊ
- Hoá chất: dung dòch chuẩn NaOH 0,1N và 5N
- Chỉ thò MR, Phenolphtalein, nư ớc cất
II.ĐỊNH LƯNG ACID ĐA CHỨC H
3
PO
4
:
Thí nghiệm 1:
Dung dòch mẫu là dung dòch H
3
PO
4
C
N
(0,1N - 0,5N ) đư ợc giáo viên pha trư ớc,
sinh viên không đư ợc biết trư ớc

- Hút 20 ml mẫu + 10 ml H
2
O cất + 1 giọt MO 0,1 % vào erlen, làm 3 mẫu.
- Chuẩn độ bằng dung dòch NaOH 0,1N cho đến khi dung dòch chuyển tư ø màu đỏ
sang đỏ cam. Ghi thể tích NaOH tiêu tốn (đặt là V
MO
)
- Tiếp tục cho vào mẫu 3 giọt PP, rồi chuẩn độ tiếp bằng dung dòch NaOH, ghi thể
tích NaOH tiêu tốn lần sau (đặt là V
PP
). Làm tư ơng tư ï cho 2 mẫu còn lại.
- Tư ø thể tích đo đư ợc ở 3 mẫu, tính nồng độ dung dòch H
3
PO
4
C
N
Thí nghiệm 2:
Dung dòch mẫu là dung dòch H
3
PO
4
C
N
(0,1N - 0,5N ) đư ợc giáo viên pha trư ớc,
sinh viên không đư ợc biết trư ớc
- Hút 10 ml dung dòch H
3
PO
4

C
N
bằng pipet bầu 5 ml cho vào erlen (làm 3 mẫu),
thêm vào mỗi mẫu khoảng 10 ml nư ớc cất + thêm 1 giọt MO 0,1%, lắc nhẹ.
- Nạp dung dòch NaOH 0,1N lên buret 25 ml. Tư ø buret, nhỏ tư øng giọt NaOH xuống
erlen cho đến khi dung dòch chuyển tư ø màu đỏ cam sang vàng cam. Ghi thể tích
NaOH tiêu tốn (V
MO
)
- Cho tiếp tục vào mẫu 3 giọt PP. Chuẩn độ tiếp bằng NaOH cho đến khi dung dòch
chuyển tư ø màu vàng cam sang hồng cam. Ghi thể tích NaOH tiêu tốn (V
PP
). Làm
tư ơng tư ï cho 3 mẫu còn lại
- Tư ø thể tích đo đư ợc ở 3 mẫu, tính nồng độ dung dòch H
3
PO
4
C
N
Câu hỏi:
1. Đánh giá kết qủa tìm đư ợc ở 2 TN này. Giải thích?
2. Nếu thay MO bằng Bromcrezol lục 0,1% / Etanol 20% (BCL) thì kết qủa có thay
đổi không? Giải thích?
III. ĐỊNH LƯNG HỖN HP AXIT HCl + H
3
PO
4
:
- Hoá chất: dung dòch chuẩn NaOH 2N

- Chỉ thò MO, Phenolphtalein, nư ớc cất
Dung dòch mẫu là dung dòch hỗn hợp [HCl + H
3
PO
4
] (0,1N - 0,5N) đư ợc giáo viên
pha trư ớc, sinh viên không đư ợc biết trư ớc
- Hút 5 ml hỗn hợp mẫu + 10 ml H
2
O cất + 1giọt MO 0,1 %.
Khoa Hoá Giáo trình thực hành Phân tích đònh lượng
346
- Chuẩn độ bằng dung dòch NaOH 0.5N cho đến khi dung dòch chuyển tư ø đỏ cam
sang vàng cam. Ghi thể tích NaOH tiêu tốn (V
MO
).
- Sau đó cho thêm 3 giọt Phenolphtalein vào erlen, tiếp tục chuẩn độ bằng dung
dòch NaOH cho đến khi dung dòch chuyển tư ø vàng cam sang hồng cam. Ghi thể
tích NaOH tiêu tốn (Vpp). Làm tư ơng tư ï với 2 mẫu còn lại.
- Tư ø thể tích đo đư ợc ở 3 mẫu, tính nồng độ tư øng dung dòch acid trong hỗn hợp
Câu hỏi:
1. Giải thích các bư ớc đã tiến hành trong kỹ thuật. Tư ø đó thiết lập công thư ùc tính
nồng độ tư øng acid có trong hỗn hợp?
2. Tính sai số chuẩn độ nấc I và nấc II của axit Photphoric cho pK
1
=2.12, pK
2
=7.21,
pK
3

=12.38?
Khoa Hoá Giáo trình thực hành Phân tích đònh lượng
347
Bài 5: ĐỊNH LƯNG ĐA BAZ VÀ HỖN HP BAZ
I. CHUẨN BỊ :
- Hoá chất: dung dòch chuẩn HCl 0.1N, dung dòch NaHCO
3
0.1N, dung dòch NaOH
chuẩn 0.1N, BaCl
2
0.1N
- Chỉ thò MR, BromCresol lục, PP, nư ớc cất
II.ĐỊNH LƯNG BAZ ĐA CHỨC Na
2
CO
3
:
Dung dòch mẫu là dung dòch Na
2
CO
3
C
N
(0,1N - 0,5N) đư ợc giáo viên pha trư ớc,
sinh viên không đư ợc biết trư ớc
- Hút 5 ml dung dòch mẫu Na
2
CO
3
C

N
+ 10 ml nư ớc cất + 3 giọt pp cho vào erlen,
làm 3 mẫu, dung dòch sẽ có màu hồng đậm. Rồi hút 5 ml NaHCO
3
0,1N + 10 ml
nư ớc cất + 3 giọt PP cho vào erlen thư ù 4 để làm bình chư ùng (có màu hồng tím
nhạt).
- Chuẩn độ các mẫu bằng dung dòch HCl 0,1N cho đến khi dung dòch chuyển tư ø màu
hồng tím đậm sang màu của bình chư ùng. Ghi thể tích HCl tiêu tốn (V
pp
) .
- Thêm tiếp tục 1 giọt MO vào mẫu, dung dòch chuyển sang màu hồng tím ánh cam,
rồi cho tư øng giọt HCl tư ø trên buret nhỏ xuống cho đến khi dung dòch chuyển sang
cam.
- Đem đun sôi mẫu khoảng 2-3 phút, để nguội. Rồi tiếp tục chuẩn độ bằng HCl 0,1N
cho đến khi dung dòch chuyển tư ø cam sang đỏ cam. Ghi thể tích HCl tiêu tốn
(V
MO
) .
- Tư ø thể tích đo đư ợc ở 3 mẫu, tính nồng độ dung dòch Na
2
CO
3
Câu hỏi:
1. Vì sao việc chuẩn độ dung dòch Na
2
CO
3
lại dùng dung dòch NaHCO
3

làm chư ùng để
so sánh màu tại điểm tư ơng đư ơng?
2. Thiết lập công thư ùc tính nồng độ Na
2
CO
3
. Giải thích vì sao phải dùng đến hai chỉ
thò?
III. ĐỊNH LƯNG HỖN HP NaOH VÀ Na
2
CO
3
:
- Hoá chất: dung dòch chuẩn HCl 0,1N, dung dòch NaHCO
3
0,1N
- Chỉ thò: Phenolphtalein, MO, nư ớc cất
Dung dòch mẫu là hỗn hợp dung dòch (NaOH + Na
2
CO
3
) C
N
(0,1N - 0,5N) đư ợc
giáo viên pha trư ớc, sinh viên không đư ợc biết trư ớc.
Thí nghiệm 1:
- Hút chính xác 5 ml hỗn hợp mẫu NaOH + Na
2
CO
3

CN và 10 ml nư ớc cất đã loại
bỏ CO
2
+ 3 giọt PP cho vào erlen (làm 3 mẫu). Cần hút 5 ml NaHCO
3
0,1 N+ 10
ml nư ớc cất + 3 giọt PP cho vào erlen 4 để làm bình chư ùng (có màu hồng tím).
- Sau đó tiến hành chuẩn độ các mẫu bằng dung dòch HCl chuẩn 0,1N cho đến khi
dung dòch chuyển sang màu của bình chư ùng. Ghi thể tích HCl tiêu tốn (Vpp ).
Khoa Hoá Giáo trình thực hành Phân tích đònh lượng
348
- Thêm tiếp tục 3 giọt MO vào mẫu rồi cho tư øng giọt HCl tư ø trên buret nhỏ xuống
cho đến khi dung dòch chuyển tư ø màu đỏ cam sang vàng cam
- Đem đun sôi mẫu khoảng 2 - 3 phút ,để nguội. Rồi tiếp tục chuẩn độ bằng HCl
chuẩn 0,1N cho đến khi dung dòch chuyển tư ø vàng cam sang hồng cam. Ghi thể
tích HCl tiêu tốn (V
MO
)
- Tư ø thể tích đo đư ợc ở 3 mẫu, tính nồng độ dung dòch hỗn hợp
Thí nghiệm 2:
- Cho 3 mẫu hỗn hợp dung dòch vào 3 bình nón, mỗi bình 10ml mẫu + khoảng 20ml
nư ớc đã loại hết CO
2
+ 3 giọt MO, chuẩn bằng dung dòch HCl cho đến khi dung
dòch chuyển tư ø màu vàng sang màu da cam, ghi thể tích HCl tiêu tốn tư ùc là V
MO
.
- Lại lấy 3 mẫu cho vào 3 bình nón, mỗi bình 10ml mẫu + 20ml nư ớc đã loại hết
CO
2

+ 20ml dung dòch BaCl
2
1N, đun nóng khoảng 50
o
C, để nguội + 3giọt
Phenolphtalein. Chuẩn bằng dung dòch HCl cho đến khi dung dòch chuyển tư ø màu
hồng sang không màu, ghi thể tích HCl tiêu tốn tư ùc là V
PP
.
Câu hỏi:
1. Trong hai thí nghiệm trên, điểm khác biệt quan trọng của chúng là gì? Viết
phư ơng trình phản ư ùng minh hoạ. Tính C
N
của tư øng chất trong hỗn hợp ở 2 thí
nghiệm?
2. So sánh V
PP
và V
MO
trong chuẩn độ đònh lư ợng Na
2
CO
3
và hỗn hợp NaOH +
Na
2
CO
3
ở thí nghiệm 1? Nhận xét, tư ø đó đư a ra công thư ùc tính hàm lư ợng %? Tính
sai số ư ùng với hai chỉ thò, bỏ qua độ tan của CO

2
?
3. Vì sao phải đun sôi khi ở giai đoạn chuẩn độ với chỉ thò MO?
IV. ĐỊNH LƯNG HỖN HP NaHCO
3
+ Na
2
CO
3
:
Thí nghiệm 1:
Dung dòch mẫu là hỗn hợp dung dòch (NaHCO
3
+ Na
2
CO
3
) C
N
(0,1N - 0,5N) đư ợc
giáo viên pha trư ớc, sinh viên không đư ợc biết trư ớc
- Hút 5 ml hỗn hợp mẫu cho vào erlen + 10 ml nư ớc cất + 2 giọt MO (làm 3 mẫu).
Rồi chuẩn độ bằng dung dòch HCl chuẩn 0,1 N cho đến khi dung dòch chuyển sang
đỏ cam. Ghi thể tích HCl tiêu tốn (VMO).
- Hút 5 ml hỗn hợp mẫu cho vào erlen + 10 ml nư ớc cất + 10 ml NaOH 0,1 N+ 10
ml BaCl2 0,1 N (làm 3 mẫu). Đem đun nóng khoảng 50 – 60
0
C, để nguội, không
cần lọc kết tủa rồi cho 3 giọt PP. Sau đó đem chuẩn độ bằng dung dòch HCl chuẩn
0,1 N cho đến khi dung dòch mất màu hồng tím. Ghi thể tích HCl tiêu tốn (Vpp ) .

- Tư ø thể tích đo đư ợc ở 3 mẫu, tính nồng độ hỗn hợp dung dòch
Thí nghiệm 2:
Dung dòch mẫu là hỗn hợp dung dòch (NaHCO
3
+ Na
2
CO
3
) C
N
(0,1N - 0,5N) đư ợc
giáo viên pha trư ớc, sinh viên không đư ợc biết trư ớc.
- Hút chính xác 10 ml hỗn hợp mẫu + 10 ml nư ớc cất + 3 giọt Phenolphtalein cho
vào erlen (làm 3 mẫu). Cần hút 10 ml NaHCO
3
0,1 N + 10 ml nư ớc cất +3giọt PP
cho vào erlen 4 để làm bình chư ùng (có màu hồng tím).

×