Mục lục
Mục lục .................................................................................................................................. 1
Lời mở đầu ............................................................................................................................ 2
...................................................................................................................................... 2
Nội dung ................................................................................................................................ 3
1. Lợi thế cạnh tranh của chè xuất khẩu Việt Nam ..................................... 3
1.1. Nhu cầu của thị tr ờng thế giới : ............................................................. 3
1.2. Lợi thế giá cả của chè Việt nam : .............................................................................. 4
1.3. Chất l ợng của chè Việt nam : ...................................................................................... 4
2. Giải pháp nâng cao lợi thế cạnh tranh của chè Việt Nam : ................... 5
2.1. Nâng cao chất l ợng chè và đa dạng hoá sản phẩm: .................................................. 5
2.2. Tìm kiếm thị tr ờng: ................................................................................................... 6
2.3. Cải tiến mẫu mã bao bì : ............................................................................................ 6
2.4. Củng cố th ơng hiệu chè Việt nam: ............................................................................. 7
2.5. Tìm kiếm thị tr ờng noập khẩu mới : ........................................................................ 7
2.6. Một số biện pháp khác: ................................................................................................. 7
Kết luận ................................................................................................................................ 9
Tài liệu tham khảo ...................................................................................................... 11
1
Lời mở đầu
Xuất khẩu là một hoạt động đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy
phát triển nền kinh tế quốc dân nói chung và nền kinh tế nớc ta nói riêng . Hiện
nay nớc ta đã xuất khẩu rất nhiều mặt hàng ra thị trờng thế giới , điển hình là các
loại thuỷ sản, gạo, cà phê, cao su, hồ tiêu và chè. Nhiều mặt hàng của Việt Nam đã
đem chuông đi đánh xứ ngời và thu đợc những kết quả tốt đẹp . Một số mặt
hàng đã đứng thứ hạng cao về xuất khẩu trên thế giới và góp phần tăng khối lợng
GDP trong nớc .
Là một nớc có điều kiện đất đai, khí hậu phù hợp với việc sản xuất chè.
Nớc ta cần có những biện pháp xuất khẩu mặt hàng này bởi vì nhu cầu chè trên thị
trờng thế giới là rất lớn , có nhiều thị trờng dễ tính . Mặt khác sản xuất và xuất
khẩu chè còn còn tạo ra một số lợng lớn GDP và tận dụng đợc nhiều vùng đất
trung du và miền núi để phát triển trồng chè nh ở Thái Nguyên, Lâm Đồng, Lạng
Sơn. Vừa giải quyết đợc việc làm cho ngời lao động , lại vừa nâng cao đời sống
của ngời dân . Để cây chè có đầu ra thì việc xuất khẩu là việc làm không thể thiếu
. Muốn xuất khẩu mặt hàng chè củaViệt Nam thì chúng ta cần hiểu rõ về thực
trạng của cây chè trong nớc và trên thế giới những vớng mắc trong việc xuất khẩu
để tìm ra giải pháp phát huy thế mạnh của cây chè .
Dới đây là bài viết của em Lợi thế cạnh tranh của xuất khẩu chè Việt
Nam trên thị trờng thế giới và giải pháp nâng cao lợi thế cạnh tranh. Bài viết
của em không thể tránh khỏi sai sót. Em rất mong đợc sự bổ sung góp ý của thầy
cô để em hoàn thiện hơn về cái nhìn trong lĩnh vực xuất khẩu . Em xin chân thành
cảm ơn .
2
Nội dung
1. Lợi thế cạnh tranh của chè xuất khẩu Việt Nam
Việt Nam là một nớc đứng thứ 8 trên thế giới về xuất khẩu chè. Với vị trí này
nghành chè của Việt Nam thật đáng tự hào. Xuất khẩu 74,8 nghìn tấn/năm, đây
là một con số không nhỏ và rất đáng mừng vì khối lợng chè xuất khẩu này đã
phản ánh đợc thắng lợi trong xuất khẩu chè. Có rất nhiều yếu tố đóng góp vào
thắng lợi này nh :
+ Nhu cầu của thị trờng thế giới
+ Giá cả của chè Việt Nam
+ Khối lợng và nguồn cung cấp
1.1. Nhu cầu của thị trờng thế giới :
Nhu cầu chè của thế giới là rất lớn. Rất nhiều thị trờng có nhu cầu nhập
khẩu chè vì trong nớc họ không có khả năng sản xuất nhng do phong tục, tập quán
và thị hiếu, nhu cầu sử dụng của ngời dân rất lớn nên họ phải nhập khẩu chè với số
lợng cao. Đây là yếu tố rất quan trọng đối với việc xuất khẩu chè , thị trờng có nhu
cầu sử dụng thì xuất khẩu mới có đầu ra. Những thị trờng nhập khẩu chè lớn là :
- Thị trờng EU ( Anh , ý , Hà Lan , Thổ Nhĩ Kỳ , Thuỵ Điển , Ailen..)
- Thị trờng Hoa Kỳ
- Thị trờng Trung Đông ( Iran,Irăc, các nớc ả Rập ..)
- Thị trờng Châu á ( Đài Loan , Nhật Bản , Trung Quốc ..)
Trong đó EU tiêu thụ 30.000 tấn hàng năm, nhng Việt Nam mới chỉ cung
cấp đợc 1-1,5% nhu cầu của thị trờng này. Hoa Kỳ phải nhập khẩu 94.000 tấn
hàng năm trong đó nhập khẩu của Việt Nam 1.886 tấn , chỉ chiếm 2% lợng chè
nhập khẩu vào Hoa Kỳ . Italia, Phần Lan, Bồ Đào Nha cũng nhập khẩu rất nhiều
chè . Qua những số liệu trên cho ta thấy nhu cầu chè của các nớc là rất lớn và Việt
Nam mới chỉ đáp ứng đợc một số lợng rất nhỏ . Chúng ta phải biến những thị tr-
3
ờng đầy tiềm năng này thành những thị trờng chè chính để tăng khối lợng xuất
khẩu
Chè của Việt Nam mới chỉ thâm nhập đợc vào thị trờng Trung Đông mà
chủ yếu là thị trờng Irăc . Đây là thị trờng dễ tính thu hút đợc nhiều nhà xuất khẩu
Việt Nam vì giá nhập cao , mua với khối lợng lớn , tổng khối lợng hàng xuất khẩu
của Việt Nam sang thị trờng này là 14,3 ngàn tấn trong năm 2002 . Ngoài ra còn
có các thị trờng khác nh Nhật Bản , Nga cũng là những thị trờng chè đang đợc các
doanh nghiệp Việt Nam quan tâm .
1.2. Lợi thế giá cả của chè Việt nam :
Thị trờng tiêu thụ đa dạng nhu cầu lớn đã là một lợi thế cho xuất khẩu chè
nhng giá cả cũng là một yếu tố không kém phần quan trọng để tạo ra thế mạnh
cạnh tranh cho chè Việt Nam . Với giá nhân công rẻ do xã hội có nhiều lao động
dôi d , đặc biệt là ở những vùng trung du miền núi và giá nguyên liệu không cao
do các nhà máy có đồi chè riêng hoặc các nhà máy thu mua nguyên liệu của ngời
dân với giá so với thị trờng thế giới là thấp nên giá thành phẩm chè là thấp . Gần
đây giá che nguyên liệu đâng có xu hớng giảm dần . Cuối kỳ năm 2002 giá chè là
1800-2000/kg hiện nay chỉ còn 800-1300/kg ở yên bái . Với giá thành rẻ chè có
khả năng tìm đợc những thị trờng phù hợp nh ở Trung Đông , thị trờng Châu á .
Đây là những thị trờng không đòi hỏi cao về chất lợng nên dễ chấp nhận chè Việt
Nam , giá cả và chất lợng đều phải chăng . Giá thành rẻ là một lợi thế rất lớn của
chè Việt Nam để có thể cạnh tranh với các nớc khác vì trên thực tế ta cha thể cạnh
tranh với họ về chất lợng .
1.3. Chất lợng của chè Việt nam :
Nớc ta là một nớc nhiệt đới gió mùa lại có những vùng trung du đồi núi
rộng lớn rất thuận lợi cho việc trồng trọt chè . Cây chè thích hợp với khí hậu nhiệt
đới vì cần nhiều ánh sáng và đặc biệt là có khả năng thích nghi với sơng muối
không nh cà phê nên có thể phát triển ở các vùng có độ cao trên 100 mét so với
mực nớc biển nh Hà Giang , Tuyên Quang , Thái Nguyên , Lào Cai, Yên Bái , Hoà
Bình, Bắc Thái , Phú Thọ , Thanh Hoá , Nghệ An, Hà Tĩnh, Lâm Đồng . ở những
vùng này đã cho phát triển nhiều loại chè đặc sản, cao sản ổn định cả về chất lợng
4
cũng nh số lợng . Từ lâu một số vùng nh Thái Nguyên, Tuyên Quang, Lâm Đồng
đã nổi tiếng về cây chè vì chè ở những vùng này mang hơng vị thơm ngon , một
phần là do công nghệ phơi sấy nhng yếu tố tự nhiên ảno hởng tới cũng không phải
là nhỏ . Nhà nông thờng có câu nhất nớc nhì phân , tam cần tứ giống đối với
cây chè không phải là một ngoại lệ . Giống chè quy định năng xuất sản lợng và
chất lợng chè là cơ sở để đa dạng hoá sản phẩm chè . Ngoài một số giống chè
truyền thống có chất lợng tốt nh PH1,IA,777,BT75,OL93, KX94, LDP1-
2,OD93,KX94,LDP1-2,BT11-14..Hiện nay nớc ta còn nhập một số giống chè ở
Đài Loan, Nhật Bản,Trung Quốc..Phải tạo ra đợc sản phẩm chè có chất lợng tốt ,
giá trị cao, mẫu mã đa dạng , tạo uy tín với khách hàng thì mới đủ sức cạnh tranh
trên thị trờng quốc tế .Tại thời điểm này chè Việt Nam đã tạo ra một thế mạnh cho
mình. Chè đặc sản san tuyết , chè hữu cơ, chè hơng đặc biệt là chè đen cao cấp túi
lọc của Việt Nam đang đợc nhiều thị trờng yêu thích.Nh thị trờng Nga nhu cầu về
chè đen rất lớn mà Việt Nam cha đáp ứng đợc thoả mãn thị trờng bạn . Các công
ty chè Việt Nam còn tăng uy tín của mình bằng cách phối hợp với các cơ quan
chuyên môn quản lý chặt chẽ về chất lợng chè để nâng cao sức cạnh tranh . Tự tạo
ra sức mạnh cho mình để nâng cao vị thế cạnh tranh là một điểm rất đáng hoan
nghênh và cần phát huy . Đa ra những sản phẩm mới cũng là một biện pháp ngăn
chặn sự suy giảm tiêu thụ chè ở những thị trờng khó tính .
2. Giải pháp nâng cao lợi thế cạnh tranh của chè Việt Nam :
Trên đây chúng ta đã thấy đợc những lợi thế trong cạnh tranh của mặt hàng
chè nhng để nâng cao sản lợng xuất khẩu chè chúng ta phải có những giải pháp để
phát huy những lợi thế và tìm kiếm những thế mạnh khác để củng cố sức mạnh
của chè Việt Nam .
2.1. Nâng cao chất lợng chè và đa dạng hoá sản phẩm:
Trớc hết , chúng ta phải nâng cao chất lợng của chè và đa dạng hoá sản
phẩm . Bởi vì , những thị trờng lớn nh thị trờng EU, thị trờng Hoa Kỳ là những thị
trờng đòi hỏi rất cao về phẩm chất chè . Chúng ta phải điều chỉnh hàm lợng kháng
sinh cũng nh hàm lợng các chất khác trong chè sao cho phù hợp với tiêu chuẩn
quốc tế . Cùng với việc đó ta phải nghiên cứu bộ chất lợng sản phẩm chè , hạn chế
5