Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

37 Kế toán lưu chuyển hàng hoá xuất khẩu và các biện pháp nâng cao lợi nhuận tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Mây tre Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.12 KB, 40 trang )

Chuyên đề Kế Toán Trởng
Lời mở đầu
Cả lý luận và thực tiễn đều khẳng định không một quốc gia nào trên thế giới
có thể phát triển nếu tồn tại một cách biệt lập. Trong quá trình phát triển của nền
kinh tế thế giới, mỗi quốc gia đều phải hội nhập, phân công vào lao động quốc tế.
Do đó, ngoại thơng đang dần trở thành một lĩnh vực kinh tế quan trọng. Bởi vì
thông qua ngoại thơng có thể mở rộng thị trờng tiêu thụ, mở rộng việc đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng trong nớc, đồng thời thực hiện mối giao lu quốc tế trên cơ sở
phát huy tiềm năng và thế mạnh của từng nớc.
Đại hội Đảng lần thứ VI đà đề ra chơng trình cải cách kinh tế rộng lớn
nhằm xoá bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, chuyển mạnh sang cơ chế kinh tế
thị trờng có sự điều tiết vĩ mô của nhà nớc. Chủ trơng phát triển của nhà nớc là
thực hiện chính sách mở cửa, đa dạng hoá thị trờng và các thành phần kinh tế. Nền
kinh tế nớc ta từ trạng thái khép kín đà dần mở cửa, thị trờng trong nớc ngày càng
mở rộng, thông suốt và quan hệ chặt chẽ với nền kinh tế của các nớc trên thế giới,
trớc hết là các nớc trong khu vực.
Cùng với việc mở rộng các quan hệ kinh tế, cơ chế quản lý mới cơ chế
hạch toán kinh doanh đợc áp dụng nhằm đảm bảo hiệu quả kinh doanh và hiệu
quả kinh tế xà hội. Nh vậy, sự đổi mới sâu sắc cơ chế quản lý kinh tế đòi hỏi phải
có sự đổi mới đồng bộ các công cụ quản lý kinh tế tài chính có vai trò quan trọng
trong việc quản lý, điều hành kiểm soát các hoạt động kinh tế. Với t cách là công
cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán là một lĩnh vực gắn với hoạt động kinh tế tài
chính , đảm nhiệm hệ thống tổ chức thông tin có ích cho các quyết định kinh tế.
Nh vậy kế toán các vai trò vô cùng quan trọng đối với các hoạt động tài chính
doanh nghiệp nói chung và hoạt động kinh doanh xuất khẩu nói riêng . Nã võa
xt ph¸t tõ thùc tÕ kh¸ch quan cđa hoạt động quản lý, từ bản chất của hạch toán
kế toán nói chung cũng nh hạch toán xuất khẩu nói riêng. Nóp vừa là công cụ để
kiểm tra quá trình thu mua xuất hhập khảu hàng hoá vừa giúp cho ngòi quản lý có
đầy đủ thông tin chính xác, kịp thời để lập phơng án kinh doanh phân tích, đánh
giá quá trình đó một cách chính xác.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của công tác kế toán hàng xuất khẩu, đợc sự


hớng dẫn tận tình củ cô giáo PGS-TS Phạm Thị Gái, cũng nh sự giúp đỡ tận tình
của cán bộ Phòng kế toán- tài vụ Công ty Mây tre Hà Nội, tôi đà chọn đề tài Kế
toán lu chuyển hàng hoá xuất khẩu và các biện pháp nâng cao lợi nhuận tiêu
thụ hàng hoá tại Công ty Mây tre Hà Nội .
Chuyên đề Kế Toán Trởng ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 2 phần chính nh
sau:
Phần I:Thực trạng công tác kế toán lu chuyển hàng hoá xuất khẩu tại Công ty
Mây tre Hà Nội.
Phần II: Phơng hớng, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán lu
chuyển xuất khẩu tại Công ty Mây tre Hà Néi.


Chuyên đề Kế Toán Trởng
Phần I
Thực trạng công tác kế toán lu chuyển hàng hoá xuất
khẩu tại công ty mây tre hà nội
I/ Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh ở Công ty
Mây tre Hà Nội.
1. Lịch sử hoàn thành và phát triển của Công ty Mây tre Hà Nội .
Công ty Mây tre Hà Nội là một doanh nghiệp nhà nớc, trực thuộc Tổng
Công Ty Lâm Nghiệp Việt Nam đợc thành lập theo quyết định số 82/TCCB ngày
27 tháng 1 năm 1986 của Bộ Lâm Nghiệp nay là Bộ Nông Nghiệp và Phát triển
nông thôn. Và khi đó Công ty Mây tre Hà Nội là Xí nghiệp đặc s¶n rõng xuÊt
khÈu sè 1 cã giÊy phÐp kinh doanh số 101028 cấp ngày 22/4/1995.
Công ty Mây tre Hà Nội là doanh nghiệp Nhà nớc có t cách pháp nhân thực
hiện chế độ hạch toán kế toán kinh tế độc lập mở tài khoản Ngân hàng Ngoại Thơng Hà Nội và Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Thành Phố Hà
Nội và có con dấu riêng.
Công ty Mây tre Hà Nội xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh tự chủ
về tài chính và làm tròn nghĩa vụ với ngân sách nhà nớc theo chế độ ban hành.
Khi mới thành lập mặt hàng chủ yếu của xí nghiệp là sản xuất, chế biến các

loại đặc sản rừng cho thực phẩm và dợc liệu nh nấm, mộc nhĩ, gõng, q, hoa håi.
S¶n phÈm cđa xÝ nghiƯp chđ u là để xuất khẩu sang các nớc Đông Âu và Liên
Xô và đạt đợc doanh số là 791.453.000đ ,lợi nhuận 17.873.810đ Với số cán bộ
công nhân viên là 35 ngời, trải qua nhiều năm phấn đấu đến nay doanh số đạt trên
10 tỷ đồng, với lợi nhuận đạt 184.333.378 đ. Số cán bộ công nhân viên lên đến
120 ngời va có tay nghề cao. Công ty đà có một hệ thống máy móc hiện đại để sản
xuất đồ gỗ và hàng mây tre đan.
Trong khi đó Đông Âu và Liên Xô tan rÃ, Xí nghiệp bị mất đi một thị trờng
lớn, điều này đà khiến Công ty phải tìm kiếm hớng kinh doanh và bạn hàng mới.
Để đáp ứng nhu cầu của thị trờng mới, xí nghiệp đà chuyển đổi mặt hàng từ sản
xuất, chế biến các mặt hàng nấm mộc nhĩ... sang sản xuất và kinh doanh các mặt
hàng Mây tre đan cùng các loại hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu khác. Do tính
chất của mặt hàng thay đổi từ năm 1995, xí nghiệp đà đổi tên thành Công ty Mây
tre Hà Nội cho phù hợp (theo quyết định số 226/TCLĐ ngày 7/4/1995 của Bộ Lâm
Nghiệp) với tên giao dịch quốc tế là SFOPRODEX HANOI, trụ sở đóng tại 14 Chơng Dơng - Hoàn Kiếm - Hà Nội.
Do có sự thay đổi về thị trờng, cơ chế kinh tế và mặt hàng kinh doanh nên
Công ty phải từng bớc bố trí sắp xếp lại cơ cấu tổ chức cho phù hợp với quy mô và
khả năng sản xuất của công ty, Công ty đà không ngừng nâng cao trình độ quản
lý của lÃnh đạo, bồi dỡng tăng cờng kỹ thuật nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên
trong công ty.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình, công ty đà trải qua nhiều
khó khăn do tình hình kinh tế, có nhiều biến động nhng công ty đà nhanh chóng
đổi mới phơng thức kinh doanh, mở rộng xuất khẩu, đa dạng hoá mặt hàng kinh
doanh, ngày càng mở rộng và phát triển thị trờng trong nớc và thị trêng níc ngoµi.


Chuyên đề Kế Toán Trởng
2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý của Công ty Mây tre
Hà Nội.
+ Chức năng:

Sản xuất chế biến và kinh doanh các mặt hàng mây tre, trúc, sản phẩm chế
biến song mây...
+ Nhiệm vụ:
Công ty Mây tre Hà Nội là đơn vị hoạt động kinh doanh với chức năng xuất
khẩu trực tiếp. Hiện công ty đang liên kết sản xuất với nhiều đơn vị cơ sở sản xuất
trong nớc để sản xuất các mặt hàng với nhiều loại mẫu mà khác nhau từ nguyên
liệu, tre trúc gỗ. Những sản phẩm này chủ yếu là xuất khẩu, tạo nguồn thu ngoại tệ
góp phần phát triển đất nớc. Nên có những nhiệm vụ chủ yếu sau:
Sản xuất, liên kết sản xuất các mặt hàng từ nguyên liệu tre, trúc, sản phẩm,
chế biến từ gỗ chậu hoa, ghế gỗ, tủ...) đồ gỗ chạm để phục vụ xuất khẩu.
Tổ chức thu mua tiêu thụ sản phẩm của các doanh nghiệp, các thành phần
kinh tế khác để gia công tái chế để hoàn thành sản phẩm xuất khẩu.
Đợc sự uỷ quyền của Tổng công Ty Lâm Nghiệp Việt Nam, công ty trực
tiếp xuất khẩu các mặt hàng không nằm trong danh mục cấm của nhà nớc mà
Công ty tự sản xuất hoặc liên doanh liên kết sản xuất.
Không ngừng nâng cao hiệu qủa sản xuất kinh doanh nhằm đảm bảo việc
bảo tồn vốn, bảo đảm tự trang trải mọi chi phí và làm tròn nghĩa vụ nộp ngân sách
với nhà nớc.
Doanh nghiệp quan hệ và liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp trên
nguyên tắc bình đẳng cùng có lợi hỗ trợ nhau sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản
phẩm.
Quan hệ và thực hiện nghĩa vụ với chính quyền địa phơng trên cơ sở phù
hợp với chế độ chính sách đúng của nhà nớc và làm tèt nhiƯm vơ kinh tÕ – x· héi
an ninh qc phòng trên địa bàn địa phơng.
Cùng với sự nỗ lực phấn đấu của đội ngũ cán bộ công nhân viên công ty nên
công ty đà thực hiện tốt các nhiệm vụ trên, bảo toàn và phát triển đợc vốn kinh
doanh khai thác đợc nguồn hàng và có chất lợng ổn định giữ vững đợc các bạn
hàng truyền thống và mở rộng mối quan hệ kinh doanh với nhiều bạn hàng nh Đài
Loan,Thái Lan, Tiệp Khắc, Nhật Bản, Tây Ba Nha, Pháp...
+ Quyền hạn:

Đợc phép giao dịch và ký kết hợp đồng kinh tế, liên doanh, liên kết hợp tác
với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nớc để phục vụ sản xuất kinh doanh phù hợp
với chủ trơng, chính sách, đờng lối pháp luật của Đảng và nhà nớc.
Đợc quyền vay vốn ngân hàng, quyền huy động vốn cá nhân và tổ chức.
Quyền tham gia hội chợ, quảng cáo, triển lÃm hàng hóa.
Quyền tuyển dụng lao động.
3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
a- Bộ máy quản lý của công ty.
+ Giám đốc
+ Phòng kinh doanh, kế hoạch
+ Phòng tài vụ
+ Phòng hành chính


Chuyên đề Kế Toán Trởng
b-Chức năng và nhiệm vụ:
- Giám đốc:
Vừa đại diện cho nhà nớc vừa đại diện cho công nhân viên chức tại công ty, là ngời có quyền cao nhất quyết định và chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty theo đúng kế hoạch, chính sách pháp luật của nhà nớc và nghị quyết của
đại hội công nhân viên chức chịu trách nhiệm trứơc nhà nớc và tập thể lao động về
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Trợ lý giám đốc:
Giúp việc cho giám đốc và điều hành chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty.
- Phòng kinh doanh kế hoạch:
Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, ký kết các hợp
đồng kinh tế, xây dựng kế hoạch cung ứng vật t cho sản xuất, phối hợp với các bộ
phận chức năng, trực tiếp tổ chức quản lý các hoạt động kinh doanh gồm cả kinh
doanh nội địa và kinh doanh với nớc ngoài.Tổ chức khai thác nguồn nguyên liệu
vật t, thiết bị cho sản xuất, theo dõi thống kê toàn bộ hoạt động sản xuất kinh

doanh và định kỳ lập báo cáo các loại theo chỉ đạo của cơ quan quản lý cấp trên.
- Phòng kế toán - tài vụ:
Có nhiệm vụ lập và quản lý kế hoạch tài chính, tín dụng. Thờng xuyên tổ chức
thực hiện và kiểm tra việc thực hiện toàn bộ công tác thông tin kinh tế và phân tích
hoạt động kinh tế, hớng dẫn chỉ đạo và kiểm tra các bộ phận trong Công ty thực
hiện chế độ ghi chép ban đầu và chế độ kế toán.
- Phòng tổ chức hành chính:
Có nhiệm vụ xây dựng quỹ tiền lơng, chế độ chính sách của cán bộ công nhân
viên, bảo hiểm xà hội, đề ra những quyết đinh tham mu cho giám đốc và chăm lo
đời sống của nhân viên trong công ty.
- Ngoài các phòng ban trên còn có:
+ Cửa hàng giới thiệu sản phẩm.
+ Phòng kỹ thuật sản xuất.
+ Xởng sản xuất và chế biến.
Trong công tác các phòng ban chức năng và các phân xởng chế biến có quan hệ
chặt chẽ với nhau, cùng nhau chịu sự quản lý của giám đốc. Từ đó có thể hình
thành nên sơ đồ tổ chức quản lý Công ty nh sau:


Chuyên đề Kế Toán Trởng
Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy của Công ty Mây tre Hà Nội
Giám đốc

Phòng Tổ
chức-Hành
chính

Phòng kế
Phòng kế
Phòng kỹ

Cửa
hoạch
toán
thuật
hàng
kinh
KCS
giới
doanh
thiệu
4- Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
sản
Đặc điểm:
phẩm
Kế toán của công ty là một bộ máy kế toán hợp lý và khoa học phù hợp với
đặc ®iĨm tỉ chøc qu¶n lý s¶n xt kinh doanh cđa doanh nghiệp nhằm phát huy
vai trò của kế toán là một yêu cầu quan trọng của Giám đốc và Kế toán trởng.
Công ty Mây tre Hà nội là một đơn vị hạch toán độc lập chịu sự chỉ đạo trực
tiếp của Tổng công ty Lâm nghiệp Việt nam, phòng kế toán của công ty đà tích
cực ttỏ chức tốt công tác kế toán với t cách là một công cụ quản lý hạot động kinh
doanh.Bộ phận kế toán của công ty luôn cố gắng bám sát tình hình của kinh doanh
bảo đảm cung cấp đầy đủ thông tin kịp thời chính xác phục vụ cho công tác quản
lý.
Bộ máy kế toán của Công ty đợc tổ chức theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Mây tre Hà Nội
Kế toán trưởng
Kiêm: kế toán
TSCĐ, kế toán
tổng hợp
Thủ quỹ


Kế toán vốn
bằng tiền

Kế toán công nợ, kho
hàng, mua vào, tiêu thụ

Bộ máy kế toán bao gồm 4 ngời, trong đó mỗi ngời đều có nhiệm vụ chức
năng riêng thực hiện từng phần kế toán cụ thể nhng có quan hệ với nhau trong
quá trình hạch toán sản xuât kinh doanh của Công ty.

Có thể sơ lợc về tổ chức bộ máy kế toán của Công ty trong đó chức năng cụ
thể của mỗi ngời nh sau:
+ Kế toán trởng:
Là ngời điều hành chung kiêm kế toán TSCĐ và kế toán tổng hợp có nhiệm
vụ tổ chức công tác kế toán cho phù hợp với quy trình công nghệ và tổ chức sản
xuất kinh doanh của công ty. KÕ to¸n trëng tỉ chøc ghi chÐp, tÝnh to¸n đầy đủ kịp
thời, chính xác hoạt đông sản xuất kinh doanh của Công ty theo đúng chế độ hiện
hành, tổ chøc kiĨm tra xÐt dut, lËp c¸c b¸o c¸o qut toán tài chính, bảo quản lu
trữ t liệu kế toán. Đồng thời là ngời giúp việc trực tiếp cho giám đốc phân tích hoạt
động kinh tế tài chính , xây dựng các phơng án sản xuất kinh doanh.


Chuyên đề Kế Toán Trởng
Kế toán trởng chịu trách nhiệm ghi chép sổ sách tổng hợp, sổ theo dõi
TSCĐ, hao mòn TSCĐ, sổ theo dõi nguồn vốn, sổ theo dõi các loại thuế, tính toán
và hạch toán các chi phí, tính tổng sản phẩm, kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh.
+ KÕ to¸n vèn b»ng tiỊn:
Cã nhiƯm vơ ghi chÐp tất cả các khoản thu chi tiền mặt, các khoản vay, tạm

ứng, ký vào phiếu thu, chi tiền mặt, chịu trách nhiệm quản lý các loại sổ sách, sổ
chi tiền mặt, tiền gửi, ngân hàng, chi tiền vay tạm ứng, sổ thanh toán lơng và
BHXH.
+ Kế toán công nợ:
Nhiệm vụ theo dõi nguyên vật liệu, hàng hoá (thu mua, tiêu thụ, kho hàng),
viết phiếu xuất kho và nhập kho, công nợ trong và ngoài nớc. Có trách nhiệm ghi
chép và quản lý các loại sổ sách liên quan: sổ theo dõi vật t, hàng hoá, sổ theo dõi
công nợ tiêu thụ.
+ Thủ quỹ:
Có nhiệm vụ thanh toán các khoản bằng tiền mặt ghi sổ quỹ và ký vào các
phiếu thu chi tiền mặt.
Nhìn chung công việc tổ chức lao động kế toán đà đợc Công ty lựa chọn
tinh giảm, đội ngũ nhân viên kế toán có trình độ và kinh nghiệm để thực hiện
nhiệm vụ của mình, đều là những c¸n bé tèt nghiƯp chÝnh quy c¸c trêng kinh tÕ tài
chính. Kế Toán Trởng kiêm kế toán tổng hợp là ngời có trình độ và kinh nghiệm
lâu năm lành nghề. Do vậy, đợc tổ chức và chỉ đạo tốt các hoạt động kế toán của
Công ty.
Phòng kế toán còn đảm bảo đủ vốn cho các hoạt động kinh doanh của công
ty và có nhiệm vụ nộp thuế cho nhà nớc đúng thời gian quy định. Trong quá trình
thực hiện chức năng của mình phòng kế toán có quan hệ với một số tổ chức nh
Ngân hàng ngoại thơng Hà Nội, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn,
chi cục thuế Hà Nội, đồng thời thực hiện thanh toán qua ngân hàng và khách hàng
cũng nh các tổ chức có liên quan.
Việc tổ chức công tác hạch toán kế toán trong công ty đợc thực hiện theo
chế độ thể lệ kế toán nhà nớc ban hành, phù hợp với điều kiện cụ thể của công ty
trên cơ sở hình thức chứng từ là phản ánh ở chứng từ gốc đợc phân loại để ghi vào
sổ theo dõi các tài khoản và sổ chi tiết các tài khoản cuối tháng tổng hợp số liệu
ghi vào sổ cái các tài khoản. Mọi hoạt động kế toán rài chính xảy ra đều đợc phản
ánh trung thực kịp thời đầy đủ.
5. Hệ thống các tài khoản sổ sách kế toán công ty áp dụng:

Công ty sử dụng các tài khoản theo chế độ kế toán nh:
TK113 : Tiền đang luân chuyển
TK 1388 : Phải thu phải trả
TK139: Dự phòng phải thu khó đòi
TK 151: Hàng đi đờng
TK 159: Dự phòng giảm giá
TK3388: Phải trả khác
TK007: Ngoại tệ các loại
TK531: Doanh thu hàng trả lại


Chuyên đề Kế Toán Trởng
TK532: Giảm giá hàng bán
Doanh thu công ty tiến hành hoạt động kinh doanh cả trong nớc và
xuất khẩu cho nên dùng TK511 và TK632 đợc chi tiết các tài khoản sau:
TK5111: Doanh thu bán hàng xuất khẩu
TK5112: Doanh thu bán hàng trong nớc
TK5113: Doanh thu dịch vụ uỷ thác
TK6321: Giá vốn hàng xuất khẩu
TK6322: Giá vốn hàng bán trong nớc
Về hình thức sổ do có điều kiện trang bị máy vi tính nếu kế toán công ty sử
dụng hình thức ghi sổ, hình thức này phù hợp với bộ máy kế toán của công ty dễ
phân công, chia nhỏ công việc.
Một số tài khoản của công ty đợc theo dõi trên máy vi tính, nhng một số tài
khoản lại đợc theo dõi trên sổ ngoài máy. Do vậy, hệ thống sổ sách của công ty
nh sau:
Sổ chi tiết các tài khoản: sổ này đợc lập ở trên máy và gọi tên nh vậy để
phân biệt với sổ theo dõi các tài khoản đợc lập bằng tay.
Sỉ theo dâi cã thĨ më chi tiÕt cho tõng đối tợng của tài khoản (ví dụ sổ chi
tiết tài khoản 156 chi tiết cho từng mặt hàng) và cũng có thể mở chung cho một tài

khoản (ví dụ: sổ chi tiết tài khoản 641). Căn cứ để vào sổ là các chứng từ gốc.
Cuối tháng từ các số liệu đợc ghi máy tự động tổng hợp và đa ra sỏ cái chứng từ
tài khoản.
Sổ theo dõi các tài khoản: sổ này đợc lập trên máy vi tính mà lập ở bên
ngoài. Sổ này lại đợc mở chi tiết cho từng đối tợng của tài khoản (ví dụ: sổ chi tiết
tài khoản 131- chi tiết cho từng khách hàng, sổ chi tiết tài khoản 331- chi tiết cho
từng ngờ bán) căn cứ để ghi sổ là các chứng từ gốc.
Cuối tháng căn cứ vào sổ này, kế troán vào sổ cái.
Sổ cái tài khoản: sổ cái tài khoản đợc mở riêng cho từng tài khoản. Cuối tháng căn
cứ vào sổ chi tiết các tài khoản và sổ theo dõi các tài khoản, kế toán vào sổ cái từ
sổ cái, kế toán lập bảng cân đối phát sinh.
Sổ cái của công ty có mấu nh sau:
Bảng 1: Sổ cái tài khoản 156
Số d đầu kỳ: 270.824.000đ
Tháng 10/2001
Số hiệu tài khoản
Nợ

Số d cuối kỳ
112
120.941.000
331
278.900.000
632
355.640.840
Tổng cộng:
399.841.000
355.640.840
315.024.160
Mỗi chỉ tiêu của cột số liệu tài khoản là tổng hợp các nghiệp vụ xảy ra trong

tháng giữa chỉ tiêu ấy với tài khoản đợc mở sổ cái.
Ví dụ: tài khoản 112 trên cột số liệu tài khoản của bảng trên là tổng hợp các
nghiệp vụ mua hàng hoá bằng tiền gửi ngân hàng diễn ra trong tháng. Việc kiểm
tra đối chiếu dựa trên cơ sở các sổ cái có liên quan với nhau.


Chuyên đề Kế Toán Trởng
Ví dụ : muốn kiểm tra xem có đúng đà mua hàng hoá bằng tiền gửi ngân
hàng số tiền 120.941.000 hay không kế toán mở sổ cái tài khoản 112, đối chiếu
với tài khoản 156 trên cột số hiệu tài khoản.
Nếu khớp là đúng, nếu sai kế toán vốn bằng tiền và kế toán tài sản- công nợ
phải mở sổ chi tiết tài khoản 156 và sổ chi tiết tài khoản 112, đối chiếu từng
nghiệp vụ để tìm nguyên nhân.
Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty mây tre Hà Nội theo hình thức chứng từghi sổ có thể khái quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 3: Tổ chức hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ tại công ty mây
tre Hà Nội.
Chứng từ gốc

Sổ theo dõi các tài
khoản

Sổ chi tiết các tài
khoản

Sổ cái

Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh


Báo cáo kết quả
kinh doanh
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
II- Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán các nghiệp vụ
thu mua hàng xuất khẩu của công ty.
1. Phơng thức mua hàng:
Để có đủ lợng hàng hoá cho nhu cầu xuất khẩu, công ty Mây tre Hà Nội
tiến hành thu mua hàng từ nhiều nguồn khác nhau trong nớc. Hiện nay công ty
chủ yếu thực hiện việc mua hàng theo phơng thức thu mua trực tiếp, nghĩa là
phòng kinh doanh khi ký kết đợc hợp đồng xuất khẩu sẽ cử cán bộ nghiệp vụ trực
tiếp xuống các địa phơng, đơn vị tổ chức kinh tế có nguồn hàng để ký kết hợp
đồng mua hµng.


Chuyên đề Kế Toán Trởng
Mặt hàng thủ công mỹ nghệ nh mây tre, mành trúc... của công ty là những
mặt hàng cồng kềnh, dễ h hỏng khi vận chuyển, hơn nữa lại khó bảo quản trong
khí hậu nhiệt đới. Vì vậy để hạn chế rủi ro có thể xảy ra nh bẹp , dập nát... làm
giảm giá trị hàng hoá, công ty thờng mua hàng với điều kiện: giao tại kho ngời
mua trên phơng diện ngời bán. Với phơng thức mua hàng này, chi phí thu mua hầu
nh không phát sinh. Hàng hoá thờng đợc giao nhận tại kho của công ty tại 14 Chơng Dơng Độ. Sau khi kiểm tra nếu đạt yêu cầu thì số nhập kho. Với phơng thức
thu mua nh vậy công ty vừa tránh đợc rủi ro, vừa bảo đảm tiêu chuẩn của hàng
xuất khẩu.
2. Tổ chức chứng từ:
Quá trình thu mua hàng hoá của công ty đợc bắt đầu sau khi nhận đơn đặt
hàng và lập phơng án kinh doanh.
Khi đà đợc nguồn hàng, đối tác, phòng kinh doanh cử cán bộ đến cơ sở để
ký kết hợp đồng và những điều khoản liên quan.

Hợp đồng mua bán giữa công ty mây tre Hà Néi vµ xÝ nghiƯp chÕ biÕn tróc
tre xt khÈu Cao Bằng dới đây là một ví dụ minh hoạ:
Hợp đồng kinh tế
Số 62/KDMT
Bên A: Công ty Mây tre Hà Nội
Địa chỉ: 14 Chơng Dơng Hoàn Kiếm Hà Nội
Bên B: Xí nghiệp tre trúc xuất khẩu Cao bằng
Địa chỉ:
Cao Bằng
Điều 1: bên B thoả thuận bán cho bên A các loại hàng hoá sau:
+ 800 chiếc mành trúc cỡ 1,5 m x 1,95m
Giá mua: 92.700đ/chiếc (cha có thuế GTGT)
Trị giá hàng: 800 chiếc x 92.700đ = 74.160.000đ
+ 800 chiếc mành cật thờng cỡ 1,2 m x 1,95m
Giá mua: 51.300đ/chiếc (cha có thuế GTGT)
Trị giá hàng: 200 chiếc x 51.300đ = 10.260.000đ
Điều 2: Thời hạn và địa điểm giao hàng
Điều 3: Đóng gói
Điều 4: Thanh toán (thanh toán theo phơng thức chuỷên tiền)
Điều 5: Các khoản khác
Ngày 3 tháng 10 năm 2001
Ngoài việc thanh toán theo hợp đồng, Công ty phải thanh toán các khoản
chi phí liên quan.
Thuế GTGT đầu vào 5%: 4.221.000đ
Khi hàng hoá về đến kho, phòng kinh doanh kiểm theo mẫu mà hàng. Nếu
đúng qui cách và đảm bảo chất lợng hàng hoá, phòng kinh doanh làm lệnh nhập
kho, phòng kế toán căn cứ vào đó lập phiếu nhập kho (xem bảng) phiếu nhập kho
đợc lập thành hai liên. Ngời nhập kho mang phiếu đến kho để nhập hàng. Nhập
xong thủ kho ghi ngày tháng năm và ký, thủ kho giữ liên hai để ghi thẻ kho (xem
bảng 4) và sau đó chuyển cho phòng kế toán, kế toán thanh toán trên cơ sở đó

hoàn tất thủ tục thanh toán. Liên 1 lu lại tại nơi lập phiÕu.


Chuyên đề Kế Toán Trởng
Mẫu số 01/VT
Ban hành theo QĐ114TK/QQĐ/CĐCT
Số : 89PN
Nợ :......
Có :.........
phiếu nhập kho
Họ và tên ngời giao hàng: Ông Nguyễn Viết Xô
Theo hoá đơn số: 26511 ngày 8 tháng 10 năm 2001
của Xí nghiệp trúc tre XK Cao Bằng
Nhập tại kho Công ty
Bảng 2
Đơn vị : Công ty Mây tre Hà Nội
Địa chỉ : 14 Chơng Dơng

Số
TT

1
2

Tên nhÃn
hiệu, quy cách

Mành trúc
1,5x1,92
Mành trúc

1,2x1,92

Thủ trởng đơn vị

MÃ số

Đơn vị
tính

Số lợng
Theo chứng từ Thực nhập

MT1,5

chiếc

800

800

MT1,2

-

200

Đơn
giá

Thành

tiền

200

Phụ trách cung Ngời giao hàng Nhập ngày 9/10/2001
tiêu
Thủ
Kế toán trởng
kho

Ngoài ra trong bộ chứng từ thu mua hàng còn có hoá đơn GTGT hay hoá
đơn bán hàng do bên bán cung cấp.
3. Thực trạng hạch toán kế toán chi tiết tổng hợp.
Công ty áp dụng phơng pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết hàng thu
mua. Còn đối với hạch toán tổng hợp công ty sử dụng phơng pháp kê khai thờng
xuyên. ở kho thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép theo dõi số lợng nhập xuất
tồn kho hàng hoá hàng ngày theo từng loại căn cứ vào phiếu nhập kho, hoá đơn
bán hàng, INVOICE.
Với ví dụ phiếu nhập kho ở trên, thủ kho sẽ mở thẻ kho nh sau.
Thẻ kho
Ngày lập thẻ: 9/10/2001
Tờ số: 5
Tên hàng: Mành trúc 1,5 x1,92m mà số MT1,5
Kho: Công ty
Đơn vị tính: chiếc
Chứng từ
NT
Số PN

Ngày N-X


Sè lỵng
NhËp Xt

Tån


Chuyên đề Kế Toán Trởng
9/10
27/10

89
Tháng 10 nhập kho
IV168 Xuất bán cho container
Cộng:

9/10
27/10

800
800

615
615

800
185
185

Thẻ kho

Ngày lập thẻ: 9/10/2001
Tờ số: 6
Tên hàng: Mành trúc 1,2 x1,92m mà số MT1,2
Kho: Công ty
Đơn vị tính: chiếc
Chứng từ
Ngày N-X
NT
Số PN
9/10
89
Tháng 10 nhập kho
9/10
27/10 IV168 Xuất bán cho container
27/10
Cộng:

Số lợng
Nhập Xuất
200
200
200
200

Tồn
200
0
0

Phòng kế toán: tài khoản 156 là tài khoản đợc theo dõi trên máy vi tính. Khi

nhận đợc phiếu nhập kho và hoá đơn GTGT do thu kho chuyển đến, kế toán tiêu
thụ tiến hành khai báo nh sau:
Nỵ TK 156 - MT1,5
: 74.160.000
Nỵ TK 156 - MT1,2
:10.260.000
Nợ TK 1331
: 4.221.000
Có TK 331-CB
: 88.641.000
Từ những thông tin trên mà kế toán khai báo máy sẽ tự phản ánh vào sổ chi
tiết TK 156.
Bảng 3: Sổ chi tiết TK 156-MT 1,5
Mặt hàng: Mành trúc 1,5 x 1,92m
tháng 10/2001
Nhập
Chứng từ
Diễn
Tài
Xuất
Tồn
giải
khoản Số lThành
Thành
Thành
Số lSố lNT
SH
ợng
ợng
ợng

tiền
tiền
tiền
PN89

9/10

IV168

27/10

SDĐK
Nguyễn
Viết Xô
Xuất bán
cho
Container
Cộng phát
sinh
SDCK

0
331

800

800

74.160.000


632.1

0
74.160.000

615
74.160.000

185

17.149.500

615

57.010.500

185

17.149.500

185

800

57.010.500

17.149.500

Bảng 4: Sổ chi tiết TK 156-MT 1,2


Chứng từ

Mặt hàng: Mành trúc 1,2 x 1,92m
tháng 10/2001
Nhập
Tài
Xuất
Diễn giải
khoản

Tồn


Chuyên đề Kế Toán Trởng
SH
PN89

9/10

IV168

27/10

SDĐK
Nguyễn Viết

Xuất bán cho
Container
Cộng phát
sinh

SDCK

331

200

Thành
tiền

Thành
tiền

10.260.000

632.1

Thành
tiền
0

200

Số lợng

Số lỵng

0

Sè lỵng


NT

10.260.000

200
200

10.260.000

10.260.000

0

0

200

10.260.000

0

0

0

0

Cïng víi viƯc më sỉ chi tiÕt cho TK 156 nh trên kế toán đồng thời vào sổ
theo dõi TK 331-CB (b¶ng 5)



Chuyên đề Kế Toán Trởng

Bảng 5: Sổ theo dõi TK 331- Cao Bằng
Tháng 10/2001
Chứng từ
SH
NT

Diễn giải

Ghi nợ TK331,ghi có TK khác
TK .
Tổng số
TK 112
513
USD
VNĐ

TK 331

Ghi có TK331,ghi nợ các TK khác
TK 156
..........
USD

110.917.879

SDDK


67NH

7/10

PN89

9/10

PN82
NH

12/10

PN92

15/10

Thanh toán bằng TT
HĐ 98
mua hàng thuế
GTGT của hàng mua
Thanh toán bằng TT
HĐ102
Mua hàng thuế
GTGT của hàng mua
Cộng tháng 10:
SDCK

Tỉng sè
VN§


97.214.000

97.214.000
4.221.000

6.390.500

88.641.000

185.855.000

84.420.000

127.810.000

10.611.500

212.230.000 212.230.000

84.420.000
4.221.000

88.641.000

185.855.000

127.810.000
6.390.500
222.841.500

147.904.379


Chuyên đề Kế Toán Trởng
Cuối tháng, số liệu trên sổ chi tiết các tài khoản và số theo dõi các tài khoản
đợc đa vào sổ cái , sổ cái đợc mở cho từng tài khoản(xem bảng 6,7). Riêng sổ chi
tiết TK 156 còn đợc mang tổng hợp số liệu thành bảng tổng hợp nhập xuất tồn
kho hàng hoá (bảng 8) để đối chiếu với thẻ kho, nếu khớp là đúng.
Bảng 6: Sổ cái tài khoản 156
Tháng 10/2001
Số d đầu kỳ: 315.024.160
SHTK
Nợ

Số d cuối kỳ
331
394.176.330
112.1
215.264.000
632.1
613.021.754
Tổng:
609.440.330
613.021.754
311.442.736
Bảng 7: Sổ cái tài khoản 331
Tháng 10/2001
Số d đầu kỳ: 205.1891.210
SHTK
Nợ


1121
337.284.100
156
394.176.330
131
19.708.816,5
Tổng
337.284.100
413.885.146,5

Số d cuối kỳ

281.782.256,5


Chuyên đề Kế Toán Trởng
Bảng 8: Bảng cân đối hàng hoá, thành phẩm
tháng 10/2001
Kho công ty
Tên, quy
cách hàng

Đơn
vị

Tồn đầu kỳ

Nhập


Xuất

Số lợng

Thành tiền

Số lợng

Thành tiền

Số lợng

Thành tiền

Số lợng

Thành tiền

Mành tăm
Mành đối
mục
Mành xâu
..........
Mành trúc
Mành cật
thờng

chiếc

200


3.400.000

300

5.100.000

425

7.225.000

75

1.275.000

-

0

8.212.400

800

18.000.000

400

9.000.000

400


9.000.000

.....
-

838

261

2.557.800

505

49.490.000 594

5.821.200

.....
800

.........
74.160.000

.....
615

..........
57.010.500


......
185

..........
17.149.500

200

10.260.000

200

10.260.000

-

-

Cộng :

ch

11.725

609.440.330

10.800

613.021.724


7.212

311.442.736

.....

..........

6.287

315.024.160

Tồn cuối kỳ

Trình tự ghi sổ kế toán quá trình thu mua hàng xuất khẩu theo hình
thức chứng từ- ghi sổ có thể khái quát nh sau.
Sơ đồ 4: tổ chức hạch toán quá trình thu mua tại công ty mây tre Hà nội theo hình
thức chứng từ ghi sổ.
Chứng từ gốc:
Phiếu nhập kho,
hoá đơn tài chính,
hợp đồng mua
bán
Sổ theo dõi TK
331

Sổ chi tiết TK 156,
TK1121

Sổ cái TK 331


Sổ cái TK 156,
1121
Bảng cân đối số
phát sinh

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu

Báo cáo tài chính
Báo cáo kết quả
kinh doanh


Chuyên đề Kế Toán Trởng
III/ Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán các nghiệp
vụ xuất khẩu hàng hoá của công ty.
1. Tổ chức hạch toán kế toán nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp.
Quá trình xuất khẩu hàng hoá tại công ty đợc tiến hành theo cả hai
hình thức xuất khẩu trực tiếp và xuất khẩu uỷ thác. Tổ chức hạch toán kế
toán đối với hai hình thức này có những điểm khác nhau do đặc trng của
từng hình thức qui định.
1.1. Tổ chức chứng từ:
Khi xuất khẩu trực tiếp bớc đầu tiên công ty gửi đơn chào hàng, cung
cấp mẫu hàng có chi tiết về qui cách, chủng loại, giá cả.
Sau khi xem xét, cân nhắc các điều khoản, nếu hai bên thống nhất đợc
với nhau sẽ tiến hành ký hợp đồng ngoại thơng chính thức. Hợp đồng này
phải ký theo đúng nguyên tắc, quy định của pháp luật hiện hành.
Một hợp đồng ngoại thơng đợc viết với các yếu tố chủ yếu sau:

Hợp đồng
Số 8462-MT
Ngày 2/10/2001
Bên bán (bên A): Công ty mây tre Hà Nội
Địa chỉ : 14 Chơng Dơng - Hoàn Kiếm - Hà Nội
Bên mua (bên B) : Công ty Continuity International
Địa chỉ: Đài Loan
Bên A bán cho bên B hàng hoá theo điều khoản sau :
Điều 1: Tên hàng: Mành trúc 1,5 x 1,92m
Mành cật thờng 1,2 x 1,92m
Điều 2: Giá cả và điều khoản thanh toán.
Đơn vị
Đơn giá
Thành tiền
Số TT Tên hàng
Số lợng
tính
(USD)
(USD)
Mành trúc 1,5
1.
chiếc
615
12,60
7.749
x1,92m
Mành cật thờng
2.
200
7,38

1.476
1,2 x1,92m
Cộng:
815
9.225
Điều khoản thanh toán: thanh toán bằng tín dụng chứng từ.
Điều 3: Địa điểm giao hàng và thời gian giao hàng
Điều 4: Những điều khoản chung
Đại diện bên A

Đại diện bên B

Hợp đồng là cơ sở đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ các bên. Hợp đồng
này thờng đợc lập nhiều hơn 2 bản gốc, mỗi bên giữ 1 số bản gốc nhất định
làm căn cứ pháp lý cho việc thực hiện hợp đồng. Trong hợp đồng ngoại có
một điều khoản rất quan trọng đó là thanh toán. Công ty Mây tre Hà Nội th-


Chuyên đề Kế Toán Trởng
ờng sử dụng hai phơng thức thanh toán tín dụng chứng từ (L/C) và điện
chuyển tiền (T/T). Tuy nhiên hình thức tín dụng chứng từ đợc sử dụng phổ
biến. Vì sử dụng hình thức này sẽ có tham gia của ngân hàng với t cách là ngời giám sát quá trình thực hiện hợp đồng nhờ đó hạn chế những rủi ro khi
thanh toán. Công ty sÏ lµm thđ tơc xt khÈu vµ giao hµng sau khi nhận đợc
một bản L/C phù hợp với các điều khoản hợp đồng.
Để thực hiện hợp đồng, công ty phải tiến hành chuẩn bị hàng. Trình tự
thực hiện chuẩn bị hàng đà đợc nêu chi tiết trong mục tổ chức hạch toán các
nghiệp vụ thu mua hàng xuất khẩu .
Khi xuất hàng, phòng kinh doanh viết giấy xin xuất hàng. Với hợp
đồng ngoại đà nêu cụ thể ở phần trên, giấy xin xuất hàng có nội dung sau:
Công ty Mây tre Hà Nội

Phòng kế hoạch kinh doanh
Giấy xin xuất hàng
Căn cứ vào hợp đồng số 8462-MT ký với công ty Continuity
International đề nghị xuất:
Đơn
Tên hàng
Đơn vị tính Số lợng
Thành tiền(USD)
giá(USD)
- Mành trúc
Chiếc
615
12,6
7.749,00
1,5x1,92m
- Mành cật thờng 200
7,38
1.476,00
Cộng :
815
9.225,00
Ngày 25 tháng 10 năm 2001
Ngời viết giấy
Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Giấy xin xuất hàng đợc chuyển xuống kho thủ kho căn cø vµo giÊy xin
xt hµng vµ chun giÊy xin xt hàng về phòng kinh doanh.
Hàng đợc vận chuyển đến cửa khẩu, thực hiện các thủ tục kiểm dịch,kiểm tra
chất lợng... Khi hàng đợc xác nhận là tiêu thụ, nghĩa là thuyền trởng đà ký
vào vận đơn, phòng kinh doanh lập COMMERCIAL INVOICE (Hoá đơn thơng mại).


commercial invoice
Applicant : continuity international co.,ltd.
No.24,lane 736,chu kuang rd., ho ping li,yuan lin
hsien,taiwan,r.o.c
tel : 886-4-8226779
fax : 886-4-8226697
Vessel : MEKONG STAR
0041
Port of loading : Haiphong
Port of discharge : Taichung,Taiwan port
Bill of lading No. VHNVA1960
Dated : Apr.16th,2000
Commodities : Bamboo wares.

town,changhua


Chuyên đề Kế Toán Trởng

Item no.

Quantity

Unit price (USD)

1- Bamboo screenx 1,,5 x1,92m
615 pcs
12.60 /pc
2- Bamboo screen 1,2 x 1,92m

200 7.38 ------------------------Total :
815pcs
Words : USDollars Nine thousand two hundred and twenty-five .

Amount FOB
Haiphong(USD)

7,749.00
1,476.00
----------------

USD 9,225.00

DIRECTOR

TRINH VAN TRUONG
Ngoài hợp đồng và INVOICE, còn có các chứng từ khác nh:
Vận đơn (Bill of loading)
Phiếu đóng gói (Packing list)
Sau khi giao hàng, phòng kinh doanh tập hợp toàn bộ chúng từ thanh
toán gồm những chứng từ trên và lập thành ba bộ:
Một bộ lu tại phòng kinh doanh
Một bộ chuyển sang phòng kế toán
Một bộ giao cho ngân hàng đại diện (để chuyển cho bên mua)
Ngày 29/10 Công ty nhận giấy báo có của ngân hàng đại diện (để
chuyển cho bên mua) thanh toán đày đủ. Đây là lúc nghiệp vụ xuất khẩu kết
thúc.
1.2. Thực trạng hạch toán kế toán
Phơng pháp xác định giá trị hàng xuất kho ở công ty là giá thực tế đích
danh. Sau khi thủ kho xuất hàng đợc đa đến cửa khẩu tại đây do công ty xuất

theo giá FOB, nêm khi mọt thủ tục đà hoàn tất, hàng đợc đóng gói vào
container thuyền trởng ký vận đơn tức là xác nhận hàng đà đợc tiêu thụ thì
kế toán mới định khoản.
Nợ TK6321
67.270.500
Có TK156
67.270.500
156-MT1,5
57.010.500
156-MT1,2
10.260.000
Nghiệp vụ này đợc phản ánh vào sổ chi tiết TK156 (xem bảng 6,7) và sổ
chi tiết TK 6321(b¶ng 12)


Chuyên đề Kế Toán Trởng

Bảng 9: Sổ chi tiết TK 6321
tháng 10/2001
Chứng từ
Diễn giải
SH
NT
SDDK :
Xuất bán cho
IV132 15/10
FuFou Co.,
Xuất bán cho
IV133 18/10
FuFou Co.,

.........
.........
..........
Xuất bán
IV148 27/10
Continuity
Kết chuyển cuối
kỳ
SDCK :

Tài khoản
đối ứng

Số tiền
Nợ
0

156

92.017.560

156

76.129.000

..........

.........

156


67.270.500

911



..........

613.021.754
0

Căn cứ vào bộ chứng từ đà nêu ở trên, kÕ to¸n thùc hiƯn bót to¸n ghi
nhËn doanh thu (tû giá quy đổi lúc hàng xác định là tiêu thụ 15028).
Nỵ TK131 – cont: 9.225 x15.028
=
138.633.300
Cã TK 51111
: 9.225 x15.028 =
138.633.300
Những thông tin mà kế toán khai báo máy sẽ sử lý và phản ánh nghiệp
vụ trên vào sổ theo dõi TK131- cont (bảng 10)và sổ chi tiết TK5111 (bảng 11
nh sau:


Chuyên đề Kế Toán Trởng
Bảng 10: Sổ theo dõi TK 131 - continuity
Tháng 10/2001
Chứng từ
Nợ TK131,có các TK khác

SH

70NH

NT

10/10

IV148 27/10
84NH

29/10

TK51111
USD
VNĐ
SDĐK :
Thanh toán
bằng L/C cho
INV số 127
Phí ngân hàng
Bán hàng cho
9.225
Continuity
Thanh toán
bằng L/C cho
INV số 148
Phí ngân hàng
Cộng phát sinh 9.225
SDCK :


Có TK131, nợ các TK khác

. Tổng số
USD
VNĐ
11020 165.300.000

TK112
USD

VNĐ

5184,81

TK641
USD
VNĐ

77.772.150
5,19

VNĐ
77.772.150
77.772.150

9.225

138.494.666


9,225
14.415

138.633
216.483.299

138.494.666

4400,585

216.226.816 14.415

9,225

9.225
5.850

77.850

138.633.300
9215,775

138.633.300

5,19

9215,775

138.633.300


77.850

. Tæng sè
USD
5.184,81
5.184,81

138.633.300
87.450.001

138.633
216.483


Chuyên đề Kế Toán Trởng
Bảng 11: Sổ chi tiết TK 51111
Tháng 10/2001
Chứng từ
Diễn giải
SH
NT
SDĐK :
Xuất bán
IV132
8/10
Fu Fou
Co.,
Xuất bán
IV133
12/10

Panta
.........
..........
..........
Xuất bán
IV148
27/10
Continuity
Kết
chuyển
cuối kỳ
Cộng phát
sinh
SDCK :

TK đối ứng Số tiền
Nợ


0

131 Fu Fou

127.859.100

131 Panta

256.782.000

..........


.........

131Cont
911

..........
138.633.300

927.059.000
927.059.000

927.059.000
0

Các chi phÝ ph¸t sinh bao gåm:
- Chi phÝ vËn chun bèc dỡ
:
5.660.000đ
- Chi phí làm thủ tục hải quan :
8.270.000đ
- Thuế suất thuế GTGT của dịch vụ trên là 5%
- Phí ngân hàng (do công ty sử dụng hình thức thanh to¸n L/C) 0,1%
tỉng sè tiỊn kh¸ch thanh to¸n.
C¸c chi phÝ này đợc kế toán hạch toán vào chi phí bán hàng và khai
báo thông tin lên sổ chi tiết TK641 (bảng 18) ngày 29/10/2001, khi nhận đợc
giấy báo có của ngân hàng, nghĩa là đối tác đà thanh toán đủ tiền và hợp
đồng xuất khẩu kết thúc, kế toán phản ánh vào sổ theo dõi 131 cont (bảng
10) và sổ chi tiét TK 1122, phần chênh lệch tỷ giá ®ỵc ghi nhËn ë sỉ chi tiÕt
TK413 (hai mÉu sỉ chi tiết này tơng tự nh mẫu sổ chi tiết ở trên).

Cuối tháng, trên cơ sở các sổ chi tiết TK và sổ theo dõi TK, số liệu đợc
vào sổ cái cho từng TK (bảng 12, 13).
Bảng 12: Sổ cái TK 5111
Tháng 10/2001
SHTK
Nợ

SDCK
1122
198.750.600
131
728.308.400
911
927.059.000
Tổng cộng :
927.059.000
927.059.000
0


Chuyên đề Kế Toán Trởng

Bảng 13: Sổ cái TK 131
Tháng 10/2001
SDĐK: 247.085.000
SHTK
Nợ
1122
511
694.789.500

Tổng cộng :
694.789.500


728.308.400

SDCK

728.308.400

213.566.100

2. Tổ chức hạch toán nghiệp vụ xuất khẩu uỷ thác.
2.1 Tổ chức chứng từ:
Khi một công ty có nhu cầu xuất khẩu uỷ thác thì công ty Mây tre Hà
Nội sẽ ký với công ty này một hợp đồng uỷ thác trong đó nêu rõ tên hàng, đơn
giá, quy cách số lợng, xuất xứ, địa điểm giao hàng, trách nhiệm của mỗi bên
(phơng thức thanh toán, tỷ lệ hoa hồng...)
Sau đây là minh hoạ một hợp đồng uỷ thác xuát khẩu giữa Công ty
Mây tre Hà Nội và Cơ sở Đại Long.
Hợp đồng uỷ thác
Bên nhận uỷ thác (Bên A)
Công ty Mây tre Hà Nội
Địa chỉ : 14 Chơng Dơng- Hoàn Kiếm - Hà Nội
Bên giao uỷ thác (Bên B)
Cơ sở Đại Long
Địa chỉ : Hà Nội
Bên A chấp nhận xuất uỷ thác cho bên B lô hàng với điều kiện cam kết sau :
Điều 1 : Tên hàng, số lợng, đơn giá, trị giá
Tên hàng

Số lợng (kg)
Đơn giá (USD)
Thành tiền (USD)
Chỉ dệt
3.500
8,10
28.350
Điều 2: Trách nhiệm của mỗi bên
Điều 3: Điều khoản thanh toán
Ngoài ra hoa hồng uỷ thác theo thoả thuận giữa hai bên là 1,6% ( đà có
thuế). Các khoản chi phí phát sinh và hoa hồng uỷ thác sẽ khấu trừ vào tiền
hàng thu hộ.
Ngời mua hàng là một (khách hàng thờng xuyên của công ty, công ty
FU FOU CO., LTD
Theo thoả thuận giữa hai bên ngày 12/10/2001 cơ sở Đại Long chuyển
hàng tới cảng Hải Phòng.
Công ty Mây tre Hà Nội tiến hành các thủ tục xuất khẩu, chi phí phát
sinh nh: phí làm thủ tục, phí vận chuyển, bốc dỡ... công ty đà thanh toán.


Chuyên đề Kế Toán Trởng
Sau khi hàng đợc xác định là tiêu thụ, Công ty gửi cho Ngân hàng địa
diện của Công ty bộ chứng từ bao gồm.
Hoá đơn thơng mại (COMMERCIAL INVOICE)
Giấy chứng nhận trọng lợng, chất lợng( Certificate of quanlity,weight)
Vận đơn (Bill of loading)
Phiếu đóng gói (Packing list)
Ngày 17/10, ngân hàng thông báo đà thu đợc tiền. Công ty sau khi trừ
các khoản chi phí trả hộ và hoa hồng uỷ thác, công ty chuyển tiền cho cơ sở
Đại Long kèm theo bộ chứng từ h trên cùng hoá đơn GTGT (liên đỏ) mà công

ty đà trả hộ.
2.2 Thực trạng hạch toán
Trình tự tiến hành một nghiệp vụ xuất khẩu uỷ thác cũng tơng tự nh
một nghiệp xuất khẩu trực tiếp, nhng phơng pháp hạch toán lại hoàn toàn
khác nhau. Vì xuất khẩu trực tiếp la hoạt động cung cấp hàng hoá của Công
ty cho khách nớc ngoài, còn xuất khẩu uỷ thác là hoạt động cung cấp dịch vụ
cho khách hàng trong nớc. Hiện nay hoạt động này phải chịu thuế giá trị gia
tăng 10% và kế toán hạch toán vào TK 3331 với hợp đồng xuất khẩu uỷ thác
nói trên. Khi hàng đợc đa xuống tàu, thuyền trởng ký vào vận đơn xác định
hàng đà đợc tiêu thụ, tỷ giá quy đổi lúc này là 15029 VND/USD kế toán ghi
bút toán sau:
Nợ TK 131 FU FOU 28.350 x 15029 = 426.072.150
Cã TK 331 – §L 28.350 x 15029 = 426.072.150
Bút toán này đợc phản ánh trên sổ theo dõi TK 131 FU FOU (bảng
14) và sổ theo dõi TK 331 - ĐL (bảng 15).
Sau bút toán trên, kế toán ghi nhận doanh thu qua bút toán
Nợ TK 331 - ĐL: 153,6 x 15029 = 6.817.154
Cã TK 5113: 412,36 x 15029 = 6.197.398
Cã TK 3331: 41,24 x 15029 = 619.756
Bút toán này đợc phản ánh vào sổ chi tiết TK 513 (Bảng 16).


Chuyên đề Kế Toán Trởng
Bảng 14: Sổ theo dõi TK 131 - FU FOU
Tháng 10 năm 2001
Chứng từ
SH
NT

Diễn giải


Ghi nợ TK 131 ghi có các TK khác
TK 331-ĐL
... Tổng số
USD
VND
USD
VND

SDĐK

9020

NH 66 2/10

6/10

Xuất uỷ thác cho
FU FOU

28.350

426.07
2.150

...

...

...


...

...

10/10

135.300.000

- Thanh toán = L/C
cho IV số 127
- Phí ngân hàng

IV
130

Thanh toán = L/C
cho IV 130
Phí ngân hàng

NH

Cộng phát sinh
SDCK

Ghi có TK 131 ghi nợ các TK khác
TK 112
TK 641
... Tổng số
USD

VND USD VND
USD
VND

78117,2

xxx

xxx

... ...

... xxx
7980

7,8

117.000

...

...

...

...

28321,65

28.350


117.25
8.000

426.64
6.078

28,35

426.072

xxx

xxx

xxx

xxx

7.817,2
7,8

117.258.000
117.000

426.072.150

...

xxx

119.931.420

... ...
28321,65
28,35

... xxx

...
425.646.078
426.072

xxx


Chuyên đề Kế Toán Trởng

Bảng 15: Sổ theo dõi 331-ĐL
Tháng 10
Chứng từ
SH

Diễn giải

Ghi nợ TK 331, ghi có các TK khác
TK 112

NT

USD

IV130

6/10

TK 5113
VND

17/10

TK 3331

USD

USD

USD

VND

VND

VND

...

Tổng số
USD

VND


SDĐK
Nhận
uỷ
thác
XK
cho
- Fu FOU

28.350

- Hoa hồng
uỷ thác

78N
H

TK 641

Thuế
GTGT của
hao hồng uỷ
thác
- Phí trả hộ
của VAT
Thanh toán
cho CSĐL
Cộng phát
sinh
SDCK


Ghi có TK 331, ghi nợ các TK khác
.
TK 131-FU
. Tæng sè
FOU
.
USD VND
USD VND
0
0

412,36

6.197.358

412,36

26.497,95

398.237.690

26.497,95

398.237.690

21.017.306

412,35

6.197.358


1.398,45

21.017.306

41,24

619.796

41,24

426.072.150

28.350

426.072.150

398.237.690

426.072.150

28.350

21.017,306

28.350

426.072.150

619.796


26.497,95

1.398,45

619.796

28.350

6.197.358

1.396,45

41,24

426.072.150

0


×