Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

58 Kế toán hạch toán tiêu thụ hàng hoá và kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Đầu tư -Công nghiệp- Kỹ nghệ- Thương mại (FINTEC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (463.71 KB, 93 trang )


Luận văn tốt nghiệp Hoàng Nguyên Thuỳ
LI M U
Nn kinh t nc ta chuyn t nn kinh t k hoch hoỏ tp chung sang nn
kinh t hng hoỏ nhiu thnh phn, vn hnh theo c ch th trng cú s qun lý
ca nh nc theo nh hng XHCN. iu ú ngy cng chi phi mnh m hot
ng ca cỏc doanh nghip núi chung v cỏc doanh nghip thng mi núi riờng.
Tham gia hot ng trong lnh vc thng mi, cu ni gia sn xut v tiờu
dựng, l cỏc doanh nghip thng mi vi chc nng ch yu l t chc lu thụng
hng hoỏ. c bit quỏ trỡnh tiờu th c coi l khõu mu cht trong hot ng
kinh doanh thng mi, chớnh vỡ vy hch toỏn nghip v tiờu th ht sc cn
thit. Vic t chc tt khõu tiờu th v k toỏn tiờu th l nhõn t cú nh hng
trc tip, quyt nh ti hot ng sn xut kinh doanh cng nh s tn ti phỏt
trin ca doanh nghip.
Nh vy ta cú th thy rng, cụng tỏc hch toỏn tiờu th v kt qu tiờu th cú
c t chc hp lý hay khụng l mt trong nhng iu kin quan trng giỳp
doanh nghip hot ng cú hiu qu, bo ton v phỏt trin vn.
Vi nhng nhn thc v tm quan trng ca t chc hch toỏn tiờu th v kt
qu tiờu th, sau khi c trang b nhng kin thc lý lun nh trng v qua
thi gian tỡm hiu thc t ti Cụng ty c phn u t -Cụng nghip- K ngh-
Thng mi FINTEC, em ó chn ti Hon thin hch toỏn tiờu th hng
hoỏ v kt qu tiờu th ti Cụng ty C phn u t -Cụng nghip- K ngh-
Thng mi (FINTEC) lm ti cho lun vn tt nghip ca mỡnh.
Mc tiờu ca vic nghiờn cu ti l lm rừ nhng nguyờn tc hch toỏn
tiờu th hng hoỏ v xỏc nh kt qu tiờu th hnh hoỏ giỳp Cụng ty thy c
nhng mt ó lm c v cha lm c trong vic t chc hch toỏn tiờu th


GVHD: Đặng Thuý Hằng 1

Luận văn tốt nghiệp Hoàng Nguyên Thuỳ


hng hoỏ v xỏc nh kt qu tiờu th, qua ú xut mt s gii phỏp gúp phn
hon thin hn na cụng tỏc hch toỏn tiờu th .
Lun vn gm 3 phn:
Phn I: Lý lun chung v hch toỏn quỏ trỡnh tiờu th v kt qu tiờu th hng
hoỏ trong doanh nghip kinh doanh thng mi
Phn II: Thc trng hch toỏn tiờu th v kt qu tiờu th hng hoỏ ti Cụng ty
FINTEC
Phn III: Hon thin hch toỏn tiờu th v kt qu tiờu th hng hoỏ ti Cụng ty
FINTEC .
Sau quỏ trỡnh thc tp, cú iu kin tip xỳc vi cụng tỏc k toỏn núi chung
v cụng tỏc hch toỏn tiờu th hng húa v kt qu tiờu th hng húa núi riờng
Cụng ty FINTEC, tỡm hiu thc t Cụng ty v c s hng dn tn tỡnh ca
Cụ giỏo ng Thuý Hng, em ó hon thnh c lun vn ca mỡnh. Tuy nhiờn,
thc t kinh doanh ụi khi l vt khi ranh gii ca nhng kin thc trong nh
trng nờn chuyờn ca em s khụng trỏnh khi nhng thiu sút nht nh. Em
rt mong nhn c s quan tõm gúp ý ca cỏc thy cụ giỏo cng nh ca cỏc anh
ch trong phũng k toỏn Cụng ty FINTEC nhm hon thin hn na nhng hiu
bit ca mỡnh.
Em xin chõn thnh cm n !


GVHD: Đặng Thuý Hằng
2

Luận văn tốt nghiệp Hoàng Nguyên Thuỳ
PHN MT
Lí LUN CHUNG V HCH TON
QU TRèNH TIấU TH V KT QU TIấU TH HNG HO
TRONG DOANH NGHIP KINH DOANH THNG MI
I. Lí LUN CHUNG V TIấU TH V KT QU TIấU TH HNG HO

1. Khỏi nim, ý ngha, vai trũ hch toỏn tiờu th v kt qu tiờu th
hng hoỏ.
Tiờu th l giai on cui cựng ca quỏ trỡnh sn xut kinh doanh. Thụng
qua tiờu th thỡ giỏ tr v giỏ tr s dng ca hng hoỏ c thc hin, hng hoỏ
chuyn t hỡnh thỏi hin vt sang hỡnh thỏi tin t (T - H - T), doanh nghip thu
hi c vn b ra, vũng luõn chuyn vn c hon thnh, y nhanh tc chu
chuyn vn núi riờng v hiu qu s dng vn núi chung, ng thi gúp phn tho
món nhu cu tiờu dựng ca xó hi. Tỡnh hỡnh tiờu th hng hoỏ v thu li nhun
phn ỏnh nng lc kinh doanh v uy tớn ca doanh nghip.
Tiờu th núi chung bao gm;
Tiờu th ra ngoi n v: L vic bỏn hng cho cỏc n v khỏc hoc cỏ
nhõn ngoi doanh nghip.
Tiờu th ni b: L vic bỏn hng cho cỏc n v trc thuc trong cựng mt
cụng ty, tng cụng ty .
Quỏ trỡnh tiờu th l quỏ trỡnh chuyn giao hng hoỏ, dch v cho khỏch hng.
Hng hoỏ c coi l tiờu th khi c khỏch hng thanh toỏn hoc chp nhn
thanh toỏn. Nh vy, hch toỏn tiờu th hng hoỏ ng thi l quỏ trỡnh ghi nhn
doanh thu bỏn hng v thc hin hch toỏn kt qu tiờu th. Hot ng kinh doanh


GVHD: Đặng Thuý Hằng
3

LuËn v¨n tèt nghiÖp Hoµng Nguyªn Thuú
thương mại đặc biệt chú trọng đến công tác tiêu thụ và do đó, nghiệp vụ tiêu thụ
hàng hoá cùng với việc hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hoá có ý nghĩa
vô cùng quan trọng đối với công tác quản lý và công tác kế toán của doanh
nghiệp.
Đối với công tác quản lý doanh nghiệp, việc hạch toán tiêu thụ và kết quả
tiêu thụ hàng hoá cung cấp số liệu, tài liệu phục vụ cho việc quản lý hoạt động

sản xuất kinh doanh
Đối với công tác kế toán trong các doanh nghiệp thương mại, việc hạch
toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa có ý nghĩa quan trọng, nó tính toán và kiểm tra
việc sử dụng tài sản, tiền vốn ... nhằm cung cấp thông tin đảm bảo cho hiệu quả,
quyền chủ động kinh doanh và tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Tổ chức hợp
lý quá trình hạch toán nghiệp vụ này sẽ giúp tiết kiệm chi phí hạch toán mà vẫn
đảm bảo đầy đủ các nội dung, yêu cầu của công tác kế toán và hơn nữa có thể
tránh được những sai sót có thể xảy ra trong quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp.
2. Yêu cầu và nhiệm vụ của việc hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ hàng hoá
Nhằm nâng cao hiệu quả của nghiệp vụ tiêu thụ nói riêng và kết quả kinh
doanh nói chung, các doanh nghiệp phải thực hiện tốt các nghiệp vụ tiêu thụ đảm
bảo những yêu cầu đặt ra là:
- Tổ chức hệ thống chứng từ ghi chép ban đầu và trình tự luân chuyển chứng
từ hợp lý. các chứng từ ban đầu phải đầy đủ, hợp pháp, luân chuyển khoa học,
tránh bỏ sót, ghi chép trùng lắp, không quá phức tạp mà vẫn đảm bảo yêu cầu quản
lý, nâng cao hiệu quả công tác kế toán. Doanh nghiệp lựa chọn hình thức sổ kế


GVHD: §Æng Thuý H»ng
4

LuËn v¨n tèt nghiÖp Hoµng Nguyªn Thuú
toán để phát huy được ưu điểm của chúng và phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh
doanh của mình đáp ứng nhu cầu quản lý đơn giản và tiết kiệm.
- Xác định đúng thời điểm hàng hoá được coi là tiêu thụ để kịp thời ghi nhận
doanh thu và lập báo cáo bán hàng. Báo cáo thường xuyên kịp thời tình hình bán
hàng và thanh toán với khách hàng chi tiết theo từng loại hàng, từng hợp đồng
kinh tế.

- Xác định đúng và tập hợp đầy đủ chi phí bán hàng phát sinh trong quá trình
tiêu thụ hàng hoá cũng như chi phí quản lý doanh nghiệp, phân bổ chi phí còn lại
cuối kỳ và kết chuyển chi phí cho hàng tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả kinh
doanh.
Để tạo điều kiện cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho nhà quản lý có
những quyết định hữu hiệu và đánh giá được chất lượng hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, đảm bảo thực hiện những yêu cầu trên, hạch toán nghiệp vụ
tiêu thụ hàng hoá có những nhiệm vụ sau:
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ kịp thời và chi tiết sự biến động hàng bán ở các
trạng thái: hàng đi đường, hàng trong kho, trong quầy, hàng gửi bán…
- Phản ánh chính xác, kịp thời khối lượng hàng tiêu thụ, ghi nhận doanh thu
bán hàng và các chỉ tiêu liên quan khác của khối lượng hàng bán (giá vốn, doanh
thu thuần…).
- Phân bổ chi phí mua hàng hợp lý cho số lượng hàng đã bán và tồn cuối kỳ.
- Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán để đảm bảo
độ chính xác của chỉ tiêu lãi gộp.


GVHD: §Æng Thuý H»ng
5

Luận văn tốt nghiệp Hoàng Nguyên Thuỳ
- Xỏc nh kt qu bỏn hng, thc hin ch bỏo cỏo hng hoỏ v bỏo cỏo
bỏn hng, cung cp kp thi tỡnh hỡnh tiờu th phc v cho doanh nghip iu
hnh hot ng kinh doanh.
- Theo dừi v phỏn ỏnh kp thi cụng n vi khỏch hng.
- Bỏo cỏo kp thi, thng xuyờn tỡnh hỡnh tiờu th, tỡnh hỡnh thanh toỏn
m bo ỏp ng yờu cu qun lý v giỏm sỏt cht ch hng bỏn
- T chc vn dng tt h thng ti khon k toỏn, h thng s sỏch k toỏn
phự hp vi c im ca doanh nghip.

K toỏn tiờu th thc hin tt nhng nhim v ca mỡnh s em li hiu qu
thit thc cho hot ng ca doanh nghip, giỳp cho ngi s dng thụng tin k
toỏn nm c ton din hot ng kinh doanh ca doanh nghip, giỳp cho nh
qun lý ch o kinh doanh kp thi, phự hp vi tỡnh hỡnh bin ng thc t ca
th trng v vic lp k hoch kinh doanh trong tng lai ca doanh nghip.
3. Cỏc phng thc tiờu th hng hoỏ
Cỏc doanh nghip cú th tiờu th hng hoỏ theo nhiu phng thc khỏc nhau
nh bỏn buụn, bỏn l, gi bỏn.... Trong ú, mi phng thc bỏn hng li cú th
c thc hin di nhiu hỡnh thc khỏc nhau (trc tip, chuyn hng ch chp
nhn ...).
3.1. Bỏn buụn hng hoỏ
Bỏn buụn hng hoỏ thng l bỏn cho mng li bỏn l, cho sn xut, tiờu
dựng, xut khu.
c im ca bỏn buụn hng hoỏ l:


GVHD: Đặng Thuý Hằng
6

Luận văn tốt nghiệp Hoàng Nguyên Thuỳ
- i tng bỏn hng hoỏ l doanh nghip thng mi, doanh nghip sn
xut v cỏc t chc kinh t khỏc.
- Hng hoỏ cú th l vt phm tiờu dựng hoc t liu sn xut.
- Khi lng hng bỏn ra mi ln thng l ln.
- Thanh toỏn tin hng ch yu khụng dựng tin mt m thụng qua ngõn hng
v cỏc hỡnh thc thanh toỏn khỏc.
Cỏc hỡnh thc bỏn buụn hng hoỏ:
- Bỏn buụn qua kho: L hỡnh thc bỏn hng m hng hoỏ c a v kho
doanh nghip ri mi chuyn i bỏn.
+ Bỏn buụn qua kho theo hỡnh thc bờn mua ly hng trc tip ti kho

Cn c vo hp ng kinh t ó ký kt gia bờn bỏn v bờn mua thỡ bờn mua
phi c cỏn b nghip v (ngi c u quyn) n nhn hng ti kho ca bờn
bỏn. Bờn bỏn giao chng t cho bờn mua gm hoỏ n giỏ tr gia tng,hoỏ n
kiờm phiu xut kho. Khi ngi nhn hng ó nhn s hng v ký xỏc nhn
trờn chng t bỏn hng thỡ s hng ú khụng thuc quyn s hu ca doanh
nghip v c coi l hng tiờu th.
+ Bỏn buụn qua kho theo hỡnh thc chuyn hng
Cn c vo hp ng kinh t ó ký gia n v bỏn buụn v n v mua hng
thỡ bờn bỏn phi chuyn hng cho bờn mua theo a im ó ghi trong hp ng
bng phng tin vn ti t cú hoc thuờ ngoi. Bờn bỏn gi hoỏ n GTGT, hoỏ
n kiờm phiu xut kho trong ú ghi rừ s lng v giỏ tr thanh toỏn ca hng dó
chuyn i. Hng hoỏ gi i vn thuc quyn s hu ca doanh nghip, ch khi no
nhn c tin hng hoc bờn mua xỏc nhn l ó nhn c hng v chp nhn


GVHD: Đặng Thuý Hằng
7

LuËn v¨n tèt nghiÖp Hoµng Nguyªn Thuú
thanh toán thì mới được coi là tiêu thụ. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp chịu
hoặc do bên mua phải trả tuỳ theo quy định trong hợp đồng ký giữa hai bên.
- Bán buôn không qua kho (bán buôn vận chuyển thẳng): Đây là trường
hợp tiêu thụ hàng hoá bán cho khách hàng không qua kho của doanh nghiệp mà
giao thẳng từ bến cảng nhà ga hoặc từ nơi mua hàng. Bán buôn vận chuyển thẳng
là phương pháp bán hàng tiết kiệm được chi phí lưu thông và tăng nhanh sự vận
động của hàng hoá. Tuy nhiên phương thức này chỉ được thựchiện trong điều kiện
cung ứng hàng hoá có kế hoạch, hàng hoá không cần có sự phân loại, chọn lọc
hay bao gói của đơn vị bán. Bán buôn không qua kho có hai hình thức:
+ Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Theo hình thức này
bên bán buôn căn cứ vào hợp đồng mua hàng để nhận hàng của nhà cung cấp bán

thẳng cho khách hàng theo hợp đồng bán hàng không qua kho của doanh nghiệp.
Nghiệp vụ mua và bán xẩy ra đồng thời. Bên bán buôn vừa tiến hành thanh toán
với bên cung cấp về hàng mua vừa tiến hành thanh toán với bên mua về hàng bán.
Nếu hàng hoá giao thẳng do doanh nghiệp chuyển đến bên mua theo hợp đồng thì
số hàng đó vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và chỉ được coi là tiêu thụ
khi bên mua trả tiền hoặc thông báo đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán.
Còn nếu bên mua cử người đến nhận hàng trực tiếp thì khi giao xong, hàng hoá
được coi là tiêu thụ theo hình thức này bên bán giao cho bên mua hoá đơn GTGT
hoặc hoá đơn bán hàng.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Doanh nghiệp bán
buôn là đơn vị trung gian trong quan hệ giữa bên cung cấp và bên mua. Công ty
uỷ nhiệm cho bên mua nhận hàng và thanh toán tiền hàng với bên cung cấp về số
hàng trong hợp đồng mà công ty đã ký kết với bên cung cấp. Trong nghiệp vụ
này, công ty không phát sinh nghiệp vụ mua hàng, bán hàng. Tuy nhiên, tuỳ theo


GVHD: §Æng Thuý H»ng
8

LuËn v¨n tèt nghiÖp Hoµng Nguyªn Thuú
điều kiện đã ký kết trong hợp đồng mà bên bán buôn được hưởng một khoản hoa
hồng do bên cung cấp hoặc bên mua trả. Sau đó, bên cung cấp gửi cho doanh
nghiệp bán buôn hoá đơn bán hàng để theo dõi việc thực hiện hợp đồng đã ký.
Theo hình thức này, doanh nghiệp không ghi nhận nghiệp vụ mua hàng cũng như
bán hàng.
3.2. Bán lẻ hàng hoá
Bán lẻ hàng hoá là giai đoạn cuối cùng của sự vận động hàng hoá từ nơi sản
xuất đến nơi tiêu thụ, hàng hoá được bán trực tiếp cho người tiêu dùng, kết thúc
nghiệp vụ này hàng hoá được chuyển từ lĩnh vực lưu thông sang lĩnh vực tiêu
dùng. Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá được thực hiện. Bán lẻ hàng hoá là

bán trực tiếp cho người tiêu dùng, cho cơ quan xí nghiệp phục vụ nhu cầu sinh
hoạt không mang tính chất sản xuất kinh doanh. Đặc điểm của phương thức bán
hàng này là hàng hoá bán ra với khối lượng ít, thanh toán ngay và hình thức thanh
toán thường là tiền mặt nên không lập chứng từ cho từng lần bán.
Các hình thức bán lẻ hàng hoá
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này nhân viên bán hàng chịu trách
nhiệm vật chất về số hàng nhận bán tại quầy, trực tiếp thu tiền và giao cho khách
hàng đồng thời ghi chép vào thẻ quầy hàng. Thẻ quầy hàng có thể mở cho từng
mặt hàng, phản ánh cả số lượng và giá trị. Cuối ca, cuối ngày nhân viên bán hàng
kiểm kê tiền bán hàng và kiểm kê hàng tồn quầy để xác định lượng hàng đã bán ra
trong ca, trong ngày rồi sau đó lập báo cáo bán hàng. Tiền hàng được nhân viên
bán hàng kê vào giấy nộp tiền nộp cho thủ quỹ của doanh nghiệp hoặc ngân hàng.
Báo cáo bán hàng là căn cứ để ghi nhận doanh thu và đối chiếu với số tiền đã nộp
theo giấy nộp tiền.


GVHD: §Æng Thuý H»ng
9

LuËn v¨n tèt nghiÖp Hoµng Nguyªn Thuú
Hình thức này giúp cho việc bán hàng được nhanh hơn. tuy nhiên, nó lại bộc lộ
nhược điểm:
+ Nếu quản lý không chặt chẽ thì sẽ xẩy ra hiện tượng lạm dụng tiền bán hàng.
+ Do người bán hàng vừa thu tiền vừa bán hàng nên trong những giờ cao
điểm dễ gây nhầm lẫn, mất mát.
- Bán lẻ thu tiền tập trung
Đối với thu tiền tập trung thì thì việc thu tiền và bán hàng tách rời nhau. Mỗi
quầy hàng, cửa hàng có một nhân viên thu ngân viết hoá đơn và thu tiền của
khách hàng, sau đó giao cho khách hàng để khách hàng đến nhận hàng tại quầy
hàng. Nhân viên bán hàng chỉ có nhiệm vụ căn cứ vào hoá đơn hoặc tích kê để

giao hàng cho khách và chịu trách nhiệm về số hàng đã xuất ra. Báo cáo bán hàng
do nhân viên bán hàng lập, còn giấy nộp tiền do nhân viên thu ngân lập rồi nộp
lên phòng kế toán. Báo cáo bán hàng được lập căn cứ vào hoá đơn hoặc tích kê
giao hàng hoặc kiểm kê hàng tồn cuối ca, cuối ngày để xác định lượng hàng bán
ra. Báo cáo bán hàng được coi là căn cứ để hạch toán doanh thu và đối chiếu với
số tiền đã nộp.
Phương pháp này tách giữa người bán hàng và người giữ tiền, do đó tránh
được những nhầm lẫn, sai sót,mất mát và phân định rõ trách nhiệm.
Tuy nhiên hình thức này cũng còn có nhược điểm gây phiền hà cho khách hàng.
Do vậy hiện nay phương pháp này ít áp dụng, chủ yếu là áp dụng với những mặt
hàng có giá trị lớn.
3.3. Phương thức gửi hàng đại lý hay ký gửi hàng hoá
Đây là phương thức bán hàng trong đó doanh nghiệp thương mại giao hàng
cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận làm đại lý ,


GVHD: §Æng Thuý H»ng
10

Luận văn tốt nghiệp Hoàng Nguyên Thuỳ
ký gi s trc tip bỏn hng, thanh toỏn tin hng v c hng hoa hng i lý.
S hng chuyn giao cho cỏc c s i lý vn thuc quyn s hu ca doanh
nghip thng mi cho n khi c s i lý, ký gi thanh toỏn tin, chp nhn
thanh toỏn hoc thụng bỏo v s hng ó bỏn c.
Trong iu kin kinh t th trng ngy cng phỏt trin, mt doanh nghip
mun tn ti v ln mnh thỡ phi khụng ngng vn ra chim lnh th trng. Vỡ
vy, vic a dng hoỏ phng thc v hỡnh thc bỏn hng l iu vụ cựng cn
thit.
II- HCH TON TIấU TH TRONG CC DOANH NGHIP THNG MI
1. Ti khon s dng.

i vi doanh nghip hch toỏn hng tn kho theo phng phỏp kờ khai thng
xuyờn, hch toỏn tiờu th, k toỏn s dng cỏc ti khon sau:
TK 156 Hng hoỏ. Dựng phn ỏnh tr giỏ thc t hng hoỏ ti kho, ti
quy, chi tit theo tng kho, quy, nhúm, th hng hoỏ.
Bờn N : Phn ỏnh cỏc nghip v lm tng giỏ thc t hng hoỏ (giỏ mua v
chi phớ thu mua) ti kho, quy.
Bờn Cú: - Tr giỏ mua ca hng xut kho.
- Tr giỏ hng hoỏ tr li ngi bỏn.
- Phớ thu mua phõn b cho hng tiờu th.
D N: - Tr giỏ hng tn kho, tn quy.


GVHD: Đặng Thuý Hằng
11

LuËn v¨n tèt nghiÖp Hoµng Nguyªn Thuú
- Chi phí thu mua hàng tồn kho.
TK 156 chi tiết thành:
+ 1561 - Giá mua hàng hoá: TK này được sử dụng để phản ánh giá trị hiện
có và tình hình biến động của hàng hoá mua vào và đã nhập kho.
+ 1562 - Chi phí thu mua hàng hoá: Phản ánh chi phí thu mua và phân bổ
chi phí thu mua cho hàng hoá tiêu thụ trong kỳ và tồn kho cuối kỳ.
 TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. TK này được dùng để
phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
Bên Nợ: - Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu tính trên doanh số bán trong
kỳ.
- Số giảm giá hàng bán và hàng bị trả lại.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào kết quả hoạt động kinh doanh.
Bên Có: Doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm trong kỳ.
TK 511 cuối kỳ không có số dư và được chi tiết thành 4 tiểu khoản sau:

+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.
+ TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm.
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ TK5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
 TK 512 - Doanh thu nội bộ: Dùng để phản ánh doanh thu của số sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thu nội bộ doanh nghiệp.
Nội dung phản ánh của tài khoản 512 tương tự như tài khoản 511
Tài khoản này chi tiết thành 3 tiểu khoản:
+ TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá
+ TK 5122: Doanh thu bán sản phẩm


GVHD: §Æng Thuý H»ng
12

Luận văn tốt nghiệp Hoàng Nguyên Thuỳ
+ TK 5123: Doanh thu cung cp dch v
TK 521 Chit khu thng mi: Dựng phn ỏnh khon chit khu
thng mi m doanh nghip ó gim tr hoc ó thanh toỏn cho ngi mua hng do
ngi mua hng ó mua hng , dch v vi khi lng ln.
Bờn N: Phn ỏnh s chit khu thng mi ó chp nhn thanh toỏn cho
khỏch hng
Bờn Cú: Kt chuyn ton b s chit khu thng mi sang TK 511
Ti khon ny khụng cú s d cui k v cú 3 tiu khon nh sau:
+ TK 5211: Chit khu hng hoỏ
+ TK 5212: Chit khu thnh phm
+TK 5213: Chit khu dch v
TK 531 Doanh thu hng bỏn b tr li: Dựng theo dừi doanh thu ca
s hng hoỏ, thnh phm, lao v, dch v ó tiờu th nhng b khỏch hng tr li.
õy l ti khon iu chnh ca ti khon 511 tớnh doanh thu thun.

Bờn N: Tp hp doanh thu ca s hng ó tiờu th b tr li
Bờn Cú: Kt chuyn doanh thu ca s hng b tr li
Ti khon ny khụng cú s d cui k.
TK 532 Gim giỏ hng bỏn: c s dng theo dừi ton b cỏc khon
gim giỏ hng bỏn cho khỏch hng trờn giỏ bỏn ó tho thun. Cỏc khon bt giỏ,
hi khu v khon gim giỏ c bit do nhng nguyờn nhõn thuc v ngi bỏn s
c hch toỏn vo ti khon ny
Bờn N: Tp hp cỏc khon gim giỏ hng bỏn chp thun cho ngi mua
trong k
Bờn Cú: Kt chuyn ton b s gim giỏ hng bỏn
Ti khon ny cui k khụng cú s d.


GVHD: Đặng Thuý Hằng
13

Luận văn tốt nghiệp Hoàng Nguyên Thuỳ
TK 632 Giỏ vn hng bỏn.
Bờn N: Tr giỏ vn cựa hng hoỏ tiờu th trong k.
Bờn Cú: Kt chuyn tr giỏ vn ca hng hoỏ tiờu th trong k vo TK xỏc
nh kt qu kinh doanh.
TK 632 cui k khụng cú s d.
TK 3331 - Thu GTGT phi np. TK ny s dng phn ỏnh s thu
GTGT u ra, s thu GTGT phi np, s thu GTGT ó np v cũn phi np vo
ngõn sỏch ny nc.
Bờn N: - S thu GTGT u vo ó khu tr.
- S thu GTGT c gim tr vo s thu GTGT phi np.
- S thu GTGT ó np vo ngõn sỏch nh nc.
- S thu GTGT ca hng bỏn b r li.
Bờn Cú: - S thu GTGT u ra phi np ca hng hoỏ, dch v ó tiờu th.

- S thu GTGT u ra phi np ca hng hoỏ, dch v dựng trao
i, biu tng, s dng ni b.
- S thu GTGT phi np cho hot ng ti chớnh, thu nhp bt
thng.
- S thu GTGT phi np ca hng hoỏ nhp khu.
S d:
+ Bờn Cú - S thu GTGT cũn phi np cui k.
+ Bờn N - S thu GTGT ó np tha vo ngõn sỏch nh nc.
Ngoi ra, trong quỏ trỡnh hch toỏn nghip v tiờu th hng hoỏ, k toỏn cũn
s dng mt s ti khon liờn quan khỏc nh TK 157, 111, 112, 131,
2. Phng phỏp hch toỏn.


GVHD: Đặng Thuý Hằng
14

LuËn v¨n tèt nghiÖp Hoµng Nguyªn Thuú
2.1. Hạch toán nghiệp vụ bán buôn qua kho
 Khi xuất giao hàng hoá cho người mua, nếu là bán buôn theo hình thức trực
tiếp, kế toán phản ánh các bút toán:
Bút toán 1: Phản ánh trị giá mua thực tế của hàng tiêu thụ
Nợ TK 632: Trị giá mua của hàng tiêu thụ.
Có TK 156 (1561): Bán buôn qua kho.
Bút toán 2: Phản ánh doanh thu hàng tiêu thụ
Nợ TK liên quan (111,112, 131…): Tổng giá thanh toán.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng (Giá không có thuế GTGT).
Có TK 3331 (33311): Thuế GTGTđầu ra.
Trường hợp doanh thu bằng ngoại tệ
+ Nếu doanh nghiệp sử dụng tỷ giá hạch toán:
Nợ TK 1112, 1122,131…Tổng giá thanh toán theo tỷ giá hạch toán

Nợ (Có) TK 413: Chênh lệch tỷ giá tăng (giảm).
Có TK 511: Doanh thu theo tỷ giá thực tế.
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu vào.
+ Nếu doanh nghiệp không sử dụng tỷ giá hạch toán
Nợ TK 1112, 1122,131… Tổng doanh thu theo tỷ giá thực tế.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng theo tỷ giá thực tế.
Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT đầu ra.
 Nếu là bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng
+ Khi chuyển hàng đến cho người mua kế toán ghi:
Nợ TK 157: Trị giá mua của hàng chuyển đi.
Có TK 156 (1561): Trị giá mua của hàng chuyển đi.


GVHD: §Æng Thuý H»ng
15

LuËn v¨n tèt nghiÖp Hoµng Nguyªn Thuú
+ Nếu có bao bì kèm theo hàng hoá và được tính riêng, kế toán ghi:
Nợ TK 138 (1388): Trị giá bao bì tính riêng.
Có TK 153 (1532): Trị giá bao bì tính riêng.
+ Khi người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền
Nợ TK liên quan ( 111, 112…): Tổng giá thanh toán.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng ( giá không có thuế GTGT).
Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT đầu ra.
Có TK 138 (1388): Trị giá bao bì tính riêng.
+ Xác định giá vốn hàng bán
Nợ TK 632: Giá mua thực tế hàng gửi bán.
Có TK 157: Giá thực tế hàng gửi bán.
2.2. Hạch toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng
 Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán

Về thực chất doanh nghiệp thương mại đứng ra làm trung gian, môi giới giữa
bên mua và bên bán để hưởng hoa hồng. Bên bán chịu trách nhiệm nhận hàng và
thanh toán cho bên bán. Khi nhận được hoa hồng môi giới, kế toán ghi các bút
toán:
+ Phản ánh doanh thu, thuế GTGT phải nộp
Nợ TK lq (111,112,131…) Tổng giá thanh toán.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng không có thuế GTGT.
Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT đầu ra.
+ Phản ánh chi phí liên quan đến bán hàng
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng.
Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ.


GVHD: §Æng Thuý H»ng
16

LuËn v¨n tèt nghiÖp Hoµng Nguyªn Thuú
Có TK lq (111,112,338…): Tổng giá thanh toán.
 Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán.
Bút toán 1: Phản ánh trị giá mua thực tế của hàng tiêu thụ
+ Nếu hàng mua được chuyển bán thẳng
Nợ TK 157: Trị giá mua chưa thuế.
Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 111, 112, 331… Tổng giá thanh toán.
Khi người mua thông báo nhận được hàng và chấp nhận thanh toán hoặc
thanh toán thì phản ánh bút toán giá vốn của hàng chuyển bán thẳng:
Nợ TK 632: Trị giá mua thực tế cảu hàng bán thẳng.
Có TK 157:Trị giá hàng gửi bán.
+ Nếu hàng mua bán thẳng giao nhận trực tiếp tay ba với nhà cung cấp và
khách hàng:

Nợ TK 632: Trị giá mua chưa thuế.
Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 111, 112, 331…Tổng giá thanh toán.
Bút toán 2: Phản ánh doanh thu bán vận chuyển thẳng
Nợ TK 111, 112, 131…Tổng giá thanh toán.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng chưa có thuế GTGT.
Có TK 3331(33311): Thuế GTGT đầu ra
2.3. Hạch toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa.
- Khi xuất kho giao hàng bán lẻ cho cửa hàng, quầy hàng. kế toán chi tiết
kho hàng theo địa điểm luân chuyển nội bộ cửa hàng.
Nợ TK 156 - Chi tiết kho, quầy, cửa hàng nhận bán.


GVHD: §Æng Thuý H»ng
17

LuËn v¨n tèt nghiÖp Hoµng Nguyªn Thuú
Có TK 156 - Kho hàng hoá (kho chính).
- Cuối ngày khi nhận được báo cáo bán hàng và giấy nộp tiền kế toán ghi
nhận doanh thu bán hàng và kết chuyển giá vốn.
Bút toán 1: Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632: Giá vốn hàng hoá.
Có TK 156 - Chi tiết kho, quầy hàng.
Bút toán 2: Phản ánh doanh thu bán hàng
Nợ TK 111, 112, 131…Tổng giá thanh toán.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng chưa có thuế GTGT.
Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT đầu ra.
• Trường hợp phát sinh thừa, thiếu tiền hàng phải tìm ra nguyên nhân, nếu chưa
tìm ra nguyên nhân thì phải lập biên bản xử lý.
+ Nếu nộp thừa so với doanh thu bán hàng

Nợ TK 111: Số tiền thực nộp.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng chưa có thuế GTGT.
Có TK 3331 (33311): THuế GTGT đầu ra.
Có TK 3381: Số tiền thừa chưa rõ nguyên nhân.
+ Nếu nộp thiếu tiền hàng
Nợ TK 111: Số tiền thực nộp.
Nợ TK 1381: Số tiền thiếu chưa rõ nguyên nhân.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng chưa có thuế GTGT.
Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT đầu ra.
2.4. Hạch toán tiêu thụ nội bộ.


GVHD: §Æng Thuý H»ng
18

Luận văn tốt nghiệp Hoàng Nguyên Thuỳ
Tiờu th ni b l vic mua bỏn sn phm, hng hoỏ, lao v, dch v gia n
v chớnh v n v trc thuc hoc gia cỏc n v trc thuc vi nhau trong cựng
mt cụng ty, tp on. Ngoi ra, nú cũn bao gm cỏc sn phm, hng hoỏ, dch v
xut biu tng, tr lng, thng, xut dựng cho hot ng kinh doanh.
Khi phỏt sinh nghip v tiờu th ni b gia cỏc n v trong mt tng cụng
ty, k toỏn phn ỏnh doanh thu tiờu th ni b:
N TK 111,112: S thu c bng tin
N TK 136: S cha thu c
Cú TK 512: Doanh thu ni b
Cú TK 3331: Thu GTGT u ra
Cui k, k toỏn kt chuyn doanh thu thun v tiờu th ni b
N TK 512: S doanh thu tiờu th ni b trong k
Cú TK 911
i vi cỏc trng hp:

+ Trng hp dựng hng hoỏ biu tng, qung cỏo, cho hng hay s dng
phc v hot ng sn xut kinh doanh.
Bỳt toỏn 1: Phn ỏnh giỏ vn hng xut
N TK 632: Giỏ vn hng bỏn
Cú TK 156: Hng hoỏ
Bỳt toỏn 2: Phn ỏnh doanh thu:
Nu s dng phc v hot ng sn xut kinh doanh
N TK 641, 642
Cú TK 512
Nu dựng biu tng cho cụng nhõn viờn, cho khỏch hng (bự p bng qu
phỳc li, qu khen thng)
N TK 431


GVHD: Đặng Thuý Hằng
19

LuËn v¨n tèt nghiÖp Hoµng Nguyªn Thuú
Có TK 512
Có TK 3331
2.5. Hạch toán các khoản hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu
thương mại.
 Hạch toán hàng bán bị trả lại
Nếu số hàng đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại hoặc từ chối thanh toán do vi
phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết như hàng kém phẩm chất, không đúng chủng
loại, mẫu mã, kế toán dùng tài khoản 531 để phản ánh.
Khi chấp nhận cho khách hàng trả lại hàng mà họ đã mua trước đây, kế toán
căn cứ vào chứng từ được lập khi khách hàng trả hàng để ghi doanh thu và gía
vốn hàng bán bị trả lại.
+ Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại, kế toán ghi:

Nợ TK 531: Doanh thu hàng bán bị trả lại
Nợ TK 33311: Thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
Có TK 111, 112, 131: Số tiền trả lại cho khách hàng hoặc chấp
nhân trừ vào nợ
+ Phản ánh giá vốn hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 156: Ghi tăng hàng hóa
Có TK 632: Ghi giảm giá vốn
 Hạch toán giảm giá hàng bán


GVHD: §Æng Thuý H»ng
20

Luận văn tốt nghiệp Hoàng Nguyên Thuỳ
Cỏc khon tin gim tr cho khỏch hng tớnh trờn giỏ bỏn ó tho thun vỡ lý
do vi phm cỏc iu kin trong hp ng kinh t ó ký c hch toỏn trờn TK
532. Khi cú nghip v gim giỏ hng bỏn phỏt sinh, k toỏn ghi:
N TK 532: Gim giỏ hng bỏn
N TK 3331: Thu GTGT tr li cho khỏch tng ng vi s
gim giỏ h c hng
Cú TK 111, 112, 131: S tin tr ngay hoc chp nhn tr.
Hch toỏn chit khu thng mi.
Phng phỏp hch toỏn nh sau:
- Phn ỏnh s chit khu thng mi thc t phỏt sinh trong k, k toỏn ghi:
N TK 521 : S chit khu thng mi chp nhn thanh toỏn cho
khỏch hng.
Cú TK 111, 112...: Nu thanh toỏn cho khỏch bng tin
Cú TK 131: Nu tr vo khon phi thu ca khỏch hng
- Cui k, kt chuyn s tin chit khu thng mi ó chp thun cho
ngi mua sang ti khon doanh thu:

N TK 511
Cú TK 521: Kt chuyn chit khu thng mi trong k
III- HCH TON KT QU TIấU TH HNG HO TRONG CC DOANH
NGHIP THNG MI.
1. Khỏi nim v ti khon s dng


GVHD: Đặng Thuý Hằng
21

Luận văn tốt nghiệp Hoàng Nguyên Thuỳ
Hch toỏn kt qu tiờu th l mt trong nhng khõu quan trng, tng hp
nht ca khõu qun lý. Nú cung cp nhng thụng tin kinh t mt cỏch nhanh nht
v cú tin cy cao. Trong nn kinh t th trng cnh tranh nh hin nay, mi
doanh nghip u tn dng ht nhng nng lc sn cú nhm tng li nhun kinh
doanh, cng c v m rng thờm th phn ca mỡnh trờn th trng. Do vy, k
toỏn cn phi cung cp c ton b thụng tin v doanh thu, chi phớ v kt qu
tiờu th.
Kt qu tiờu th hng hoỏ chớnh l kt qu kinh doanh trong doanh nghip
thng mi. Nú c xỏc nh bng phn chờnh lch gia doanh thu thun v
tiờu th hng hoỏ vi cỏc khon chi phớ kinh doanh v c xỏc nh bng cụng
thc:

hch toỏn kt qu kinh doanh, k toỏn s dng cỏc ti khon sau:
TK 911 - Xỏc nh kt qu kinh doanh:dựng xỏc nh kt qu ton b
hot ng sn xut kinh doanh v hot ng khỏc ca doanh nghip. Ti khon
ny m chi tit cho tng hot ng.
Bờn N:- Kt chuyn tr giỏ vn hng hoỏ, sn phm, lao v, dch v ó tiờu
th.



GVHD: Đặng Thuý Hằng
22
Thu
tiờu th
c
bit,
thu
xut
khu
Li nhun
thun t
hot ng
kinh doanh
Doanh thu
thun v
tiờu th
h ng hoỏ,
dch v
Giỏ vn
h ng hoỏ
tiờu th
Chi
phớ
bỏn
h ng
Chi phớ
qun lý
doanh
nghip

= - - -
Doanh
thu
thun
v tiờu
th
Tng
s
doanh
thu
thc t
Chit
khu
thn
g mi
Doanh
thu
h ng
bỏn b
tr li
= - - --
Gim
giỏ
h ng
bỏn

LuËn v¨n tèt nghiÖp Hoµng Nguyªn Thuú
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và chi phí hoạt động bất
thường.
- Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

- Số lãi trước thuế về hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Bên Có:- Kết chuyển doanh thu thuần về số hàng hoá, sản phẩm, lao vụ,
dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính và hoạt động bất thường.
- Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ.
TK 911 cuối kỳ không có số dư.
 TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối: TK này dùng để kết chuyển lãi ( lỗ)
trong kỳ.
Bên Nợ:- Số lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ.
- Phân phối các khoản lãi.
Bên Có:- Số thực lãi về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Xử lý các khoản lỗ về kinh doanh.
Dư nợ: Các khoản lỗ chưa xử lý.
Dư có: Số lãi chưa phân phối.
 TK 641 - Chi phi bán hàng: Dùng để phản ánh chi phí thực tế phát sinh
trong quá trình tiêu thụ hàng hoá.
Bên Nợ: Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng .
- Kết chuyển chi phí bán hàng sang tài khoản xác định kết quả kinh
doanh.
TK 641 cuối kỳ không có số dư và được chi tiết thành 7 tài khoản cấp 2:


GVHD: §Æng Thuý H»ng
23

Luận văn tốt nghiệp Hoàng Nguyên Thuỳ
+ TK 6411 - Chi phớ nhõn viờn bỏn hng.
+ TK 6412 - Chi phớ vt liu bao bỡ.
+ TK 6413 - Chi phớ dng c, dựng.

+ TK 6414 - Chi phớ khu hao TSC.
+ TK 6415 - Chi phớ Bo hnh hng hoỏ.
+ TK 6417 - Chi phớ dch v mua ngoi.
+ TK 6418 - Chi phớ bng tin khỏc.
TK 642 - Chi phớ qun lý doanh nghip
Bờn N: Tp hp chi phớ qun lý doanh nghip thc t phỏt sinh trong k.
Bờn Cú: - Cỏc khon ghi gim chi phớ qun lý doanh nghip.
- Kt chuyn chi phớ qun lý doanh nghip sang TK 911.
TK 642 khụng cú s d v c chi tit thnh 8 ti khon cp 2:
+ TK 6421 - Chi phớ nhõn viờn qun lý.
+ TK 6422 - Chi phớ vt liu qun lý.
+ TK 6423 - Chi phớ dựng vn phũng.
+ TK 6424 - Chi phớ khu hao TSC.
+ TK 6425 - Thu, phớ v l phớ.
+ TK 6426 - Chi phớ d phũng gim giỏ hng tn kho v n phi thu
khú ũi.
+ TK 6427 - Chi phớ dch v mua ngoi.
+ TK 6428 - Chi phớ bng tin khỏc
2. Phng phỏp hch toỏn
Kt qu tiờu th hng hoỏ c xỏc nh qua 4 bc:


GVHD: Đặng Thuý Hằng
24

LuËn v¨n tèt nghiÖp Hoµng Nguyªn Thuú
Bước 1: Xác định doanh thu thuần
Doanh thu theo hoá đơn: Là số tiền ghi trên hoá đơn bán hàng hay các chứng từ
có liên quan.Cuối kỳ, để xác định doanh thu thuần, kế toán kết chuyển các khoản
làm giảm doanh thu:

Nợ TK 511, 512
Có TK 531, 532
Sau đó, kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911:
Nợ TK 511, 512: Doanh thu bán hàng, doanh thu bán hàng nội bộ.
Có TK 911
Bước 2: Xác định giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ


GVHD: §Æng Thuý H»ng
25
Trị giá vốn của
h ng xuà ất bán
Trị gía mua của
h ng xuà ất bán
Chi phí mua h ng phân à
bổ cho h ng xuà ất bán
=
+
Chi phí
mua h ng à
phân bổ cho
h ng xuà ất
bán
Chi phí mua
h ng à đầu kỳ
Chi phí mua
h ng trong kà ỳ
Trị giá mua của h ng à
bán ra trong kỳ

Trị giá mua của
h ng còn là ại cuối kỳ
=
+
+
x
Trị giá mua
của h ng à
bán ra trong
kỳ

Doanh
thu
thuần
Tổng số
doanh
thu theo
hoá đơn
Giảm
giá
h ng à
bán
Doanh
thu
h ng à
bán bị
trả lại
Thuế tiêu
thụ đặc
biệt, thuế

xuất khẩu
(Nếu có)
= - - -
Chiết
khấu
thươn
g mại

×