Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Ứng dụng công nghệ Gis trong hỗ trợ quy hoạch nuôi trồng thủy sản xã Xuân Lâm _ Thanh Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.41 MB, 72 trang )

Luận văn tốt nghiệp đại học Nguyễn Văn Khánh



B GIO DC V O TO B THU SN
Trng i hc Nụng nghip I H Ni Vin nghiờn cu Nuụi trng thu sn I





Nguyn Vn Khỏnh



NG DNG CễNG NGH GIS TRONG H TR QUY HOCH NUễI TRNG
THY SN X XUN LM - TNH GIA - THANH HO



LUN VN TT NGHIP I HC


Chuyờn ngnh: Nuụi trng thu sn




Hng dn: Thc s Nguyn Hu Ngha

Thc s Trn Vn Nhng








Bc Ninh 9/2002
Luận văn tốt nghiệp đại học Nguyễn Văn Khánh

Lời cảm ơn

Trong quá trình thực hiện khóa luận tôi gặp không ít những khó khăn để thực hiện một vấn
đề khá mới mẻ, đó l đa GIS vo trong nuôi trồng thủy sản. Trong quá trình đó tôi luôn
nhân đợc sự hớng dẫn hết sức nhiệt tình của thạc sỹ Nguyễn Hữu Nghĩa v thạc sỹ Trần
Văn Nhờng.
Tiếp theo đó tôi đã nhận đợc sự chỉ bảo tận tình v sự giúp đỡ nhiều mặt vủa thạc sỹ Mai
Văn Ti dự án VIE 97030, bác Nuyễn Đức Hội phòng môi trờng, Viện NCNTTSI, thạc
sỹ Nguyễn Xuân Cơng Viện NCNTTSI. Anh Nguyễn Viết Nghĩa, Nguyễn Văn Thnh
Viện Nghiên cứu Hải sản, anh Ngô Thế Ân Trờng Đại học Nông nghiệp I, phó giáo s
TS H Xuân Thông Viện Kinh tế Quy hoạch Bộ Thủ Sản, anh Nguyễn Văn Việt Sở Địa
chính NGhệ An v nhiều cán bộ khoa học khác m tôi không thể kể hết đợc
Trong suốt quá trình thực địa tôi đã nhân đợc sự giúp đỡ tạo điều kiện chỗ ăn ở của gia đinh
anh chị Chung, Thủy. Sự hỗ trợ nghiên cứu của anh Hong Văn Tuân Sở Thủy sản Thanh
Hóa, chú Hong Văn Đơng chủ tịch UBDN xã Xuân Lâm, bác Lê Công Chung, chú Đỗ
Xuân Đờng cán bộ địa chính xã.
Để hon thnh luận văn ny tôi còn nhân đợc sự hỗ trợ, động viên, góp ý của thầy cô, bạn
bè trong lớp AIT7 v anh chị em trong gia đình.
Cho tôi đợc by tỏ lòng biết ơn sân sắc đến giáo viên hớng dẫn v những ngời đã giúp đỡ
chỉ bảo góp ý tận tình cho tôi hon thnh khoá luận ny.
Cuối cùng con xin ghi khắc trong lòng công ơn sinh thnh, dỡng dục của cha, mẹ đã cho con

khôn lớn nh
ngy hôm nay.

Bắc ninh 1-7-2003


Nguyễn Văn Khánh
LuËn v¨n tèt nghiÖp ®¹i häc NguyÔn V¨n Kh¸nh

Mục lục

Đặt vấn đề ................................................................................................................1
Chương I: Tổng quan tài liệu ..............................................................................10
1. Khái quát về GIS.............................................................................................10
1.1. Lịch sử phát triển. ....................................................................................10
1.2. Định nghĩa GIS ........................................................................................11
1.3. Các thành phần của GIS ..........................................................................11
1.4. Sự phát triển của phần cứng và các lớp phần mềm phục vụ cho GIS....13
1.4.1 Phần cứng ..........................................................................................13
1.4.2. Phần mềm .........................................................................................14
1.5. Xây dựng cơ sở dữ liệu trong hệ GIS.....................................................14
1.6. Tổng quan về chức năng và mối quan hệ với các ngành khoa học khác 17
1.6.1.
Các chức năng của một hệ GIS. .....................................................17
1.6.2. Mối quan hệ với các ngành khoa học khác. .....................................18
2. Các nghiên cứu ứng dụng của GIS.................................................................19
2.1. Ứng dụng GIS trên thế giới. ...................................................................19
2.1.1. Các lĩnh vực ứng dụng GIS trên thế giới........................................19
2.1.2. Ứng dụng GIS trong ngành thuỷ sản trên thế giới.........................21
2.2. Tình hình phát triển GIS tại Việt Nam. ..................................................23

2.2.1. Tình hình phát triển GIS tại Việt Nam............................................23
2.2.2. Các ứng dụng của GIS trong ngành th
ủy sản tại Việt Nam. ..........24
Chương II Địa điểm, nội dung và phương pháp nghiên cứu............................26
1. Địa điểm nghiên cứu.......................................................................................26
2. Thời gian.........................................................................................................26
3. Nội dung nghiên cứu.......................................................................................26
4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................26
4.1. Phương tiện nghiên cứu...........................................................................26
4.2.Thực địa, khảo sát, thu số liệu. .................................................................27
4.3. Số hóa thành lập bản đồ...........................................................................28
Chương III: Kết quả và thảo luận.......................................................................30
1. Điều kiện tự nhiên...........................................................................................30
LuËn v¨n tèt nghiÖp ®¹i häc NguyÔn V¨n Kh¸nh

1.1. Điều kiện tự nhiên....................................................................................30
1.2. Tài nguyên thiên nhiên ............................................................................31
2. Điều kiện kinh tế xã hội. .................................................................................33
2.1. Dân số, lao động và mức sống dân cư. ....................................................33
2.2. Cơ sở hạ tầng ...........................................................................................34
2.3. Văn hóa, y tế , giáo dục. ..........................................................................35
2.4. Tình hình kinh tế......................................................................................35
3. Phân tích hiện trạng NTTS dựa trên công nghệ GIS......................................36
3.1. Phân bố, diện tích, hình thức sử dụng đất NTTS ....................................39
3.2 Vốn đầu tư và mức độ thâm canh.............................................................42
3.3. Nguồn nước phục vụ nuôi trồng thủ
y sản ...............................................46
3.4. Giống và mùa vụ thả................................................................................47
3.6. Dịch bệnh.................................................................................................54
3.7. Năng suất, sản lượng................................................................................57

4. Phân tích xu hướng phát triển thủy sản..........................................................61
4.1. Chiến lược phát triển nuôi trồng thủy sản Việt Nam ..............................61
4.2. Chiến lược phát triển nuôi trồng thủy sản Thanh Hóa ............................63
4.3. Kế hoạch phát triển thủy sản xã Xuân Lâm............................................63
5. Giải pháp phát triển quy hoạch ......................................................................64
5.1. Tiêu chuẩn nhà nước cho một hệ thống NTTS........................................64
5.2. Hướng phát triển quy hoạch ....................................................................65
1. K
ết luận...........................................................................................................69
2. Đề xuất ............................................................................................................69
Tài liệu tham khảo ................................................................................................70

LuËn v¨n tèt nghiÖp ®¹i häc NguyÔn V¨n Kh¸nh

Danh mục các hình

Hình 1: Các bộ phận cấu thành của GIS.................................................................12

Hình 2: Biến đổi các chi phí cho một dự án GIS theo thời gian............................15

Hình 3: Các phương pháp biểu diễn dữ liệu...........................................................16

Hình 4: Bản đồ đồ hiện trạng sử dụng đất..............................................................29

Hình 5: Rừng ngập mặn khu vực sông Cầu Đồi.....................................................32

Hình 6: Biểu đồ phân bố lao động trong các ngành nghề.......................................34

Hình 7: Biểu đồ so sánh thu nhập...........................................................................34


Hình 8: Biểu đồ mức lợi nhuận một số hình thức sử dụng đất năm 2000.............37

Hình 9: Bản đồ phân bố khu vực nuôi trồng thuỷ sản............................................38

Hình 10: Bản đồ phân bố diện tích đất NTTS .......................................................40

Hình 11: Bản đồ các hình thức sử dụng đất NTTS.................................................41

Hình 12: Bờ ao nuôi trồng thủy sản phổ biến tại Xuân Lâm..................................42

Hình 13: Bản đô chi phí lưu động trong nuôi tôm..................................................43

Hình 14: Bản đồ các hình thức nuôi .......................................................................45

Hình 15: Cửa biển Lạch Bạng ................................................................................46

Hình 16: Mật độ thả giống năm 2003.....................................................................48

Hình 17: Mật độ thả giống năm 2003.....................................................................49

Hình 18: Biểu đồ mật độ tôm trong các đầm nuôi..................................................50

Hình 19: Bản đồ thời điểm thả giống tôm năm 2002 .............................................51

Hình 20: Bản đồ thời điểm thả giống tôm năm 2003 .............................................52

Hình 21: Bản đô sử dụng thức ăn trong nuôi tôm ..................................................53

Hình 22: Tôm 60 ngày tuổi trong ao có độ mặn cao kéo dài .................................54


Hình 23: Bản đồ dịch bệnh năm 2002 ....................................................................55

Hình 24: Bản đồ dịch bệnh năm 2003 ....................................................................56

Hình 25: Biểu đồ so sánh mức lợi nhuận từ 2000 đến 2002 (triệu/ha) ..................57

Hình 26: Bản đồ năng suất tôm năm 2003 .............................................................58

Hình 27: Bản đồ năng xuất tôm nuôi năm 2002.....................................................59

Hình 28: Bản đồ lợi nhuận trong các đầm nuôi......................................................60

LuËn v¨n tèt nghiÖp ®¹i häc NguyÔn V¨n Kh¸nh

Danh mục các bảng
Bảng 1: Bảng so sánh các phương pháp biểu diễn dữ liệu.....................................16

Bảng 2: Thống kê hiện trạng sử dụng đất...............................................................31

Bảng 3: Phân bố lao động Xuân Lâm...................................................................33

Bảng 4: Phân tích bản đồ thống kê chi phí biến đổi năm 2002 ..............................44

Bảng 5: Bảng thống kê mật độ tôm trong các đầm nuôi........................................47

Bảng 6: Giá trị kim ngạch xuất khẩu thủy sản đã đạt được và chỉ tiêu .................62

LuËn v¨n tèt nghiÖp ®¹i häc NguyÔn V¨n Kh¸nh

Các kí hiệu viết tắt

CSDL Cơ sở dữ liệu
GIS Geographical Information Systems
GPS Global Positioning Systems
LIS Land information systems
HT Hệ thống
HTTT Hệ thống thông tin
HTTTDL Hệ thống thông tin địa lý
NTTS Nuôi trồng thuỷ sản
RS Remote Sensing
RRA Rapid Rural Apprasial
Luận văn tốt nghiệp đại học Nguyễn Văn Khánh

t vn

Vi cỏc u th v th trng, iu kin kinh t xó hi v sinh thỏi t nhiờn, hn
mt thp k qua ngnh nuụi trng thy sn nc ta ó phỏt trin mnh. c bit l
sau khi Chớnh ph ban hnh ngh quyt 09/NQ-CP v vic chuyn i c cu sn
xut v tiờu th sn phm nụng nghip, NTTS ven bin ó cú bc phỏt trin nhy
vt. Nm 1999 c
nc cú khong 290.000 ha din tớch nuụi trng thy sn nc
l thỡ n nm 2001 din tớch nuụi trng thy sn ó tng lờn n 478.000 ha.
Trong quy hoch phỏt trin ngnh, din tớch nuụi trng thy sn ven bin (nuụi
tụm) s tng lờn 700.000 ha vo nm 2010 (Trn Vn Nhng, 2002).
Tuy nhiờn, NTTS vn mang tớnh t phỏt, quy hoch cha theo kp s phỏt trin
hoc thiu ng b. T ú lm ny sinh cỏc vn v mụi tr
ng, hiu qu kinh t
thp, mõu thun xó hi gia tng, gõy mt on kt trong ni b lng xó (Nguyn
Trng Nho, 2002). ng trc tỡnh hỡnh ú vic a ra mt h thng qun lý nht
quỏn cho tng vựng l mt ũi hi bc thit m bo cho ngnh nuụi trng phỏt
trin bn vng v mang li li nhun ln.

Xó Xuõn Lõm cú din tớch 9,4 km
2
thuc a phn huyn Tnh Gia Thanh Húa.
Trong nhng nm gn õy din tớch nuụi tụm cng phỏt trin mnh m, nhng do
c thự l mt tnh phớa Bc Trung B iu kin thi tit khớ hu khụng thun li,
hn hỏn l lt xy ra thng xuyờn, chớnh vỡ vy ngh nuụi tụm luụn gp ri ro.
Thờm na, vic phỏt trin nuụi tụm ca cỏc h nụng dõn trong xó mang tớnh t
phỏt thiu quy hoch. Vỡ vy, vic kim soỏt ụ nhi
m mụi trng v dch bnh l
rt khú khn.
GIS ( Geographical Information System) - h thng thụng tin a lý t lõu ó c
s dng trong cỏc lnh vc ca i sng con ngi. Vi s phỏt trin khụng ngng
ca cụng ngh thụng tin, GIS ngy cng cú nhng tớnh nng u vit trong nhiu
lnh vc, bao gm c thy sn. Vi vic s hoỏ cỏc thụng tin d liu c a vo
bn nhiu h
n gp nhiu ln, kh nng thao tỏc, phõn tớch, biu din d dng.
Hn th na, cỏc thụng tin cú th liờn tc c cp nht rt thun tin cho vic
qun lý v nh hng cho quy hoch.
Chớnh vỡ vy, vic ng dng GIS vo cuc sng l mt cụng vic rt cn thit,
trong ú a GIS vo sn xut thy sn cng quan trng khụng kộm. ỏng tic
rng, cho ti nay cụng vi
c ny nc ta cũn quỏ hn ch so vi cỏc nc trờn th
gii.
L mt sinh viờn thy sn, ti thi im m kin thc ngy mt nhiu hn, nhng
thnh qu ca lp ngi i trc nay c gn lc, gt ra. Cỏc lp i sau phi k
tha ng thi phi tỡm tũi nhng cỏi mi hn. T nhng lý do k trờn ti ng
Luận văn tốt nghiệp đại học Nguyễn Văn Khánh

dng cụng ngh GIS trong h tr quy hoch h thng nuụi trng thu sn xó Xuõn
Lõm - huyn Tnh Gia - tnh Thanh Hoỏ c ra i. ti nm trong khuụn kh

d ỏn VIE/97/030 Vin Nghiờn cu Nuụi trng Thu sn I.
Mc tiờu ca ti:
- Lm quen vi cụng tỏc nghiờn cu khoa hc, tip cn vi cụng ngh mi phc
v cho ngnh thy sn ú l cụng ngh GIS.
- Tip cn, r soỏt hin tr
ng h thng nuụi trng nuụi trng thu sn ca xó
Xuõn Lõm, tỡm hiu nhng mt hn ch v nhng khú khn trong NTTS a
phng.
- Thnh lp bn s húa h thng nuụi trng thy sn, cung cp c s d liu
h tr cho qun lý v phỏt trin quy hoch.


















Luận văn tốt nghiệp đại học Nguyễn Văn Khánh


Chng I: Tng quan ti liu
1. Khỏi quỏt v GIS.
1.1. Lch s phỏt trin.
Vi mong mun tỡm hiu v chinh phc thiờn nhiờn, con ngi ó xõy dng bn
hng ngn nm nay biu din v phõn tớch thụng tin v b mt trỏi t (De
Graaf, G.J., Marttin, F. V Aguilar-Manjarrez, J., 2002
).

Theo Hodgkiss (1981) bn c xõy dng do cỏc nh hng hi, cỏc nh a lý
thu thp d liu v b mt trỏi t sau ú cụ ha, , can, v li, tụ mu tr
thnh bn . Ban u, chỳng c s dng din t cỏc v trớ xa tr giỳp cỏc
nh hng trong khụng gian v phc v cho quõn i.
n cui th k 18, nhu cu v qun lý biờn gii lónh th tr lờn cp bỏch. Cỏc
qu
c gia bt u cụng vic v bn mt cỏch h thng. Vn d liu bn ó
mang tớnh ton cu, vỡ vy phi c xỏc inh mt cỏch chớnh xỏc v khỏch quan.
Phm vi s dng ca bn ngy cng rng rói trong cỏc lnh vc ca i sng.
Tuy nhiờn, cỏc thụng tin a lý trong thi k ny ch dng li cỏc bn trờn
giy vi c trng l vi
c lu tr d liu v biu din d liu c tin hnh ng
thi vi nhau, do ú thụng tin mang trong mt h thng b hn ch (Trn Minh,
2000).
Na cui th k 20, vi s phỏt trin bựng n ca cụng ngh thụng tin, nhiu h
thng mỏy tớnh ra i, vic v bn ngy cng c tin hc húa, yờu cu t ra
lỳc ny l phi tng lng thụng tin qun lý trong m
t bn v cỏc thụng tin ny
phi mang tớnh h thng.
Theo Meaden, G.J. v Kapetsky (1991), bn u tiờn c bit n cú s dng
mỏy tớnh vo cỏc cụng vic lp bn v lu tr thụng tin l ca Canada nm
1964 v nú c xem nh h thng GIS u tiờn trờn th gii.

H thng ny bao gm cỏc thụng tin v nụng nghip, lõm nghip, s dng t,
ng vt hoang dó v c gi tờn Canada Geographic Information System
(Nguyn Th Thn &Trn Cụng Yờn, 2000).
Trong sut nh
ng nm sỏu mi v u nhng nm by mi, vic phỏt trin GIS
b hn ch do giỏ thnh cao v cụng ngh mỏy tớnh cũn lc hu.
T cui thp k 70 n nay, cụng ngh mỏy tớnh t c nhng thnh cụng rc
r. Vi s ra i ca nhiu th h mỏy tớnh thụng minh, cng vi s nhõn thc sõu
sc nhng li ớch to ln GIS mang li. Con ngi ó tp trung nhiu cụng trỡnh
nghiờn cu vo l
nh vc ny dn n s ra i ca nhiu phn mm ngy cng
LuËn v¨n tèt nghiÖp ®¹i häc NguyÔn V¨n Kh¸nh

hiện đại và tiện dụng, đưa GIS ngày càng được áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh
vực trong cuộc sống.
Có thể thấy, sự phát triển của GIS là hết sức nhanh chóng ngay sau khi máy tính
được ra đời và khi máy tính đạt được những thành công rực rỡ thì GIS càng có vị
trí quan trong trong cuộc sống con người.
1.2. Định nghĩa GIS

Điều đầu tiên có thể khẳng định là cho tới nay có rất nhiều các định nghĩa khác
nhau về GIS (Đặng Văn Đức, 2001).
GIS ra đời chính là kế tục các ý tưởng trong ngành địa lý mà trước hết là ngành địa
lý bản đồ trong thời đại mà công nghệ thông tin đủ mạnh để tạo ra các công cụ
định lượng mới và có khả năng thực thi hầu hết các phép phân tích bản đồ bằng
phương pháp định lượng mới (Trầ
n Minh, 2000).
Theo Meaden và Kapetsky (2001) GIS là một môn khoa học luôn luôn thay đổi.
Chúng ta không thể đưa ra một định nghĩa chính xác về GIS cũng như các công
việc mà một hệ GIS có thể đảm nhận. Hai ông cũng đã thống kê các tên gọi của

GIS đã được sử dụng như trong quá trình phát triển như:
- Hệ thống thông tin (HTTT) địa lý cơ sở (Geog-based Information Systems)
- HTTT tài nguyên thiên nhiên ( Natural Resourse Information Systems)
- Hệ thống (HT) dữ liệu trái đất (Geo data Systems)
- HTTT không gian (Spatial Information Systems)
- HT dữ li
ệu địa lý (Geographic Data Systems)
- HTTT đất đai (Land Information Systems LIS)
Tuy nhiên ở mức độ tương đối chúng ta có thể hiểu GIS theo định nghĩa sau:
Đinh nghĩa của Nitin Kumar Triphthi (2000) học viện Công Nghệ Châu Á:
" HTTTDL (GIS) là một hệ thống các thông tin được sử dụng để thu thập, lưu trữ,
xây dựng lại, thao tác, phân tích, biểu diễn các dữ liệu địa lý phục vụ cho công tác
quy hoặc lập các quyết định về sử dụng đất, các nguồ
n tài nguyên thiên nhiên môi
trường, giao thông, đô thị và nhiều thủ tục hành chính khác."
1.3. Các thành phần của GIS

Tất cả các hệ thống đều được cấu tạo bởi các bộ phận nhất định. GIS cũng vậy, nó
được cấu tạo bởi những bộ phận đặc trưng cho nó.
LuËn v¨n tèt nghiÖp ®¹i häc NguyÔn V¨n Kh¸nh

Theo tiến sĩ Nitin Kumar Tripathi (2000) GIS được cấu tao bởi ba bộ phận đó là
(1) Hệ thống máy tính (2) các thông tin địa lý (3) con người. Các thành phần này
được biểu diễn theo sơ đồ:








Hình 1: Các bộ phận cấu thành của GIS
Trong đó hệ thống máy tính là phần cứng, phần mềm có tác dụng tiếp nhận lưu trữ
phân tích và trình diễn các kết quả. Dữ liệu địa lý là thông tin về bề mặt trái đất
bao gồm các thông tin bản đồ, ảnh vệ tinh, ảnh máy bay, định vị GPS, các thông
tin thuộc tính và nhiều các thông tin khác. Con người có chức năng thiết kế, cài đặt
vận hành và thực hiện các thao tác trong hệ GIS.
Trong cuốn Fundamental of GIS and Application, hai tác giả Nualchawee, K. và
Hung Tran (1998)

đã giới thiệu GIS gồm 5 thành phần cơ bản là: Phần cứng, phần
mềm, dữ liệu, con người và giao diện với người dùng trong đó hai ông cho rằng dữ
liệu là thành phần quan trọng nhất của hệ thống thông tin địa lý.
Lê Thạc Cán và ctv (1993) đã chia GIS thành 2 phần cơ bản là (1) Bộ xử lý trung
tâm bao gồm các thiết bị phần cứng như dụng cụ vẽ, số hóa, đĩa cứng, bộ phậ
n xử
lý để tạo dữ liệu trên màn hình (2) Phần mềm có chức năng nạp thông tin, quản lý
dữ liệu, phân tích trình bày kết quả để đưa ra thông tin giao diện với người dùng.
Nguyễn Thế Thận và Trần Công Yên (2000) Khi đề cập đến các thành phần của
hệ thống thông tin địa lý đã nêu ra 4 thành phần là: Phần cứng, phần mềm, cơ sở
dữ liệu và người sử dụng. Các ông còn cho rằng người sử
dụng đóng vai trò trung
tâm, có chức năng thực hiện các thao tác điều hành hệ thống GIS.
Các cách chia trên tuy khác nhau về cách phân chia số lượng các thành tố và tầm
quan trọng của mỗi thành tố, nhưng về cơ bản là giống nhau. Một hệ GIS đều cần
có là: Tin học, thông tin và con người.
Con người
Máy tính
Dữ liệu địa lý
Luận văn tốt nghiệp đại học Nguyễn Văn Khánh


1.4. S phỏt trin ca phn cng v cỏc lp phn mm phc v cho GIS

1.4.1 Phn cng
S phỏt trin ca GIS ph thuc rt ln vo s phỏt trin ca mỏy tớnh, ch khi
mỏy tớnh ra i v cú nhng bc phỏt trin nht nh thỡ GIS mi c nghiờn cu
rng rói. Cng nh cỏc ngnh khoa hc khỏc, bc i u tiờn ca vic nghiờn cu
GIS l vic lit kờ, quan sỏt, phõn loi lu tr. Tuy nhiờn, ban u vic mụ t nh
lng rt khú khn do mt khi lng l
n cỏc d liu khụng gian v thiu vng
cỏc d liu thuc tớnh v i tng. Hn na, khụng cỏc cụng c toỏn hc
thc hin cỏc giỏ tr nh lng bin thiờn. Ch n nhng nm 60 s ra i ca
cỏc cụng c mỏy tớnh cho phộp d dng thc hin cỏc cụng vic trờn d liu c
x lý di dng s. Kh nng v thnh lp bn chuyờn v phõn tớch d
liu
khụng gian u c thc hin, a GIS bt u bc phỏt trin (Trn Minh,
2002).
Trong sut nhng nm 60 v u thp k 70, cỏc bn ó bt u c phỏt trin
trờn mỏy tớnh. Tuy nhiờn thi by gi, vic s dng mỏy tớnh ch hn ch cụng
vic tr giỳp v, in bn i vi ngnh bn truyn thng m khụng lm thay
i phng phỏp lm b
n lu tr thụng tin (Meaden, G.J. v Kapetsky 1991).
Sau nm 1977, cỏc th nghim s dng mỏy tớnh trong bn cú nhng bc tin
rừ rt vi nhng u im (De Vliegher B.M., 1998 ):
- Tc lm vic tng
- Giỏ thnh h
- Lm cho bn gn gi vi mc ớch s dng
- Cú th lm bn khụng cn k xo hoc vng k
thut viờn
- Cú kh nng biu din khỏc nhau cho cựng mt loi d liu

- D dng cp nht d liu
- Cú kh nng phõn tớch tng hp cỏc d liu thng kờ v bn
- Hn ch s dng bn in hn ch tỏc hi lm gim cht lng d liu
- Cú kh nng thnh lp bn 3 chi
u
- Thnh lp bn trong ú s chn lc v tng quỏt húa chc chn d dng
Hin nay cỏc HTTT a lý ó c thc hiờn trờn hu ht cỏc loi mỏy tớnh t mỏy
tớnh cỏ nhõn (PC) n mỏy tớnh trong cỏc mng ni b c quan (LAN). c bit,
s phỏt trin ca mng Intermet ó a GIS nờn mt tm cao mi, bc phỏt trin
hũa nhp cng ng mang li li cho nhiu ngi v nhiu l
nh vc trong cuc
sng.
Luận văn tốt nghiệp đại học Nguyễn Văn Khánh

1.4.2. Phn mm
Phn mm GIS l cỏc chng trỡnh mỏy tớnh cung cp cỏc chc nng, cụng c cn
thit cho lu tr, phõn tớch, v hin th thụng tin a lý (Nualchawee, K. & Hung
Tran, 1998).
Phn mm GIS chuyờn dng u tiờn trờn th gii c ra i khong gia nhng
nm 70 do mt s cụng ty Bc M liờn kt sn xut. Cuc cỏch mng phn mm
GIS ó lm cho cỏc phn mm GIS liờn tc ra i. Cho ti nm 1995
ó cú khong
hn 50 phn mm GIS khỏc nhau v giỏ thnh ca mt phn mm GIS cng gim
rt nhiu so vi thi im ban u ( Trn Minh, 2002).
Ngy nay, Phn mm GIS cú th chy trờn nhiu chng loi mỏy tớnh khỏc nhau,
t mỏy ch trung tõm (computer servers) cho ti cỏc mỏy tớnh cỏ nhõn (personal
computer) c s dng riờng l hoc ni mng.
(1)

Theo tỏc gi Trn Minh (2000) cỏc phn mm GIS cú lch s phỏt trin qua 3 giai

on vi cỏc sn phm:
Cỏc sn phm cho cỏc bn s: i tng ca phn mm ny l s húa
bn , dựng qun lý cỏc bn s, sa cha, cp nht cỏc thụng tin trờn
bn , xut bn bn (Microstation, AutoCAD).
Cỏc sn phm qun tr bn
: Cỏc sn phm ny cng cú cỏc chc nng
cp nhp thụng tin, ngoi ra cũn cú thờm chc nng qun tr bn v thụng
tin thuc tớnh ca bn . Chỳng cú kh nng liờn kt d liu khụng gian
vi d liu thuc tớnh. Cỏc chc nng ch yu l thit lp bn thng kờ
theo thuc tớnh cỏc i tng, hin th v in n bao gm cỏc phn mm
Mapinfo, Arcwiew.
Cỏc sn phm ph
n mm qun tr khụng gian: Cỏc sn phm ny l bc
phỏt trin cao hn, ngoi cỏc chc nng trờn chỳng cũn cú thờm chc nng
phõn tớch d liu khụng gian. Vi chc nng ny chỳng ó hon thin d
liu khụng gian, d liu hỡnh hc trong c s d liu (Arc/info, MGE, Span,
Span/GIS, PIC).
1.5. Xõy dng c s d liu trong h GIS

H thng thụng tin a lý c s dng phõn tớch rt nhiu cỏc thụng tin khỏc
nhau t khoa hc xó hi n cỏc khoa hc mụi trng, t nhiờn. D liu l trung
tõm ca h thng GIS, h GIS cha cng nhiu d liu thỡ chỳng cng cú ý ngha.
D liu trong h GIS c lu tr trong c s d liu v chỳng c thu thp qua
cỏc mụ hỡnh th gii thc ( ng Vn c, 2001).


1
.
Luận văn tốt nghiệp đại học Nguyễn Văn Khánh


Cú nhiu ý kin khỏc nhau v ngha thut ng CSDL trong h thng thụng tin a
lý. Song ta cú th hiu CSDL l tp hp ln cỏc s liu trong mỏy tớnh, c t
chc sao cho cú th m rng, sa i v tra cu nhanh chúng i vi cỏc ng
dng khỏc nhau (Nguyn Th Thn & Trn Cụng Yờn, 2000).
S liu a vo trong mỏy tớnh c thu thp t nh v tinh, nh mỏy bay, cỏc
loi bn , s liu t
mỏy nh v, s liu thng kờ tớnh toỏn (Bernhardsen, T.,
1999).

Trong quỏ trỡnh phỏt trin ca cụng ngh GIS cỏc chi phớ khỏc cho mt h thng
thụng tin a lý ó gim rt nhiu, trong khi ú chi phớ cho vic xõy dng c s d
liu gn nh khụng i nú thng chim khong 60 - 80% tng chi phớ cho mt d
ỏn GIS (De Vliegher B.M, 1998). Chớnh vỡ vy, nhiu tỏc gi cho rng d liu l
trung tõm v cú v trớ quan trong nht trong mt h thng thụng tin.
Cú th biu din cỏc chi phớ ca mt d ỏn GIS theo biu sau:
Chi phớ
Phn cng
D liu
Qun tr
Phn mm


Thi gian


Hỡnh 2: Bin i cỏc chi phớ cho mt d ỏn GIS theo thi gian
S liu trong mt h GIS c chia thnh 2 loi l: (1) s liu khụng gian, (2) s
liu phi khụng gian.
S liu khụng gian c t chc di dng vecter l cỏch biu din cỏc i tng
a lý di dng im ng vựng, hay dng raster l phng phỏp biu din cỏc

i tng di dng cỏc ụ li hay cỏc pixel (picture element)






Luận văn tốt nghiệp đại học Nguyễn Văn Khánh

X1Y1 X2Y2



X3Y3 X4Y4
D liu dng vecter D liu dng raster
Hỡnh 3: Cỏc phng phỏp biu din d liu
Cỏc s liu khụng gian thng c nhp vo mỏy tớnh bng bn s húa
(Digitizer) trong khuụn dng d liu vecter hoc nhp bng mỏy scanner s liu
dng raster, trong trng hp ny ũi hi thờm cụng tỏc biờn tp chuyn s liu
sang dng d liu ''thụng minh'' d dng s
dng v biờn tp c.
C hai phng phỏp t chc d liu u cú nhng mt tớch cc v hn ch nht
nh, tuy nhiờn cho ti nay hai phng phỏp ny vn c s dng ph bin i
vi cỏc h GIS trờn th gii (Nguyn Th Thn, 1999
).

Bng 1: Bng so sỏnh cỏc phng phỏp biu din d liu
Thnh phn d liu th hai ca mt h thng thụng tin a lý ú l d liu phi
khụng gian (nonspatial data) hay d liu thuc tớnh l cỏc d liu m khi ch bin,
thao tỏc, hoc thay i chỳng khụng lm thay i v trớ khụng gian ca i tng

hoc to ra i tng mi. ( Lammen.M. & Genst, W.D., 2002).
D liu thuc tớnh c thu thp bng thng kờ, tớnh toỏn v chỳng
c nhp vo
h thng bng bn phớm. Cỏc s liu thuc tớnh ny ũi hi phi cú kh nng liờn
kt chớnh xỏc vi cỏc i tng khụng gian m nú mụ t.
D liu dng vecter D liu dng raster
- Mụ hỡnh cụ ng thun tin biu
din d liu t nhiờn
- Thao tỏc hỡnh hc d dng, cú
kh nng tng quỏt húa d sa
i
- Cu trỳc d liu phc tp, cú tỏc
gi cho rng khụng chun xỏc
trong biu din cỏc i tng
khụng gian
- Mụ hỡnh hiu qu d t hp np
chng, hng nh v tinh
- Cú kh nng mụ ph
ng, d phõn
tớch s liu

- Dung lng ln, cht lng
ha hn ch, bin i phi tuyn
phc tp
LuËn v¨n tèt nghiÖp ®¹i häc NguyÔn V¨n Kh¸nh

Phương pháp thông thường nhất trong tổ chức dữ liệu của một hệ thống thông tin
là phương pháp tổ chức theo các bản đồ và các lớp thông tin. Mỗi lớp thông tin là
biểu diễn của dữ liệu theo một mục tiêu nhất định. Do vậy, nó thường là một hoặc
vài dạng thông tin của một hệ thống, mỗi lớp thông tin đều chứa các dữ liệu không

gian và thuộc tính. Khi chồng xếp các lớp thông tin này lên nhau ta sẽ
được một hệ
thống tổng hợp các thông tin cần nghiên cứu về đối tượng (De Vliegher B.M,
1998).
1.6. Tổng quan về chức năng và mối quan hệ với các ngành khoa học khác
1.6.1. Các chức năng của một hệ GIS.
Công nghệ GIS được dùng để phân tích địa lý như là kính hiển vi tiềm vọng và
máy tính điện tử đối với các môn khoa học khác. Nó được coi như chất xúc tác cần
để hòa nhập những sự
tách biệt có tính chất vật lý và có tính chất địa lý với các
lĩnh vực khác có sử dụng thông tin bản đồ (Nguyễn Thế Thận, 1999).
Theo Meaden và Kapetsky (1991) các chức năng của một hệ GIS có thể chia thành
6 nhóm như sau:
¾ Thu thập và mã hóa dữ liệu (Data Input and Encoding)
¾ Thao tác xử lý dữ liệu (Data Manipulation)
¾ Sắp xếp dữ liệu (Data Ratrieval)
¾ Phân tích dữ liệu (Data Analysis)
¾ Biểu diễn dữ liệu (Data Display)
¾ Quản lý cơ
sở dữ liệu (Data Base Management)
Một điều dễ nhận ra là các chức năng của GIS chủ yếu tập chung vào vấn đề dữ
liệu của hệ thống thông tin, trong đó:
• Thu thập và mã hóa: Là quá trình thực hiện tiếp nhập các dữ liệu đầu vào và
chuyển các dữ liệu này theo khuôn mẫu áp dụng được cho GIS.
• Thao tác xử lý: Nhằm mục đích đưa các dữ liệu dưới dạng các tậ
p tin sao cho
máy tính có thể dễ dàng sử dụng, hay nói cách khác là quá trình làm cho các
tập tin này có dung lượng phù hợp với bộ nhớ truy xuất ( RAM) của máy
tính.
• Sắp xếp dữ liệu: Là cách lựa chọn các thông tin dựa trên một tiêu chuẩn hoặc

chủ đề nào đó.
• Biểu diễn: Là thực hiện việc biểu diễn các dữ liệu bằng các biểu đồ, bản đồ,
các bảng biểu của một đối tượ
ng địa lý.
Luận văn tốt nghiệp đại học Nguyễn Văn Khánh

Qun lý CSDL: L vic Sp xp qun lý cỏc d liu phc tp sao cho vic
truy cp, kt ni d dng, lu tr v bo qun d liu bo m cho h thng
luụn hot ng.
Sc mnh ca cỏc chc nng trờn trong mi h GIS khỏc nhau l khỏc nhau. K
thut xõy dng cỏc chc nng trờn cng rt khỏc nhau. Chớnh vỡ vy, vic la chn
mt h GIS cú ch
c nng phự hp, tin dng l rt quan trng trong quỏ trỡnh tin
hnh mt d ỏn GIS (ng Vn c, 2000).
1.6.2. Mi quan h vi cỏc ngnh khoa hc khỏc.
GIS l s hi t cỏc lnh vc khoa hc tiờn tin vi cỏc ngnh truyn thng, nú
c coi l cụng ngh xỳc tỏc vỡ tim nng to ln ca nú i vi phm vi cỏc
ngnh cú liờn quan n d liu khụng gian. GIS cú kh nng hp nht cỏc s liu
mang tớnh liờn ngnh bng cỏch tng hp, mụ hỡnh húa v phõn tớch (Nguy
n Th
Thn, 1999).
Theo tin s ng Vn c (2000) mt h GIS luụn c xõy dng trờn tri thc
ca nhiu ngnh khỏc nhau nh:
ắ Ngnh a lý: Cung cp cung cp cỏc hiu bit v th gii t nhiờn v con
ngi
ắ Ngnh khoa hc bn : L mt trong nhng ngun d liu u vo mang
tớnh chớnh xỏc cao cho cho h GIS
ắ Ngnh vin thỏm: Cú mụi quan h mt thit vi GIS, cung cp nh v tinh l
c s cho vic phõn tớch v s húa
ắ nh mỏy bay: Cung cp cỏc d liu v cao

ắ Bn a hỡnh
ắ Khoa o c
ắ Thng kờ: Cung cp cỏc d liu thuc tớnh ca cỏc i tng
ắ Khoa hc tớnh toỏn
ắ Toỏn hc
Hai tỏc gi Nguyn Th Thn v Trn Cụng Yờn (2000) cng nờu ra cỏc cỏc ngnh
cú liờn quan GIS trong ú cỏc ụng b sung thờm cỏc ngnh l cụng ngh mỏy
tớnh v truyn thụng thụng tin.
Trong cun " Thnh phn c b
n ca GIS'' Nualchawee, K v Hung Tran
(
1998)
cp n mi quan h 3S l GIS, vin thỏm (remote sensing, RS) v h thng
nh v ton cu ( global positioning systems, GPS) trong mi quan h ú.
LuËn v¨n tèt nghiÖp ®¹i häc NguyÔn V¨n Kh¸nh

¾ Viễn thám cung cấp các thông tin thay đổi thường xuyên của bề mặt trái
đất.
¾ GPS hỗ trợ GIS việc địa mã hóa các vị trí trên bề mặt nhanh chóng và đạt
hiệu quả.
Qua các mối quan hệ đó, ta có thể khẳng định rằng GIS là một ngành khoa học
tổng hợp nó bao gồm tri thức của rất nhiều các ngành khoa học khác.
2. Các nghiên cứu ứng dụng của GIS

2.1.
Ứng dụng GIS trên thế giới.
2.1.1.
Các lĩnh vực ứng dụng GIS trên thế giới.
GIS được thiết kế như một hệ thống chung để quản lý dữ liệu không gian, nó có
rất nhiều ứng dụng trong việc phát triển đô thị và môi trường tự nhiên cụ thể là:

Quy hoạch đô thị, quản lý nhân lực, nông nghiệp, điều hành hệ thống công ích, lộ
trình, nhân khẩu, bản đồ, giám sát vùng biển, cứu hỏa và bệnh tật… Trong ph
ần
lớn lĩnh vực này, GIS có vai trò như là một công cụ hỗ trợ cho việc lập kế hoạch
hoạt động
(

2)
.

Từ cuối những năm 70, đã có những đầu tư vào phát triển và ứng máy tính trong
bản đồ, đặc biệt là ở Bắc Mỹ, do các công ty tư nhân và nhà nước thực hiện. Lúc
đó, khoảng 1000 hệ thống thông tin địa lý đã được sử dụng, tới năm 1990 con số
này là 4000. Ở

châu Âu, tiến độ phát triển không bằng Bắc Mỹ, các nước phát
triển chính là Thụy Sỹ, Na Uy, Đan Mạch, Pháp, Niu Di Lân, Anh và Đức(Trần
Minh, 2000).
Tại châu Á việc phát triển GIS chậm hơn nữa. Các nước có GIS phát triển thường
là các nước có tin học và viễn thám phát triển như: Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ,
Thái Lan, Indonesia…(Rajan, Mohan Sundara, 1991).
Những ứng dụng của GIS tập trung vào các lĩnh vực sau
(3)
:
 Môi trường: Nhiều tổ chức môi trường trên thế giới cũng như nhiều quốc gia
đã áp dụng GIS vào lĩnh vực môi trường. Với mức đơn giản GIS được sử
dụng để đánh giá hiện trạng môi trường các khu vực trên trái đất, phức tạp
hơn GIS được dùng để mô hình hóa các tiến trình xói đất, cảnh báo sự lan
truyền ô nhiễm trong môi trường.



2

Http://www.GISday.com

3
truy cập ngày 25/3/2003)


Luận văn tốt nghiệp đại học Nguyễn Văn Khánh

Khớ tng thy vn: Trong lnh vc ny GIS c dựng nh mt h thng
ỏp ng nhanh phc v phũng chng thiờn tai l lt, xỏc nh tõm bóo, d
oỏn lung chy, xỏc nh mc ngp lt.
Nụng nghip: c s dng vo vic giỏm sỏt thu hoch, qun lý s dng
t, d bỏo v hng húa, nghiờn cu t trng, kim tra ti tiờu, kim soỏt
ngun nc.
Dch v ti chớnh: Cỏc ng dng c trng cho lnh vc ny l: ỏnh giỏ v
phõn tớch v trớ chi nhỏnh mi, qun lý ti sn, nh hỡnh nhõn khu, tip th,
chớnh sỏch bo him, mụ hỡnh húa v phõn tớch ri ro cho cỏc khu vc ti
chớnh.
Y t: GIS c ng dng nhm vch ra l trỡnh nhanh nht gia v trớ hin ti
ca xe cp cu, da trờn c s d liu giao thụng. Nú cng c s dng nh

mt cụng c nghiờn cu dch bnh phõn tớch nguyờn nhõn bc phỏt v lõy lan
bnh tt trong cng ng.
Qun lý a phng: Cỏc nh lónh o chớnh quyn a phng a GIS vo
qun lý quy hoch cụng trỡnh, tỡm kim tha t, iu chnh ranh gii, bo
dng cỏc cụng trỡnh cụng cng, phõn tớch ti phm, ch huy v qun lý lc
lng cụng an cu ha.

Giao thụng: GIS c dựng trong vic lp k hoch v duy trỡ c s
h tng.
Tip na, GIS cũn c ng dng nh vn ti hng hi, v hi in t.
Ngoi cỏc lnh vc k trờn GIS cũn c s dng trong cỏc dch v in,
nc, gas, iờn thoi, dch v bỏn l v nhiu cỏc ng dng khỏc.
Vi nhng ng dng rng rói, GIS ó tr thnh cụng ngh quan trng. Nú tham
gia vo hu h
t cỏc lnh vc trong cuc sng con ngi v ngy cng c qung
bỏ rng rói. Hn na vi xu th phỏt trin hin nay, GIS khụng ch dng li mt
quc gia n l m ngy cng mang tớnh ton cu húa.
Vic thnh lp mt h thng thụng tin a lý (GIS) ton cu hin l mt trong
nhng vn ang c cp nhiu v cng l cỏc ch núng bng trờn nhiu
din n qu
c t. Ti cỏc hi ngh c t chc gn õy, cỏc i biu ó tho lun
v vic t chc v chuyn i cỏc xó hi hin ti thnh xó hi thụng tin. H cng
ó nờu ra vn liu xó hi thụng tin ton cu cú thc s nõng cao cht lng
cuc sng ca nhõn loi hay khụng? cng nh lm sao trỏnh vic hỡnh thnh
cỏc xó hi 2 tng (1) tng lp
c tip cn ti cỏc thit b, dch v v mng li
thụng tin mi, (2) tng lp khụng cú hoc c tip cn rt hn ch nht l i vi
cỏc nc chm phỏt trin (
ASTINFO Newsletter, 1996).

Luận văn tốt nghiệp đại học Nguyễn Văn Khánh

2.1.2.
ng dng GIS trong ngnh thu sn trờn th gii.

Trc nm 1987 cú rt ớt cỏc nghiờn cu ng dng GIS trong nghiờn cu NTTS.
Ch cho n u thp k 90 GIS mi ỏp dng rng rói vo nghiờn cu cỏc vựng

nuụi trng thy sn, khụng ch d liu v ngun v v trớ m cũn c cỏc d liu v
kinh t th trng xó hi cng c s dng trong GIS thi im ny (Aguilar-
Maniarrez, J and Ross, L.G., 1995).
ng dng ca GIS trong khoa hc thy sn mang li kh
nng phõn tớch v biu
din rt nhiu d liu c cung cp t nhiu ngun khỏc nhau. Cỏc d liu trong
HTTT a lý cú kh nng biu din mi tng quan gia cỏc yu t lý, húa v cỏc
yu t sinh hc trong mụi trng nc. Qua phõn tớch, so sỏnh mi liờn h phc
tp gia cỏc yu t mụi trng GIS mụ t s phõn b, mụi trng sng ca cỏc i
tng thy sn c
ng nh d oỏn bin ng ngun li thy sn, s di c ca cỏc
n cỏ. Qua ú, GIS cú kh nng h tr qun lý, lp ra k hoch, quyt nh vic
phỏt trin khai thỏc cng nh bo tn ngun li thy sn (Meaden, G. J., 1996
).

Phũng thy sn thuc t chc lng thc th gii FAO l mt trong nhng c
quan cú nhng ng dng GIS vo thy sn rt sm. Ngoi ra, t chc ny cũn tr
giỳp cho rt nhiu chng trỡnh nghiờn cu ng dng GIS trờn th gii. Mt
chng trỡnh nghiờn cu sõu rng GIS i vi thy sn c tin hnh, m mt
trong nhng kt qu nghiờn cu l vic lp b
n thng kờ thy sn th gii
(world fisheries satistics), trong ú cỏc s liu v ỏnh bt v nuụi trng thy sn,
c nc ngt v nc mn ca cỏc nc trờn th gii nm 1999 c a vo bn
(De Graaf, G.J., Marttin, F. and Aguilar-Manjarrez, J., 2002).
Ti Mexico, chng trỡnh nghiờn cu ng dng GIS xõy dng tiờu chun mụi
trng phc v NTTS c tin hnh ti bang Sinaloa, da vo cỏc s liu mụi
trng, cỏc ngun n
c v cht lng nc c cung cp trong nhiu nm, thụng
qua h thng GIS phõn tớch tng hp cỏc ngun d liu a ra c s cho la chn
cỏc v trớ thớch hp cho nuụi trng thy sn gim thiu mõu thun gia thy sn v

cỏc ngnh kinh t khỏc (Aguilar-Maniarrez, J. and Ross, L.G., 1995).
i vi tng i tng ỏnh bt thy sn trờn th gii cng cú h thng GIS nhm
phõn tớch ỏnh giỏ kh
nng khai thỏc v sn lng ca chỳng. in hỡnh ú l
loi cỏ Tuyt chõu U (Merluccius merluccius) ti a Trung Hi. H thng GIS
v loi cỏ ny mang cỏc thụng tin v sn lng khai thỏc, tr lng cỏ, sn lng
i vi tng phng tin khai thỏc, s kg cỏ trờn mt gi khai thỏc v cỏc vựng
phõn b tp trung ca cỏ Tuyt trong bin a Trung Hi (De Graaf, G.J., Marttin,
F. & Aguilar - Manjarrez, J., 2002).
Trong nghiờn cu ng dng GIS i vi thy vc ni a, mt vớ d
in hỡnh l
nghiờn cu bo v ngun li ti h Kadim thuc Pais Pesca. Chng trỡnh nghiờn
Luận văn tốt nghiệp đại học Nguyễn Văn Khánh

cu c phũng thy sn Pais Pesca tin hnh nhm bo v cỏc loi thuc h cỏ
Chộp v cỏ cỏ Trớch thuc khu vc h. H thng thụng tin ny mang cỏc d liu
sõu, trong, nhit , mt to, mt v khu vc phõn b u trựng, cỏ
Trớch v cỏ Chộp trng thnh. Trờn c s nhng d liu ny khi kt hp vi cỏc
thụng tin v dõn sinh s cho ra nhng la chn nhm khai thỏc hp lý ngun li
thuc khu v
c h (De Graaf, G.J., Marttin, F. and Aguilar-Manjarrez, J., 2002).
Ti Australia mt chng trỡnh ln ca CSIRO ó phỏt trin ng dng GIS trong
nghiờn cu nuụi trng thy sn. Cỏc nhúm nghiờn cu ó phõn tớch, mụ hỡnh húa,
ỏnh giỏ a ra la chn cỏc khu vc nuụi trng thy sn. Song song vi cỏc
nhúm nghiờn cu mụi trng, cỏc chuyờn gia ca CSIRO ó s dng cỏc cụng c
v cụng ngh GIS a ra nhng ỏnh giỏ tỏc ng ca nuụi trng thy sn i vi
mụi trng, ch ra nhng vựng cú kh
nng phỏt trin nuụi trng thy sn v
nhng vựng hn ch phỏt trin. Theo ú, gn 1triu ha t cú kh nng phỏt trin
thy sn bn vng chim khong 7% vựng nghiờn cu v hn 90% vựng nghiờn

cu nu phỏt trin thy sn cú nhiu tỏc ng bt li vi mụi trng. T ng dng
ny, cỏc nh nghiờn cu ó cho thy cú th m ra kh nng ng dng rng rói GIS
trong la chn v trớ nuụi trng thy sn (CSIRO Marine Research
,
1999).
i vi cỏc nc chõu , h thng thụng tin trong thy sn cng khỏ phỏt trin cú
th k n nh Srilanka, Trung quc, n , Bangladesh... Ti Bangladesh cỏc
nghiờn cu ng dng GIS trong nuụi trng thy sn tng i hiu qu. Mt vớ d
in hỡnh cú th k ra l ca Md Abdus Salam (2000), vi vic xõy dng c s d
liu ti khu vc vnh Bengal v cỏc sụng chớnh ra vnh trờn c s so sỏnh
ỏnh
giỏ gia li ớch kinh t vi cỏc tỏc ng bt li n mụi trng, tỏc gi ó a ra
la chn vựng nuụi tụm, cua, Rụ phi, cỏ chộp v vựng sinh sn cho cỏc i tng
(Salam, M.A., 2000).
Trong khu vc ụng Nam , Thỏi Lan cng l nc ó ng dng nhiu GIS vo
nghiờn cu thy sn theo Phutchapol Suvanachai (2002) cú 4 d ỏn ln s dng
GIS trong nghiờn cu thy sn l:
- GIS v ngun li ca con ngi
- Thnh lp bn cỏc ngun n
c ni a
- Cỏc vựng nuụi trng thy sn ven bin.
- Phc hi ngun li thy sn bin
Ngoi ra thi gian gn õy GIS cũn c ng dng xõy dng c s d liu phc
v vic qun lý cỏc vc nc ni a v cỏc khu vc nuụi tụm ti Thỏi Lan
(Phutchapol Suvanachai, 2002).
ng dng GIS trong lnh vc thy sn hin nay trờn th gii phỏt tri
n theo hng
kt hp nhiu ngun thụng tin khỏc nhau. Thụng qua mng Internet nhng thụng
Luận văn tốt nghiệp đại học Nguyễn Văn Khánh


tin ny c a n vi nhiu i tng. T ú, giỳp cho cỏc nh qun lý thy
sn mi quc gia cú kh nng phi hp, cng tỏc, nõng cao kh nng qun lý cng
nh a ra nhng quyt sỏch phự hp. Tuy nhiờn, thc hin c vic ny iu
quan trong l cỏc thụng tin u vo phi m bo cht lng v chớnh xỏc cao
(Yolanda, 2000).
2.2.
Tỡnh hỡnh phỏt trin GIS ti Vit Nam.
2.2.1.
Tỡnh hỡnh phỏt trin GIS ti Vit Nam
Trong khi cỏc nc trờn th gii vic ỏp dng GIS ó rt mnh m thỡ ti Vit
Nam cụng ngh GIS cũn nhiu hn ch, mc dự vn ny ó c t ra t rõt
lõu. Ngay t nhng nm 80 ó cú mt s c quan ti nc ta i vo nghiờn cu
ng dng GIS (ng Vn c, 2001).
Cỏc ti nghiờn cu nhng lnh vc c tp trung
ng dng GIS l quy hoch,
qun lý ti nguyờn, ỏnh giỏ tỏc ng mụi trng qun lý s dng t.
Qun lý s dng t l lnh vc ng dng GIS tng i mnh m nc ta cho
n nay mt s s a chớnh cỏc tnh ó ng dng GIS vo qun lý t ai. Tuy
nhiờn, vic ng dng cng mi ch hn ch cỏc s trong tnh cũn cỏc phũng ban
c
p huyn, xó hu nh cũn rt hn ch.
Trong lnh vc quy hoch cú mt s ti nghiờn cu nh: ng dng cụng ngh
vin thỏm v h thng thụng tin a lý trong nghiờn cu quy hoch ụ th H Ni
do tỏc gi inh Th Bo Thoa tin hnh. Trong bỏo cỏo quy hoch tỏc gi ó nờu
ra 11 loi hỡnh s dng t ca th ụ H Ni v d oỏn s phỏt trin ca th

H Ni (inh Th Bo Thoa, 1997).
Xõy dng c s d liu phc v ỏnh giỏ mụi trng phc v chin lc quy
hoch thnh ph H Long v cỏc vựng lõn cn do tp th cỏc tỏc gi Vin a lý
tin hnh nghiờn cu tp trung vo vic xõy dng bn s dng t, bc u

xõy dng c s d liu chuyờn v a ra nhng nhõn nh s
b phỏt trin quy
hoch thnh ph (Nguyn ỡnh Dng v ctv, 1999).
Trong nghiờn cu GIS nhm mc ớch qun lý bo v ti nguyờn, tỏc gi Vừ
Quang Minh (2002) ó cú mt s cụng trỡnh ng dng GIS bo v cõy nụng
nghip v bo v rng, phũng trỏnh sõu hi thuc phm vi ng bng sụng Cu
Long.
Vic ỏp dng GIS phc v trc tip cuc sng ch mi ch bt t c ti
n hnh.
Nm 2003, cú 2 sn phm GIS ó c cụng b:
Luận văn tốt nghiệp đại học Nguyễn Văn Khánh

Trong giao thụng vn ti ln u tiờn ti Vit Nam, cụng ty xe bus H Nụi ó
ỏp dng h thng bn s trong tỡm ng i, cỏc trm xe v im dng
thuc khu vc thnh ph H Ni.
4

Trong giỏo dc, nm 2003 trng i hc Nng ó a ra h thng bn
s cỏc trng i hc v cỏc ch dn giao thụng phc v cho cụng tỏc tuyn
sinh.
5

Thi gian ti, vic a GIS vo ng dng rng rói i vi i sng xó hi tr nờn
ngy cng bc thit hn v tr thnh vn tt yu nu mun a t nc bt kp
vi s phỏt trin nhanh chúng ca h thng thụng tin th gii. Theo cỏc chuyờn
gia, nu mun xõy dng h thng GIS mt cỏch cú quy mụ, vic quan trng nht
l huy ng vn phỏt tri
n h tng thụng tin. Cỏc nc ang phỏt trin trong ú cú
Vit Nam cn phi xem xột k lng cỏc im sau (Vista):
To ra mt mụi trng u t cú li.

To ra mt khuụn kh phỏp lý chp nhn c trờn c s cnh tranh v nhm
mc ớch a ra nhiu la chn hn, cht lng cao hn v tip cn tt hn.
Tớnh n cỏc hon c
nh thc tin riờng ca mi nc.
Khuyn khớch u t vo sỏng to ni sinh, ng thi kt hp c cỏc yờu cu v
vn hoỏ v ngụn ng ca mi nc.
2.2.2.
Cỏc ng dng ca GIS trong ngnh thy sn ti Vit Nam.
Cho n nay vic ng dng GIS cho ngnh thy sn Vit Nam cũn rt hn ch.
Ngnh thu sn cha cú c quan hoc phũng ban chuyờn trỏch nghiờn cu ng
dng GIS; lc lng cỏn b nghiờn cu cũn rt mng, cỏc cụng b kt qu nghiờn
cu ng dng GIS l rt him.
Ngnh khai thỏc hi sn ó ng dng GIS vo nghiờn cu cung cp cỏc thụng tin
v
ng trng khai thỏc cho cỏc ngh li kộo, li võy, li rờ, cõu vng cỏ Ng
ai dng, cõu mc i dng v cho mt s i tng khai thỏc khỏc nh cỏ Ng
vn, cỏ Nc heo, Mc ng, Mc nang. Tuy nhiờn cỏc thụng tin ch mang tớnh nh
tớnh ch ra cỏc khu vc cú nng sut sn lng trung bỡnh cao cho cỏc i tng v
ngh cỏ núi trờn m cha a ra nng sut, sn lng theo kg/h, kg/m li hoc
kg/ vng cõu. (Chu Tin Vnh, 2002).
i vi NTTS v
n cha cú mt cụng trỡnh nghiờn cu no cú quy mụ ng dng
GIS vo sn xut. Cỏc nghiờn cu ch l mt mng ca cỏc d ỏn v kt qu thu
c l rt hn ch. a s cỏc nghiờn cu ny tp trung vo quy hoch tng th


4
. Truy cp ngy 11/04/2002
5
. Truy cp ngy 25/5/2002

Luận văn tốt nghiệp đại học Nguyễn Văn Khánh

cho cỏc vựng ven bin. Hin nay, cú rt ớt nghiờn cu ng dng GIS cho cỏc
nghiờn cu c th chi tit cho cỏc h thng nuụi cp xó hoc vựng nh. mc chi
tit ny, cho n nay mi ch cú mt s cỏc nghiờn cu ca cỏc d ỏn Suma, VIE
97/030 tin hnh ti mt s xó thuc cỏc tnh Bc Trung B nh: Vinh Giang
(Hu), Qunh Bng (Ngh An), Hong Phong (Thanh Húa)(Nguyn Trng Nho,
Nguyn Hu Ngha, 2002)
Tuy nhiờn, cỏc nghiờn cu ng dng GIS ny m
i ch dng li mc v bn
quy hoch vựng, cha i sõu vo thụng tin thuc tớnh cng nh vic phõn tớch cỏc
thụng tin thuc tớnh.
Trong khuụn kh lun vn vn tt nghip thc s cú mt nghiờn cu ng dng ca
tỏc gi Nguyn Hu Ngha (2002), hc vin Cụng Ngh Chõu . Vi tờn ti
Quy hoch phỏt trin nuụi trng thy sn ven bin s dng vin thỏm v GIS t
i
Ngh An - Vit Nam. Trong nghiờn cu ny tỏc gi s dng nh v tinh v cụng
ngh GIS, trờn c s kt hp phõn tớch thụng tin thuc tớnh, cỏc th ch chớnh sỏch,
cỏc iu kin cho phỏt trin nuụi tụm lp quy hoch tng th NTTS cho mt
tnh. Theo phõn tớch ca tỏc gi, Ngh An cú 128 ha cú kh nng nuụi thõm canh,
178 ha cú th nuụi QCCT v 444 ha nờn nuụi qung canh.
Theo H Xuõn Thụng (2002) trong nhng nm ti, y nhanh tc phỏt trin
NTTS, nhim v hng u l y nhanh quỏ trỡnh quy ho
ch, xõy dng bn
thớch nghi cỏc h sinh thỏi cho nuụi trng v khai thỏc thy sn trờn ton quc v
trong tng vựng c th trờn c s k thut vin thỏm, GPS v GIS. ụng thi cng
s dng chỳng phõn lp, thit k cỏc khu sn xut ging, khu nuụi tụm v cỏ
bin tp trung.
************
Trong ti ny, tụi thc hin cỏc nghiờn cu ng dng GIS cho vựng nuụi cp

xó, xõy dng h thng c s d liu cho vic qun lý v phỏt tri
n quy hoch. Vi
mong mun a cỏc th mnh ca GIS trong thy sn núi chung v nuụi trng
thy sn núi riờng. Tuy nhiờn, trong khuụn kh mt ti tt nghip, lun vn ch
dng li mc lp bn s hin trng, phc v vic qun lý v nờu ra mt s
gii phỏp, nh hng quy hoch m khụng i sõu vo quy hoch chi tit cho vựng
nuụi.


×