Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

THÀNH NGỮ VỀ CUỘC SỐNG VÀ CÁCH SỐNG potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.03 KB, 8 trang )

THÀNH NGỮ VỀ CUỘC
SỐNG VÀ CÁCH SỐNG
Thành ngữ dôi lúc có nghia bóng nhiều hơn
nghiĩa đen.
* Ví dụ: ‘let your hair down’: nghia là bạn thu giãn và vui vẻ
bản thân, chứ không phải bạn thả tóc và để nó rơi xuống.
* Những thành ngữ cũng là một nhóm từ cố định vì thế bạn không
thể thay đổi từ trong một thành ngữ. Ví dụ:‘He calls a spade a
spade’ để diễn tả anh ta rất rõ ràng và trực tiếp chứ bạn không

có thể nói ‘He calls a hammer a hammer.’

** Cuộc sống xảy ra như thế nào???

* To be stuck in a rut: sống hoặc làm việc trong hoàn cảnh mà
không bao giờ thay đổi, rất thụ động.

Ex:“Working for this supermarket is not good for me. I'm just
stuck in a rut, stacking the same shelves with the same products
every day. I wish I could do something different.”

* To turn over a new leaf: tạo sự bắt đầu mới; thay đổi cuộc
sống của bạn theo cách tích cực 'New leaf' một trang mới trong
một cuốn sách, vì thế bạn thay đổi một trang mới.

Ex: “Since his arrest for vandalism, little Johnny has turned over
a new leaf. I even saw him picking up litter the other day.”

* To be on an even keel:: nói về những sự việc sẵn sàng và ổn
định, mà không có thay đổi bất ngờ.


Ex: “After all my problems last year with the divorce and losing my
job, I'm on a much more even keel now. I've got a new job and
I've found a nice place to rent.”

Bạn là người có cách sống như thế nào???

* To let your hair down: thư giãn và hưởng thụ.

Ex: “I haven't been out to a party for ages – I've been too busy
with my new job. So, tonight I'm going to let my hair down and
enjoy myself!”

* To burn the candle at both ends: làm cạn sức bằng cách làm
việc quá sức hoặc làm quá nhiều một hoạt động.

Ex: You can't keep burning the candle at both ends . You can't
do that job and also work on the computer every night. You need
to relax properly.”

* To burn the midnight oil: đi ngủ trễ vào mỗi đêm, đặc biệt để
học hoặc làm việc.

Ex: “There's only one week until the exams, and I haven't done
any revision yet. I'm going to have to burn the midnight oil if I want
to pass the exams.”

* To paint the town red: có một buổi tối vui vẻ thường ăn mừng
cái j đó.

Ex: “I'm going to paint the town red tonight. I passed all my

exams with A grades! So, I think we'll go to my favourite
restaurant, then a couple of bars and then let's go clubbing!”
Bạn nói về cuộc sống như thế nào???

* To call a spade a spade: miêu tả một sự việc chính xác; tránh
sự nói vòng, ngay cả nó có thể làm buồn hoặc xúc phạm người
khác.

Ex: “If I don't like a meal I always tell the cook. I don't say that the
flavour could have been a little stronger. I tell them it was
tasteless. I call a spade a spade and I don't care what people
think.”

* To beat around the bush: tránh hoặc làm hoãn cuộc nói
chuyện làm buồn lòng hoặc không vui.

“I know it's difficult but don't beat around the bush. Tell them
directly and firmly that they are being sacked because their work
is not good enough. It'll be worse if you take a long time to tell
them, and if the message isn't clear.”

* range">To not pull any punches: biểu thị sự bất đồng hoặc
phê bình một cách rõ ràng, không cố gắng che dấu bất kỳ cái gì
hoặc làm giảm sự căng thẳng của việc phê phán.

Ex: “Well, the new restaurant manager didn't pull any punches.
He just told us the food was disgusting and we have to improve.”

×