Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Quá trình hình thành hội chứng đại tràng kích ứng part3 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.84 KB, 6 trang )

bột. Kiêng các thức ăn ngọt, nớc uống có gas.
+ Nếu triệu chứng hồi hộp, lo âu la chính nên sử dụng các loại
benzodiazepin chống lo âu.
Va gần đây dợc phẩm leuproreline (một chất đồng phân của
luiteinising
hormon - releasing hormon) cũng nh fedotozin (chất đồng phân
của Kappa
opoid) va aloseton hoặc octreotid (serotonin receptor antagonist)
đang đợc
nghiên cứu, đợc xem la có cải thiện đáng kể các triệu chứng của
IBS (hội
chứng ruột gia dễ kích ứng).
4.2. Theo y học cổ truyền
4.2.1. Sơ can, kiện tỳ (th can, vận tỳ)
Dùng phơng pháp nay với mục đích:
+ An thần.
+ Chống co thắt cơ trơn tiêu hóa.
+ Kích thích tiêu hoá.
Bai thuốc tiêu biểu: Tiêu dao tán, Sai hồ sơ can thang
Cụ thể trong trờng hợp can khí uất kết ta có thể dùng bai Tiêu dao
gia
giảm
169
Copyright@Ministry Of Health
Vị thuốc Tác dụng Liều Vai trò
Sai hồ Đắng, han: sơ can lý khí, giải uất 12g Quân
Bạch truật Ngọt, đắng, ấm: kiện tỳ, táo thấp, an thần 12g Thần
Bạch linh Ngọt, nhạt, bình: thẩm thấp, kiện tỳ, an
thần
12g Thần
Bạch thợc Đắng, chua, lạnh: dỡng huyết, liễm âm 12g Thần


Hoang cầm Đắng, lạnh: thanh thấp nhiệt, chỉ tả lỵ 12g Thần
Bạc ha Cay, mát: thanh tiết can nhiệt 8g Thần
Trần bì Cay, đắng, ấm: lý khí, điều kinh 6g Thần
Gừng tơi Cay, hơi ấm: hoa tỳ vị 6g Thần
Uất kim Cay, đắng, ôn: hanh khí giải uất 6g Thần
Chỉ xác Đắng, chua, han: tiêu tích, trừ bĩ 6g Thần
Cam thảo bắc Bổ trung khí, hoa hoãn dợc tính 8g Tá
Ngay dùng 1 thang.
+ Nếu bệnh nhân lo lắng, dễ xúc động bội sai hồ 20g, bạch linh
20g.
+ Nếu bệnh nhân đau nhiều bội bạch thợc, cam thảo mỗi thứ 20g.
+ Nếu đầy chớng bụng, táo bón nên giảm bạch linh 6g, gia chỉ
thực 8g.
+ Nếu tiêu chảy nhiều nên bội bạch truật 20g.
Châm cứu: châm tả nội quan, thần môn, thái xung, thiên xu;
châm bổ
can du, trung quản, túc tam lý.
Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng
Nội quan Giao hội huyệt của tâm bao va mạch
âm duy Chữa chứng bứt rứt, tâm phiền
Hanh gian Huỳnh hoả huyệt của can
Thiếu phủ Huỳnh hoả huyệt của tâm
Bình can mộc
Thiên xu Mộ huyệt của đại trờng Thông tiện, nhuận hạ
Can du Bối du huyệt T can âm
Trung quản Mộ huyệt của vị
Túc tam lý Huyệt đặc hiệu của vùng bụng
Chữa phúc thống trừ bĩ mãn
4.2.2. Kiện tỳ, dỡng tâm
Dùng phơng pháp nay với mục đích:

+ An thần, chống lo âu.
170
Copyright@Ministry Of Health
+ Tăng cờng chuyển hoá glucid, protid, chữa mệt mỏi.
+ Điều hoa nhu động ruột gia.
Bai thuốc tiêu biểu: Quy tỳ thang
Vị thuốc Dợc lý Liều Vai trò
Táo nhân Ngọt, chua, bình: dỡng tâm an thần, sinh tân dịch 8g
Quân
Phục thần Tiết tâm nhiệt, bình ổn tâm thần 8g Quân
Hoang kỳ Ngọt, ấm: bổ tâm khí, thăng dơng khí của tỳ 12g Thần
Bạch truật Ngọt, đắng, hơi ấm vao tỳ vị: kiện tỳ, táo thấp, cầm
mồ hôi
12g Thần
Nhân sâm Ngọt, hơi đắng: bổ tâm khí, thăng dơng khí của tỳ 16g
Thần
Đơng quy Ngọt, ôn, hơi cay: bổ huyết, hanh huyết 12g Tá
Mộc hơng Hanh khí chỉ thống, kiện tỳ 6g Tá
Viễn chí Đắng, ấm: định tâm, an thần 8g Tá
Đại táo Ngọt, bình: bổ trung, ích khí, hoa hoãn dợc tính 12g Tá
Châm cứu: châm bổ tỳ du, vị du, túc tam lý, tam âm giao, nội
quan, thần
môn
Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng
Tỳ du Du huyệt của tỳ Kiện tỳ
Vị du Du huyệt của vị Kiện vị
Túc tam lý Huyệt đặc hiệu của vùng bụng
Trung quản Mộ huyệt của vị
Chữa phúc thống, trừ bĩ mãn
Tam âm giao Mộ huyệt của đại trờng Thông tiện, nhuận hạ

Nội quan Giao hội huyệt của tâm bao va mạch
âm duy
Chữa chứng bứt rứt, tâm phiền
Thần môn Du thổ huyệt của tâm Giáng hoả
+ Châm bổ: thần môn, nội quan 15 phút.
+ Cứu bổ hoặc ôn châm: tỳ du, vị du, túc tam lý, trung quản, tam
âm
giao mỗi huyệt 5 phút.

×