Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

58 Kế toán tại sản cố định hữu hình tại Công ty xây dựng Cầu Đuống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.87 KB, 54 trang )

Đặt vấn đề

Tài sản cố định là một bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật của
nền kinh tế quốc dân. Nó giữ một vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình sản
xuất, năng suất lao động và vị trí của sản phẩm trên thị trờng.
Vai trò của tài sản cố định và tốc độ tăng tài sản cố định trong sự nghiệp
phát triển kinh tế quyết định yêu cầu và nhiệm vụ ngày càng cao của công tác
quản lý và sử dụng tài sản cố định. Muốn vậy cần tổ chức tốt công tác hạch toán
để thờng xuyên theo dõi, nắm chắc tình hình tăng giảm tài sản cố định về số lợng và giá trị, tình hình sử dụng, tình hình hao mòn và khấu hao TSCĐ. Việc
tăng cờng quản lý, sử dụng có hiệu quả năng lực sản xuất hiện có, nâng cao và
sử dụng tối đa công suất tối đa máy móc thiết bị là biện pháp quan trọng để tạo
điều kiện hạ giá thành sản phẩm, thu hồi nhanh vốn đầu t để tái sản xuất, trang
bị đổi mới TSCĐ. Từ đó góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển, từng bớc cải
thiện đời sống của mọi thành viên trong xà hội.
Do vậy để tồn tại và phát triển cùng với việc phát triển sản xuất, quy mô
trang bị TSCĐ cho các doanh nghiệp đòi hỏi một doanh nghiệp phải tự nâng cao
và hoàn thiện công tác quản trị, công tác kế toán và tổ chức sản xuất kinh doanh
để sản phẩm sản xuất ra có chỗ đứng vững chắc trên thị trờng.
Chuyển từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trờng thực hiện hạch
toán kinh tế độc lập, mỗi doanh nghiệp cần tìm cho mình một phơng thức quản
lý mới phù hợp với đặc điểm sản xuất riêng để đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất
góp phần vào công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nớc.
Đợc nhà trờng giới thiệu về Công ty xi măng và vật liệu xây dựng Cầu Đớc thực tập, cùng sự hớng dẫn, giúp đỡ của cô giáo cũng nh anh chị em trong
phòng kế toán tài vụ của Công ty. Với lý luận đà đợc học ở trờng thì em thấy
trong mỗi doanh nghiệp muốn tiến hành sản xuất kinh doanh đòi hỏi phải có
một lợng vốn hay một lợng tài sản nhất định. Tài sản cố định (TSCĐ) là một bộ
phận quan trọng của tài sản, nó chiếm tỷ trọng lớn trong toàn doanh nghiệp lµ

1



cơ sở vật chất, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp luon hoàn thành tốt kế
hoạch sản xuất của mình. Đặc biệt đối với ngành xây dựng thì TSCĐ đóng vai
trò rất quan trọng vì nó tham gia trực tiếp đến quá trình sản xuất kinh doanh và
ảnh hởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó các doanh nghiệp phải tổ chức
hạch toán TSCĐ (TSCĐ hữu hình) thật chặt chẽ và khoa học, phải nắm bắt đợc
thực trạng tổ chức quản lý, sử dụng TSCĐ. Trên cơ sở đó giúp doanh nghiệp
quản lý, nắm bắt bảo quản TSCĐ hữu hình một cách tốt nhất nhằm phát huy tối
đa công suất của các máy móc thiết bị cho ra sản phẩm chất lợng tốt, giá thành
hạ, đạt lợi nhuận cao.
Nhận thức đợc vai trò và ý nghĩa của TSCĐ mang lại trong quá trình sản
xuất kinh doanh và sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị trong phòng kế toán,
phòng tổ chức hành chính đà tạo điều kiện cho em nắm bắt đợc tình hình thực tế
diễn ra tại Công ty, nhằm bổ sung nâng cao cho phần lý luận đà học. Bởi vậy
em đà chọn đề tài "Kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty xây dựng
Cầu Đuống" làm chuyên đề thực tập cho mình.
Do điều kiện thời gian không cho phép nên em chỉ xin nghiên cứu và đi
sâu vào phần TSCĐ hữu h×nh.

2


Phần II
Cơ sở khoa học của chuyên đề
I. Những vấn đề chung về chuyên đề

1. Khái niệm chung
- Tài sản cố định là các t liệu lao động chủ yếu và các tài sản khác có giá
trị lớn và sử dụng lâu dài.
- Tài sản cố định hữu hình là những TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể do
doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, phù hợp

với tiêu chuẩn nhận biết TSCĐHH.
Các tiêu chuẩn để nhận biết TSCĐHH:
+ Chắc chắn thu đợc lợi ích kinh tế trong tơng lai từ việc sử dụng tài sản
đó.
- Nguyên giá tài sản phải đợc xác định một cách tin cậy.
- Có thời gian sử dụng từ một năm trở lên.
- Có giá trị từ 10.000.000 trở lên.
2. Vai trò của vấn đề nghiên cứu
TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhng vẫn giữ
nguyên hình thái vật chất ban đầu giá trị của nó bị hao mòn dần và đợc chuyển
dịch từng phần và giá trị sản phẩm dịch vụ. Phần giá trị này đợc kết chuyển
bằng cách tính khấu hao TSCĐ theo cách tính khác nhau. Tạo nên nguồn vốn
khấu hao cho doanh nghiệp.
Khi sản phẩm tiêu thụ đợc thì hao mòn này của TSCĐ sẽ đợc chuyển
thành vốn tiền tệ. Vốn này hàng tháng phải tích luỹ lại thành một nguồn vốn đó
là nguồn vốn XDCB để tái sản xuất lại TSCĐ khi cần thiết.
TSCĐ là cơ sở vật chất chủ yếu, là điều kiện quan trọng tăng năng suất
lao động và giúp cho doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh
của mình. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trờng hiện nay vai trò của TSCĐ ngày
càng trở nên quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tÕ.
3


Ngoài ra TSCĐ phải là sản phẩm của lao động tức là vừa có giá trị, vừa
có giá trị sử dụng. Nói cách khác nó phải là hàng hoá nh vậy nó phải đợc mua
bán, chuyển nhợng, trao đổi với nhau trên thị trờng trao đổi sản xuất.
3. Các phơng pháp tính toán
3.1. Phơng pháp trích khấu hao:
a) Phơng pháp khấu hao tuyến tính cố định
= = x

=
b) Phơng pháp khấu hao theo sản phẩm
c) Phơng pháp khấu hao theo số d giảm dần
3.2. Bảng tính và phân bổ khấu hao
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ phản ánh số khấu hao đà trích
tháng trớc, số khấu hao tăng, giảm trong tháng này và số khấu hao phải trích
tháng này của toàn doanh nghiệp và phân bổ cho từng bộ phận. Qua đây theo
dõi đợc tình hình sử dụng và số khấu hao từng loại tài sản ở từng bộ phận tăng,
giảm có hợp lý không, đúng quy định hay không để đa ra các biện pháp sử dụng
thật hợp lý, hiệu quả nhất đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Nguyên tắc trích khấu hao: khấu hao TSCĐ đợc tính theo nguyên tắc tròn
tháng (tăng, giảm trong tháng này thì tháng sau tính hoặc thôi không tính khấu
hao)
Số khấu hao TSCĐ đợc xác định theo công thức sau:
= + II. Lý luận về hạch toán chuyên đề

1. Hệ thống tài khoản hạch toán
1.1. Hạch toán chi tiết
Cũng nh hạch toán của các yếu tố khác, hạch toán TSCĐ cũng phải dựa
trên cơ sở các chứng từ gốc thích hợp, chứng minh các nhiệm vụ phát sinh. Hệ
thống chứng từ này bao gồm:
- Thẻ TSCĐ: MÃ số 02-TSC§-BB
4


- Biên bản giao nhận TSCĐ: MÃ sóo 01-TSCĐ-BB: đợc dùng làm thủ tục
giao nhận TSCĐ giữa các đơn vị kinh tế, làm căn cứ để lập thẻ TSCĐ và quy
định trách nhiệm bảo quản sử dụng giữa bên giao và bên nhận. Biên bản đợc lập
cho từng đối tợng TSCĐ.

- Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành: MÃ số 04-TSCĐ-BB.
Biên bản này đợc bên giao lập thành ba bản có chữ ký của bên đại diện bên
giao, bên nhận, phòng kỹ thuật rồi chuyển cho phòng kế hoạch, kế toán trởng
ký trớc khi đa cho thủ trởng duyệt.
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ: MÃ số 05-TSCĐ-HD và các chứng từ kế
toán khác.
- Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành 04-TSCĐ-BB dùng
làm thủ tục thanh lý TSCĐ h hỏng từng phần hay toàn bộ và làm căn cứ ghi thẻ
TSCĐ.
Kế toán tiến hành mở thẻ, thẻ TSCĐ đợc mở theo từng đối tợng ghi
TSCĐ, sau đó thẻ đợc đăng ký vào sổ đăng ký thẻ TSCĐ để theo dõi TSĐ đồng
thời các TSCĐ còn đợc ghi vào sổ chi tiết TSCĐ.
Ngoài các chứng từ chính nêu trên còn có thêm một số chứng từ khác tuỳ
theo từng trờng hợp. Bên cạnh việc sử dụng chứng từ để chứng minh các nghiệp
vụ phát sinh liên quan đến TSCĐ trong quản lý còn phải dựa vào các hồ sơ nh:
hồ sơ kỹ thuật, hồ sơ kế toán để quản lý nguyên giá, sử dụng vào khấu hao ra
sao?
+ Mẫu biểu số 01: Thẻ TSCĐ
Kế toán căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, cùng các chứng từ kèm
theo để lập TSCĐ, tiến hành ghi hạch toán TSCĐ.
Kế toán căn cứ biên bản thanh lý TSCĐ và các chứng từ kèm theo nó để
ghi vào thẻ TSCĐ và hạch toán TSCĐ.
+ Mẫu biểu số 02: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Đối với việc hạch toán khấu hao TSCĐ đợc theo dõi trên bảng tính và
phân bổ khấu hao TSCĐ. Bản này phản ánh sự biến động tăng giảm của mức

5


khÊu hao trong kú cịng nh møc khÊu hao cđa từng loại, từng nhóm TSCĐ tính

theo các đối tợng sử dụng.
+ Mẫu biểu số 03: Số chi tiết tài sản theo đơn vị sử dụng.
Đồng thời với hạch toán chi tiết TSCĐ, doanh nghiệp còn phải tổ chức
hạch toán tổng hợp TSCĐ. Mục đích của hạch toán tổng hợp TSCĐ là cung cấp
thông tin về nguyên giá TSCĐ, tổng vốn cố định theo các nguồn vốn, tổng giá
trị hao mòn, giá trị còn lại và tổng khấu hao tính đợc. Qua đó cung cấp thông
tin về vốn kinh doanh của đơn vị, tình hình sử dụng vốn và TSCĐ.
2. Hạch toán tổng hợp
Mục đích của hạch toán tổng hợp TSCĐ là cung cấp thông tin về tồng
nguyên giá TSCĐ, tổng vốn cố định theo các nguồn, tổng giá trị hao mòn, giá
trị còn lại là khấu hao tính đợc. Qua đó cung cấp thông tin về vốn kinh doanh
của đơn vị, tình hình sử dụng vốn của TSCĐ.
a) Để hạch toán tổng hợp TSCĐ kế toán sử dụng những TK sau:
* TK 211 - TSCĐ hữu hình: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến
động của toàn bộ TSCĐ hữu hình trong doanh nghiệp theo nguyên giá.
TK211 có kết cấu và nội dung nh sau:
TK211
D đầu kỳ: Phản ánh nguyên giá TSCĐ
hữu hình hiện có ở đầu kỳ của doanh
nghiệp.
Phát sinh tăng:

Phát sinh giảm:

- Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng - Nguyên giá của TSCĐ giảm do điều
do đợc cấp, do hoàn thành XDCB bàn chuyển cho đơn vị khác do nhợng bán,
giao cha đa vào sử dụng, do mua sắm, thanh lý hoặc đem đi góp vốn liên
do các đơn vị tham gia liên doanh góp doanh
vốn, do đợc tặng, biếu, viện trợ.


- Nguyên giá của TSCĐ giảm do tháo

- Điều chỉnh tăng nguyên giá của bớt một số bộ phận.
TSCĐ do xây lắp trang thiết bị thêm - Điều chỉnh giảm nguyên giá do đánh
hoặc do cải tạo nâng cấp.

giá lại.
6


- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do
đánh giá lại.
D cuối kỳ: Nguyên giá của TSCĐ hữu
hình hiện có ở đơn vị.
TK211 có 6 TK cấp 2:
- TK 2112 - Nhà cửa, vật kiến trúc
- TK 2113 - Máy móc, thiết bị
- TK 2114 - Phơng tiện vận tải truyền dẫn
- TK 2115 - Thiết bị dụng cụ quản lý
- TK 2116 - Cây lâu năm, súc vật làm việc cho sản phẩm
- TK 2118 - TSCĐ khác
* TK 212 - TSCĐ thuê tài chính: Phản ánh giá trị hiện vật có và tình hình
biến động của toàn bộ TSCĐ thuê tài chính của đơn vị.
Nội dung kết cấu của TK212
TK212
D đầu kỳ: Phản ánh nguyên giá của
TSCĐ thuê tài chính hiện có đầu kỳ.
Phát sinh tăng: Phản ánh nguyên giá Phát sinh giảm: Phản ánh nguyên giá
TSCĐ đi thuê tài chính


của TSCĐ đi thuê tài chính giảm do trả
lại bên cho thuê khi hết hạn hợp đồng

D cuối kỳ: Phản ánh nguyên giá của hoặc mua lại thành TSCĐ của doanh
TSCĐ thuê tài chính hiện có cuối kỳ
nghiệp.
* TK213 - TSCĐ vô hình: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động
toàn bộ TSCĐ vô hình của doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK213
TK212
D đầu kỳ: Phản ánh nguyên giá TSCĐ
vô hình hiện có ở doanh nghiệp lúc
đầu kỳ.

7


Phát sinh tăng: Phản ánh nguyên giá Phát sinh giảm: Phản ánh nguyên giá
TSCĐ vô hình tăng.

của TSCĐ vô hình giảm.

D cuối kỳ: Phản ánh nguyên giá TSCĐ
vô hình hiện cã ë doanh nghiƯp lóc
ci kú
TK213 cã 6 TK cÊp 2
- TK2131 - Qun sư dơng ®Êt.
- TK 2132 - Chi phí thành lập chuẩn bị sản xuất
- TK 2133 - B»ng ph¸t minh s¸ng chÕ.
- TK 2134 - Chi phí nghiên cứu phát triển

- TK 2135 - Chi phí về lợi thế thơng mại
- TK 2138 - TSCĐ vô hình khác.
* TK 214 - Hao mòn TSCĐ: Phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ trong
quá trình sử dụng do trích khấu hao TSCĐ và những khoản tăng giảm hao mòn
khác của TSCĐ.
Nội dung và kết cấu của TK214
TK212
D đầu kỳ: Phản ánh giá trị hao mòn
TSCĐ hiện có ở doanh nghiệp đầu kỳ
Phát sinh giảm: Phản ánh giá trị hao Phát sinh tăng: Phản ánh giá trị hao
mòn TSCĐ giảm do thanh lý, nhợng mòn TSCĐ tăng do trích khấu hao
bán điều chuyển TSCĐ đi nơi khác.

TSCĐ do đánh giá lại TSCĐ.
D cuối kỳ: Phản ánh giá trị hao mòn
TSCĐ hiện có ở doanh nghiệp cuối kỳ

TK214 có 3 TK cấp 2:
- TK2141 - Hao mòn TSCĐ hữu hình
- TK2142- Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
- TK 2143 - Hao mòn TSCĐ vô hình.
* TK 241 - XDCB dở dang: Phản ánh chi phí đầu t XDCB và tình hình
quyết toán công trình, quyết toán vốn đầu t ở các doanh nghiệp có tiến hành
8


công tác đầu t XDCB, tình hình chi phí và quyết toán chi phí sửa chữa lớn
TSCĐ ở doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 241
TK214

D đầu kỳ: Chi phí đầu t XDCB và sửa
chữa lớn trong kỳ, chi phí đầu t XDCB
và sửa chữa lớn đà hoàn thành nhng
cha đợc đa vào sử dụng đầu kỳ.
Phát sinh tăng: Phản ánh chi phí đầu t
XDCB, mua sắm sửa chữa lớn TSCĐ Phát sinh giảm: Phản ánh giá trị TSCĐ
phát sinh. Chi phí đầu t cải tạo, nâng hình thành qua đầu t xây dựng, mua
cấp TSCĐ.

sắm. Phản ánh giá trị cong trình bị loại

D cuối kỳ: Phản ánh chi phí đầu t bỏ, các khoản duyệt bỏ kết chuyển khi
XDCB và sửa chữa lớn TSCĐ dang dở. quyết toán đợc duyệt. Phản ánh giá trị
Phản ánh chi phí đầu t và sửa chữa lớn công trình sửa chữa lớn TSCĐ hoàn
đà hoàn thành nhng cha bàn giao đa thành kết chuyển khi quyết toán đợc
vào sử dụng.
TK 214 cã 3 TK cÊp 2:

duyÖt.

- TK 2411 - Mua sắm
- TK 2412 - XDCB
- TK 2413 - Sửa chữa lớn
b) Phơng pháp hạch toán TSCĐ
1) Hạch toán tăng TSCĐ hữu hình
* TSCĐ hữu hình đợc cấp, đợc điều chuyển từ đơn vị khác hoặc biếu tặng
ghi:
Nợ 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
*Mua sắm TSCĐ hữu hình đa vào sử dụng

- Đối với doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá)

9


Nỵ TK 133 - Th GTGT
Cã TK 122 - TiỊn gửi ngân hàng
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 331 - Phải trả ngời bán
Có TK 341 - Vay dài hạn
- Đối với doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 331 - Phải trả cho ngời bán
Có TK 341 - Vay dài hạn
Nếu TSCĐ đợc mua sắm bằng nguồn vốn XDCB hoặc các quỹ của doanh
nghiệp, thì đồng thời với việc ghi tăng TSCĐ, kế toán phải ghi tăng nguồn vốn
kinh doanh, giảm nguồn vốn XDCB hoặc giảm quỹ đầu t phát triển.
Nợ TK 414 - Quỹ đầu t phát triển
Nợ TK 441 - Nguồn vốn đầu t XDCB
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
* Đối với công trình XDCB đà hoàn thành, nghiệm thu bàn giao đa vào
sử dụng.
Căn cứ vào giá thực tế của công trình
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 241 - XDCB dở dang (giá trị công trình XDCB hoµn thµnh bµn
giao)
T theo viƯc sư dơng ngn vèn đầu t XDCB ở doanh nghiệp mà kế toán

ghi bút chuyển nguồn.
* Nhận vốn tham gia liên doanh của các đơn vị khác bằng TSCĐ hữu
hình: Căn cứ giá trị TSCĐ đợc các bên tham gia liên doanh đánhgiá và các chi
phí liên quan (nếu có) kế toán tính bằng nguyên giá của TSCĐ và ghi sổ:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
10


* Nhận lại hữu hình trớc đây đà góp vốn liên doanh với đơn vị khác. Căn
cứ giá trị TSCĐ do hai bên liên doanh đánh giá khi trao trả để ghi tăng TSCĐ
hữu hình và ghi giảm giá trị góp vốn liên doanh.
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK222 - Góp vốn liên doanh
* Trờng hợp TSCĐ phát hiện thừa cha rõ nguyên nhân chờ giải quyết:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (ghi nguyên giá)
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (ghi giá trị hao mòn)
Có TK 338-381 - Phải trả phải nộp khác (ghi giá trị còn lại)
Đồng thời căn cứ hồ sơ TSCĐ để ghi tăng TSCĐ trên sổ kế toán chi tiết
TSCĐ. Khi có biên bản xử lý của các cấp có thẩm quyền về số tài sản thừa kế
toán căn cứ vào quyết định xử lý ghi vào các TK có liên quan.
Khi có quyết định của Nhà nớc hoặc của cơ quan có thẩm quyền đánh giá
lại tài sản và phản ánh số chênh lệch do đánh giá lại vào sổ kế toán ghi:
Phần điều chỉnh nguyên giá tăng:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK421 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản (số chênh lệch tăng nguyên
giá)

11



Sơ đồ 1.1: Hạch toán tăng TSCĐ hữu hình
TK111,112,141

TK211
(1)

TK153
(2)

TK222,228
(3)

TK214
(4)

TK411
(5)

TK412
(6)

TK411

TK414,441,431
(7)

12



Chú thích:
(1): Mua sắm TSCĐ (kể cả mới hoặc đà dùng)
(2): Công cụ dụng cụ chuyển thành TSCĐ
(3): Nhận lại TSCĐ vốn góp liên doanh, cho thuê tài chính
(4) XDCB hoàn thành bàn giao và đa vào sử dụng
(5): Nhận vốn góp đợc cấp tặng TSCĐ
(6): Đánh giá tăng TSCĐ
(7) Kết chuyển tăng nguồn vốn kinh doanh giảm nguồn hoặc các quỹ
dùng để đầu t mua sắm.
2) Hạch toán giảm TSCĐ hữu hình
TSCĐ nhợng bán là những TSCĐ không cần dùng hoặc xét thấy sử dụng,
không có hiệu quả.
- Căn cứ chứng từ nhợng bán hoặc chứng từ thu từ nhợng bán TSCĐ số
tiền đà thu hoặc phải thu của ngời mua ghi:
Đối với doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ:
NợTK 111-112-131 - Tiền mặt, TGNH, phải thu của khách hàng.
Có TK 721 - Thu nhập bất thờng
Có TK 3331 - Thuế GTGT (đầu ra)
Đối với doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp:
Nợ TK 131 - phải thu của khách hàng
Có TK 721 - thu nhập bất thờng
- Căn cứ biên bản giao nhận TSCĐ phản ánh phần giá trị còn lại vào chi
phí và ghi giảm nguyên giá, giá trị đà hao mòn kế toán ghi:
Nợ TK 214-2141 - hao mòn TSCĐ (phần giá đà hao mòn)
Nợ TK 821 - chi phí bất thờng (phần giá trị còn lại)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình
Các chi phí phát sinh liên quan đến việc nhợng bán TSCĐ (nếu có) cũng
đợc tập hợp vào bên nợ của TK821 - chi phí bất thờng.

13



Nếu TSCĐ đem nhợng bán đợc hình thành từ vón vay ngân hàng thì số
tiền thu đợc do nhợng bán TSCĐ trớc hết phải trả đủ nợ vốn vay và lÃi ngân
hàng.
Khi trả nợ vốn vay ngân hàng:
Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ TK311 - Vay dài hạn (khoản trả trớc hạn)
Có TK 111-112 - Tiền mặt
* Thanh lý TSCĐ
TSCĐ thanh lý là những TSCĐ h hỏng không thể tiếp tục sử dụng đợc
những TSCĐ lạc hậu về mặt kỹ thuật hoặc không phù hợp với yêu cầu sản xuất
kinh doanh mà không thể nhợng bán ®ỵc.
- Thu tiỊn vỊ thanh lý
Nỵ TK 111, 112 - Tiền mặt
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 721 - Thu thập bất thờng
- Ghi giảm nguyên giá và giá trị hao mòn
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ
Nợ TK821 - Chi phí bất thờng
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình
Các chi phí phát sinh liên quan đến việc thanh lý TSCĐ cũng đợc tập hợp
vào bên nỵ cđa TK 821 - chi phÝ bÊt thêng
Nỵ TK 821 - Chi phÝ bÊt thêng
Cã TK 111, 112, 131 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
* Góp vốn liên doanh với đơn vị khác bằng TSCĐ
Căn cứ vào các chứng từ kế toán có liên quan (hợp đồng, biên bản giao
nhận TSCĐ,) kế toán ghi giảm TSCĐ (nguyên giá và hao mòn TSCĐ), ghi
tăng giá trị đầu t góp vốn liên doanh theo giá trị do hai bên thống nhất đồng thời
số chênh lệch giữa giá trị vốn góp với giá trị còn lại của TSCĐ đợc phản ánh

vào TK 412 - chênh lệch đánh giá lại tài sản.
Nợ TK222 - Góp vốn liên doanh (theo đánh giá lại)
14


Nợ TK214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ TK412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản (trờng hợp phát sinh chênh
lệch tăng).
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
CóTK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản (trờng hợp phát sinh chênh
lệch tăng)
* TSCĐ thiếu khi kiểm kê
Căn cứ vào biên bản kiểm kê TSCĐ và kết luận của hội đồng kiểm kê để
hạch toán chính xác kịp thời theo từng nguyên nhân cụ thể.
- Trờng hợp chờ quyết định xử lý:
Nợ TK214 - Hao mòn TSCĐ (phần giá trị hao mòn)
Nợ TK 138 - Phải thu khác (tài sản thiếu chờ xử lý)
CóTK 21- TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
Khi có quyết định xử lý:
Nợ TK 138, 1381 - Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 138 - Phải thu khác (nếu ngời có lỗi bất thờng)
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
Cã TK 821 - Chi phÝ bÊt thêng
- Trêng hỵp quyết định xử lý ngay. Tuỳ thuộc vào quyết định xử lý ghi:
Nợ TK 214- Hao mòn TSCĐ (phần giá trị hao mòn)
Nợ TK 138, 1388 - nếu ngời có lỗi bồi thờng
Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (nếu đợc cho phép ghi giảm nguồn
vốn kinh doanh)
Nợ TK 821 - Chi phÝ bÊt thêng (nÕu doanh nghiƯp chÞu tổn thất)
Có TK211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá)

* Trả lại TSCĐ cho bên thama gia liên doanh. Căn cứ vào biên bản bàn
giao kế toán ghi:
Nợ TK411 - Nguồn vốn kinh doanh (giá trị còn lại)
Nợ 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
15


Phần chênh lệch giữa giá trị góp vốn với giá trị còn lại thanh toán cho
đơn vị góp vốn ghi:
Nợ TK 411 - Nguån vèn kinh doanh
Cã TK 111, 112, 338 - (phần chênh lệch)
Sơ đồ 1-2: Hạch toán giảm TSCĐ hữu hình
TK211

TK222,228
(1)

TK214

TK811

(2)
(2)

TK214
TK411
(3)

TK153

(4)

TK142
(5)

Ghi chú:
(1): Giảm do góp vốn liên doanh
(2): Nhợng bán thanh lý TSCĐ
(3): Trả lại TSCĐ cho các bên liên doanh, cổ đông
(4): TSCĐ chuyển thành công cụ dụng cụ
(5): TSCĐ giảm khi tính giá lại.
3) Hạch toán tăng TSCĐ vô hình

16


* Tăng TSCĐ vô hình do bỏ tiền ra mua bằng phát minh sáng chế đặc
quyền đặc nhợng, quyền sử dụng đất (thuê đất).
Đối với doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp:
- Nợ TK 213-TSCĐ vô hình (giá mua đà có thuế)
Có TK 111,112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 141 - Tạm ứng
Có TK 331 - Phải trả ngời bán
Đối với doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ:
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình
Nợ TK 133 - thuế GTGT (đầu vào)
Có 141 - tạm ứng
Có TK 331 - phải trả ngời bán
- Kết chuyển nguồn: Căn cứ vào nguồn hoặc quỹ sử dụng để đầu t tài sản
đồng thời với việc ghi tăng tài sản kế toán ghi tăng nguồn vốn kinh doanh và

ghi giảm nguồn vốn đầu t XDCB hoặc giảm quỹ đầu t phát triển.
Nợ TK 414,441 - Quỹ đầu t phát triển, nguồn vốn đầu t XDCB
Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh
* Tăng TSCĐ vô hình do nhận vốn góp, vốn cổ phần bằng TSCĐ vô hình.
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (phần chi phí và lợi thế thơng mại)
Có TK 111,112 - Tiền mặt
Có TK 331 - Phải trả ngời bán (số còn nợ)
Kết chuyển nguồn vốn: Căn cứ vào nguồn vốn hoặc quỹ sử dụng đầu t tài
sản thì đồng thời với việc ghi tăng TSCĐ kế toán phải ghi giảm nguồn vốn
XDCB hoặc giảm quỹ đầu t phát triển.
Nợ TK 414, 441 Quỹ đầu t phát triển, nguồn vốn đầu t XDCB
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
* Giá trị TSCĐ vô hình là các chi phí hình thành trong một quá trình nh
chi phí thành lập, chuẩn bị sản xuất.
- Tập hợp chi phÝ thùc tÕ ph¸t sinh
17


Nỵ TK 2412 - XDCB dë dang
Cã TK 111, 112 - Tiền mặt
- Khi kết thúc quá trình đầu t kế toán tổng hợp tính toán chính xác tỏng
số chi phí thực tế phát sinh và ghi sổ.
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình
Có TK 241 - XDCB dở dang
Kết chuyển nguồn vốn: Căn cứ vào nguồn vốn hoặc quỹ sử dụng để đầu
t tài sản đồng thời với việc ghi tăng TSCĐ kế toán ghi tăng nguồn vốn kinh
doanh ghi giảm nguồn vốn khác.
Nợ TK 414, 441 Quỹ đầu t phát triển, nguồn vốn đầu t XDCB
Có tK 411 - Nguồn vốn kinh doanh

* Tăng TSCĐ vô hình do đầu t nghiên cứu phát triển nhằm phục vụ lợi
ích lâu dài của doanh nghiệp.
- Tập hợp chi phí:
Nợ TK 2412 - XDCB dë dang
Cã TK 111,112,331… TiỊn mỈt, tiỊn gửi ngân hàng
- Khi kết thúc quá trình nghiên cứu áp dụng vào thực tế
Nợ TK213,2113 - nếu đợc công nhận là phát minh
Nợ TK 2134 - nếu không đợc công nhận là phát minh
Nợ TK 627, 641, 642 TK chi phí (nếu dự án thất bại)
Có TK 2412 - XDCB dở dang
Kết chuyển nguồn vốn: Căn cứ vào nguồn vốn hoặc quỹ sử dụng để đầu
t tài sản đồng thời với việc ghi tăng TSCĐ kế toán ghi tăng nguồn vốn kinh
doanh và ghi giảm các nguồn khác liên quan.
Nợ TK 414,441 - Quỹ đầu t phát triển, nguồn vốn đầu t XDCB
Có TK 414,441 - Nguồn vốn kinh doanh, nguồn vốn đầu t XDCB
* Tăng TSCĐ vô hình do nhận lại vốn góp liên doanh, đợc cấp phát, biếu
tặng.
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình
Có TK 222 - NhËn l¹i vèn gãp
18


Có TK 411 - Nhận cấp phát biếu tặng
4) Hạch toán giảm TSCĐ vô hình
* Giảm do nhợng bán
- Xoá sổ TSCĐ vô hình do nhợng bán
Nợ 214, 2143 - Hao mòn TSCĐ vô hình (số khấu hao đà trích)
Nợ TK 821 - Chi phí bất thờng (giá trị còn lại)
Có TK 213 - TSCĐ vô hình (nguyên giá)
- Phản ¸nh doanh thu nhỵng b¸n

+ Trêng hỵp th GTGT theo phơng pháp trực tiếp
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 721 - Thu nhËp bÊt thêng
+ Trêng hỵp th GTGT theo phơng pháp khấu trừ
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 721 - Thu nhËp bÊt thêng
Cã TK 3331 - ThuÕ GTGT (đầu ra)
+ Phản ánh các chi phí liên quan đến nhợng bán
Nợ TK 821 - Chi phí bất thờng
Có TK 111, 112, 131 tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
* Các trờng hợp giảm khác nh góp vốn liên doanh, trả lại vốn liên doanh,
tơng tự nh TSCĐ hữu hình.

19


Sơ đồ 1.3: Hạch toán tăng giảm TSCĐ vô hình
TK821

TK111,112,113
(1)

TK213
(4,5)

TK411

TK214
(2)


TK111,112

TK214
(3)

(3)

Ghi chú:
(1): Mua sắm TSCĐ vô hình
(2): Nhận vốn góp liên doanh, đợc cấp, biếu tặng
(3): TSCĐ vô hình là các chi phí hình thành trong một quá trình
(4): Nhợng bán TSCĐ vô hình
3. Kế toán khấu hao TSCĐ
Trích khấu hao TSCĐ là nhằm thu hồi vốn đầu t trong một thời gian nhất
định để tái sản xuất, TSCĐ khi bị h hỏng phải thanh lý loại bỏi khỏi quá trình
sản xuất.
Trong quá trình hoạt động sản xuất thì cần thiết doanh nghiệp phải tiến
hành khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm nhằm thu hồi
vốn đầu t để tiếp tục tái sản xuất TSCĐ.
Tuy nhiên có một số TSCĐ không tham gia vào hoạt động kinh doanh thì
không phải trích khấu hao bao gồm:
- TSCĐ không cần dùng, cha cần dùng đà có quyết định của cơ quan có
thẩm quyền cho phép doanh nghiệp đợc đa vào cất giữ, bảo quản, điều động
cho doanh nghiệp kh¸c.

20


- TSCĐ thuộc dữ trữ nhà nớc giao cho doanh nghiệp quản lý hộ, giữ hộ
- TSCĐ phục vụ cho các hoạt động phúc lợi trong doanh nghiệp nh nhà

trẻ, câu lạc bộ, nhà truyền thống, nhà ăn TSCĐ của các đơn vị sự nghiệp,
quốc phòng, an ninh (trừ những đơn vị thực hiện hạch toán kinh tế), trong doanh
nghiệp những TSCĐ phục vụ nhu cầu chung toàn xà hội, không phục vụ cho
hoạt động kinh doanh của riêng doanh nghiệp nh đê đập, cầu cống, đờng xá,
bến bÃi mà Nhà nớc giao cho doanh nghiệp quản lý.
- TSCĐ khác không tham gia vào hoạt động kinh doanh
a) Các phơng pháp tính khấu hao TSCĐ
- Phơng pháp khấu hao tuyến tính
=
=
= - Phơng pháp khấu hao bình quân: Đợc thực hiện trên cơ sở nguyên giá
và tỷ lệ khấu hao.
=

x

=
= x 100
Theo quyết định số 1602/TC/QĐ/CSTC chế độ quản lý, sử dụng và trích
khấu hao TSCĐ quy định:
+ Trờng hợp thời gian sử dụng hay nguyên giá của TSCĐ thay đổi doanh
nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao trung bình của TSCĐ bằng cách lấy
giá trị còn lại trên sổ kế toán chia cho thời gian sử dụng xác định lại hoặc thời
gian sử dụng còn lại (đợc xác định lại là chênh lệch giữa thời gian sử dụng đÃ
đăng ký trừ thời gian đà sử dụng) của TSCĐ.
+ Mức khấu hao cho năm cuối cùng của thời gian sử dụng TSCĐ đợc xác
định là hiệu số giữa nguyên giá TSCĐ và số khấu hao luỹ kế đà thực hiện của
TSCĐ đó.

21



- Phơng pháp khấu hao nhanh: Để nhanh chóng thu hồi vốn đầu t, nhanh
chóng đổi mới trang thiết bị, tạo năng lực sản xuất, kế toán đà dùng phơng pháp
này.
Theo phơng pháp này gồm có 2 phơng pháp:
+ Phơng pháp khấu hao theo số lợng giảm dần
+ Phơng pháp khấu hao theo tổng số các năm.
Tuỳ từng doanh nghiệp sẽ áp dụng phơng pháp phù hợp hơn với quá trình
sản xuất kinh doanh của mình.
b) Kế toán tổng hợp khấu hao TSCĐ
Để hạch toán khấu hao TSCĐ thì kế toán đà sử dụng TK 214 - Hao mòn
TSCĐ. TK này phản ánh tăng giảm giá trị hao mòn của TSCĐ.
Kết cấu TK:
TK214
-Phản ánh hao mòn TSCĐ giảm
- Phản ánh hao mòn TSCĐ tăng
- Số d: Số hao mòn luỹ kế

Các TK cấp 2:
TK 2141 - Hao mòn TSCĐ hữu hình
TK2142 - Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
TK 2143 - Hao mòn TSCĐ vô hình
TK 009- Nguồn vốn khấu hao cơ bản (TK ngoài bảng): là TKghi đơn
dùng để phản ánh quá trình hình thành và sử dụng nguồn vốn khấu hao cơ bản ở
doanh nghiệp.

22



Sơ đồ 2.1: Hạch toán khấu hao TSCĐ
TK214

TK211,212,2113
(1)

TK627,641,642
(2)

TK222,821
TK009

TK2412,2413

(4,5)

(3)

Ghi chú:
(1): Giá trị hao mòn do nhợng bán, thanh lý góp vốn liên doanh bằng
TSCĐ.
(2): Trích khấu hao TSCĐ tính vào chi phí
(3): Trích khấu hao TSCĐ phục vụ XDCB và sửa chữa lớn
(4): Nguồn vốn khấu hao cơ bản tăng
(5): Nguồn vốn khấu hao cơ bản giảm
Để đơn giản cho việc tính toán khấu hao và hạch toán chế độ tài chính
quy định.
- TSCĐ tăng trong tháng này tháng sau mới tính khấu hao
- TSCĐ giảm trong tháng này tháng sau mới thôi giảm khấu hao.
= + 4. Hạch toán sửa chữa TSCĐ

TSCĐ đợc sử dụng lâu dài và đợc cấu thành bởi nhiều bộ phận chi tiết
khác nhau. Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, các bộ phận chi tiết
cấu thành TSCĐ bị hao mòn, h hỏng không đều nhau. Dovậy để khôi phục khả
năng hoạt động của TSCĐ đảm bảo an toàn trong sản xuất kinh doanh, cần thiết
phải tiến hành sửa chữa, thay thế bộ phận chi tiết của tài sản bị hao mòn h hỏng
có ảnh hởng đến hoạt động của TSCĐ.
Các chi phí sửa chữa lớn gồm: Khoản phải trả cho đơn vị thầu sửa chữa,
chi phí tiền lơng công nhân sửa chữa, chi phí vật liệu sử dụng cho đn vị thầu söa

23


chữa các khoản chi phí này đợc hạch toán vào chi phÝ s¶n xt kinh doanh cđa
bé phËn sư dơng nó.
Trình tự hạch toán
a) Hạch toán sửa chữa thờng xuyên
TK627,641,642

TK111,112,152,153
(1)

TK334,338
(2)

TK331
(3)

Ghi chú:
(1): Chi phí tự sửa chữa
(2): Chi phí lơng, bảo hiểm cho công nhân sửa chữa

(3): Thuê ngoài sửa chữa

24


b) Hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ theo kế hoạch
TK111,112,152
TK2413
TK335
(2a)

(3)

TK627,641,642
(1)
(4b)

TK331
(2b)

(4a)

Ghi chó:
(1): Thùc hiƯn trÝch tríc chi phÝ sưa ch÷a lín
(2): Chi phí thực tế sửa chữa lớn phát sinh
(3): Kết chuyển chi phí sửa chữa
(4a): Trích thừa (ghi giảm chi phí)
(4b): Trích thiếu (ghi thêm)
c) Hạch toán sửa chữa lớn ngoài kế hoạch
TK111,112,152,134


TK2413

TK142

TK627,641,642

(1a)
(2)

(3)

TK331
(1b)

Ghi chú:
(1a): Tập hợp chi phí sửa chữa lớn tự làm
(1b): Chi phí sửa chữa lớn thuê ngoài phải trả ngời nhận thầu
(2): Khi công việc hoàn thành ghi tăng nguyên giá TSCĐ
(3): Kết chuyển nguồn
5. Hạch toán TSCĐ đi thuê và cho thuê
Mọi doanh nghiệp hiện nay mục tiêu hoạt động là lợi nhuận, để đạt đợc
điều này không chỉ hạch toán tốt mà còn cần quản lý tốt mọi mặt về tài sản của
doanh nghiệp trong đó có TSCĐ. Nhiều khi công việc cần TSCĐ cho s¶n xuÊt
25


×