Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

16 Tổ chức Hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Văn Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.85 KB, 57 trang )


Chuyên đề tốt nghiệp
1 Khoa kế
toán
Mục lục
Trang
Lời mở Đầu.............................................................................................3
Chơng 1: tổng quan về hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty TNHH Văn Minh ................................................5
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Văn Minh..........5
1.2 Đặc điểm bộ máy quản lý Công ty TNHH Văn Minh .............................7
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ...................................................................7
1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý...............................................8
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Văn Minh............9
1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................9
1.3.2 Hình thức kế toán ........................................................................11
Chơng 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Văn Minh. 12
2.1 Đặc điểm công tác bán hàng tại Công ty TNHH Văn Minh...................12
2.1.1 Các phơng thức bán hàng..........................................................12
2.1.2 Phơng thức thanh toán...............................................................14
2.2 Tổ chức công tác kế toán máy vi tính tại Công ty TNHH Văn Minh.....14
...........................................................................................................................
2.2.1 Phần mềm kế toán áp dụng .......................................................14
2.2.2 Nội dung của việc tổ chức công tác kế toán ở Công ty TNHH
Văn Minh trong điều kiện ứng dụng máy vi tính..........................................14
2.2.3 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ...............................16
2.2.4 Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán phản ánh tổng hợp.........21
2.2.5 Sổ kế toán phục vụ quá trình bán hàng và xác định kết quả bán

Chuyên đề tốt nghiệp


2 Khoa kế
toán
hàng tại Công ty TNHH Văn Minh...............................................................21
2.3 Kế toán hàng hoá.....................................................................................23
2.4 Kế toán doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu và giá vốn
hàng bán........................................................................................................25
2.5 Kế toán các khoản phải thu của khách hàng...........................................32
2.6 Kế toán chi phí bán hàng.........................................................................36
2.7 Kế toán thuế GTGT.................................................................................38
2.8 Kế toán xác định kết quả bán hàng.........................................................39
Chơng 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH Văn Minh........................................................................44
3.1 Nội dung, yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng............................................................................................................44
3.1.1. Nội dung hoàn thiện.......................................................................44
3.1.2. Yêu cầu hoàn thiện.........................................................................45
3.1.3. Nguyên tắc hoàn thiện....................................................................46
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Văn Minh..............................................47
3.2.1. Nhận xét chung về công tác quản lý và công tác kế toán bán hàng
tại Công ty TNHH Văn Minh..................................................................................47
3.2.2 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại Công
ty TNHH Văn Minh. ...............................................................................................48
Kết luận...............................................................................................54
Tài liệu tham khảo......................................................................56

Chuyên đề tốt nghiệp
3 Khoa kế
toán

Lời Mở đầu
Trong những năm qua, cơ chế quản lý kinh tế của nớc ta đã có những đổi
mới rất sâu sắc và toàn diện, tạo ra những chuyển biến tích cực cho sự tăng trởng
của nền kinh tế. Mục tiêu phát triển của đất nớc đã có sự điều chỉnh cho phù hợp
với yêu cầu, khả năng của từng thời kỳ. Nhiều chính sách kinh tế - tài chính đã,
đang tiếp tục đổi mới và ngày càng hoàn thiện. Kế toán bán hàng với t cách là một
bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kinh tế - tài chính, đã
có những cải tiến để từng bớc hoàn thiện theo mức độ phát triển và yêu cầu kế toán
bán hàng phải hết sức chặt chẽ, hạn chế đợc tối đa các khe hở gây khó khăn cho
quá trình quản lý kinh tế - tài chính.
Sự phát triển một cách tất yếu và mạnh mẽ của các doanh nghiệp làm nảy sinh
ra nhiều vấn đề khó khăn trong quá trình quản lý càng chứng minh sự cần thiết của
công cụ kế toán bán hàng. Đặc biệt quá trình bán hàng đợc coi là khâu mấu chốt
trong hoạt động kinh doanh, cho nên kế toán nghiệp vụ bán hàng là một khâu hết
sức quan trọng cần đợc quan tâm thoả đáng. Nền kinh tế nhiều thành phần vận
hành theo cơ chế thị trờng, cạnh tranh khốc liệt đã hình thành cũng nh tiêu diệt rất
nhiều doanh nghiệp lớn nhỏ. Muốn tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải
bằng mọi cách đa đợc sản phẩm, hàng hoá tới tay ngời tiêu dùng, đợc họ chấp nhận
và thu đợc lợi nhuận nhiều nhất. Kế toán bán hàng sau mỗi kỳ kinh doanh sẽ cho
doanh nghiệp có đợc cái nhìn tổng quát về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của mình một cách cụ thể qua các chỉ tiêu doanh thu và kết quả lỗ lãi. Từ đó doanh
nghiệp có biện pháp điều chỉnh lại cơ cấu hàng hoá, hình thức kinh doanh, phơng
thức quản lý cho phù hợp và có hiệu quả hơn, hạn chế đợc những thiệt hại mà
thông qua kế toán doanh nghiệp có thể ớc đoán đợc. Tổ chức kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh sẽ cung cấp những thông tin cần thiết giúp cho các

Chuyên đề tốt nghiệp
4 Khoa kế
toán
nhà quản lý phân tích, đánh giá, lựa chọn các phơng án kinh doanh, đầu t vào

doanh nghiệp có hiệu quả nhất.
Qua quá trình học tập và thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Văn
Minh, do nhận thức đợc tầm quan trọng của tổ chức bán hàng cũng nh công tác kế
toán bán hàng em đã chọn chuyên đề thực tập tốt nghiệp với đề tài: Tổ chức
hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả Bán
hàng tại Công ty TNHH văn minh
Mục tiêu của chuyên đề này là làm rõ những nguyên tắc kế toán bán hàng, liên hệ
với thực trạng của Công ty Văn Minh để thấy đợc những vớng mắc, tồn tại và có đ-
ợc các giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng ở công ty.
Bài chuyên đề này ngoài lời nói đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu
tham khảo, nội dung chính bao gồm:
Chơng 1: Đặc điểm chung của Công ty TNHH Văn Minh về tổ chức quản lý
và hoạt động kinh doanh
Chơng 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty TNHH Văn Minh.
Chơng 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Văn Minh.
Chơng 1
tổng quan về hoạt động sản xuất kinh doanh

Chuyên đề tốt nghiệp
5 Khoa kế
toán
của công ty tnhh văn minh
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Văn Minh.
Công ty TNHH Văn Minh đợc thành lập theo quyết định số 1016/ QĐUB do
UBND thành phố Hà Nội cấp ngày 16/ 3/ 1993.
Tên công ty : Công ty TNHH Văn Minh
Tên giao dịch : Van minh company limited
Tên viết tắt : Van minh co., ltd

Điện thoại : 04.9271027 - 04.9271028. Fax: 04.8284434
Email :
Website : www.vanminh.com.vn
Số tài khoản: 102010000031389 Sở giao dịch 1 NH Công Thơng Việt Nam.
Trụ sở giao dịch khi mới thành lập: Số 2, Phạm Ngũ Lão, Quận Hoàn Kiếm,
Hà Nội.
Công ty TNHH Văn Minh là một công ty TNHH có hai thành viên trở lên,
có con dấu riêng để giao dịch, đợc phép vay và mở tài khoản tại ngân hàng.
Vốn điều lệ của Công ty thay đổi qua các năm nh sau:
(Đơn vị tính: triệu đồng)
Năm 1993 1995 1996 1998 2000 2001 2004
Vốn điều lệ 100 150 250 1.500 3.000 5.000 15.000
Ngày 10/ 03/ 2000, thông qua bản đăng ký kinh doanh lần thứ 5, Công ty
chuyển trụ sở giao dịch đến số: 55 Phùng Hng - Phờng Hàng Mã - Quận Hoàn
Kiếm - Thành phố Hà Nội. Đây là trụ sở giao dịch chính của Công ty hiện nay.
Ngành nghề kinh doanh:
- Buôn bán các mặt hàng hoá chất phục vụ tiêu dùng;
- Buôn bán hàng t liệu sản xuất (chủ yếu là dụng cụ, thiết bị chuyên ngành
hoá chất và hoá chất, trừ những hoá chất Nhà nớc cấm kinh doanh);
- Buôn bán dụng cụ, trang thiết bị y tế;

Chuyên đề tốt nghiệp
6 Khoa kế
toán
- Chuyển giao công nghệ xử lý môi trờng.
Qua hơn 10 năm hoạt động không ngừng, Công ty từng bớc phát triển nhng
cũng gặp không ít khó khăn về thị trờng, sự cạnh tranh gay gắt với các doanh
nghiệp Nhà nớc và các Công ty t nhân khác. Song với sự cố gắng của ban lãnh đạo
cũng nh các nhân viên, Công ty TNHH Văn Minh luôn tìm cách tự khẳng định
mình, đứng vững trên thị trờng với tổng doanh thu khá cao. Đánh giá hoạt động

kinh doanh của công ty trong những năm gần đây ta xem xét báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty qua bảng sau đây:
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2004 và năm 2005.
Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005
So sánh
Số tiền
Tỷ lệ
%
1. Doanh thu thuần 41.031.641.779 43.321.937.249 +2.290.295.470 5,29
2.Giá vốn hàng bán 36.694.577.302 38.585.803.970 +1.891.226.668 4,9
2. Chi phí bán hàng 3.913.327.906 4.149.609.334 +236.281.428 5,69
3. Lợi nhuận trớc thuế 423.736.571 586.523.945 +162.787.374 27,75
4. Thuế TNDN phải nộp 118.646.239,9 164.226.704,6 +45.580.464,7 27,75
5. LN sau thuế 305.090.331,1 422.297.240,4 +117.206.909,3 27,75
Qua đó có thể thấy hoạt động của Công ty TNHH Văn Minh đang trên đà
phát triển. Lợi nhuận sau thuế giữa 2 năm tăng 117.206.909 đồng. Đây là những
con số rất khả quan. Đồng thời doanh nghiệp cũng thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối
với ngân sách Nhà nớc qua khoản thuế TNDN năm 2005 tăng 45.580.464,7 đồng
so với năm 2004.
Thông qua các kết quả đã đạt đợc ở trên, ta có thể thấy đợc xu hớng phát
triển của Công ty, chứng tỏ Công ty luôn giữ vững thị trờng và mở rộng đợc thị tr-
ờng, thể hiện hớng đi đứng đắn của hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị tr-
ờng. Với khả năng, tiềm năng hiện có cũng nh hớng đi đúng đắn của mình Công ty
chắc chắn sẽ thu đợc kết quả cao. Với vai trò là một trung gian phân phối tại thị tr-

Chuyên đề tốt nghiệp
7 Khoa kế
toán
ờng hàng hoá chất, mục tiêu của công ty là hớng tới khách hàng trọng điểm, phục vụ
cho các nhu cầu mới với phơng châm kinh doanh:

- Hàng chính hiệu.
- Giá gốc.
- Hậu mãi chu đáo.
- Phục vị tận tình.
1.2 Đặc điểm bộ máy quản lý công ty TNHH Văn Minh.
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ.
Công ty TNHH Văn Minh là một doanh nghiệp thơng mại, chuyên kinh
doanh các loại hóa chất (trừ những hóa chất do Nhà nớc cấm trong nghị định 02/
CP của Chính Phủ) và các loại thiết bị, dụng cụ y tế, phục vụ phòng thí nghiệm.
Chức năng chính là cầu kết nối giữa sản xuất và tiêu dùng, nhập khẩu những loại
hóa chất, thiết bị trong nớc không sản xuất đợc, mua các mặt hàng đáp ứng nhu
cầu của các bệnh viện, trờng học, các cơ sở sản xuất trong nớc. Ngành nghề kinh
doanh của công ty khác hẳn với các doanh nghiệp kinh doanh hàng tiêu dùng, luôn
phải hoạt động trong giới hạn các mặt hàng theo quy định của pháp luật, bởi đây là
lĩnh vực liên quan tới sự ổn định của quốc gia.
Khách hàng thờng xuyên của công ty là các Bệnh viện (Viện E, Viện Nhi,
Viện Bỏng quốc gia, Việt Đức ) chuyên mua các loại hóa chất, thiết bị y tế nh :
máy soi, máy nội soi, máy chụp X- quang. Các trờng đại học lớn nh: Đại học Y,
Đại học Dợc, Cao Đẳng Công Nghiệp Hà Nội, Đại học Khoa học tự nhiên đ ợc
Công ty cung cấp một số hóa chất phục vụ phòng thí nghiệm nh các loại axit,
amoni , những thiết bị tiên tiến nhập khẩu từ Trung Quốc, Anh, Đức, Pháp,
Singapore phù hợp với trình độ sử dụng trong n ớc.
Trụ sở chính của Công ty đặt tại Hà Nội nhng Công ty cung ứng rộng khắp
trong cả nớc. Chi nhánh trong thành phố Hồ Chí Minh đã và đang đợc phát triển
chiếm lĩnh thị trờng. Ngoài việc cung cấp cho các trờng học, Công ty còn bán cho

Chuyên đề tốt nghiệp
8 Khoa kế
toán
các cửa hàng, các công ty, các doanh nghiệp sản xuất với t cách là ngời bán buôn.

Nguồn cung ứng hàng của Công ty là nhập khẩu từ các nớc khác (chủ
yếu là Trung Quốc, Anh, Pháp, Đức, Singapore ) và mua từ các cơ sở khác trong
nớc, các mặt hàng kinh doanh những hóa chất mà Nhà nớc cho phép
1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý.
Là Công ty TNHH, mọi hoạt động đều gắn liền với lợi ích cá nhân nên tổ
chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Văn Minh gọn nhẹ, chặt chẽ trên cơ sở
phối hợp giữa các thành viên dới sự điều hành của Giám đốc Công ty.
- Giám đốc: Giám sát và điều hành trực tiếp mọi hoạt động của công ty, là
ngời đại diện cho mọi thành viên của công ty đàm phán, ký kết mọi hoạt động của
công ty theo quy định hiện hành.
- Hai phó giám đốc: Phụ trách cùng giám đốc trong việc điều hành công ty,
thay mặt giám đốc đi vắng. Đồng thời lạnh đạo, theo dõi các phòng ban, phối hợp
hoạt động công ty.
- Phòng kinh doanh xuất - nhập khẩu: Chuyên phụ trách việc nhập khẩu
hàng hoá, lập hợp đồng, đàm phán và ký kết với các bên đối tác.
- Phòng kế toán: Ghi chép xử lý số liệu và cung cấp những thông tin tài
chính về toàn bộ hoạt động của công ty.
* Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Văn Minh:
Ban giám đốc:
- Giám đốc.
- Hai phó giám đốc
Các phòng ban Các kho
Kho
Phùng
Hưng
Kho
Gia
Lâm
Kho
Thanh

Trì
Kho Sài
Gòn
Phòng Kinh
doanh
Xuất - NK
Phòng
kế toán

Chuyên đề tốt nghiệp
9 Khoa kế
toán

Các kho: Chuyên dùng để chứa hàng, riêng kho Phùng Hng kiêm cửa hàng
và là trụ sở của công ty.
Kho Gia Lâm và kho Thanh Trì chuyên dùng để chứa hàng. Kho Sài Gòn
hoạt động với chức năng là chi nhánh của Công ty đợc đặt tại số 489 đờng Gia Phú
- Quận 10 - TP. Hồ Chí Minh. Tại đây có một bộ phận kế toán hoạt động độc lập
chuyên theo dõi và phản ánh hoạt động tiêu thụ hàng hóa của đơn vị. Bộ máy quản
lý của Công ty gồm nhiều phòng ban, nhiều kho có chức năng và nhiệm vụ riêng
nhng hoạt động đều thống nhất dới sự điều hành giám sát của Giám đốc công ty,
thờng xuyên có sự phối hợp tơng trợ nhau để cùng phát triển.
1.3 Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty TNHH Văn Minh.
1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán.
Bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức theo hớng tập trung tại phòng kế
toán.
- Kế toán trởng: Là ngời phụ trách chung về tài chính, kế toán của công ty.
Kế toán trởng có chức năng giúp Giám đốc chỉ đạo và tổ chức thực hiện toàn bộ
công tác kế toán, thống kê, tài chính ở công ty đồng thời thực hiện việc kiểm tra,
kiểm soát toàn bộ hoạt động kinh tế, tài chính ở công ty. Báo cáo kịp thời, chính

xác và đúng đắn với giám đốc doanh nghiệp, với cơ quan quản lý tài chính, cung
cấp cho cơ quan pháp luật về những hành vi vi phạm chính sách, chế độ, thể lệ về
kinh tế, tài chính, kế toán cũng nh những quy định mà Nhà nớc và công ty đã ban
hành. Bao quát chung, theo dõi, quan sát và điều hành mọi hoạt động của các kế
toán viên. Đồng thời cung cấp cho Giám đốc những ý kiến, đề xuất trong việc quản
lý mọi hoạt động của công ty.
- Kế toán hàng hoá: Phản ánh và kiểm tra tình hình ký kết và thực hiện các

Chuyên đề tốt nghiệp
10 Khoa kế
toán
hợp đồng xuất nhập khẩu, kiểm tra việc bảo đảm an toàn cho hàng hoá xuất nhập
khẩu kể cả về số lợng và chất lợng. Theo dõi sổ sách chi tiết về hàng hoá, tính toán
đúng giá vốn thực tế của hàng hóa nhập, xuất kho trị giá vốn thực tế của hàng hoá
tiêu thụ.
- Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản phải thu, phải trả với
ngời mua, ngời bán và các khoản tạm ứng trong công ty.
- Kế toán tổng hợp: Thực hiện các phần hành kế toán còn lại mà cha phân
công đồng thời kiểm tra số liệu kế toán của các bộ phận khác chuyển sang để phục
vụ cho việc khoá sổ kế toán, lập báo cáo kế toán.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý lợng tiền thực có trong quỹ và trực tiếp thu
chi quỹ tiền mặt của công ty.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Văn Minh:
Thông qua việc xử lý các số liệu, kế toán cung cấp cho ban lãnh đạo những
kết luận về tình hình tài chính, từ đó theo dõi điều phối vốn hợp lý góp phần nâng
cao hiệu quả kinh doanh của công ty. Giữa các phần hành kế toán có sự phối hợp
chặt chẽ và đồng bộ, đảm bảo tính thống nhất về phơng pháp tính toán và ghi chép
từ đó tạo điều kiện cho việc kiểm tra, đối chiếu đợc dễ dàng, phát hiện nhanh
chóng các sai sót để kịp thời sửa chữa.
1.3.2 Hình thức kế toán.

Kế toán trưởng
Kế toán
hàng hóa
Kế toán
thanh toán
Kế toán
tổng hợp
Thủ quỹ

Chuyên đề tốt nghiệp
11 Khoa kế
toán
- Niên độ kế toán áp dụng bắt đầu từ 01/01/N đến 31/12/N.
- Tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế.
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chứng từ.
- Chế độ kế toán áp dụng theo chế độ kế toán của các Doanh nghiệp vừa và
nhỏ Quyết định 144/2001 BTC ngày 21/12/2001.
- Quản lý hàng tồn kho theo phơng pháp Kê khai thờng xuyên (KKTX).
- Tính giá trị hàng xuất kho theo phơng pháp bình quân liên hoàn sau mỗi
lần nhập.
Hiện nay Công ty TNHH Văn Minh đang sử dụng phần mềm kế toán SOFT
WAVE. Chơng trình kế toán máy do tác giả Bùi Lăng Cận lập trình và cung cấp bởi
Công ty Cổ phần Phần mềm Thăng Long.
Qua những nội dung khái quát chung về Công ty TNHH Văn Minh và đặc
điểm tổ chức bộ máy kế toán, cho thấy Công ty hoạt động với mọi yêu cầu và chức
năng quản lý của một doanh nghiệp. Các bộ phận, phòng ban nói chung và tổ chức
kế toán nói riêng đã và đang đóng góp hoạt động của mình trong sự phát triển
chung của Công ty. Từ đây sẽ là cơ sở để nghiên cứu thực trạng tình hình kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Văn Minh.


Chơng 2
Thực trạng công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng tại công ty
TNHH Văn Minh
2.1 Đặc điểm công tác bán hàng tại Công ty TNHH Văn Minh.

Chuyên đề tốt nghiệp
12 Khoa kế
toán
Cũng nh bất kỳ một doanh nghiệp thơng mại nào khác, mục tiêu cuối cùng
của Công ty TNHH Văn Minh là lợi nhuận. Có lợi nhuận cao công ty sẽ có điều
kiện để mở rộng quy mô kinh doanh, phát tiển đa dạng hóa mặt hàng kinh doanh.
Vì vậy để có lợi nhuận cao, công ty đã không ngừng nghiên cứu, tìm hiểu tạo cho
mình một chiến lợc kinh doanh hiệu quả, trong đó quan trọng nhất là chiến lợc tiêu
thụ sản phẩm. Trong điều kiện hiện nay, doanh nghiệp nào có mức tiêu thụ nhiều
tức có doanh thu cao, doanh nghiệp đó sẽ có lợi thế phát triển hơn, đặc biệt trong
lĩnh vực ngành nghề công ty kinh doanh. Không phải bất cứ ai cũng có nhu cầu,
chỉ những doanh nghiệp, nhà máy sản xuất hoặc những cửa hàng bán buôn, bán lẻ
cùng hoạt động trong lĩnh vực hóa chất và thiết bị mới có nhu cầu tiêu thụ sản
phẩm của công ty. Do vậy công ty luôn phải tìm đến nơi có cầu để cung cho đủ.
Thực hiện chiến lợc sản phẩm công ty có hai hình thức bán hàng chủ yếu là bán
buôn và bán lẻ.
Để đẩy nhanh tốc độ chuyển hàng hóa, công ty sử dụng phơng thức thanh
toán linh hoạt tùy đối tợng có thể là khách hàng quen hay khách vãng lai, có thể
thanh toán bằng tiền mặt hay tiền gửi Ngân Hàng, thanh toán ngay hoặc thanh toán
chậm.
2.1.1. Các phơng thức bán hàng.
Đối với doanh nghiệp thơng mại, tổ chức công tác bán hàng là vấn đề cốt
lõi, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Bên cạnh những biện
pháp thúc đẩy tốt công tác bán hàng nh: tăng chất lợng hàng hoá, đa dạng hoá mẫu

mã, kiểu dáng thì việc xác định cho mình phơng thức bán hàng hợp lý cũng đóng
một vai trò quan trọng.
Hiện nay công ty đang sử dụng các phơng thức bán hàng sau:
- Bán buôn: đây là hình thức chủ yếu, vì đặc trng riêng của mặt hàng kinh
doanh của công ty là các hoá chất, thiết bị cung cấp cho các doanh nghiệp, đơn vị
sản xuất hay trờng học, bệnh viện. Do đó hàng hoá thờng đợc bán theo đơn đặt

Chuyên đề tốt nghiệp
13 Khoa kế
toán
hàng hoặc theo hợp đồng. Với hình thức bán buôn công ty thực hiện theo 2 phơng
thức sau:
+ Phơng thức bán hàng qua kho: theo hình thức này thì căn cứ vào những
điều khoản ghi trong hợp đồng mà khách hàng đến kho nhận hoặc công ty chuyển
đến cho khách hàng, chi phí vận chuyển thờng do công ty chịu. Hàng đợc coi là
bán khi khách hàng nhận hàng và chấp nhận thanh toán.
+ Phơng thức bán hàng vận chuyển thẳng: do mặt hàng kinh doanh chủ
yêu là hàng ngoại nhập từ các nớc nh: Trung Quốc, Singapo, Đức...và hàng có thể
đợc vận chuyển bằng đờng không, đờng bộ hoặc đờng biển. Trong khi đó khách
hàng của công ty lại thờng ở các tỉnh, thành phố khác nhau nh: Hà Tây, Nam Định,
Hải Phòng, Vinh, Thành phố Hồ Chí Minh... Do vậy khi hàng về đến sân bay, bến
cảng, cửa khẩu nếu xa kho của công ty mà gần địa điểm của khách hàng thì hàng
sẽ đợc vận chuyển thẳng về kho của khách hàng hoặc địa điểm do khách hàng quy
định, chi phí vận chuyển sẽ đợc thoả thuận trong hợp đồng, khi hàng đang vận
chuyển vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Chỉ khi nào ngời mua thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng hoá mới đợc coi là tiêu thụ.
- Bán lẻ: theo hình thức này nhân viên công ty trực tiếp đi giao hàng và thu
tiền của khách hàng. Hết ngày bán hàng nhân viên bán hàng nộp tiền cho thủ quỹ.
2.1.2. Phơng thức thanh toán.
Công ty sẵn sàng chấp nhận mọi phơng thức thanh toán của khách hàng nh:

thanh toán bằng tiền mặt, bằng séc, chuyển khoản
2.2. Tổ chức công tác kế toán trên máy vi tính tại Công ty TNHH Văn Minh.
2.2.1.Phần mềm kế toán áp dụng.
Ngày nay vấn đề cạnh tranh trong cơ chế thị trờng ngày càng trở lên gay gắt,
các doanh nghiệp luôn phải đối đầu với nhu cầu sử lý thông tin nhanh hơn, chính

Chuyên đề tốt nghiệp
14 Khoa kế
toán
xác hơn, phong phú hơn. Nhận thức đợc điều đó công ty đã trang bị cho mình phần
mềm kế toán SOFT WAVE ngay từ năm 1997. Chơng trình kế toán máy do tác giả
Bùi Lăng Cận lập trình và cung cấp bởi Công ty Cổ phần Phần mềm Thăng Long.
Phần mềm SOFT WAVE gồm các phân hệ nghiệp vụ:
- Kế toán vật t : Nhập khẩu hàng hoá, bán hàng hoá, theo dõi nhập - xuất -
tồn.
- Kế toán tài sản cố định: Nhập số d đầu kỳ TSCĐ, tăng TSCĐ, giảm TSCĐ.
2.2.2. Nội dung của việc tổ chức công tác kế toán ở Công ty TNHH Văn Minh
trong điều kiện ứng dụng máy vi tính.
Trớc khi sử dụng phần mềm, kế toán phải khai báo tham số và hệ thống các
danh mục cho phần mềm. Trong quá trình nhập liệu, các danh mục này thờng
xuyên đợc mở rộng. Kế toán có thể khai báo danh mục phù hợp với đặc điểm phần
hành kế toán, đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty.
* Danh mục, mã hoá đối tợng cần quản lý: Phần mềm SOFT WAVE của công
ty gồm có các danh mục sau:
- Danh mục tài khoản.
- Danh mục hàng hoá.
- Danh mục đối tợng.
Trong từng danh mục các đối tợng cần quản lý đều đợc mã hoá phục vụ cho
công tác quản lý.
Chẳng hạn :

* Danh mục tài khoản kế toán: Trên cơ sở tài khoản cấp 1 và cấp 2 do Bộ tài
chính quy định, sau đó căn cứ vào yêu cầu quản lý của công ty mà kế toán xây
dựng tài khoản chi tiết cần sử dụng:
VD: TK112- Tiền gửi ngân hàng bao gồm:
TK1121- Tiền VND gửi Sở giao dịch 1 NHCT Việt Nam.

Chuyên đề tốt nghiệp
15 Khoa kế
toán
TK1122- Tiền VND gửi NH Sài Gòn Thơng Tín.
TK1123- Tiền VND gửi NH đầu t và phát triển HN.
* Mã hoá hàng hoá: Do sự đa dạng, phong phú về chủng loại, mẫu mã, chất
lợng hàng hóa, vì vậy công ty đã tiến hành phân loại, sắp xếp và mã hoá một cách
có hệ thống tất cả các mặt hàng, cho phép kế toán bán hàng nhận diện, tìm kiếm
một cách nhanh chóng, chính xác tên hàng hoá mà mình muốn tìm. Hàng hoá của
công ty đợc mã hoá theo kho, chữ viết tắt đầu của vật t.
Ví dụ: - 1A31 : Acid lactic.
- 1C01 : Cacbon trachloric.
- 2M04 : Máy PH cầm tay to.
* Mã hoá các khách hàng: Khách hàng của công ty đợc mã hoá bằng cách:
tên chữ cái đầu của ngời mua, mỗi một mã đối tợng đều thể hiện đầy đủ: tên, địa
chỉ, mã số thuế... của đối tợng đó.
Ví dụ: - A01- Công ty TNHH An Chi.
- B02- Bệnh viện đa khoa Bắc Ninh.
- C02 Công ty Thuỷ tinh Hà Nội.
- C22 Công ty Thiết bị y tế TWI.
Ngoài ra công ty còn tổ chức mã hoá các kho, mã hoá ngân hàng.
2.2.3. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ .
Đây là khâu đầu tiên của công tác kế toán nhằm cung cấp thông tin đầu vào,
làm cơ sở dữ liệu cho hệ thống thông tin, biến đổi thành thông tin kế toán cung cấp

cho các đối tợng sử dụng.
Hệ thống danh mục chứng từ trong Công ty TNHH Văn Minh gồm các loại
chứng từ sau:
- Các tờ khai hàng hoá nhập khẩu.
- Hóa đơn cớc vận chuyển.
- Phiếu thu - Phiếu chi - Hoá đơn GTGT.

Chuyên đề tốt nghiệp
16 Khoa kế
toán
- Phiếu xuất nhập hàng ngày - Thẻ kho.
- Phiếu nhận hàng của nhân viên bán hàng - Phiếu xuất kho ...
Ngoài ra, còn có một số chứng từ khác có liên quan tới nghiệp vụ bán hàng
nh: giấy báo có, phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho (Biểu số 2.0): Khi có nghiệp vụ phát sinh kế toán lập phiếu
xuất kho thành 2 liên, sau đó giao cho ngời cầm phiếu xuống kho để lĩnh. Sau khi
xuất kho, thủ kho ghi số lợng hàng xuất kho của từng loại hàng hoá và cùng ngời
nhận hàng ký, ghi rõ họ tên và địa chỉ vào phiếu xuất kho. Một liên thủ kho giữ
làm căn cứ ghi vào thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán ghi đơn giá, thành tiền để
vào sổ kế toán.
(Biểu số 2.0)
Công ty TNHH Văn Minh.
Phiếu xuất kho Số: 310
Ngày 10 tháng 03 năm 2005
Nợ: TK 131- C36: 7 875 000
Có: TK 511: 7 500 000
Có: TK 333.11: 375 000
Khách hàng: Lơng Bằng Công ty VTTBKH và đo lờng kiểm nghiệm.
Địa chỉ: Số 9 Thi Sách.


Chuyên đề tốt nghiệp
17 Khoa kế
toán
TT Mã số Tên hàng hoá - quy
cách
ĐVT Số l-
ợng
Đơn giá Thành tiền
01 2M04 Máy đo PH cầm tay to Chiếc 03 2 500 000 7 500 000
Tiền hàng: 7 500 000 đ.
Thuế GTGT(5%): 375 000 đ.
Tổng thanh toán: 7 875 000 đ.
Viết bằng chữ: Bảy triệu tám trăm bảy mơi lăm nghìn đồng chẵn.
Ngời nhận
(ký, ghi rõ họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(ký, ghi rõ họ tên)
Thủ kho
(ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trởng
(ký, ghi rõ họ tên)
- Thẻ kho (Biểu số 2.1): Dùng để theo dõi số lợng nhập, xuất, tồn kho từng
vật t hàng hoá ở từng kho làm căn cứ xác định tồn kho và xác định trách nhiệm vật
chất của thủ kho. Thẻ kho do phòng kế toán lập rồi giao cho thủ kho để ghi chép.
Hàng ngày, căn cứ vào phiếu xuất kho, phiếu nhập kho để thủ kho ghi vào thẻ kho.
Do đợc thực hiện trên máy vi tính nên thẻ kho có thể đợc lấy thông tin theo từng
tháng, quý hoặc năm.
(Biểu số 2. 1)
Công ty TNHH Văn Minh
Thẻ kho

Tháng 03 năm 2005
Kho: Phùng Hng - Cửa hàng 55 Phùng Hng.
Vật t: 2M04 - Máy đo PH cầm tay to.
Số lợng đầu kỳ: 03 chiếc. Số lợng cuối kỳ: 0 chiếc.
Chứng từ
Diễn giải ĐVT
Số lợng
N S N X T

Chuyên đề tốt nghiệp
18 Khoa kế
toán

Tồn kho đầu kỳ lập thẻ
03
01/03 45Nhập HĐ45 VM của cty A Chân T.Q C 08 11
10/03GB310299 Cty VTTBKKH & đo lờng kiểm nghiệm C 03 08
24/03 GB310419 Bệnh viện nhi C 08

Cộng
08 11 0
Ngời lập biểu Kế toán trởng
- Hoá đơn GTGT (Biểu số 2.2): Công ty thực hiện nộp thuế GTGT theo phơng
pháp khấu trừ do đó hoá đơn bán hàng mà đơn vị dùng là hoá đơn giá trị gia tăng
theo mẫu 01- GTGT- 3LL do Bộ Tài Chính ban hành. Sau khi ngời mua kiểm
nhận đủ hàng, kế toán lập Hoá đơn (GTGT). Hoá đơn (GTGT) đợc lập thành 3 liên
có nội dung giống nhau (đặt giấy than viết một lần):
- Liên 1 màu tím: Lu tại cuống hoá đơn.
- Liên 2 màu đỏ: Giao cho khách hàng.
- Liên 3 màu xanh: Dùng để thanh toán.

Biểu số 2.2
Hóa đơn (GTGT)
Liên 3 (Lu nội bộ)
Ngày 10 tháng 03 năm 2005
Mẫu số: 01 GTKT - 3LL
GB/2005
310299
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Văn Minh.
Địa chỉ: 55 Phùng Hng Số TK: 102010000031389 Sở GD I NH Công Thơng VN.
Điên thoại :04-9271027 MS: 0 1 0 0 2 8 4 9 5 8 1
Họ tên ngời mua hàng: Lơng Bằng.
Đơn vị: Công ty vật t TBKH và Đo lờng kiểm nghiệm.
Địa chỉ: 136A Tô Hiến Thành Q10 - TP HCM.
Hình thức thanh toán:TM MS: 0 1 0 0 3 6 7 8 5 1

Chuyên đề tốt nghiệp
19 Khoa kế
toán
ĐVT: đồng
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
01 Máy đo PH cầm tay to chiếc 03 2.500.000 7.500.000
Cộng tiền hàng: 7.500.000
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 375.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 7.875.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu tám trăm bảy mơi lăm nghìn đồng chẵn %.

Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
Qua hoá đơn (GTGT) tính đợc doanh thu bán hàng, thuế GTGT phải nộp
làm căn cứ vào số liệu trong máy tính để lập các sổ kế toán. Đơn giá ghi trong hoá

đơn là đơn giá cha có thuế GTGT. Ghi rõ tên hàng, thuế GTGT và tổng số tiền phải
thanh toán.
VD: Ngày 10/03/2005 công ty bán cho Lơng Bằng - Cty VTTBKH và đo l-
ờng kiểm nghiệm theo hoá đơn GTGT số GB 310299, kế toán lập hoá đơn GTGT
nh sau: (Biểu số 2.2)
- Phiếu thu (Biểu số 2.3): Khi khách hàng mua hàng thanh toán bằng tiền
mặt, kế toán lập phiếu thu cho số tiền thu đợc. Phiếu thu đợc lập thành 3 liên (đặt
giấy than viết một lần) chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi nhận đủ
số tiền, thủ quỹ đối chiếu số thực tế nhận đợc với số tiền ghi trên phiếu trớc khi ký
tên. Thủ quỹ giữ lại một liên để ghi sổ quỹ, một liên giao cho ngời nộp tiền, một
liên lu giữ nơi lập phiếu. Cuối ngày, toàn bộ số phiếu thu kèm theo chứng từ gốc
chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán.
(Biểu số 2.3)
Đơn vị: CTy TNHH Văn Minh
Phiếu Thu
Quyển số: . . .2. .
Số: 140 . . . . . . .
Mấu số 01 - TT
QĐ số: 1141 -TC/QĐ/CĐKT

Chuyên đề tốt nghiệp
20 Khoa kế
toán
Địa chỉ: 55 Phùng Hng
Tel: 04.9271027
Ngày 22 tháng 11 năm 2006 Nợ TK 111 . . . . .
Có TK 131 - C36
Ngày 10 tháng 03 năm
2004 của Bộ tài chính
Họ tên ngời nộp tiền: Lơng Bằng.

Địa chỉ: 136A Tô Hiến Thành Q10 -TP HCM.
Lý do nộp: Là khách hàng mua 3 máy đo PH cầm tay to.
Số tiền: 7.875.000 đồng (viết bằng chữ): Hai triệu sáu trăm hai mơi lăm nghìn
đồng chẵn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Kèm theo . . . . . . . . . . . . .Chứng từ gốc . . . . . . . . .
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Bảy triệu tám trăm bảy mơi lăm nghìn đồng
chẵn.
Thủ trởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Phụ trách bộ
phận sử dụng
(ký, ghi rõ họ tên)
Phụ trách
cung tiêu
(ký, ghi rõ họ tên)
Ngời nhận
(ký, ghi rõ họ tên)
Thủ kho
(ký, ghi rõ họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý) . . . . . . . .
+ Số tiền quy đổi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2.2.4. Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán phản ánh tổng hợp.
Trên cơ sở chế độ kế toán hiện hành kế toán bán hàng tại Công ty TNHH
Văn Minh tiến hành nghiên cứu, cụ thể hoá và xây dựng danh mục hệ thống tài
khoản kế toán cho phù hợp với các nghiệp vụ phát sinh trong đơn vị.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng sử dụng các tài khoản sau:
- TK 111: Tiền mặt.
- TK112: Tiền gửi ngân hàng.
- TK 131: Phải thu của khách hàng.
- TK 156: Hàng hoá.

- TK 331: Phải trả cho ngời bán.
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- TK 632: Giá vốn hàng bán.
- TK 641 : Chi phí quản lý doanh nghiệp.

Chuyên đề tốt nghiệp
21 Khoa kế
toán
- TK 911 : Xác định kết quả.
- TK 421: Lợi nhuận cha phân phối.
Có tài khoản cấp 2, 3 theo từng loại chi phí phát sinh. Ngoài ra còn một số
TK khác.
2.2.5. Sổ kế toán phục vụ quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH Văn Minh.
Tại Công ty TNHH Văn Minh kế toán sử dụng hình thức ghi sổ là Nhật ký -
Sổ cái. Việc ghi chép, hạch toán và tổng hợp số liệu đợc thực hiện hoàn toàn trên
máy vi tính, kế toán chỉ nhập dữ liệu theo trình tự đợc cài đặt trên phần mềm của
kế toán máy, do đó làm giảm nhẹ rất nhiều công việc ghi chép. Định kỳ từng quý
sẽ in sổ và đóng thành quyển để thanh tra và kiểm tra.
Hệ thống sổ kế toán: Công ty TNHH Văn Minh áp dụng hình thức kế toán
Nhật ký chứng từ nên trình tự ghi sổ kế toán trong máy tính diễn ra nh sau:
Quy trình xử lý số liệu phần mềm kế toán trên máy vi tính




Chứng từ ban đầu
Nhập dữ liệu vào máy vi tính
Xử lý tự động theo chương trình
Sổ kế toán

tổng hợp
Các báo cáo
kế toán
Máy vi tính
xử lý

Chuyên đề tốt nghiệp
22 Khoa kế
toán
Công ty áp dụng kế toán máy do đó mọi sổ sách đều đợc in ra từ máy. Tuy
nhiên kế toán công ty vẫn ghi theo phơng pháp thủ công đối với phần hành kế toán
công nợ phải thu, phải trả.
Hệ thống các sổ phản ánh quá trình kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng phát sinh bao gồm:
- Sổ chi tiết bán hàng.
- Sổ chi tiết công nợ.
- Báo cáo bán hàng.
- Sổ kế toán chi tiết các TK131, TK 333.1
- Bảng ghi công nợ, bảng cân đối công nợ.
- Bảng cân đối nhập - xuất - tồn.
- Tài liệu thuế GTGT.
- Sổ cái các TK 131, TK 511, TK 632, TK 641, TK 911
- Trình tự thực hiện các sổ trên máy sẽ đợc trình bầy tại từng phần hành kế
toán riêng.
2.3 Kế toán hàng hoá.
Sau khi hàng hoá đợc nhập vào kho. Căn cứ vào hoá đơn mua hàng (hay tờ
khai hàng hoá nhập khẩu) và phiếu nhập kho, thẻ kho thì kế toán phản ánh vào
máy theo một trình tự nhất định. Kế toán nhập các dữ liệu theo từng hóa đơn với
các tài khoản đối ứng, vào số liệu trên phiếu nhập kho hàng nhập khẩu trên máy
(không phải là chứng từ gốc ban đầu). Trình tự nhập liệu nh sau: Căn cứ vào hoá

đơn GTGT hàng mua vào ngày 11/03/05. Công ty mua hàng của công ty Minh
Khánh. Kế toán vào màn hình giao diện sau đó chọn mục kế toán vật t trên màn
hình xuất hiện phiếu nhập kho nh (Biểu số 2.4)
(Biểu số 2.4)

Chuyên đề tốt nghiệp
23 Khoa kế
toán
Sau đó kế toán lần lợt nhập số liệu vào theo các lệnh sau:
+ Chọn nhập mới.Trong đó:
- Ô Ngày chứng từ, Số chứng từ đánh nh số trên hoá đơn.
- Ô Tháng hạch toán đánh theo tháng nhập.
- Ô Nhập vào kho nào thì chọn kho đó.
- Ô TK ghi có thì tuỳ vào hình thức thanh toán mà chọn TK cho phù hợp
(1111,1121,331 ).
- Ô khách hàng bán thì chọn theo mã mà công ty đã đặt trớc.
- Hai ô ngời giao hàng và vụ việc để trống.
- Ô diễn giải thì nhập hàng của công ty nào thì đánh công ty đó vào.
- Chọn loại tiền mà công ty đã trả cho ngời bán nh hoá đơn.
- Chọn vật t chi tiết. Ta chỉ cần đánh mã STT, mã hàng nhập, đơn giá, số l-
ợng là máy sẽ tự động tính ra số tiền hàng.
- Chọn GTGT kế toán đánh mức thuế suất nh hoá đơn vào cột thuế suất máy
sẽ tự động tính ra số thuế mà doanh nghiệp đợc khấu trừ.

Chuyên đề tốt nghiệp
24 Khoa kế
toán
- Chọn bút toán, chọn lập là máy tính sẽ tự động lập và chuyển vào các sổ
cần thiết nh sổ cái TK156.1, Bảng kê hoá đơn GTGT hàng hoá mua vào. Mẫu sổ
Cái TK 156.1 (Biểu số 2.5), sổ chi tiết hàng hoá (Biểu số 2.6) . Sổ này dùng để

phản ánh toàn bộ hàng hoá của công ty nhập vào và bán ra của công ty.
(Biểu số 2.6)
2.4 Kế toán doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu và giá vốn
hàng bán.
Nhận xét: Công tác kế toán tại Công ty TNHH Văn Minh đợc thực hiện trên
máy vi tính. Trên chơng trình này, đối với kế toán bán hàng, khi hàng hoá đợc xác
định là tiêu thụ, căn cứ trên hóa đơn GTGT, khi hàng hoá đợc xác định doanh thu
hàng bán. Kế toán nhập các dữ liệu theo từng hóa đơn với các tài khoản đối ứng,
vào số liệu trên phiếu xuất kho trên máy (không phải là chứng từ gốc ban đầu).
Phiếu này đợc coi nh là một lệnh khởi đầu của chơng trình kế toán bán hàng, máy
sẽ tự động thực hiện bút toán xác định doanh thu và giá vốn hàng bán. Giá vốn của

Chuyên đề tốt nghiệp
25 Khoa kế
toán
hàng bán đợc tính theo phơng pháp bình quân gia quyền theo mỗi lần xuất kho. Nó
đợc máy tự động lập trình sẵn.
Để tránh nhập chứng từ làm nhiều công đoạn dẫn đến bị ghi trùng nghiệp vụ
nên tất cả các khoản doanh thu dù thu đợc tiền ngay hay cha thu đợc tiền, kế toán
đều hạch toán thông qua tài khoản 131- Phải thu của khách hàng. Sau đó, khi thu
đợc tiền thì kế toán tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng sẽ nhập số liệu sau:
Ví dụ 1: Ngày 10/03/2005 xuất kho máy đo pH cầm tay to bán cho khách
hàng là Lơng Bằng - Công ty VTTBKH và đo lờng kiểm nghiệm theo Hóa đơn
(GTGT) số GB 310299 (Biểu số 2.2):
+ Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số GB310299 kế toán ghi bút toán ghi nhận
doanh thu:
Nợ TK 131 - C36: 7.875.000 đ.
Có TK 511: 7.500.000 đ.
Có TK 333.1: 375.000 đ.
Trớc hết, kế toán vào màn hình giao diện rồi vào màn hình phiếu xuất kho nh

(Biểu số 2.6)
Sau đó kế toán lần lợt nhập số liệu vào theo các lệnh sau:
+ Chọn nhập mới.
Trong đó:
- Ô ngày chứng từ, Số chứng từ đánh nh trên hoá đơn.
- Ô Tháng hạch toán đánh theo tháng nhập.
- Ô TK ghi Nợ chọn TK131.
- Ô khách hàng mua thì chọn theo mã mà công ty đã đặt trớc.
- Hai ô ngời nhận và vụ việc để trống.
- Ô diễn giải thì đánh tên ngời mua hàng.
- Nếu thanh toán bằng ngoại tệ thì ta tích vào ô ngoại tệ và chọn loại tiền và
tỷ giá ngày giao dịch.

×