Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

56 Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty TNHH Song Trà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.39 KB, 83 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
LỜI CÁM ƠN

MỤC LỤC

PHẦN I:GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SONG TRÀ

I/LỊCH SỬ VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY..................................2

II/CHỨC NĂNG,NHIỆM VỤ VÀ ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY....................................................................................................................3

III/QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ...................................................................................5

IV/GIỚI THIỆU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY..........................................7

V/MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC PHÒNG BAN...........................................................8

PHẦN II:GIỚI THIỆU BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH SONG TRÀ

I/GIỚI THIỆU BỘ MÁY KẾ TOÁN..........................................................................11

II/HÌNH THỨC TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY.......................12

III/HÌNH THỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY.........................................13

IV/GIỚI THIỆU HỆ THỐNG TÀI KHOẢN CÔNG TY SỬ DỤNG ........................15


PHẦN III:GIỚI THIỆU PHẦN HÀNH KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN PHẢI THU.



I/NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
PHẢI THU.

A/ NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN............................19

B/ NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU................20

II/CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KẾ TOÁN.........................................................................20

III/PHẦN HÀNH KẾ TOÁN THỰC TẾ TẠI CÔNG TY TNHH SONG TRÀ...........31

PHẦN IV: SO SÁNH-NHẬN XÉT-KIẾN NGHỊ

I/SO SÁNH LÝ THUYẾT ĐÃ HỌC VỚI THỰC TẾ TẠI CÔNG TY........................46

II/NHẬN XÉT...............................................................................................................47

III/KIẾN NGHỊ..............................................................................................................48


PHẦN I

GIỚI THIỆU CÔNG
TY TNHH SONG
TRÀ


I. LỊCH SỬ VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN :


Nền kinh tế nước ta đang phát triển, nhu cầu xã hội ngày càng cao. Để góp
phần cho sự phát triển của đất nước, Công ty TNHH Song Trà được thành lập theo
quyết định số 2379/GP-TLDN do UBND TP.HCM cấp ngày 9/11/1998, có tư cách
pháp nhân hạch toán độc lập, có con dấu riêng và có tài khoản tại Ngân hàng.

-

Tên Công ty : TNHH Song Trà

-

Tên giao dịch : Song Trà Construction Co, Ltd.

-

Loại hình doanh nghiệp : theo luật Công ty

-

Địa chỉ : 132/D1 Tô Hiến Thành, P15, Q.10, TP.HCM

-

Số tài khoản : 011994

-

Tại Ngân hàng : Ngân Hàng Đầu Tư và Phát triển TP.HCM

-


Mã số thuế : 0301481201

* Phạm vi hoạt động :

Công ty hoạt động chủ yếu ở TP.HCM và các tỉnh phía Nam. Sau khi được cấp
giấy phép hành nghề của sở Xây dựng TP.HCM khi có nhu cầu phát triển Công ty sẽ
xin phép các cơ quan chức năng đặt chi nhánh ở một số tỉnh.

* Thời hạn hoạt động :

Công ty hoạt động trong thời gian là 20 năm kể từ ngày chính thức thành lập.
Công ty có thể giải thể trước thời hạn hoặc kéo dài thêm hoạt động do quyết định của
các thành viên với nhau.

* Phương hướng hoạt động :


Công ty sẽ ký kết với các chủ đầu tư để sửa chữa nhà và trang trí nội thất, san
lấp mặt bằng, cho thuê thiết bị cơ giới dân dụng, ngoài ra, Công ty còn thi công móng
công trình, xây gạch đá, bê tông, cốt thép, kết cấu kim loại – phi kim. Công ty có đội
ngũ công nhân có trình độ kỹ thuật cao. Công ty có một quá trình hoàn thiện để tồn
tại và đi lên trong nền kinh tế thị trường mạnh dạn tin tưởng vào chính năng lực và sự
hỗ trợ không ngừng của toàn thể ban ngành. Để đáp ứng nhu cầu xã hội, mục tiêu
chính là tạo công ăn việc làm, nâng cao lợi nhuận vẫn là hướng đi của Công ty hiện
nay.

II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH SONG TRÀ :


1. Chức năng :

Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người dân cùng với đà phát triển của
đất nước ta thì cần phải tạo điều kiện để các Công ty xây dựng chủ trương đúng đắn,
ký kết hoạt động trực tiếp với các chủ đầu tư trong nước để :



Thi công, sửa chữa, xây dựng các công trình công nghiệp và dân dụng theo
yêu cầu.



Sửa chữa nhà, trang trí nội thất



San lắp mặt bằng



Cao thuê thiết bị cơ giới dân dụng.

Ngày 17/03/1999 Công ty bổ sung thêm các ngành nghề sau :



Lắp đặt máy và thiết bị công trình




Lắp đặt hệ thống lưới điện đến 35KV.



Thi công, lắp đặt hệ thống cấp thoát nước và xây dựng cầu đường.




Đào tạo, nạo vét kênh mương, các công trình thủy lợi thuộc dự án nhóm C.



Mua bán VLXD, hàng trang trí nội thất.



Sửa chữa thiết bị thi công cơ giới.



Dịch vụ môi giới mua bán nhà đất.

2. Nhiệm vụ :



Kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký.




Công ty hoạt động kinh doanh trên cơ sở tuân thủ pháp luật Việt Nam.



Chấp hành mọi chế độ lao động của nhà nước quy định, đảm bảo cho người
lao động có cuộc sống ổn định.



Chấp hành chế độ về sổ sách thống kê và báo cáo định kỳ theo quy định
chung của Nhà nước.



Kê khai đầy đủ, trung thực hoạt động kinh doanh của Công ty.



Áp dụng khoa học kỹ thuật, nâng cao trình độ văn hóa cho công nhân viên.



Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ nộp Ngân sách Nhà nước.

3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh :

- Quy mô hoạt động :


Vốn pháp định của Công ty khi thành lập là 600.000.000 VNĐ cho đến nay
Công ty hoạt động gồm các đội thi công xây dựng, đội ngũ kỹ sư tay nghề cao. Tất cả
mọi hoạt động đều được sự chỉ đạo của Ban Giám đốc Công ty.

- Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty :


Công ty được thành lập từ năm 1998, với bước đầu hoạt động nên vẫn gặp
không ít khó khăn nhưng các công trình mà Công ty nhận thầu vẫn hoàn thành nhưng
chưa mang lại lợi nhuận cao.

Từ những bước đầu khó khăn nhưng Công ty đã khắc phục được và đến nay đã
phát triển đầy đủ, toàn diện về mọi mặt, các công trình mà Công ty nhận thầu đạt
hiệu quả rất cao và mang lại lợi nhuận nhiều hơn cho Coâng ty.


II. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ :

* Sơ đồ quy trình công nghệ trong quá trình xây dựng :

Hợp đồng giữa chủ
đầu tư và đơn vị
nhận thầu

Thực hiện như dự
toán và thiết kế của
hợp đồng

Giao thầu cho chủ
đầu tư


Chuẩn bị năng lực
thiết bị của Công ty

Triển khai gia công,
xây dựng

Xác định doanh thu
dựa trên hợp đồng

Nguồn nhân lực thực
hiện công việc

Tập kết tại địa điểm
thi công


Giải thích sơ đồ quy trình công nghệ :

Để thực hiện tốt một quy trình công nghệ thì đầu tiên cần phải có hợp đồng
giữa chủ đầu tư và đơn vị nhận thầu. Khi hơp đồng được ký kết thì đơn vị nhận thầu
phải bắt tay vào việc chuẩn bị máy móc thiết bị, nguồn năng lực nhân lực của Công
ty và huy động một lực lượng công nhân có tay nghề và ban giám sát công trình sẽ
trực tiếp giám sát và theo dõi công việc thực hiện. Sau khi chuẩn bị xong tất cả công
việc cần thiết thì tiến hành tập kết tại địa điểm thi công và tiến hành gia công xây
dựng theo như dự toán và thiết kế của hợp đồng đã ký kết. Sau khi công việc xây
dựng đã hoàn tất theo đúng hợp đồng thì đơn vị nhận thầu sẽ giao thầu cho chủ đầu tư
và hai bên thực hiện việc – giao nhận.



Năng lực thiết bị của Công ty TNHH SONG TRÀ.

STT Tên thiết bị

Nước chế

Đơn vị

Số lượng

tạo

1.

Máy đào

Nhật

Cái

2

2.

Máy đào bánh cấp lốp dung tích gần 0.5m

Hàn Quốc

Cái


3

3.

Xe máy ban

Nhật

Cái

1

4.

Xe lu 8 tấn

Trung Quốc

Cái

2

5.

Xe lu 12 tấn

Trung Quốc

Cái


2

6.

Xe tải có cần cẩu

Hàn Quốc

Cái

2

7.

Xe tải ban 15tấn-xe ủi 150.-->260mã lực

Nhật

Cái

8

8.

Xe cẩu 40 tấn

Nhật

Cái


5


9.

Xe cẩu xích 35 tấn

Nhật

Cái

4

10.

Cần cẩu 16T cần dài 21m

Nhật

Cái

1

11.

Cầu cẩu 20T cần dài 28m

Nhật

Cái


1

12.

Máy hàn điện 100..> 200AP

VN

Cái

32

13.

Máy trộn bêtông 250lít

VN

Cái

5

14.

Đầu cóc

Nhật

Cái


4

15.

Xe ủi 150..> 260 mã lực

Nhật

Cái

2

16.

Giàn ép (200 tấn+150tấn+100tấn)

Cái

5

17.

Giàn ép cọc 370tấn + 350 tấn

Bộ

5

Việt Nam



18.

Cẩu chuyên dùng (đóng cọc) D308-D207

Cái

2

19.

Giàn Sonnette

Bộ

5

20.

Búa Dienl 4,5 tấn

Cái

1

21.

Búa Dienl 4,5 tấn


Cái

2

22.

Búa 1.8 Tấn

Cái

1

23.

Búa 1.4 tấn

Cái

1

24.

CiSuten 300 tấn

Cái

1

25.


CiSuten 200 tấn

Cái

1

IV. GIỚI THIỆU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY :

Bộ máy quản lý của Công ty tuy đơn giản nhưng mang lại hiệu quả cao :


* Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty :

Ban giám đốc

Phó giám đốc

Bộ phận
dự án

Bộ phận
kỹ thuật

Bộ phận
kế toán

Phòng tổ
chức hành
chính



- Đứng đầu Công ty là Giám đốc do bộ trưởng xây dựng bổ nhiệm. Giám đốc
tổ chức điều hành mọi hoạt động của Công ty, là người có thẩm quyền cao nhất,
quyết định cuối cùng các chủ trương kế hoạch công tác và biện pháp quản lí sản xuất
kinh doanh nhằm hoàn thiện nhiệm vụ của Công ty với hiệu quả cao nhất và là người
đại diện cho mỗi quyền lợi, nghóa vụ của Công ty trước pháp luật và cơ quan quản lí
Nhà nước.

- Phó Giám đốc : là người hỗ trợ cho Giám đốc trong việc điều hành công việc,
khi Giám đốc đi vắng có quyền làm tất cả các công việc đã được bàn giao.

- Bộ phận dự án là nơi nhận hồ sơ dự thầu nghiên cứu cũng như xét duyệt lên
kế hoạch lập định mức dự án vật tư đưa xuống các bộ phận có chức năng thực hiện.

- Bộ phận kỹ thuật : quản lí công tác kỹ thuật gồm :



Lập kế hoạch thi công trình



Quản lí năng lực sản xuất



Bồi dưỡng hướng dẫn đào tạo cán bộ kỹ thuật.

- Bộ phận kế toán : là nơi lên kế hoạch tài chính để đáp ứng yêu cầu kế hoạch
của các phòng ban khác. Phản ánh tổ bộ hoạt động sản xuất kinh doanh, xác định

hiệu quả kinh tế thông qua hệ thống kế toán thực hiện ở các chức năng sau :



Là phòng nghiệp vụ quản lí.



Thực hiện thống nhất công tác thống kê quy định.



Xây dựng kế hoạch cân đối tài chính trong toàn Công ty.


- Bộ phận hành chính : quản lí mọi thủ tục hành chính trong Công ty gồm :



Xây dựng mô hình tổ chức, cơ chế nhân sự lao động tiền lương.



Thực hiện công tác pháp chế trong sản xuất kinh doanh



Quản lí cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ nhu cầu đời sống.

V. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC PHÒNG BAN :


- Ban Giám đốc : phòng kế toán giúp lập báo cáo về tình hình Công ty, phân
tích kết quả hoạt động kinh doanh để Ban giám đốc có kế hoạch đảm bảo kinh doanh
có lợi nhuận.

- Phòng dự án : phòng kế toán cung cấp số liệu tài liệu cho việc điều hành
kinh doanh, kiểm tra phân tích phục vụ cho những công trình đấu thầu kế tiếp, còn kế
toán dựa vào những số liệu.

- Phòng kỹ thuật : sau khi vẽ, phòng kỹ thuật sẽ xác định mức xem vật tư,
nguyên liệu cần có để kế hoạch cung cấp cho phòng kế toán thưc hiện xử lí thoâng tin.


PHẦN II

GIỚI THIỆU BỘ
MÁY KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH
SONG TRÀ


I. GIỚI THIỆU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN :

1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán :

* Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán :

Kế toán trưởng

Kế toán thanh toán


Kế toán tổng hợp

Thủ quỹ

Nhiệm vụ của bộ phận kế toán :

-

Ghi chép đầy đủ phản ánh đúng tài sản, nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh
doanh.


-

Kiểm tra tình hình thu – chi, thanh toán.

-

Kiểm tra, phân tích, theo dõi thực tế- kế hoạch.

2. Nhiệm vụ từng bộ máy kế toán :

- Kế toán trưởng : Là người đứng đầu phòng kế toán, kế toán trưởng do Chủ
tịch hội đồng quản trị đề nghị, giám sát mọi hoạt động của phòng kế toán, chỉ đạo và
theo dõi các công việc kế toán. Trực tiếp báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, phân
tích tình hình kinh doanh và lên kế hoạch cho Công ty.

- Kế toán tổng hợp : Tổng hợp các chứng từ và số liệu phát sinh tại Công ty,
chịu sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trưởng, hàng ngày ghi nhận chứng từ gốc, kiểm

tra về mặt số liệu trình cho kế toán trưởng đơn vị ký tên. Sau đó tiến hành xử lí chứng
từ gốc.

- Kế toán thanh toán : Chịu trách nhiệm thanh toán với khách hàng, người
bán, với các cơ quan chức năng của nhà nước, với công nhân viên …

- Thủ qũy : Theo dõi các nghiệp vụ thanh toán và báo cáo quỹ tiền mặt với kế
toán trưởng. Kiểm tra việc thu – chi tiền mặt hàng ngày, xem xét tính hợp pháp, hợp
lệ của chứng từ, kiểm tra tồn quỹ tiền mặt hàng ngày, phát lương cho công nhân viên
toàn Công ty.

II. HÌNH THỨC TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
SONG TRÀ :


Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung vì đây là đơn vị có
quy mô vừa, phạm vi hoạt động sản xuất kinh doanh tương đối tập trung trên một địa
bàn nhất định, có khả năng bảo đảm việc luân chuyển chứng từ ở các bộ phận sản
xuất kinh doanh lên Công ty được nhanh chóng.

Theo hình thức này, tất cả các công việc kế toán như : phân loại chứng từ,
kiểm tra chứng từ ban đầu, định khoản kế toán, ghi sổ tổng hợp và chi tiết, tính giá
thành, lập báo cáo, thông tin kinh tế … đều được thự chiện tập trung ở phòng kế toán
– thống kê của Công ty. Các bộ phận trực thuộc chỉ tổ chức khâu ghi chép ban đầu và
một số ghi chép trung gian cần thiết phục vụ cho sự chỉ đạo của người phụ trách đơn
vị trực thuộc và cho Công ty.

Hình thức này có ưu điểm là đảm bảo sự tập trung, thống nhất và chặt chẽ
trong việc chỉ đạo công tác kế toán giúp Công ty kiểm tra, chỉ đạo sản xuất kịp thời,
chuyên môn hóa cán bộ, giảm nhẹ biên chế, tạo điều kiện cho việc ứng dụng các

trang thiết bị hiện đại có hiệu quả nhưng có nhược điểm là không cung cấp kịp thời
các số liệu cần thiết cho các đơn vị trực thuộc trong nội bộ Công ty.


* Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tập trung :

Chứng từ kế

Chứng từ kế

Chứng từ kế

Chứng từ kế

III. HÌNH THỨC KẾ TOÁN :

Dựa vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lí và trình độ
cán bộ kế toán, Công ty TNHH Song Trà lựa chọn hình thức sổ kế toán theo hình thức
“Chứng từ ghi soå”


* Sơ đồ hình thức : Chứng từ ghi sổ :

Chứng từ gốc
Sổ quỹ

Sổ kế toán
Chứng từ ghi sổ

chi tiết


Sổ đăng ký

chứng từ ghi sổ

SỔ CÁI

Bảng đối chiếu số phát
sinh các tài khoản

BÁO CÁO KẾ TOÁN

Bảng tổng hợp
chi tiết


: Ghi hàng ngày

: Ghi định kỳ cuối tháng

: Đối chiếu số liệu

Hàng ngày :

Căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm tra lập các chứng từ ghi sổ. Đối với
những nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều và thường xuyên, chứng từ gốc sau khi kiểm
tra được ghi vào bảng tổng hợp chứng từ gốc (chứng từ ghi sổ). Cuối tháng hoặc định
kỳ căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc lập các chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ
sau khi được lập xong chuyển đến kế toán trưởng (hoặc người được kế toán trưởng uỷ
quyền) ký duyệt rồi chuyển cho bộ phận kế toán tổng hợp với đầy đủ các chứng từ

gốc kèm theo để bộ phận này ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sau đó vào sổ cái và
các sổ chi tiết có liên quan.


Cuối tháng :



Căn cứ sổ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết.



Đối chiếu sổ liệu giữa sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết.



Đối chiếu sổ quỹ và tài khoản tiền mặt trên sổ cái.



Đối chiếu số tiền tổng cộng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ với cột số phát
sinh (cột 5,6 trên bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản).



Căn cứ số liệu trên sổ cái lập bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản.



Căn cứ bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản và bảng tổng hợp chi tiết

lập Báo cáo kế toán.

IV. GIỚI THIỆU TÀI KHOẢN SỬ DỤNG :

Hệ thống tài khoản của Công ty sử dụng áp dụng theo đúng hệ thống tài khoản
của Nhà nước ban hành.

Số TT

Tên tài khoản

Số hiệu và tài khoản

Loại 1 : Tài sản lưu động

1.

Tiền mặt

111

2.

Tiền gởi ngân hàng

112


3.


Phải thu của khách hàng

131

4.

Thuế VAT được khấu trừ

133

5.

Phải thu khác

138

6.

Tạm ứng

141

7.

Chi phí trả trước

142

8.


Công cụ dụng cụ

153

9.

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

154

10.

Nguyên liệu vật liệu

152

11.

Tài sản cố định hữu hình

211

12.

Khấu hao TSCĐ

214

13.


Vay ngắn hạn

311


14.

Phải trả người bán

331

15.

Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

333

16.

Phải trả công nhân viên

334

17.

Phải trả phải nộp khác

338

18.


Nguồn vốn kinh doanh

411

19.

Lợi nhuận chưa phân phối

421

20.

Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

621

21.

Chi phí nhân công trực tiếp

622

22.

Chi phí sản xuất chung

627

23.


Doanh thu

511

24.

Doanh thu hoạt động tài chính

515


×